1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú xuân

131 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Phú Xuân
Tác giả Võ Văn Điền
Người hướng dẫn TS. Phan Thanh Hoàn
Trường học Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Kinh Tế
Năm xuất bản 2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 131
Dung lượng 848,66 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ (14)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
      • 2.1. Mục tiêu chung (15)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (15)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (16)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (16)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (16)
      • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu (16)
      • 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu (17)
    • 5. Kết cấu của luận văn (17)
  • PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (18)
      • 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại (18)
        • 1.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của Ngân hàng thương mại (18)
          • 1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại (18)
          • 1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại (19)
          • 1.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại (20)
        • 1.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại (21)
          • 1.1.2.1. Khái niệm (21)
          • 1.1.2.2. Các hình thức cấp tín dụng (21)
        • 1.1.3. Tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại (22)
          • 1.1.3.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân (22)
          • 1.1.3.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân (22)
      • 1.2. Lý luận về rủi ro tín dụng (23)
        • 1.2.1. Khái niệm và các loại rủi ro (23)
          • 1.2.1.1. Khái niệm về rủi ro (23)
          • 1.2.1.2. Các loại rủi ro của Ngân hàng thương mại (24)
        • 1.2.2. Rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại (25)
          • 1.2.2.1. Khái niệm (25)
          • 1.2.2.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng (26)
          • 1.2.2.3. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại (28)
      • 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (29)
        • 1.3.1. Khái niệm và vai trò quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (29)
          • 1.3.1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (29)
          • 1.3.1.2. Vai trò của quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (30)
        • 1.3.2. Nội dung quản lý rủi ro khách hàng cá nhân (30)
          • 1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (32)
          • 1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (33)
          • 1.3.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (34)
          • 1.3.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (35)
        • 1.3.3. Các mô hình quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (35)
          • 1.3.3.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung (36)
          • 1.3.3.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán (36)
        • 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (37)
          • 1.3.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng (37)
          • 1.3.4.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng (38)
      • 1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của các ngân hàng và bài học đối với BIDV Phú Xuân (39)
        • 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng ở Việt Nam (39)
          • 1.4.1.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng ANZ của Australia (39)
          • 1.4.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) (41)
          • 1.4.1.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIBank) (41)
          • 1.4.1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) (42)
        • 1.4.2. Bài học đối với BIDV Phú Xuân (43)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ XUÂN (44)
      • 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và chi nhánh Phú Xuân (44)
        • 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (44)
        • 2.1.2. Quá trình phát triển BIDV Phú Xuân (45)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận (46)
        • 2.1.4. Tình hình lao động (49)
        • 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn (51)
        • 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh (53)
          • 2.1.6.1. Hoạt động huy động vốn (53)
          • 2.1.6.2. Hoạt động tín dụng (54)
          • 2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (55)
      • 2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân (57)
        • 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân (57)
          • 2.2.1.1. Kết quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân (57)
          • 2.2.1.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay (58)
          • 2.2.1.3. Thu nhập từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân (58)
        • 2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (59)
          • 2.2.2.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (59)
          • 2.2.2.2. Chính sách tín dụng khách hàng cá nhân (62)
          • 2.2.2.3. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân (62)
          • 2.2.2.4. Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ quản lý rủi ro khách hàng cá nhân (64)
        • 2.2.3. Thực trạng nội dung quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân (65)
          • 2.2.3.1. Công tác nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (65)
          • 2.2.3.2. Công tác đo lường rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (70)
          • 2.2.3.3. Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (75)
          • 2.2.3.4. Công tác tài trợ rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (82)
      • 2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân.70 1. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra (83)
        • 2.3.2. Nội dung công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (84)
        • 2.3.3. Những nguyên nhân hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (90)
      • 2.4. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân (93)
        • 2.4.1. Những kết quả đạt được (93)
        • 2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân (95)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI (98)
      • 3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân (98)
        • 3.1.1.1. Định hướng phát triển tín dụng (98)
        • 3.1.1.2. Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân (98)
        • 3.1.2. Định hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (99)
      • 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân (100)
        • 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (100)
        • 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (103)
        • 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (103)
        • 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân (105)
        • 3.2.5. Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng khách hàng cá nhân (106)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (108)
    • 1. Kết luận (108)
    • 2. Kiến nghị (109)
      • 2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước (109)
      • 2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (110)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (111)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG

1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của Ngân hàng thương mại

1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại

Cùng với sự phát triển kinh tế, Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong mọi quốc gia Tuy nhiên, khái niệm về NHTM có thể khác nhau tùy thuộc vào chức năng và nhiệm vụ của từng ngân hàng Luận văn này sẽ trình bày khái niệm NHTM theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng tại Việt Nam.

Trước khi khám phá khái niệm Ngân hàng Thương mại (NHTM), chúng ta cần hiểu rõ về tổ chức tín dụng Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng được định nghĩa là doanh nghiệp thực hiện một hoặc nhiều hoạt động ngân hàng Các loại hình tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.

Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng là tổ chức tín dụng thực hiện mọi hoạt động ngân hàng theo quy định Các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã, mỗi loại có tính chất và mục tiêu hoạt động riêng.

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận là yếu tố phân biệt ngân hàng thương mại (NHTM) với ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã Ngân hàng có quyền thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng, điều này giúp phân biệt ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác Theo Luật tổ chức tín dụng, các hoạt động ngân hàng được quy định rõ ràng.

Trường Đại học Kinh tế Huế định nghĩa rằng hoạt động ngân hàng bao gồm việc kinh doanh và cung ứng thường xuyên các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, và cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Ngân hàng có khả năng thực hiện tất cả các hoạt động tài chính, trong khi các tổ chức tín dụng khác chỉ được phép nhận tiền gửi và cấp tín dụng mà không được cung ứng dịch vụ qua tài khoản.

Tóm lại, nói một cách khái quát nhất thì NHTM là một doanh nghiệp hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.

1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại

Sự hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của kinh tế.

Mô hình ngân hàng 2 cấp đã hình thành từ lâu, nhưng chỉ đến cuối thế kỷ 20 mới được hoàn thiện, bao gồm một ngân hàng Trung ương chịu trách nhiệm phát hành và quản lý tiền tệ, cùng với các ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ Hiện nay, các dịch vụ và sản phẩm của NHTM rất đa dạng, nhưng chủ yếu thể hiện ba chức năng chính của ngân hàng.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò trung gian tín dụng, kết nối người tạm thời thừa vốn với người cần vốn Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NHTM trở thành người cho vay, cung cấp tín dụng cho những người cần tài chính Chức năng này không chỉ mang lại lợi ích cho người gửi tiền và ngân hàng mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế phát triển, cho phép chuyển tiền từ tài khoản của khách hàng sang tài khoản khác một cách nhanh chóng Điều này không chỉ giúp giảm chi phí và thời gian thanh toán mà còn giảm thiểu rủi ro cho khách hàng Hơn nữa, chức năng này cũng tăng tốc độ luân chuyển vốn và tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, bao gồm chi phí kiểm đếm, in ấn và bảo quản tiền.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngân hàng thương mại (NHTM) không có chức năng phát hành tiền, nhưng từ lượng tiền ban đầu, thông qua việc nhận tiền gửi, cấp tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền lớn hơn, bao gồm tiền ban đầu và tiền ghi sổ, tức là tiền trong tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng Chức năng tạo tiền này đóng vai trò quan trọng trong việc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và ổn định giá trị đồng tiền.

1.1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại

Trong nền kinh tế, doanh nghiệp kinh doanh, đặc biệt là ngân hàng thương mại (NHTM), không chỉ đóng góp vào ngân sách nhà nước mà còn giữ vai trò quan trọng như một tổ chức tín dụng Vai trò của NHTM thể hiện qua hai khía cạnh chính.

- Tập trung vồn nhàn rỗi và cung cấp vốn cho nền kinh tế

Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời trong bối cảnh phát triển của nền kinh tế hàng hóa, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Thông qua việc nhận tiền gửi từ các tổ chức và cá nhân, NHTM giúp chuyển giao nguồn vốn nhàn rỗi tới những doanh nghiệp và cá nhân cần vốn Điều này không chỉ cải thiện hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế một cách hiệu quả hơn.

Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường Khi hoạt động hiệu quả, ngân hàng thương mại giúp mở rộng hoặc thu hẹp lượng tiền lưu thông thông qua tín dụng và thanh toán Bằng cách cấp tín dụng cho nền kinh tế, ngân hàng thực hiện việc dẫn dắt luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn một cách hiệu quả, từ đó thực thi vai trò điều tiết vĩ mô theo phương châm “Nhà nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường”.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại

Tín dụng là mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lãi suất, trong đó tín dụng ngân hàng là sự tương tác giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế Ngân hàng vừa là người cho vay vừa là người đi vay, hoạt động như một trung gian tài chính, chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu Theo Luật Các tổ chức tín dụng, cấp tín dụng được định nghĩa là thỏa thuận cho tổ chức hoặc cá nhân sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả thông qua các hình thức như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác.

1.1.2.2 Các hình thức cấp tín dụng

Theo Luật các tố chức tín dụng 2010, hoạt động cấp tín dụng của NHTM bao gồm các hình thức sau đây:

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ XUÂN

TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ XUÂN

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và chi nhánh Phú Xuân

2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), được thành lập vào năm 1957, có nguồn gốc từ Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam thuộc Bộ Tài Chính Sự ra đời của BIDV được ghi nhận qua Quyết định 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của Thủ tướng Chính phủ.

Năm 1981, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đến năm 1990, ngân hàng tiếp tục được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).

Vào ngày 01/5/2015, BIDV đã chính thức hoạt động với tên gọi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Sự thành công trong quá trình cổ phần hóa đã đóng góp tích cực vào việc nâng cao năng lực tài chính của BIDV, đồng thời thúc đẩy tính minh bạch trong các hoạt động của ngân hàng.

Hình 2.1 Logo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Nguồn: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Hiện nay, hệ thống BIDV có hơn 17.000 cán bộ, nhân viên, mạng lưới rộng khắp (đứng thứ 2 trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam) với 118 Chi nhánh và trên 600

Trường Đại học Kinh tế Huế cung cấp dịch vụ tài chính đa dạng với hàng nghìn máy ATM và POS trải dài tại 63 tỉnh thành Ngoài ra, BIDV còn phát triển mạng lưới phi ngân hàng bao gồm Công ty chứng khoán và Công ty bảo hiểm BIC với 20 chi nhánh, cùng 2 công ty cho thuê tài chính Ngân hàng này hiện diện tại các thị trường quốc tế như Lào, Nga và đặc biệt là Campuchia, đồng thời có các liên doanh hiệu quả với nhiều đối tác quốc tế như Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt và Liên doanh Việt - Nga.

Singapore, Liên doanh quản lý đầu tư BIDV- Việt Nam Partners với đối tác Mỹ…

2.1.2 Quá trình phát triển BIDV Phú Xuân

Năm 2015, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã ban hành quyết định 589/QĐ-NHNN, cho phép sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB) vào Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).

Vào ngày 23 tháng 05 năm 2015, MHB Huế chính thức ngừng hoạt động và chuyển đổi hoàn toàn thành BIDV Phú Xuân, một chi nhánh cấp I trong hệ thống BIDV Từ thời điểm này, tỉnh Thừa Thiên Huế có hai chi nhánh BIDV cấp I hoạt động song song: BIDV Thừa Thiên Huế và BIDV Phú Xuân.

BIDV Phú Xuân được thành lập từ chi nhánh MHB Huế nhỏ và non yếu vào năm 2011, phải đối mặt với nhiều khó khăn trong quá trình sáp nhập và chuyển đổi Chi nhánh đã nhanh chóng ổn định nhân sự, giữ chân khách hàng và ngăn chặn sự sụt giảm dư nợ do tin đồn về việc MHB ngừng hoạt động Toàn thể cán bộ nhân viên nỗ lực đảm bảo giao dịch thông suốt, cập nhật quy trình và sản phẩm mới trong bối cảnh gấp gáp Đến tháng 8/2015, BIDV Phú Xuân chính thức chuyển đổi hệ thống Core banking từ Intellect của MHB sang SIBS của BIDV, đánh dấu sự hoàn thành nỗ lực của toàn thể cán bộ chi nhánh, giúp BIDV Phú Xuân trở thành một chi nhánh BIDV với đầy đủ nhận diện thương hiệu và công nghệ tiên tiến.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vào tháng 10 năm 2015, BIDV Phú Xuân đã tiếp nhận 2 Phòng giao dịch từ BIDV TT-Huế, bao gồm Phòng giao dịch Phú Bài và Phòng giao dịch Thuận An Kể từ đó, BIDV Phú Xuân đã duy trì hoạt động ổn định với 1 Chi nhánh và 2 Phòng giao dịch.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân (BIDV Phú Xuân) có địa chỉ tại số 15A đường Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, với số điện thoại liên hệ là +84.2343.935 369 và fax: +84 2343.3935 368 Trong suốt quá trình hoạt động, BIDV Phú Xuân đã vượt qua nhiều khó khăn và thách thức, đồng thời duy trì tăng trưởng ổn định hàng năm, với tổng vốn huy động tăng từ 15 đến 20% Tín dụng của ngân hàng cũng đạt mức tăng trưởng bình quân hàng năm từ 10 đến 15%, và lợi nhuận đã có sự phục hồi tích cực từ con số âm, nhờ vào nỗ lực không ngừng của Chi nhánh.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận

BIDV Phú Xuân hoạt động hiệu quả với mô hình quản lý trực tuyến - chức năng, giúp đảm bảo các hoạt động diễn ra nhanh chóng và kịp thời Bộ máy tổ chức linh hoạt, gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh Hiện tại, chi nhánh có 58 nhân viên trình độ cao, năng động và nhiệt tình, được phân bổ vào 9 phòng chức năng cùng với các Phòng giao dịch Phú Bài và Thuận An Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận sẽ được trình bày chi tiết dưới đây.

Giám đốc chi nhánh là người lãnh đạo, có trách nhiệm chỉ đạo và điều hành tất cả hoạt động của chi nhánh, xác định phương hướng kinh doanh và chịu trách nhiệm trực tiếp với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng như Ngân hàng Nhà nước.

Phó Giám đốc:Giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo một số phòng ban, một số bộ phận hay từng mặt công tác Giám đốc phân công.

Bộ phận Kế hoạch - Tổng hợp có nhiệm vụ thu thập, phân tích và đánh giá thông tin về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương, cũng như thông tin về đối tác và đối thủ cạnh tranh Đơn vị này tham mưu và xây dựng kế hoạch phát triển cũng như kế hoạch kinh doanh hiệu quả.

Trường Đại học Kinh tế Huế thực hiện việc triển khai và giám sát kế hoạch kinh doanh, đồng thời hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý và đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV Phú Xuân

Nguồn: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú Xuân

Chú thích: : Quan hệtrực tuyến

Tổ Tài chính - Kế toán chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện hạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp, đồng thời tiến hành hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của Chi nhánh Tổ cũng thực hiện nhiệm vụ giám sát tài chính và đề xuất tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính.

Phòng Quản lý rủi ro

Phòng Giao dịch khách hàng

Phòng Khách hàng Doanh nghiệp

Phòng Quản lý nội bộ

Phòng Quản trị tín dụng

Bộ phận Quản lý thông tin khách hàng

Tổ Quản lý và Dịch vụ kho quỹ

Phòng Giao dịch Phú Bài

Phòng Giao dịch Thuận An

Trường Đại học Kinh tế Huế chú trọng vào việc xây dựng chế độ và biện pháp quản lý tài sản, đồng thời thiết lập định mức và quản lý tài chính hiệu quả Nhà trường cam kết tiết kiệm chi tiêu nội bộ một cách hợp lý và tuân thủ đúng quy định.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ XUÂN

3.1 Định hướng hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân 3.1.1 Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân

3.1.1.1 Định hướng phát triển tín dụng

Căn cứ vào chiến lược của BIDV đến năm 2022, BIDV Phú Xuân xác định định hướng phát triển cho giai đoạn này như sau:

Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro là yếu tố quan trọng trong việc mở rộng dịch vụ ngân hàng bán lẻ Đồng thời, phát triển cho vay cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cũng như cho vay có tài sản đảm bảo, sẽ giúp cải thiện cơ cấu nguồn vốn Điều này không chỉ tối ưu hóa việc sử dụng vốn mà còn hướng tới việc phân tán rủi ro hiệu quả hơn.

BIDV đang nâng cao vị thế của mình trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ và bán chéo sản phẩm dịch vụ, đồng thời tiếp tục tài trợ cho các dự án khả thi và hiệu quả.

Để nâng cao chất lượng tín dụng bền vững và an toàn, chi nhánh cần tập trung vào việc xử lý nợ xấu bằng cách đề ra các biện pháp hiệu quả.

- Phát triển mạng lưới Chi nhánh, dự kiến mở thêm 02 phòng giao dịch tại

Thị trấn Cửa Việt, Gio Linh và tại Phường 4-Thành phố Đông Hà.

3.1.1.2 Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân

BIDV Phú Xuân hướng đến việc xây dựng chi nhánh thành ngân hàng hiện đại và hiệu quả, phát triển các dịch vụ ngân hàng tiên tiến, và duy trì vị thế là một trong những ngân hàng thương mại lớn tại tỉnh Thừa Thiên Huế Định hướng phát triển tín dụng cho khách hàng cá nhân là một trong những ưu tiên hàng đầu của chi nhánh.

Để tối ưu hóa hoạt động bán lẻ, cần ưu tiên giới hạn tín dụng cho lĩnh vực này ngay từ đầu năm Tập trung phát triển mạnh mẽ phân khúc khách hàng bán lẻ trung lưu và những khách hàng có tiềm lực tài chính vững mạnh sẽ là chiến lược quan trọng.

Trường Đại học Kinh tế Huế đang tập trung vào việc tăng trưởng tín dụng bán lẻ thông qua việc mở rộng mạng lưới Phòng giao dịch và áp dụng các kênh bán hàng ngân hàng hiện đại Sự chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng cũng được đẩy mạnh nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng và tối ưu hóa quy trình giao dịch.

Để thu hút khách hàng vay mới, BIDV Phú Xuân sẽ tập trung vào tiếp thị, đặc biệt nhắm đến các cá nhân và hộ gia đình có năng lực tài chính và uy tín tốt Đồng thời, ngân hàng cũng sẽ khai thác nguồn khách hàng từ các đơn vị trả lương và mở rộng hoạt động ra các huyện, thị trấn tiềm năng như Cam Lộ và Lao Bảo để phát triển thêm nguồn khách hàng tại những khu vực này.

Tập trung vào việc bán chéo sản phẩm cho khách hàng đang có quan hệ tín dụng tại Chi nhánh, nhằm mang đến cho khách hàng nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng của BIDV.

Tăng trưởng tín dụng cần phải tương thích với khả năng quản lý và giám sát của ngân hàng, đồng thời phải phù hợp với các kế hoạch đã đề ra Việc tăng trưởng này phải gắn liền với việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.

Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nghiệp vụ trong lĩnh vực tín dụng, cần tập trung vào việc đào tạo nhân viên có đạo đức tốt và chuyên môn vững vàng Việc phát triển kỹ năng nghiệp vụ sẽ giúp cán bộ thực hiện công tác tín dụng hiệu quả hơn, từ đó nâng cao uy tín và sự tin tưởng của khách hàng.

3.1.2 Định hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân

Để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, cần thực hiện đánh giá và theo dõi thường xuyên đối với khách hàng và khoản vay Việc giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay sẽ đảm bảo hiệu quả trong quản trị rủi ro tín dụng.

Thực hiện chấm điểm xếp hạng trong hệ thống tín dụng nội bộ và phân loại nợ, đồng thời trích lập dự phòng rủi ro theo quy định Khai thác tối đa nguồn dữ liệu từ Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia để phục vụ cho việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, nhằm tăng cường hoạt động sử dụng thông tin tín dụng cho kinh doanh và quản trị rủi ro.

Rà soát và hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan đến tài sản bảo đảm, đồng thời thực hiện kiểm tra và định giá lại tài sản theo đúng quy định Điều này sẽ giúp nâng cao hiệu quả trong việc xử lý và thu hồi các khoản nợ xấu.

Nâng cao khả năng nhận diện rủi ro cho cán bộ tín dụng là rất quan trọng Tổ chức các khóa đào tạo nội bộ sẽ giúp cải thiện nghiệp vụ và nâng cao đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ trong lĩnh vực này.

Trường Đại học Kinh tế Huế nhân viên Kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ quy trình, quyđịnh của cán bộ.

Ngày đăng: 28/07/2021, 16:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hồ Diệu (2002), Quản trị Ngân hàng, Nxb Thống kê, TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Ngân hàng
Tác giả: Hồ Diệu
Nhà XB: Nxb Thống kê
Năm: 2002
2. Phan Thị Thu Hà (2004), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Giao thông vận tải Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Tác giả: Phan Thị Thu Hà
Nhà XB: Nxb Giao thông vậntải Hà Nội
Năm: 2004
3. Lê Văn Hùng (2011), Rủi ro trong hoạt động tín dụng Ngân hàng - nhìn từ góc độ đạo đức, Tạp chí Ngân hàng, (l6), Tr.33-35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Ngân hàng
Tác giả: Lê Văn Hùng
Năm: 2011
4. Trịnh Thanh Huyền (2007), Để Ngân hàng vươn ra biển lớn. Điều trị “căn bệnh” nợ xấu của NHTM, Tạp chí tài chính (tháng 5), Tr.20-22,28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: cănbệnh” nợ xấu của NHTM,"Tạp chí tài chính (tháng 5)
Tác giả: Trịnh Thanh Huyền
Năm: 2007
6. Ngô Quang Huân, Võ Thị Quý, Nguyễn Quang Thu, Trần Quang Trung (1998), Quản lý rủi ro, Nxb Giáo dục, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý rủi ro
Tác giả: Ngô Quang Huân, Võ Thị Quý, Nguyễn Quang Thu, Trần Quang Trung
Nhà XB: Nxb Giáo dục
Năm: 1998
7. Trần Huy Hoàng (2012), Khủng hoảng kinh tế, quản trị ngân hàng và vấn đề nợ xấu, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng số 73, tháng 4/2012, trang 4-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Công nghệ Ngân hàng số
Tác giả: Trần Huy Hoàng
Năm: 2012
8. Nguyễn Minh Kiều (2006), Tín dụng và Thẩm định tín dụng ngân hàng, Nxb Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng và Thẩm định tín dụng ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NxbTài chính
Năm: 2006
10. Nguyễn Thị Mùi (2006), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Thị Mùi
Nhà XB: Nxb Tài chính
Năm: 2006
11. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2015), Chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược phát triểncủa BIDV đến năm 2020
Tác giả: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Năm: 2015
12. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2014), Quy định 4633/BIDV- QLTD về quy trình cấp tín dụng với khách hàng tổ chức, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định 4633/BIDV-QLTD về quy trình cấp tín dụng với khách hàng tổ chức
Tác giả: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Năm: 2014
13. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2014), Quyết định số 1138/QĐ- HĐQT ngày 11 tháng 11 năm 2011 về việc ban hành chính sách tín dụng đối với khách hàng tổ chức, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số1138/QĐ- HĐQT ngày 11 tháng 11 năm 2011 về việc ban hành chính sáchtín dụng đối với khách hàng tổ chức
Tác giả: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Năm: 2014
14. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2018), Quy định số 8083/QĐ- QLTD ngày 28 tháng 12 năm 2018 về đăng ký giao dịch đảm bảo, Hà Nội.Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định số"8083"/QĐ- QLTD ngày"28 tháng 12 năm 2018"về đăng kýgiao dịch đảm bảo
Tác giả: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Năm: 2018
5. Phí Trọng Hiển (2005), Quản lý rủi ro ngân hàng: Cơ sở lý thuyết, thách thức thực tiễn và giải pháp cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí NHNN Khác
9. Cấn Văn Lực (2010), Quản lý rủi ro tại các NHTM, Trường Đào tạo BIDV Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w