1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Luận văn thạc sĩ quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại phòng khám đa khoa hà nội bắc ninh

118 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Thanh Toán Chi Phí Khám, Chữa Bệnh Tại Phòng Khám Đa Khoa Hà Nội - Bắc Ninh
Tác giả Đỗ Thị Thùy Trang
Người hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Quang Giám
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Kế toán ứng dụng
Thể loại thesis
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 254,33 KB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (14)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (16)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (16)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (16)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (16)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (16)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (17)
    • 2.1. Cơ sở lý luận (17)
      • 2.1.1. Những vấn đề chung về quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh (17)
      • 2.1.2. Nội dung quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh (27)
      • 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thanh toán chi phí, khám chữa bệnh (41)
    • 2.2. Cơ sở thực tiễn (42)
      • 2.2.1. Những kinh nghiệm thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh ở tỉnh Bắc Ninh (42)
      • 2.2.2. Kinh nghiệm thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Bệnh Viện Sản (45)
      • 2.2.3. Kinh nghiệm thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Đa (47)
      • 2.2.4. Bài học kinh nghiệm (48)
  • Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu (51)
    • 3.1. Đặc điểm Địa bàn nghiên cứu (51)
      • 3.1.1. Đặc điểm địa bàn tỉnh Bắc Ninh (51)
      • 3.1.2. Giới thiệu về Phòng khám Đa khoa Hà Nội Bắc Ninh (55)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cứu (63)
      • 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu (63)
      • 3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu (64)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (65)
    • 4.1. Tổ chức hệ thống dịch vụ khám, chữa bệnh tại Phòng khám Đa khoa Hà Nội - Bắc Ninh (65)
      • 4.1.1. Quy trình thanh toán chi phí khám, chữa bệnh của người bệnh với Phòng khám (65)
      • 4.1.2. Quy trình thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT của Phòng khám với Cơ quan bảo hiểm (70)
    • 4.2. Thực trạng quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Phòng khám Đa khoa Hà Nội- Bắc Ninh (71)
      • 4.2.1. Quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh thuộc diện BHYT (71)
      • 4.2.2. Quản lý thanh toán chi phí KCB thuộc diện dịch vụ (76)
      • 4.2.3. Công tác kiểm soát chi phí khám, chữa bệnh (81)
      • 4.2.4. Công tác giám định hồ sơ thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT của cơ quan BHXH (84)
      • 4.2.5. Công tác thanh toán chi phí khám, chữa bệnh (84)
      • 4.2.6. Công tác tạm ứng chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (84)
      • 4.2.7. Công tác quản lý thanh, quyết toán chi phí khám chữa bệnh (85)
    • 4.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Phòng khám Đa khoa Hà Nội - Bắc Ninh (88)
      • 4.3.1. Nhân tố bên ngoài (88)
      • 4.3.2. Nhân tố bên trong (93)
    • 4.4. Đánh giá về công tác quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Phòng khám Đa khoa Hà Nội - Bắc Ninh (98)
      • 4.4.1. Đánh giá của cán bộ Phòng khám về công tác quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Phòng khám Đa khoa Hà Nội - Bắc Ninh (98)
      • 4.4.3. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế (102)
    • 4.5. Các giải pháp tăng cường công tác quản lý thanh toán chi phí khám chữa bệnh tại Phòng khám Đa khoa Hà Nội - Bắc Ninh (103)
      • 4.5.1. Căn cứ đề xuất (104)
      • 4.5.2. Các giải pháp quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Phòng khám đa khoa Hà Nội - Bắc Ninh (104)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (108)
    • 5.1. Kết luận (108)
    • 5.2. Kiến nghị (109)
  • Tài liệu tham khảo (110)
  • Phụ lục (112)

Nội dung

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Đặc điểm Địa bàn nghiên cứu

3.1.1 Đặc điểm địa bàn tỉnh Bắc Ninh a Đặc điểm địa lý, điều kiện tự nhiên

Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh

Bắc Ninh, từng được biết đến với tên gọi Kinh Bắc, là vùng đất nổi tiếng với truyền thống khoa bảng và văn hóa lâu đời Ngày nay, Bắc Ninh đóng vai trò là cầu nối quan trọng giữa Hà Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, nằm trên hành lang kinh tế Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long Là một trong 8 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Bắc Ninh có mức tăng trưởng kinh tế cao và giao lưu kinh tế mạnh mẽ, đồng thời sở hữu nhiều lợi thế trong phát triển kinh tế - thương mại và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, với vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.

Tỉnh Bắc Ninh có vị trí địa lý nằm trong khoảng từ 20o58’ đến 20o16’ vĩ độ Bắc và 105o54’ đến 106o19’ kinh độ Đông Tỉnh này giáp với tỉnh Bắc Giang ở phía Bắc, Thủ đô Hà Nội ở phía Tây và Tây Nam, tỉnh Hưng Yên ở phía Nam, và tỉnh Hải Dương ở phía Đông.

Huyện Tiên Du tọa lạc ở phía Tây Nam tỉnh Bắc Ninh, cách thủ đô Hà Nội 25km về phía Bắc, cách sân bay quốc tế Nội Bài 30km và cách Hải Phòng 110km.

Bắc Ninh, với vị trí đắc địa liền kề Thủ đô Hà Nội, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế khu vực, hướng tới xây dựng các thành phố vệ tinh và hỗ trợ cho các xí nghiệp của Hà Nội trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Huyện Tiên Du, nhờ vị trí địa lý thuận lợi, đã thu hút nhiều khu công nghiệp, góp phần vào sự phát triển kinh tế của tỉnh.

Bắc Ninh, với diện tích toàn tỉnh là 822,7 km2, chiếm 0,2% diện tích tự nhiên cả nước, là tỉnh có diện tích nhỏ nhất trong 63 tỉnh, thành phố Theo tổng điều tra năm 2015, 60,3% diện tích đất của Bắc Ninh là đất nông nghiệp, tương đương 49.615,3 ha, trong khi 39,4% là đất phi nông nghiệp (32.440,7 ha) và chỉ 0,3% là đất chưa sử dụng (215,1 ha).

Bắc Ninh có khí hậu cận nhiệt đới ẩm với bốn mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông, nhiệt độ trung bình năm khoảng 24°C Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm 80% tổng lượng mưa hàng năm, trong khi mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau Địa hình tỉnh chủ yếu bằng phẳng, có độ cao từ 3 - 7 m ở đồng bằng và 300 - 400 m ở vùng trung du đồi núi, với diện tích đồi núi chỉ chiếm 0,53% Vùng đồng bằng được bồi đắp bởi các sông lớn như sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình, tạo nên đất phù sa màu mỡ, trong khi các khu vực trũng ven đê nằm ở các huyện Gia Bình, Lương Tài, Quế Võ, Yên Phong Cấu trúc địa chất vùng trũng sông Hồng có bề dày trầm tích đệ tứ rõ rệt.

Năm 2018, dân số Bắc Ninh đạt 223.616 người, chiếm 1,21% tổng dân số cả nước, đứng thứ 39 trong số 63 tỉnh, thành phố Trong đó, có 502.925 nam và 521.547 nữ Khu vực thành thị có 270.987 người, chiếm 35% dân số toàn tỉnh, trong khi khu vực nông thôn có 853.485 người, chiếm 65%.

Tính đến năm 2010, mật độ dân số của địa phương này đã đạt 1.262 người/km², gấp gần 5 lần mức trung bình của cả nước Đây là tỉnh có mật độ dân số cao thứ ba trong 63 tỉnh, thành phố, chỉ sau Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Bắc Ninh có một dân số trẻ, với 665.236 người trong độ tuổi lao động từ 15 đến 60, chiếm 64,93% tổng dân số Nhóm tuổi dưới 15 là 258.780 người, tương đương 25,26% tổng dân số, trong khi nhóm người trên 60 tuổi có 100.456 người, chiếm 9,8%.

Năm 2018, Bắc Ninh tiếp tục mở rộng quy mô kinh tế và nâng cao vị thế so với các tỉnh thành trong cả nước Tổng sản phẩm (GRDP) năm 2017 chiếm 3,11% GDP cả nước, đứng thứ 4 trong 63 tỉnh, thành phố Tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 19,12%, vượt kế hoạch đề ra từ 9,0-9,2%, khẳng định Bắc Ninh là tỉnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam trong năm 2017.

Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng hướng: khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 75,2%; dịch vụ chiếm 21,8%; nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 3,0%.

Sản xuất công nghiệp tăng trưởng cao, giá trị sản xuất công nghiệp năm

2017 ước đạt 1.049 nghìn tỷ đồng (giá hiện hành), giá trị sản xuất công nghiệp

Bắc Ninh xếp thứ 2 cả nước về chỉ số 39, chỉ sau TP Hồ Chí Minh, điều này tạo động lực mới cho sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ của tỉnh trong năm 2017.

Công tác thu hút đầu tư tại Bắc Ninh đã được đẩy mạnh với các cơ chế và giải pháp thông thoáng, giúp tỉnh này đứng thứ 2 toàn quốc về thu hút FDI Tính đến nay, Bắc Ninh đã thu hút 160 dự án mới và điều chỉnh tăng vốn cho 115 dự án, với tổng vốn đăng ký sau điều chỉnh đạt 3,5 tỷ USD Tổng cộng, tỉnh đã cấp đăng ký đầu tư cho khoảng 1.112 dự án FDI còn hiệu lực, với tổng vốn đầu tư đăng ký sau điều chỉnh lên tới khoảng 16 tỷ USD.

Hoạt động ngoại thương đã ghi nhận một kỳ tích mới khi kim ngạch xuất khẩu lần đầu tiên đạt gần 30 tỷ USD, chiếm 14,9% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước Đồng thời, kim ngạch nhập khẩu ước đạt 29,85 tỷ USD, vượt 47,5% kế hoạch và tăng 59,5%, giữ vững vị trí thứ hai toàn quốc.

Tổng thu ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Ninh ước đạt 21.597,7 tỷ đồng, vượt 131,5% dự toán năm và tăng 20,1% so với năm 2016, tương ứng với mức tăng 3.585 tỷ đồng Trong đó, thu nội địa đạt 16.137 tỷ đồng, vượt chỉ tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XIX đề ra, với mục tiêu thu nội địa đến năm 2020 là 14.930 tỷ đồng.

Chương trình xây dựng nông thôn mới đã được đẩy mạnh, với số tiêu chí đạt chuẩn trung bình tăng lên 18,14 tiêu chí/xã, tăng 0,94 tiêu chí so với trước Đến cuối năm 2017, dự kiến sẽ có 70 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 72,1% tổng số xã, tăng 12 xã so với năm 2016 Đặc biệt, huyện Tiên Du và thị xã Từ Sơn đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Phương pháp nghiên cứu

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

3.2.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn:

- BHXH tỉnh Bắc Ninh: Các Thông tư, Nghị định và các văn bản hướng dẫn.

- Thu thập từ các báo cáo về công tác thanh toán chi phí khám chữa bệnh giữa phòng khám và BHXH.

- Các thống kê tổng hợp về vật tư y tế, thuốc, DVKT để thanh toán với BHXH.

Để phát triển nghiên cứu đề tài này, cần tìm hiểu các nghiên cứu trước đây có liên quan Việc áp dụng những kết quả nghiên cứu đã đạt được sẽ giúp nâng cao tính khả thi và độ tin cậy của nghiên cứu hiện tại.

Phương pháp thu thập: Tìm, đọc, phân tích, trích dẫn

3.2.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp

Để thu thập thông tin, chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp 20 cán bộ của Phòng khám, bao gồm kế toán trưởng, 3 nhân viên kế toán viện phí và các cán bộ quản lý Ngoài ra, chúng tôi cũng đã phỏng vấn 40 người đại diện cho bệnh nhân.

Chúng tôi đã tiến hành thu thập thông tin thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp với kế toán, nhân viên điều dưỡng hành chính và người bệnh Mục đích của việc này là để nghiên cứu và xây dựng nội dung phỏng vấn xoay quanh những vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán chi phí khám chữa bệnh.

Bài viết phân tích 48 phòng khám và các vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán chi phí khám chữa bệnh Mục tiêu là xác định những thuận lợi, khó khăn trong quá trình này và đưa ra các kiến nghị nhằm cải thiện quản lý hoạt động thanh toán Việc tìm ra giải pháp phù hợp sẽ giúp nâng cao hiệu quả trong công tác thanh toán chi phí khám chữa bệnh tại các phòng khám.

3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

3.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả

Phương pháp thống kê mô tả là công cụ quan trọng trong nghiên cứu, giúp mô tả và phân tích dữ liệu thu thập từ nghiên cứu thực nghiệm Phương pháp này dựa vào các chỉ tiêu tính toán từ số liệu, tài liệu, báo cáo và sổ sách kế toán, nhằm đánh giá nguyên nhân và các vấn đề phát sinh Qua đó, các biện pháp nâng cao hiệu quả cũng được đề xuất.

Phương pháp so sánh được áp dụng để phân tích tình hình hoạt động của phòng khám qua các năm, đánh giá các giải pháp đã thực hiện và kết quả đạt được Qua đó, chúng ta có thể nhận diện những thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh và điểm yếu, từ đó đề xuất các giải pháp hiệu quả hơn cho tương lai.

Phương pháp xin tham vấn cho cán bộ quản lý phòng khám và quản lý tài chính, cũng như cơ quan bảo hiểm, được thực hiện thông qua việc đánh giá ý kiến từ những cá nhân có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực này Những chuyên gia này sẽ giúp tìm ra các giải pháp hiệu quả nhằm giải quyết các vấn đề hiện tại trong quản lý phòng khám.

3.2.2.4 Phương pháp ma trận SWOT

Phân tích SWOT là quá trình đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của một tổ chức hoặc cá nhân Mục tiêu của phân tích này là xây dựng các chiến lược kết hợp hiệu quả, như kết nối điểm mạnh với cơ hội, điểm mạnh với thách thức, cũng như điểm yếu với cơ hội và thách thức.

Ngày đăng: 16/07/2021, 06:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
12. Cẩm Nhung- BHXH tỉnh Bắc Ninh (2017). Bắc Ninh tăng cường giải pháp quản lý, sử dụng quỹ KCB BHYT, Tạp chí bảo hiểm xã hội, 19/05/2017. Truy cập tại http://tapchibaohiemxahoi.gov.vn/tin-tuc/bac-ninh-tang-cuong-giai-phap-quan-ly-su-dung-quy-kham-chua-bhyt-17215 Link
16. Hoàng Tâm- TT ĐT và CĐT- BVĐK Tỉnh Bắc Ninh (2018).Cải cách thủ tuch hành chính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh, Tạp chí Bệnh Viện, 31/07/2018.Truy cập: http://tapchibenhvien.net.vn/chi-tiet/cai-cach-thu-tuc-hanh-chinh-tai-benh-vien-da-khoa-tinh-bac-ninh Link
18. Mai Lâm (2018). Kiểm soát chặt chẽ chi phí KCB Bảo hiểm y tế, Thời báo Tài chính, 31/07/2018. Truy cập tại trang web:http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/tien-te-bao-hiem/2018-07-31/kiem-soat-chat-che-chi-phi-kham-chua-benh-bao-hiem-y-te-60494.aspx Link
21. Nguyễn Thu Huyền (2019). Bệnh Viện Sản Nhi Bắc Ninh ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao chất lượng bệnh viện, 18/02/2019. Truy cập tại:http://khoe365.net.vn/bv-san-nhi-bac-ninh-ung-dung-cong-nghe-thong-tin-nang-cao-chat-luong-benh-vien-57818.htm Link
1. Bộ Y tế (2013). Quyết định 1313/2013-QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh Khác
2. Bộ Y tế - Bộ tài chính (2015). Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc Khác
3. Bộ Y tế (1997), Quy chế bệnh viện Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế Khác
4. Bộ Y tế (2005), Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh' Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế Khác
5. Bộ Y tế (2014). Thông tư số 28/2014/TT-BYT quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế Khác
6. Bộ Y tế (2014). Thông tư số 33/2014/TT-BYT quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn Khác
7. Bộ Y tế (2014). Thông tư số 50/2014/TT-BYT quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật Khác
8. Bộ Y tế (2015). Quyết định số 3959/QĐ-BYT về việc ban hành định mức nhân lực và thời gian làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Khác
9. Bộ Y tế (2015). Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Khác
10. Bộ Y tế (2017). Thông tư 04/2017/TT-BYT về việc ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế Khác
11. Bộ Y tế (2018). Thông tư 39/2018/TT-BTC về việc quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp Khác
13. Chính phủ (1994). Nghị định số 95-CP ngày 27-8-1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí Khác
14. Chính phủ (2012). Nghị định 85/2012/NĐ-CP Nghị định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập Khác
15. Chính phủ (2018). Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế Khác
17. Lê Đại (2018). Quản lý chi phí KCB BHYT, Báo Bắc Ninh, 31/01/2018. Truy cập www.baobacninh.com.vn/web/bbn/news/2018/quản lý chi phí KCB BHYT Khác
19. Quốc hội (2013). Luật 46/2014/QH13 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật bảo hiểm y tế Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w