1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam chi nhánh huế

123 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, Chi Nhánh Huế
Tác giả Hoàng Minh Tiến
Người hướng dẫn PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Quản lý Kinh tế
Thể loại Luận văn thạc sĩ khoa học
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 123
Dung lượng 1,03 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (16)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (5)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (18)
      • 2.1. Mục tiêu chung (18)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (18)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (18)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (18)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (18)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (19)
      • 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu (19)
      • 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích (19)
      • 4.3 Một số phương pháp khác (20)
    • 5. Kết cấu của luận văn (20)
  • PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (21)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (21)
      • 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại (21)
        • 1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại (21)
          • 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng (21)
          • 1.1.1.2. Phân loại tín dụng (22)
          • 1.1.1.3. Các phương thức tín dụng (23)
        • 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại (24)
          • 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng (24)
          • 1.1.2.2. Các yếu tố rủi ro (25)
          • 1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng (26)
          • 1.1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng (27)
          • 1.1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng (31)
      • 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại (33)
        • 1.2.1. Một số khái niệm (33)
          • 1.2.1.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng (33)
          • 1.2.1.2. Khái niệm, phân loại rủi ro tín dụng cá nhân (34)
        • 1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại (35)
          • 1.2.2.1. Xây dựng chiến lược, chính sách và quy trình quản trị rủi ro tín dụng (35)
          • 1.2.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng (37)
          • 1.2.2.3. Phân tích và do lường rủi ro tín dụng (37)
          • 1.2.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng (39)
        • 1.2.3. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng (40)
          • 1.2.3.1. Phương pháp xếp hạng và giám sát rủi ro danh mục tín dụng (41)
          • 1.2.3.2. Phương pháp Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 1, Basel 2 (41)
        • 1.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng (43)
      • 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong các NHTM (47)
        • 1.3.1. Nhân tố khách quan (47)
          • 1.3.1.1. Nhân tố về môi trường kinh tế (47)
          • 1.3.1.2. Nhân tố về môi trường pháp lý (48)
          • 1.3.1.3. Nhân tố về môi trường chính trị xã hội, điều kiện tự nhiên (48)
        • 1.3.2. Nhân tố chủ quan (48)
          • 1.3.2.1. Nhân tố thuộc về người đi vay (48)
          • 1.3.2.2. Nhân tố thuộc về ngân hàng cho vay (49)
      • 1.4. Thực tiễn và kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng ở một số nước trên thế giới (51)
        • 1.4.1. Thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng của Ủy Ban Basel (51)
        • 1.4.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên thế giới (53)
          • 1.4.2.1. Các Ngân hàng tại Bangkok Thái Lan (53)
          • 1.4.2.2. Ngân hàng HongKong Trung Quốc (53)
          • 1.4.2.3. Các ngân hàng ở Hàn Quốc (53)
        • 1.4.3. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng thương mại trong nước (54)
          • 1.4.3.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Huế (54)
          • 1.4.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng MB, Chi nhánh Thừa Thiên Huế (54)
          • 1.4.3.3. Bài học kinh nghiệm của Ngân hàng VIB, Chi nhánh Thừa Thiên Huế (55)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ (57)
      • 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt nam và Ngân hàng quốc tế (57)
        • 2.1.1. Ngân hàng quốc tế Việt Nam (57)
        • 2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng Quốc tế, Chi Nhánh Huế (57)
          • 2.1.2.1. Quá trình hình thành, phát triển (57)
          • 2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của VIB Huế (58)
          • 2.1.2.3. Tình hình lao động (60)
          • 2.1.2.4. Tình hình tài sản nguồn vốn của VIB, Chi Nhánh Huế (61)
          • 2.1.2.5. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng VIB Huế giai đoạn 2015-2017 (64)
      • 2.2. Đánh giá thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, Chi nhánh Huế (66)
        • 2.2.1. Đánh giá chung về tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Huế, giai đoạn 2015 -2017 (66)
        • 2.2.2. Thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại, Chi nhánh Ngân hàng quốc tế Huế, giai đoạn 2015-2017 (68)
        • 2.2.3. Doanh số giải ngân và thu nợ tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Quốc tế Huế, giai đoạn 2015-2017 (68)
        • 2.2.4. Thực trạng về Nợ quá hạn tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Quốc tế Huế, giai đoạn 2015-2017.................................................................54 2.2.5. Nợ xấu tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Quốc tế Huế, (69)
        • 2.2.6. Hệ số rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Quốc tế Huế (74)
      • 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VIB – (75)
        • 2.3.1. Quy trình và mô hình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng quốc tế, Chi nhánh Huế (75)
          • 2.3.1.1. Qui trình tín dụng Khách hàng cá nhân (75)
          • 2.3.1.2. Mô hình xếp hạng tín dụng và mô hình quản trị tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng quốc tế, Chi nhánh Huế (79)
        • 2.3.2. Thực trạng công tác QTRR tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh ngân hàng quốc tế Huế (84)
          • 2.3.2.1. Đánh giá công tác Nhận diện rủi ro tín dụng (84)
          • 2.3.2.2. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro (85)
          • 2.3.2.3. Chính sách bảo đảm tín dụng (87)
          • 2.3.2.4. Đánh giá thực trạng công tác Xử lý nợ xấu (88)
          • 2.3.2.5. Quản trị rủi ro theo Basel 1, Basel 2 (89)
      • 2.4. Ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên của Chi nhánh Ngân hàng về công tác quản trị rủi to tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng quốc tế- CN Huế (90)
        • 2.4.1. Mẫu khảo sát (90)
          • 2.4.1.1. Đối tượng khảo sát (90)
          • 2.4.1.2. Phương pháp khảo sát (91)
        • 2.4.2. Kết quả ý kiến đánh giá về công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại VIB Huế (91)
          • 2.4.2.1. Kết quả đánh giá về: Nhận diện rủi ro tín dụng KHCN (91)
          • 2.4.2.2. Kết quả đánh giá về Công tác đo lường rủi ro tín dụng KHCN (94)
          • 2.4.2.3. Kết quả đánh giá về Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng KHCN tại VIB CN Huế (95)
          • 2.4.2.4. Ý kiến đánh giá về Công tác tài trợ rủi ro tín dụng KHCN (97)
        • 2.4.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Quản trị rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân tại VIB Huế (98)
      • 2.5. Đánh giá chung về công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại VIB CN Huế (101)
        • 2.5.1. Những kết quả đạt được (101)
          • 2.5.1.1. Về công tác nhận diện rủi ro (101)
          • 2.5.1.2. Về công tác đo lường rủi ro (101)
          • 2.5.1.3. Về công tác kiểm soát rủi ro (101)
          • 2.5.1.4. Về công tác tài trợ rủi ro (102)
        • 2.5.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân (102)
          • 2.5.2.1. Hạn chế về công tác nhận diện rủi ro (102)
          • 2.5.2.2. Hạn chế về công tác đo lường rủi ro (103)
          • 2.5.2.3. Hạn chế về công tác kiểm soát rủi ro (103)
          • 2.5.2.4. Hạn chế về công tác tài trợ rủi ro (103)
          • 2.5.2.5. Về một số nguyên nhân khác (103)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN (105)
      • 3.1. Định hướng phát triển và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam, Chi Nhánh Huế (105)
        • 3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (105)
        • 3.1.2. Định hướng trong Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng quốc tế Huế (105)
      • 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế, Chi Nhánh Huế (106)
        • 3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (106)
          • 3.2.1.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng (106)
          • 3.2.1.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng (107)
          • 3.2.1.3. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (108)
          • 3.2.1.4. Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát và quản lý khoản vay (109)
        • 3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm hạn chế và bù đắp tổn thất về rủi ro tín dụng (109)
          • 3.2.2.1. Tăng cường hiệu quả của công tác xử lý nợ có vấn đề (109)
          • 3.2.2.2. Sử dụng công cụ bảo hiểm và đảm bảo tiền vay (111)
  • PHẦN III: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN (112)
    • 1. Kết luận (112)
    • 2. Kiến nghị (112)
      • 2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước (112)
      • 2.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (113)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1 Tín dụng của Ngân hàng thương mại

Tín dụng (TD) là một khái niệm kinh tế quan trọng, gắn liền với sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa Mặc dù hoạt động tín dụng đã có từ lâu, nhưng vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất và đầy đủ về nó.

Tín dụng, xuất phát từ thuật ngữ Latinh "credittum" có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm, có thể hiểu đơn giản là quá trình vay mượn giữa hai bên: bên cho vay và bên vay.

Tín dụng là giao dịch tài sản giữa bên cho vay, như ngân hàng và các tổ chức tài chính, và bên đi vay, bao gồm cá nhân và doanh nghiệp Trong giao dịch này, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời gian nhất định theo thỏa thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc cùng lãi suất cho bên cho vay khi đến hạn.

Tín dụng được hiểu là mối quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người đi vay, trong đó người vay cam kết hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một khoảng thời gian nhất định Đây là một khái niệm kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản giữa các cá nhân hoặc tổ chức, kèm theo các điều kiện cụ thể về số tiền hoàn trả (gốc và lãi), thời gian hoàn trả, lãi suất, cũng như phương thức vay mượn và thu hồi.

Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) sửa đổi bổ sung năm 2010, do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành, quy định chi tiết về hoạt động và quản lý của các tổ chức tín dụng trong nước.

Cấp tín dụng tại Trường Đại học Kinh tế Huế được định nghĩa là thỏa thuận cho phép tổ chức hoặc cá nhân sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả Các hình thức cấp tín dụng bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, và các nghiệp vụ tín dụng khác.

Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng.

Cấp tín dụng là quá trình mà các tổ chức tín dụng thỏa thuận cho khách hàng sử dụng một khoản tiền với điều kiện hoàn trả Các hình thức cấp tín dụng bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các dịch vụ khác Hoạt động này đi kèm với chi phí và rủi ro phát sinh.

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tin cậy giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng với doanh nghiệp và cá nhân, dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi.

Tín dụng có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau dựa trên các cách tiếp cận và tiêu chí đa dạng, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng tổ chức tín dụng (TCTD) Dưới đây là những tiêu chí và cách tiếp cận cơ bản nhất để phân loại tín dụng của các TCTD.

- Phân lo ạ i theo th ờ i gian cho vay (th ờ i h ạ n c ấ p tín d ụ ng):

Thời hạn tín dụng bắt đầu từ khi khách hàng nhận vốn hoặc bảo lãnh và kết thúc khi khách hàng hoàn trả toàn bộ gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng hoặc khi thời hạn bảo lãnh hết hiệu lực.

Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng, thường được cấp cho khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lưu động trong kinh doanh hoặc phục vụ cho các nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn.

Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời gian từ 12 đến 60 tháng, phục vụ cho khách hàng có nhu cầu đầu tư, cải tạo hoặc sửa chữa tài sản cố định, cũng như mở rộng sản xuất kinh doanh với thời gian thu hồi vốn nhanh.

Trường Đại học Kinh tế Huế nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng trung hạn, đặc biệt là những khoản chi tiêu có thể được trả dần từ thu nhập, như mua sắm ô tô hoặc du học, nhưng không kéo dài quá lâu.

Tín dụng dài hạn, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng, thường được cấp cho khách hàng nhằm đầu tư vào tài sản cố định có thời gian sử dụng lâu dài và giá trị lớn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, như nhà xưởng, tàu biển, và máy móc thiết bị Ngoài ra, tín dụng dài hạn cũng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng lớn với thời gian trả nợ kéo dài, chẳng hạn như mua sắm nhà cửa.

- Phân lo ại theo mục đích của tín dụng :

Theo tiêu thức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:

+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh

Tín dụng tiêu dùng là hình thức vay tiền dành cho cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân, như mua sắm nhà ở, xe cộ và các thiết bị gia đình Xu hướng sử dụng tín dụng tiêu dùng đang ngày càng gia tăng.

- Phân lo ại dựa v ào m ức độ tín nhiệm đối với khách h àng

+ Cho vay không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba.

+ Cho vay có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứba

1.1.1.3 Các p hương thứ c tín d ụ ng

- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và TCTD làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tíndụng.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt nam và Ngân hàng quốc tế Chi nhánh Huế

2.1.1 Ngân hàng quốc tế Việt Nam

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB Bank) được thành lập vào ngày 25/01/1996 theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Cổ đông sáng lập bao gồm Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cùng các cá nhân và doanh nghiệp trong nước và quốc tế Từ khi chính thức hoạt động vào ngày 18/09/1996, VIB đã phát triển thành một trong những tổ chức tài chính hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp các sản phẩm tài chính đa dạng cho doanh nghiệp và cá nhân Đến ngày 31/12/2017, tổng tài sản của VIB đạt 123,2 nghìn tỷ đồng, với vốn điều lệ 5.644 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu gần 9.000 tỷ đồng, phục vụ hơn 2 triệu khách hàng qua 162 chi nhánh và phòng giao dịch tại 27 tỉnh/thành phố.

2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng Quốc tế, Chi Nhánh Huế

2.1.2.1 Quá trình hình thành, phát triển

-Địa chỉ:02 Lý Thường Kiệt, P Vĩnh Ninh, Thành Phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Năm thành lập: 2007 - Gồm 1 trụ sở chính và 2 Phòng giao dịch.

- Số lao động tính đến hiện nay: 44 nhân viên.

Ngân hàng TMCP Quốc Tế VN, Chi nhánh Huế (VIB Huế) được thành lập vào năm 2007 và đã có hơn 11 năm hoạt động Chi nhánh này đã khẳng định vị thế của mình tại địa bàn Huế, đóng góp tích cực vào hoạt động sản xuất kinh doanh của cả doanh nghiệp và cá nhân VIB Huế cung cấp nhiều giải pháp tài chính đa dạng, hỗ trợ khách hàng trong việc phát triển kinh doanh và quản lý tài chính hiệu quả.

Trường Đại học Kinh tế Huế chính, dịch vụ như: bảo lãnh, cho vay, huyđộng vốn, ngân hàng điện tử

- Mạng lưới Phòng giao dịch: Có 2 Phòng giao dịch tại vị trí 51 Mai Thúc Loan và 30 Lê Lợi Huế.

- Mạng lưới ATM: Có 11 máy ATM trên địa bàn.

2.1.2.2 T ổ ch ứ c b ộ máy qu ả n lý c ủ a VIB Hu ế

Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quốc Tế VN, Chi Nhánh Huế như sau:

Chức năng của từng bộ phận như sau:

Giám đốc Chi nhánh có trách nhiệm quản lý các phòng ban và có quyền quyết định cuối cùng về việc cho vay hoặc không cho vay đối với tất cả khách hàng, dựa trên mức độ ủy quyền từ Tổng giám đốc VIB.

Phó giám đốc Chi nhánh phụ trách phòng giao dịch Trường Tiền có quyền quyết định về việc cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, theo mức phán quyết được quy định trong ủy quyền của Tổng giám đốc VIB.

Ghi chú : Quan hệ trực tuyến

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức VIB Huế

Trung tâm Khách hàng doanh nghiệp tại VIB Huế được tổ chức với một Giám Đốc trung tâm phụ trách quản lý chung, cùng với đội ngũ chuyên viên Quan hệ Khách hàng (QHKH) có nhiệm vụ tiếp thị và chăm sóc khách hàng.

Phòng Dịch vụ khách hàng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm tài chính như tiền gửi, tín dụng, bảo lãnh, thẻ và thanh toán quốc tế Chúng tôi hỗ trợ giải quyết hồ sơ tín dụng của khách hàng và phối hợp trực tiếp với bộ phận tái thẩm định để kiểm tra và đánh giá khách hàng.

Phòng khách hàng cá nhân của ngân hàng được tổ chức với một trưởng phòng quản lý chung và đội ngũ chuyên viên QHKH cá nhân Đây là bộ phận kinh doanh chủ yếu, đóng góp vào lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc tiếp thị và chăm sóc khách hàng cá nhân Các chuyên viên tư vấn giúp khách hàng sử dụng các dịch vụ như tiền gửi, tín dụng, thẻ và dịch vụ chuyển tiền Họ cũng có trách nhiệm giải quyết hồ sơ tín dụng và phối hợp với bộ phận tái thẩm định để kiểm tra và thẩm định khách hàng.

Phòng dịch vụ khách hàng bao gồm một trưởng phòng, một kiểm soát viên, một trưởng quỹ cùng các giao dịch viên và kiểm ngân, có nhiệm vụ thực hiện giao dịch chứng từ trực tiếp với khách hàng Bộ phận này không chỉ chăm sóc và hỗ trợ khách hàng mà còn đề xuất các kế hoạch nhằm nâng cao sự hài lòng của họ Ngoài ra, phòng còn thực hiện các bút toán và chứng từ giao dịch, trong khi bộ phận kho quỹ trực thuộc phòng này đảm nhận nghiệp vụ thu chi tiền mặt và bảo quản tiền theo quy định của giám đốc hoặc người được ủy quyền.

Phòng hỗ trợ bao gồm bộ phận hành chính và bộ phận lái xe, chịu trách nhiệm thực hiện các chức năng như giải ngân, lưu trữ hồ sơ giải ngân, chứng từ hạch toán và các nhiệm vụ hành chính nhân sự khác.

Phòng Giao dịch Trường Tiền bao gồm Giám Đốc, một kiểm soát viên, năm cán bộ Quản lý khách hàng cùng các giao dịch viên và kiểm ngân, có nhiệm vụ thực hiện giao dịch chứng từ trực tiếp với khách hàng Bộ phận này tập trung vào việc chăm sóc khách hàng, hỗ trợ và đề xuất các kế hoạch nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng Ngoài ra, phòng cũng thực hiện các bút toán và chứng từ giao dịch Bộ phận kho quỹ thuộc phòng dịch vụ khách hàng chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt và bảo quản tiền tại kho, trong khi bộ phận tín dụng thực hiện các khoản vay theo quy định của VIB.

Phòng Giao dịch Đông Ba có cơ cấu tổ chức bao gồm một Giám Đốc, một kiểm soát viên, năm cán bộ Quản lý khách hàng cùng với các giao dịch viên và kiểm ngân Nhiệm vụ chính của phòng là thực hiện các giao dịch chứng từ trực tiếp với khách hàng và chăm sóc khách hàng một cách tận tình.

Trường Đại học Kinh tế Huế tập trung vào việc hỗ trợ và đề xuất các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng Bộ phận kho quỹ thuộc phòng dịch vụ khách hàng thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt và bảo quản tiền tại kho, trong khi bộ phận tín dụng thực hiện cho vay theo quy định của VIB.

 Các hoạt động của VIB Huế

- Dịch vụ tài chính DN: Gồm các hoạt động dịch vụ tư vấn, quản lý vốn ủy thác, dịch vụ đại lý bảo hiểm, phát triển các dự án.

Thu xếp vốn và tín dụng doanh nghiệp bao gồm các hình thức cho vay doanh nghiệp, cho vay dự án, bảo lãnh, bao thanh toán, đồng tài trợ, và ủy thác cho vay Các hoạt động này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn vốn và nâng cao khả năng tài chính, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Dịch vụ tài chính cá nhân bao gồm các hoạt động như huy động vốn cá nhân và cung cấp tín dụng cá nhân, bao gồm cho vay trả góp đảm bảo bằng lương, cho vay thế chấp tài sản, cho vay cầm cố chứng từ có giá, và cho vay mua nhà trả góp Ngoài ra, dịch vụ cũng bao gồm mua bán kỳ hạn.

- Kinh doanh tiền tệ:Bao gồm các hoạt động KD ngoại hối, KDvốn.

2.1.2.3 Tình hình lao độ ng

Số lao động tại Chi nhánh ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu kinh doanh và quy mô phát triển Cơ cấu nhân sự theo giới tính cho thấy số lao động nữ vượt trội hơn so với nam giới, do các vị trí như giao dịch viên và kiểm ngân thường phù hợp hơn với lao động nữ Trong khi đó, lao động nam chủ yếu đảm nhận các công việc đòi hỏi sức khỏe và sự năng động để thực hiện các nghiệp vụ tại địa bàn kinh doanh.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

Tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam, Chi nhánh Huế, định hướng phát triển tập trung vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho khách hàng cá nhân, đồng thời quản trị rủi ro tín dụng một cách hiệu quả Ngân hàng cam kết áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro chặt chẽ để đảm bảo an toàn tài chính và tăng cường sự tin tưởng của khách hàng Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa lợi nhuận mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của chi nhánh trong thị trường tài chính cạnh tranh.

3.1.1 Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam

Một số nội dung định hướng lớn về hoạt động tín dụng đến năm 2020 của VIB như sau:

Hoạt động tín dụng của VIB cam kết tuân thủ các chủ trương và định hướng của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, cùng với các chính sách thị trường tiền tệ do Hội đồng quản trị Ngân hàng Quốc tế Việt Nam đề ra.

+ Tập trung chủ động tích cực mở rộng khách hàng mới, khai thác tối đa các Khách hàng theo đúng lĩnh vực, ngành nghềmà VIBưu tiên phát triển;

Cơ cấu tín dụng hợp lý là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững, giúp ngân hàng từng bước hội nhập với các tiêu chuẩn quốc tế Việc hoàn thiện hệ thống tín dụng ngân hàng cần tuân thủ nguyên tắc đảm bảo quy mô và cơ cấu tín dụng phù hợp với từng địa bàn, khu vực, lĩnh vực kinh tế, cũng như các yếu tố về kỳ hạn, loại tiền và đặc điểm của khách hàng.

Tăng trưởng tín dụng của VIB liên quan chặt chẽ đến việc huy động vốn, nhằm tối ưu hóa các dịch vụ khác Ngân hàng cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và gói sản phẩm đa dạng, đầy đủ, từ đó gia tăng doanh thu từ các dịch vụ ngoài hoạt động cho vay.

Phát triển tín dụng cần gắn liền với việc quản lý chất lượng tín dụng, ưu tiên đảm bảo chất lượng tốt nhất Cần nâng cao tỷ trọng cho vay có tài sản đảm bảo, tích cực xử lý nợ xấu, và tận thu lãi treo cũng như nợ hạch toán ngoại bảng.

3.1.2 Định hướng trong Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng quốc tế Huế

VIB đã xây dựng định hướng phát triển cho hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng, theođó các mục tiêu cụ thể đến năm 2020 của Ngân hàng nhưsau:

Để giảm thiểu tối đa tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu, cần đảm bảo rằng tỷ lệ nợ quá hạn duy trì dưới 3% và tỷ lệ nợ xấu dưới 1%, phù hợp với định hướng tín dụng của Hội đồng quản trị.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Giảm quỹ dự phòng rủi ro thông qua việc giảm các khoản nợ quá hạn, giảm chi phí trích lập dự phòng, tăng lợi nhuận từ kinh doanh.

Giảm thiểu các khoản cho vay không có tài sản bảo đảm giúp giảm quỹ dự phòng rủi ro và tăng tính an toàn cho các khoản vay Các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản yêu cầu trích lập dự phòng thấp hơn so với các khoản cho vay tín chấp, đồng thời tài sản bảo đảm cũng là nguồn trả nợ thứ hai, góp phần nâng cao an toàn tài chính.

Để xây dựng một danh mục tín dụng hiệu quả, cần đảm bảo rằng nó có khả năng sinh lời cao, đồng thời giảm thiểu rủi ro Trong trường hợp cần thiết, danh mục này cũng có thể được chứng khoán hóa nhằm tăng cường khả năng thanh khoản.

Nâng cao tinh thần trách nhiệm và sự chủ động của các bộ phận tác nghiệp là điều cần thiết để tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.

- Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các rủi ro tín dụng phát sinh.

3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế, Chi Nhánh Huế

3.2.1 Nhóm giải pháp nhằm nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân

3.2.1.1 Hoàn thi ệ n chính sách tín d ụ ng

Hiện nay, VIB đã triển khai xây dựng chính sách tín dụng dài hạn và hoàn thiện quy trình tín dụng cũng như quy định về tài sản bảo đảm Để đảm bảo chính sách tín dụng được áp dụng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, VIB cần tiếp tục hoàn thiện các nội dung cần thiết trong thời gian tới.

Chính sách tín dụng cần được cụ thể hóa để các chi nhánh dễ thực hiện, không chỉ quy định chung về ngành nghề mà còn phân nhóm khách hàng theo từng lĩnh vực cụ thể Ví dụ, cần xác định nhóm 1 là top 10 khách hàng lớn nhất trong ngành để tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp tín dụng.

2–khách hàng trung bình ngành

Chính sách tín dụng cần được triển khai một cách có lộ trình và linh hoạt, không nên ép buộc các Chi nhánh thực hiện ngay lập tức Ví dụ, ngân hàng có thể không khuyến khích cho vay đối với ngành giải trí và điện máy, và khi chính sách được ban hành, hoạt động cho vay trong những lĩnh vực này sẽ bị dừng lại.

Trường Đại học Kinh tế Huế nhấn mạnh rằng việc làm mất lòng tin của khách hàng trong ngành có quan hệ tín dụng tại ngân hàng là một vấn đề nghiêm trọng.

VIB cần phát triển bộ tài liệu hướng dẫn về phương thức định giá, thế chấp và quản lý cho từng loại tài sản bảo đảm, bao gồm bất động sản, giấy tờ có giá, máy móc thiết bị, hàng hóa và khoản phải thu Điều này nhằm đảm bảo rằng mỗi cán bộ quản lý khách hàng đều hiểu rõ quy trình tín dụng và biết cách thực hiện nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả.

VIB cần thiết lập mức thẩm quyền phán quyết tín dụng hợp lý cho từng cấp phê duyệt nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng Thẩm quyền phán quyết tín dụng xác định giới hạn tối đa mà Giám Đốc có thể cho vay đối với một hoặc nhóm khách hàng Hiện tại, thẩm quyền phán quyết của VIB được xây dựng và điều chỉnh định kỳ mỗi 6 tháng.

KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

Ngày đăng: 28/07/2021, 16:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2001), Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày31/12/2001 ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm: 2001
1. Frederic S. Mishkin (1991), Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội Khác
2. PGS.TS Nguyễn Thị Mùi (2008), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội Khác
3. TS. Nguyễn Minh Kiều (2008), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Khác
4. Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (2016), Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 Khác
5. Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (2017), Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 Khác
6. Ngân hàng TMCP Quốc Tế VN - CN Huế (2016), Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 Khác
7. Ngân hàng TMCP Quốc Tế VN - CN Huế (2017), Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 Khác
8. Ngân hàng TMCP Quốc Tế VN - CN Huế (2018), Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 Khác
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, (2005), Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 20/04/2005 Khác
11. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, (2007), Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/20007 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w