1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam

103 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 7,07 MB

Cấu trúc

  • 1. ðẶT VẤN ðỀ (11)
    • 1.1. ðẶT VẤN ðỀ (11)
    • 1.2. MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI (12)
    • 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI (12)
  • 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 2.1. SINH LÝ SINH DỤC BÒ ðỰC (13)
      • 2.1.1. Sự thành thục về tính (13)
      • 2.1.2. Cấu tạo bộ mỏy sinh dục bũ ủực (13)
      • 2.1.3. Tinh dịch (19)
        • 2.1.3.1. Tinh thanh (19)
        • 2.1.3.2. Tinh trùng (19)
    • 2.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG (23)
      • 2.2.1. Thể tích (23)
      • 2.2.2. Hoạt lực tinh trùng (23)
      • 2.2.3. Nồng ủộ tinh trựng (24)
      • 2.2.4. Màu sắc tinh dịch (25)
      • 2.2.5. pH tinh dịch (25)
      • 2.2.6. Tinh trùng kỳ hình (26)
      • 2.2.7. Tỷ lệ tinh trùng sống (28)
      • 2.2.8. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần khai thác (28)
    • 2.3. NHŨNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (28)
      • 2.3.1. Giống và cỏ thể bũ ủực (28)
      • 2.3.2. Tuổi bũ ủực (29)
      • 2.3.3. Thời tiết khí hậu (29)
      • 2.3.4. Chế ủộ dinh dưỡng (30)
      • 2.3.5. Khoảng cách lấy tinh (31)
      • 2.3.6. Chăm sóc (31)
    • 2.4. MỘT SỐ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VỀ ðÔNG LẠNH TINH DỊCH (32)
      • 2.4.1. Hiện tượng ủụng băng chất lỏng (32)
        • 2.4.1.1. Hiện tượng tiền ủụng băng (33)
        • 2.4.1.2. Hiện tượng tạo nhân tinh thể (34)
        • 2.4.1.3. Sự giãn nở của tinh thể băng (34)
        • 2.4.1.4. ðiểm ủụng băng hoàn chỉnh và sự kết tinh tinh thể của dung dịch (34)
      • 2.4.2. Ảnh hưởng của ủụng băng lờn tế bào tinh trựng (35)
        • 2.4.2.1. Hiện tượng ủụng băng nội bào (35)
        • 2.4.2.2. Sự mất nước của tế bào tinh trùng (35)
        • 2.4.2.3. Hiện tượng ủụng băng ngoại bào (36)
        • 2.4.2.4. Chuyển ủộng của nước và sự gión nở của tinh thể nước gõy ra huỷ hoại cơ học ủối với tinh trựng (36)
    • 2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG (37)
      • 2.5.1. Sức ủề khỏng của tinh trựng ủối với ủụng lạnh (37)
        • 2.5.1.1. Giống, cá thể và tuổi (37)
        • 2.5.1.2. Mùa vụ (37)
        • 2.5.1.3. Lấy tinh nhiều lần (38)
      • 2.5.2. Thành phần của môi trường pha loãng (38)
      • 2.5.3. Bảo quản ở 5 0 C trước khi ủụng lạnh (39)
      • 2.5.4. Nồng ủộ của glycerol và thời gian cõn bằng (39)
      • 2.5.5. Tốc ủộ làm lạnh (40)
      • 2.5.6. Tốc ủộ giải ủụng (41)
      • 2.5.7. Thời gian bảo quản (41)
    • 2.6. MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG TINH DỊCH BÒ (41)
      • 2.6.1. Áp suất thẩm thấu (42)
      • 2.6.2. pH và năng lực ủệm của mụi trường (42)
      • 2.6.3. Chất ủiện giải và khụng ủiện giải trong mụi trường (42)
      • 2.6.4. Tác dụng của Glycerol (43)
        • 2.6.4.1. Làm thay ủổi ủụng lạnh và giải ủụng ủối với thể vẩn tế bào (43)
        • 2.6.4.2. Glycerol ủi vào tế bào (44)
      • 2.6.5. Tác dụng của kháng sinh trong môi trường pha loãng (44)
    • 2.7. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT TINH CỦA BÒ ðỰC ZÊBU (BOS INDICUS) (45)
  • 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (47)
    • 3.1. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU (47)
      • 3.1.1. ðối tượng nghiên cứu (47)
      • 3.1.2. ðịa ủiểm và ủiều kiện nghiờn cứu (47)
      • 3.1.3. Thời gian nghiên cứu (48)
    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (48)
      • 3.2.1. Số lượng, chất lượng tinh dịch của cỏc bũ ủực giống Droughtmaster (48)
      • 3.2.2. Khả năng sản xuất tinh ủụng lạnh của bũ ủực giống Droughtmaster (48)
    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (49)
      • 3.3.1. Phương phỏp ủỏnh giỏ chỉ tiờu số lượng, chất lượng tinh dịch (49)
      • 3.3.2. Phương phỏp ủỏnh giỏ khả năng sản xuất tinh ủụng lạnh (50)
      • 3.3.3. Sản xuất tinh bũ ủụng lạnh dạng cọng rạ (51)
      • 3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu (51)
  • 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (52)
    • 4.1. SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH BÒ ðỰC GIỐNG (52)
      • 4.1.1 Thể tích tinh dịch (52)
      • 4.1.2. Màu sắc tinh dịch (56)
      • 4.1.3. pH tinh dịch (58)
      • 4.1.4. Nồng ủộ tinh trựng (61)
      • 4.1.5. Hoạt lực tinh trùng (66)
      • 4.1.6. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (70)
      • 4.1.7. Tỷ lệ tinh trùng sống (73)
      • 4.1.8. Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác tinh (77)
    • 4.2. KHẢ NĂNG SẢN XUẤT TINH ðÔNG LẠNH CỦA BÒ ðỰC GIỐNG (82)
      • 4.2.1. Tỷ lệ cỏc lần khai thỏc tinh ủạt tiờu chuẩn (82)
      • 4.2.2. Số lượng tinh cọng rạ sản xuất ủược trong một lần khai thỏc tinh ủạt tiêu chuẩn (liều/lần khai thác) (83)
      • 4.2.3. Hoạt lực tinh trựng sau giải ủụng (86)
      • 4.2.4. Tổng số liều tinh cọng rạ sản xuất ủạt tiờu chuẩn/ con/năm (89)
  • 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ (91)
    • 5.1. KẾT LUẬN (91)
    • 5.2. ðỀ NGHỊ (92)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (93)
  • PHỤ LỤC (99)

Nội dung

ðẶT VẤN ðỀ

ðẶT VẤN ðỀ

Thụ tinh nhân tạo là kỹ thuật tiên tiến giúp cải thiện nhanh chóng di truyền, số lượng và chất lượng giống gia súc Mỗi con sinh ra nhận 50% gen từ bố và 50% từ mẹ Một bò cái có thể chỉ sinh một bê con mỗi năm, nhưng nếu sử dụng bò đực giống tốt qua giao phối trực tiếp, có thể tạo ra 30-40 bê con/năm Việc khai thác tinh lỏng có thể sản xuất hàng trăm bê con, trong khi tinh đông lạnh có thể cho ra hàng ngàn bê con mỗi năm Sử dụng tinh đông lạnh không chỉ mở rộng phạm vi hoạt động của bò đực về không gian và thời gian mà còn giúp bảo tồn quỹ gen của những cá thể bò giống cao sản.

Trong chăn nuôi gia súc, việc chọn lựa con giống ủực là rất quan trọng để phát huy tối đa khả năng truyền giống Thụ tinh nhân tạo được xem là biện pháp hàng đầu để nâng cao chất lượng giống Đối với bũ ủực giống nói chung và bũ ủực hướng thịt nói riêng, việc lựa chọn những con giống khỏe mạnh và có khả năng sản xuất tinh tốt là cần thiết để nhanh chóng tạo ra số lượng con lai, từ đó tăng cường nguồn cung thịt cho thị trường.

Giống bò Droughtmaster là một giống bò thịt nhiệt đới có nguồn gốc từ Australia, được tạo ra từ sự lai tạo giữa giống bò Shorthorn và giống bò Brahman Đây là một trong những giống bò có năng suất cao và chất lượng thịt tốt, với khả năng chịu hạn và chịu nóng, thích nghi tốt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới Giống bò này còn có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt, với khối lượng tăng trọng nhanh và tỷ lệ thịt xẻ đạt cao (61-62%), đáp ứng nhu cầu thịt của thị trường.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đang nghiên cứu về giống bò Droughtmaster, một trong những lựa chọn hàng đầu để nâng cao số lượng và chất lượng thịt bò ở Việt Nam Sự phát triển của giống bò này hứa hẹn sẽ đáp ứng nhu cầu thịt bò ngày càng tăng về cả số lượng lẫn chất lượng.

Việc đánh giá khả năng sản xuất tinh ủng lạnh của các bứu ực giống Droughtmaster nhập nội là rất quan trọng, nhưng hiện chưa có nghiên cứu nào về khả năng này Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng, chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh ủng lạnh của bứu ực giống Droughtmaster nuôi tại Việt Nam” nhằm đánh giá khả năng sinh sản của từng bứu ực và tuyển chọn những bứu ực giống Droughtmaster có năng lực sản xuất tốt để phục vụ cho công tác giống bứu tại Việt Nam.

MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI

- đánh giá ựược các chỉ tiêu số lượng và chất lượng tinh dịch của bò ủực giống Droughtmaster trước và sau khi ủụng lạnh

- đánh giá khả năng sản xuất tinh ựông lạnh của từng bò ựực giống Droughtmaster

- Bước ủầu chọn ủược một số bũ ủực giống Droughtmaster cú khả năng sản xuất tinh tốt ủể phục vụ cho cụng tỏc giống bũ tại Việt Nam.

Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI

Nghiên cứu này nhằm bổ sung cơ sở lý luận về đặc điểm sinh học tinh dịch của giống bò Droughtmaster nhập từ Australia nuôi tại Việt Nam, đồng thời đánh giá chất lượng tinh và khả năng sản xuất tinh đông lạnh phù hợp với điều kiện Việt Nam.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Thớ nghiệm tiến hành trờn 8 bũ ủực giống Droughtmaster nhập từ Australia

Bũ ủực giống trong nghiên cứu có lý lịch rõ ràng, thuộc độ tuổi từ 36 đến 48 tháng, với khối lượng từ 700 đến 850 kg Bũ có ngoại hình đẹp, sinh trưởng và phát triển tốt, khỏe mạnh.

3.1.2 ðịa ủiểm và ủiều kiện nghiờn cứu ðị a ủ i ể m: số bũ ủực giống trờn ủược nuụi dưỡng tại Trạm nghiờn cứu và sản xuất tinh ủụng lạnh Mụncaủa (Xó Tản Lĩnh- Ba Vỡ - Hà Nội) ð i ề u ki ệ n nghiên c ứ u:

Tất cả bũ ủực cần được chăm sóc và nuôi dưỡng theo quy trình kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn quy định 66/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT Mỗi con có thể được nuôi trong một chuồng riêng với diện tích 45m², bao gồm 20m² có mái che và 25m² sân chơi không mái, kèm theo máng ăn và máng uống riêng Hàng ngày, chuồng trại, máng ăn và máng uống phải được vệ sinh sạch sẽ, đồng thời thực hiện tắm chải cho bũ ủực vào buổi sáng Trong mùa hè, cần có quạt mát và phun sương để giữ mát cho chúng Quản lý sức khỏe và phòng bệnh cho bũ ủực phải được thực hiện nghiêm ngặt, với kiểm tra thú y định kỳ.

Chế độ dinh dưỡng là yếu tố quan trọng trong nghiên cứu, với việc cung cấp thức ăn phù hợp theo tiêu chuẩn của NRC (2001) để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho từng cá thể.

+ Chế ủộ khai thỏc tinh: bũ ủược khai thỏc theo cựng chế ủộ 2 lần/ tuần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 38

Kiểm tra số lượng, chất lượng và sản xuất tinh ủng lạnh trong toàn bộ quy trình của Jica Nhật Bản được thực hiện trong hai môi trường pha chế khác nhau Môi trường A không chứa Glyceryl, bao gồm các thành phần như Tris, axit Citric, Lactose, Raffinose, nước cất hai lần, lòng ủ trứng gà, Penicillin và Streptomycin Trong khi đó, môi trường B bao gồm tất cả các thành phần của môi trường A cộng với glycerol.

Từ thỏng 7 năm 2009 ủến thỏng 6 năm 2010.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.2.1 Số lượng, chất lượng tinh dịch của cỏc bũ ủực giống Droughtmaster

- Thể tích tinh dịch (V); (ml/lần)

- Nồng ủộ tinh trựng (C); (tỷ/ml)

- Tỷ lệ tinh trùng sống (%)

- Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K); (%)

- Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong tinh dịch (VAC)

3.2.2 Khả năng sản xuất tinh ủụng lạnh của bũ ủực giống Droughtmaster

- Tỉ lệ cỏc lần lấy tinh ủạt tiờu chuẩn (%)

- Số lượng tinh cọng rạ sản xuất ủược trong một lần khai thỏc tinh ủạt tiêu chuẩn (liều/lần khai thác)

- Hoạt lực tinh trựng sau giải ủụng (%)

- Tổng số liều tinh cọng rạ sản xuất ủược/con/năm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 39

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.3.1 Phương phỏp ủỏnh giỏ chỉ tiờu số lượng, chất lượng tinh dịch

- Phương pháp áp dụng cho từng chỉ tiêu:

+ Thể tớch tinh dịch: Bằng quan sỏt trờn ống ủong cú chia vạch ml và ghi chép vào sổ sách

+ Màu sắc tinh dịch: Dùng mắt quan sát mầu sắc tinh dịch ngay sau khi lấy tinh và ghi chép vào sổ sách

Nồng độ tinh trùng được xác định bằng máy so màu Photomaster SDM4 của hãng Minitub (Đức) Để thực hiện, sử dụng pipét hút 0,2 ml tinh dịch và pha loãng với 4 ml nước muối sinh lý 0,9%, sau đó lắc nhẹ để hòa quyện và cho vào máy Photomaster SDM4 Chỉ số hiển thị trên máy sẽ cho biết nồng độ tinh trùng (tỷ/ml).

Hoạt lực tinh trùng được đánh giá bằng kính hiển vi kết nối với màn hình theo phương pháp Nhật Bản, bao gồm quy trình lấy 0,1 ml tinh trùng tươi và 0,9 ml môi trường A, sau đó nhỏ lên lam kính Mẫu được ủ ở nhiệt độ thích hợp trước khi quan sát dưới kính hiển vi có gắn camera với độ phóng đại 100 lần Hoạt lực tinh trùng được đánh giá theo thang điểm 10 của Milovanov.

B ả ng 3.1: Thang ủ i ể m ủ ỏnh giỏ ho ạ t l ự c tinh trựng

Để đo pH tinh dịch, sử dụng giấy thử pH của hãng Merck - Đức Để xác định tỷ lệ tinh trùng sống, áp dụng phương pháp Milovanov bằng cách nhỏ 1 giọt tinh dịch lên lam kính, thêm 2 giọt Eosin 5%, trộn đều và sau đó thêm 4 giọt Nogrosin 10% Hỗn hợp này được ủ ấm ở 37°C trong 30 phút Cuối cùng, lấy 1 giọt phết mỏng lên lam kính và quan sát dưới kính hiển vi với độ phóng đại 400 lần.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội tiến hành nghiên cứu luận văn thạc sĩ nông nghiệp với 500 mẫu tinh trùng, trong đó tỷ lệ phần trăm được tính toán bằng phương pháp số học thông thường Tinh trùng chết được xác định bằng cách nhuộm màu Eosin.

Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) được xác định bằng cách nhuộm mẫu tinh trùng bằng xanh methylen 5% hoặc Fucsin 5% trong khoảng thời gian 5-7 phút Sau đó, quan sát 500 tinh trùng trên kính hiển vi để phân loại tinh trùng kỳ hình và bình thường, từ đó thực hiện các phép tính số học để tính toán tỷ lệ.

Số lượng tinh trùng kỳ hình

K (%) Tổng số tinh trùng bình thường x 100

+ Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong tinh dịch (VAC): Bằng cách nhân tích số của V, A và C

3.3.2 Phương phỏp ủỏnh giỏ khả năng sản xuất tinh ủụng lạnh

Tỷ lệ cỏc lần lấy tinh ủạt tiờu chuẩn (%): Ghi chộp tất cả cỏc lần lấy tinh và tính toán bằng phương pháp số học thông thường:

Số lần lấy tinh ủạt tiờu chuẩn

Tỷ lệ các lần lấy tinh ủạt tiờu chuẩn (%) Tổng số lần khai thác

Số lượng tinh cọng rạ sản xuất trong một lần khai thác tinh đạt tiêu chuẩn được ghi chép cụ thể, bao gồm số lần khai thác tiêu chuẩn và số liều tinh sản xuất tương ứng.

Hoạt lực tinh trựng sau giải ủụng (%) được xác định bằng cách lấy ngẫu nhiên 1-2 cọng rạ giải ủụng trong nước ấm ở nhiệt độ 37°C trong thời gian 30 giây Quy trình này được thực hiện theo từng ngày sản xuất của bũ ủực ủể ủỏnh giỏ hoạt lực tinh trựng sau ủụng lạnh, và kết quả được quan sát bằng kính hiển vi kết nối với màn hình.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 41

+ Nếu hoạt lực sau giải ủụng ủạt A ≥ 40% thỡ lụ ngày sản xuất của ủực giống ủú ủạt tiờu chuẩn

+ Nếu hoạt lực sau giải ủụng ủạt A < 40% thỡ lụ ngày sản xuất của ủực giống ủú khụng ủạt tiờu chuẩn và bị loại bỏ

Tổng số liều tinh cọng rạ sản xuất đạt tiêu chuẩn mỗi năm được ghi chép chi tiết cho từng bũ giống.

Nghiờn cứu khả năng sản xuất tinh bũ ủụng lạnh theo mựa vụ:

- Vụ ủụng xuõn gồm thỏng: 10,11, 12, 1, 2 và 3

- Vụ hè thu gồm tháng: 4, 5, 6, 7, 8 và 9

3.3.3 Sản xuất tinh bũ ủụng lạnh dạng cọng rạ

3.3.3.1 Tiờu chuẩn sản xuất tinh bũ ủụng lạnh ủược ỏp dụng theo tiờu chuẩn Nụng nghiệp Việt Nam 10TCN 531-2002 (Bộ Nông nghiệp và PTNT,2003)[4], cụ thể:

+ Thể tích tinh dịch ≥ 3ml

+ Hoạt lực tinh trùng khai thác ≥ 70 %

+ Nồng ủộ tinh trựng ≥ 0,8 tỷ/ml

+ Thể tích cọng rạ 0,25ml

+ Tổng số tinh trùng sống /cọng rạ là 25.000.000 tinh trùng

+ Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình < 20%

+ Hoạt lực tinh trựng sau giải ủụng ≥ 40 %

3.3.4 Phương pháp xử lý số liệu

- Số liệu ủược xử lý thống kờ bằng phần mềm Minitab 14 với cỏc tham số là số hiệu bò và mùa vụ

- So sỏnh giỏ trị trung bỡnh của cỏc chỉ tiờu giữa cỏc ủực giống và cỏc mựa vụ áp dụng phương pháp Turkey

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 42

Ngày đăng: 25/07/2021, 08:32

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Tấn Anh (1984), Nghiờn cứu sử dụng mụi trường tổng hợp ủể pha loãng bảo tồn tinh dịch một số giống lợn nuôi ở Miền Bắc Việt Nam, Luận án phó tiến sỹ khoa học nông nghiệp, Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên c"ứ"u s"ử" d"ụ"ng môi tr"ườ"ng t"ổ"ng h"ợ"p "ủể" pha loãng b"ả"o t"ồ"n tinh d"ị"ch m"ộ"t s"ố" gi"ố"ng l"ợ"n nuôi "ở" Mi"ề"n B"ắ"c Vi"ệ"t Nam
Tác giả: Nguyễn Tấn Anh
Năm: 1984
2. Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn quốc ðạt (1997), Thụ tinh nhân tạo gia súc gia cầm, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Th"ụ" tinh nhân t"ạ"o gia súc gia c"ầ"m
Tác giả: Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn quốc ðạt
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1997
3. Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Duy Hoan (1998), Sinh lý sinh sản gia súc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh lý sinh s"ả"n gia súc
Tác giả: Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Duy Hoan
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1998
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003), Tiêu chuẩn Nông nghiệp Việt nam, tập V Tiờu chuẩn chăn nuụi thỳ y, tiờu chuẩn ủỏnh giỏ chất lượng tinh bò sữa, bò thịt, Hà Nội, tr.192 – 194 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiêu chu"ẩ"n Nông nghi"ệ"p Vi"ệ"t nam, t"ậ"p V Tiờu chu"ẩ"n ch"ă"n nuụi thỳ y, tiờu chu"ẩ"n "ủ"ỏnh giỏ ch"ấ"t l"ượ"ng tinh bò s"ữ"a, bò th"ị"t
Tác giả: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm: 2003
5. Bộ Nụng Nghiệp và PTNT (2005), Quyết ủịnh số 66/2005/Qð-BNN, ngày 31/10/2005, Ban hành quy ủịnh về quản lý và sử dụng bũ ủực giống Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành quy "ủị"nh v"ề" qu"ả"n lý và s"ử" d"ụ"ng bũ "ủự"c gi"ố
Tác giả: Bộ Nụng Nghiệp và PTNT
Năm: 2005
6. ðinh Văn Cải và Nguyễn Ngọc Tấn (2007) Truyền tinh nhân tạo cho bò, NXB Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Truy"ề"n tinh nhân t"ạ"o cho bò
Nhà XB: NXB Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh
7. Hà Văn Chiêu (1996), "Nghiên cứu khả năng sản xuất tinh dịch của một số giống bò cao sản nuôi ở Việt Nam", Tạp chí khoa học-công nghệ và quản lý kinh tế, 9, tr 11-19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng sản xuất tinh dịch của một số giống bò cao sản nuôi ở Việt Nam
Tác giả: Hà Văn Chiêu
Năm: 1996
8. Hà Văn Chiờu (1997), “Nghiờn cứu khả năng sản xuất tinh trựng ủụng lạnh của một số giống bũ nuụi tại Trung tõm Mụncaủa”, Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y 1996-1997, tháng 8 năm 1997, Nha Trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng sản xuất tinh trùng ủụng lạnh của một số giống bũ nuụi tại Trung tõm Mụncaủa”, "Báo cáo khoa h"ọ"c ch"ă"n nuôi thú y 1996-1997
Tác giả: Hà Văn Chiờu
Năm: 1997
10. Trần Cừ, Cù Xuân Dần và Lê Thị Minh (1975), Sinh lý học gia súc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh lý h"ọ"c gia súc
Tác giả: Trần Cừ, Cù Xuân Dần và Lê Thị Minh
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1975
11. Trần Tiến Dũng, Dương đình Long và Nguyễn Văn Thanh (2002), Sinh sản gia súc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh s"ả"n gia súc
Tác giả: Trần Tiến Dũng, Dương đình Long và Nguyễn Văn Thanh
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2002
12. Nguyễn Văn ðức, Phạm Văn Giới, Nguyễn Văn Thưởng và Nguyễn Hữu Cường (2006), Di truyền giống và dinh dưỡng bò sữa, NXB ðại học Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truy"ề"n gi"ố"ng và dinh d"ưỡ"ng bò s"ữ"a
Tác giả: Nguyễn Văn ðức, Phạm Văn Giới, Nguyễn Văn Thưởng và Nguyễn Hữu Cường
Nhà XB: NXB ðại học Quốc gia
Năm: 2006
13. Vũ Duy Giảng (2007), Thức ăn bổ sung cho gia súc, gia cầm, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Th"ứ"c "ă"n b"ổ" sung cho gia súc, gia c"ầ"m
Tác giả: Vũ Duy Giảng
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2007
14. Hoàng Kim Giao và Nguyễn Thanh Dương (1997), Công nghệ sinh sản trong chăn nuôi bò, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công ngh"ệ" sinh s"ả"n trong ch"ă"n nuôi bò
Tác giả: Hoàng Kim Giao và Nguyễn Thanh Dương
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1997
15. Nguyễn Xuõn Hoàn (1994), “Xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu sinh học tinh trựng, phục vụ cụng nghệ sản xuất tinh ủụng viờn lợn ủại bạch”, Báo cáo khoa học tại Hội nghị khoa học toàn quốc về công nghệ sinh học và hóa sinh phục vụ sản xuất, ủời sống, thỏng 12/1994, Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác ủịnh cỏc chỉ tiờu sinh học tinh trựng, phục vụ cụng nghệ sản xuất tinh ủụng viờn lợn ủại bạch”, "Báo cáo khoa h"ọ"c t"ạ"i H"ộ"i ngh"ị" khoa h"ọ"c toàn qu"ố"c v"ề" công ngh"ệ" sinh h"ọ"c và hóa sinh ph"ụ"c v"ụ" s"ả"n xu"ấ"t, "ủờ"i s"ố"ng
Tác giả: Nguyễn Xuõn Hoàn
Năm: 1994
17. Dương đình Long (1978), ỘMột số vấn ựề về tinh dịch gia súc và kiểm tra pha chế môi trường tinh dịch gia súc”, Báo cáo tại hội nghị thụ tinh nhân tạo lợn Việt Nam lần thứ I, Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo t"ạ"i h"ộ"i ngh"ị" th"ụ" tinh nhân t"ạ"o l"ợ"n Vi"ệ"t Nam l"ầ"n th"ứ" I
Tác giả: Dương đình Long
Năm: 1978
18. Bùi ðức Lũng, Vũ Duy Giảng, Hoàng Văn Tiến và Bùi Văn Chính (1995), Thức ăn và dinh dưỡng gia súc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Th"ứ"c "ă"n và dinh d"ưỡ"ng gia súc
Tác giả: Bùi ðức Lũng, Vũ Duy Giảng, Hoàng Văn Tiến và Bùi Văn Chính
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1995
20. Lờ Bỏ Quế (2007), Nghiờn cứu một số ủặc ủiểm sinh học tinh dịch của bũ ủực giống Holstein Friesian Mỹ và khả năng sản xuất tinh ủụng lạnh của chúng tại Việt Nam, Luận văn Thạc Sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên c"ứ"u m"ộ"t s"ố ủặ"c "ủ"i"ể"m sinh h"ọ"c tinh d"ị"ch c"ủ"a bũ "ủự"c gi"ố"ng Holstein Friesian M"ỹ" và kh"ả" n"ă"ng s"ả"n xu"ấ"t tinh "ủ"ụng l"ạ"nh c"ủ"a chúng t"ạ"i Vi"ệ"t Nam
Tác giả: Lờ Bỏ Quế
Năm: 2007
22. Nguyễn Xuân Trạch (2003), Chăn nuôi bò sinh sản, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ch"ă"n nuôi bò sinh s"ả"n
Tác giả: Nguyễn Xuân Trạch
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2003
23. Nguyễn Xuân Trạch và Mai Thị Thơm (2004), Giáo trình chăn nuôi trâu bò (dùng cho sinh học viên cao học ngành chăn nuôi), NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình ch"ă"n nuôi trâu bò
Tác giả: Nguyễn Xuân Trạch và Mai Thị Thơm
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2004
24. Nguyễn Xuân Trạch, Mai Thị Thơm và Lê Văn Ban (2006), Giáo trình chăn nuôi trâu bò, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình ch"ă"n nuôi trâu bò
Tác giả: Nguyễn Xuân Trạch, Mai Thị Thơm và Lê Văn Ban
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2006

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Giải phẫu ñị nh vị các cơ quan sinh dục của bò ñự c - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 2.1. Giải phẫu ñị nh vị các cơ quan sinh dục của bò ñự c (Trang 14)
Hình 2.2. Mặt cắt dịch hoàn và phụ dịch hoàn bò ñự c - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 2.2. Mặt cắt dịch hoàn và phụ dịch hoàn bò ñự c (Trang 15)
Hình 2.3. Sơ ñồ hình thành tinh trùng (Junichi, 1992) [39] - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 2.3. Sơ ñồ hình thành tinh trùng (Junichi, 1992) [39] (Trang 20)
Hình 2.5. Cấu trúc của tinh trùng bò (Hiroshi, 1992)[37] - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 2.5. Cấu trúc của tinh trùng bò (Hiroshi, 1992)[37] (Trang 22)
Hình 2.6. Các dạng kỳ hình của tinh trùng bò Trong ñó:  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 2.6. Các dạng kỳ hình của tinh trùng bò Trong ñó: (Trang 27)
Hình 2.7. Quá trình ñ ông lạnh dung dịch (Hiroshi, 1992)[37] - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 2.7. Quá trình ñ ông lạnh dung dịch (Hiroshi, 1992)[37] (Trang 33)
Hình 2.9. Ảnh hưởng của glycerol trong dung dịch NaCl so với nồng ñộ NaCl trong dung dịch còn lại khi dung dịch NaCl (0,15M) ñược ñông lạnh  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 2.9. Ảnh hưởng của glycerol trong dung dịch NaCl so với nồng ñộ NaCl trong dung dịch còn lại khi dung dịch NaCl (0,15M) ñược ñông lạnh (Trang 40)
Hình 4.1: Thể tích tinh dịch của các ñực giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.1 Thể tích tinh dịch của các ñực giống Droughtmaster (Trang 53)
Bảng 4.2: Thể tích tinh dịch của bò ñự c giống Droughtmaster theo mùa vụ - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Bảng 4.2 Thể tích tinh dịch của bò ñự c giống Droughtmaster theo mùa vụ (Trang 54)
Hình 4.2: Thể tích tinh dịch theo mùa vụ của các ñực giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.2 Thể tích tinh dịch theo mùa vụ của các ñực giống Droughtmaster (Trang 55)
Hình 4.3: Tỷ lệ các màu sắc tinh dịch của bò ñực giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.3 Tỷ lệ các màu sắc tinh dịch của bò ñực giống Droughtmaster (Trang 57)
Bảng 4.5: pH tinh dịch của bò ñự c giống Droughtmaster theo mùa vụ - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Bảng 4.5 pH tinh dịch của bò ñự c giống Droughtmaster theo mùa vụ (Trang 60)
Hình 4.5: pH tinh dịch của các ñực giống Droughtmaster theo mùa vụ - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.5 pH tinh dịch của các ñực giống Droughtmaster theo mùa vụ (Trang 61)
Bảng 4.6: Nồng ñộ tinh trùng của các bò ñự c giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Bảng 4.6 Nồng ñộ tinh trùng của các bò ñự c giống Droughtmaster (Trang 62)
Hình 4.6: Nồng ñộ tinh trùng của bò ñực giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.6 Nồng ñộ tinh trùng của bò ñực giống Droughtmaster (Trang 63)
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của mùa vụ ñế nn ồng ñộ tinh trùng của bò ñự c giống - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của mùa vụ ñế nn ồng ñộ tinh trùng của bò ñự c giống (Trang 64)
Bảng 4.8: Hoạt lực tinh trùng của các bò ñự c giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Bảng 4.8 Hoạt lực tinh trùng của các bò ñự c giống Droughtmaster (Trang 66)
Bảng 4.8 cũng cho thấy, hoạt lực tinh trùng ñạ t tiêu chuẩn của các ñự c giống không có sai khác có ý nghĩa thống kê (P&gt;0,05) - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Bảng 4.8 cũng cho thấy, hoạt lực tinh trùng ñạ t tiêu chuẩn của các ñự c giống không có sai khác có ý nghĩa thống kê (P&gt;0,05) (Trang 67)
Bảng 4.9:Ảnh hưởng của mùa vụ ñế n hoạt lực tinh trùng của bò ñự c - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Bảng 4.9 Ảnh hưởng của mùa vụ ñế n hoạt lực tinh trùng của bò ñự c (Trang 68)
Hình 4.9:Ảnh hưởng của mùa vụ ñến hoạt lực tinh trùng của bò ñực giống Droughtmaster  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.9 Ảnh hưởng của mùa vụ ñến hoạt lực tinh trùng của bò ñực giống Droughtmaster (Trang 69)
4.1.6. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
4.1.6. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (Trang 70)
Hình 4.10: Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của các ñực giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.10 Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của các ñực giống Droughtmaster (Trang 71)
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của mùa vụ ñế n tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của các ñự c - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Bảng 4.11 Ảnh hưởng của mùa vụ ñế n tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của các ñự c (Trang 72)
Hình 4.11: Tỷ lệ tinh trùng sống (S) của các ñực giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.11 Tỷ lệ tinh trùng sống (S) của các ñực giống Droughtmaster (Trang 75)
Hình 4.12: Ảnh hưởng của mùa vụ ñến tỷ lệ tinh trùng sống của các ñực giống Droughtmaster  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.12 Ảnh hưởng của mùa vụ ñến tỷ lệ tinh trùng sống của các ñực giống Droughtmaster (Trang 77)
Hình 4.13: Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần khai thác của các bò ñực giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.13 Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần khai thác của các bò ñực giống Droughtmaster (Trang 79)
Hình 4.14: Ảnh hưởng của mùa vụ ñến tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần khai thác của các ñực giống Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.14 Ảnh hưởng của mùa vụ ñến tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần khai thác của các ñực giống Droughtmaster (Trang 81)
Hình 4.15: tỷ lệ các lần lấy tinh ñạt tiêu chuẩn của bò Droughtmaster - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.15 tỷ lệ các lần lấy tinh ñạt tiêu chuẩn của bò Droughtmaster (Trang 83)
Hình 4.16: Số lượng tinh cọng rạ/lần khai thác ñạt tiêu chuẩn của các bò - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 4.16 Số lượng tinh cọng rạ/lần khai thác ñạt tiêu chuẩn của các bò (Trang 85)
Hình 9: Quy trình sản xuất tinh ñ ông lạnh - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam
Hình 9 Quy trình sản xuất tinh ñ ông lạnh (Trang 103)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN