1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình

141 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 141
Dung lượng 1,4 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

        • 1.3.2.1. Phạm vi về không gian nghiên cứu

        • 1.3.2.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu

        • 1.3.2.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.4.1. Về lý luận

      • 1.4.2. Về thực tiễn

  • PHẦN2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.1.1. Khái niệm

        • 2.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

      • 2.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.2.2. Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngânsách nhà nước

        • 2.1.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.2.4. Khái niệm và đặc điểm của chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản

        • 2.1.2.5. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.2.6. Vai trò của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

      • 2.1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.3.1. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.3.2. Thẩm định dự án, thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán công trình

        • 2.1.3.3. Lựa chọn nhà thầu (đấu thầu

        • 2.1.3.4. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.3.5. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.3.6. Hoạt động giám sát, thanh tra công tác quản lý vốn đầu tư xây dựngcơ bản

      • 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từngân sách nhà nước

        • 2.1.4.1. Các nhân tố chủ quan

        • 2.1.4.2. Nhân tố khách quan

        • 2.1.4.3. Các công cụ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện MộcChâu, tỉnh Sơn La

      • 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện ThườngXuân, tỉnh Thanh Hóa

    • 2.3. BÀI HỌC VÀ KINH NGHIỆM RÚT RA CHO HUYỆN MAI CHÂU,TỈNH HÒA BÌNH

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Vị trí địa lý

      • 3.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn, tài nguyên thiên nhiên

        • 3.1.2.1. Địa hình

        • 3.1.2.2. Thổ nhưỡng

        • 3.1.2.3. Khí hậu

        • 3.1.2.4. Thủy văn

        • 3.1.2.5. Tài nguyên thiên nhiên

      • 3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội

        • 3.1.3.1. Đất đai

        • 3.1.3.2. Dân số và lao động

        • 3.1.3.3. Cơ sở hạ tầng

        • 3.1.3.4. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước và tình hình sửdụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

      • 3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn từ đặc điểm tình hình cơ bản đến quản lý vốnđầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu

        • 3.1.4.1. Thuận lợi

        • 3.1.4.2. Khó khăn

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

        • 3.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp

        • 3.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

        • 3.2.3.1. Phương pháp thống kê, mô tả

        • 3.2.3.2. Phương pháp so sánh

        • 3.2.3.3. Phương pháp phân tích thể chế

      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

        • 3.2.4.1. Chỉ tiêu về lập kế hoạch đầu tư, kế hoạch phân bổ vốn

        • 3.2.4.2. Chỉ tiêu thanh toán vốn đầu tư, giải ngân

        • 3.2.4.3. Chỉ tiêu quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 3.2.4.4. Chỉ tiêu về hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư

        • 3.2.4.5. Chỉ tiêu về tiến độ thực hiện dự án theo kế hoạch

        • 3.2.4.6. Chỉ tiêu về quy mô công trình, tổng mức đầu tư

        • 3.2.4.7. Chỉ tiêu về công tác lựa chọn nhà thầu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI CHÂU GIAIĐOẠN 2015-2017

      • 4.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý, phân cấp quản lý và quy trình thực hiện đầutư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu

        • 4.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý và phân cấp quản lý

        • 4.1.1.2. Quy trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 4.1.2. Việc ban hành các văn bản, chính sách liên quan đến quản lý đầu tưxây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước

        • 4.1.3. Thực trạng công tác lập kế hoạch đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn đầutư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 4.1.4. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước theo nhómcông trình

        • 4.1.5. Công tác thẩm định dự án, thiết kế bản vẽ thi công và dự toáncông trình

        • 4.1.6. Quản lý công tác đấu thầu

        • 4.1.7. Công tác tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư

          • 4.1.7.1. Tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN

          • 4.1.7.2. Thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN

        • 4.1.8. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đánh giá đầu tư

        • 4.1.9. Công tác quyết toán vốn đầu tư

    • 4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠBẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA HUYỆN MAI CHÂU GIAIĐOẠN 2015-2017, CÁC HẠN CHẾ, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN

      • 4.2.1. Đánh giá chung

        • 4.2.1.1. Kết quả đạt được

        • 4.2.1.2. Tồn tại, hạn chế

        • 4.2.2.2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

      • 4.2.2. Đánh giá chất lượng công trình đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nướccho các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Mai Châu

    • 4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢNLÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCHNHÀ NƯỚC

      • 4.3.1. Yếu tố khách quan

        • 4.3.1.1. Cơ chế, chính sách về quản lý đầu tư và xây dựng

        • 4.3.1.2. Các chính sách kinh tế vĩ mô

        • 4.3.1.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội – chính trị của địa phương

      • 4.3.2. Yếu tố chủ quan

        • 4.3.2.1. Công tác quy hoạch, kế hoạch trong đầu tư xây dựng cơ bản

        • 4.3.2.2. Chất lượng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản

        • 4.3.2.3. Năng lực và trách nhiệm của các chủ thể tham gia công tác quản lývốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

    • 4.4. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦUTƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      • 4.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp

        • 4.4.1.1. Kết quả phân tích và đánh giá thực trạng

        • 4.4.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện

      • 4.4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầutư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu

        • 4.4.2.1. Giải pháp tăng cường công tác lập kế hoạch đầu tư và kế hoạch phânbổ vốn đầu tư

        • 4.4.2.2. Giải pháp tăng cường công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiếtkế bản vẽ thi công và dự toán công trình

        • 4.4.2.3. Giải pháp tăng cường công tác đấu thầu

        • 4.4.2.4. Giải pháp tăng cường công tác tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư

        • 4.4.2.5. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đầu tư

        • 4.4.2.6. Giải pháp tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành

        • 4.4.2.7. Các giải pháp khác

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận

2.1.1 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

2.1.1.1 Khái niệm Đầu tư và vốn đầu tư: Có rất nhiều khái niệm về đầu tư và vốn đầu tư, tùy theo phạm vi nghiên cứu mà hình thành nên những khái niệm khác nhau, với mỗi phạm vi đầu tư lại có một loại vốn đầu tư tương ứng Đầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra được gọi là vốn đầu tư Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó (Phạm Ngọc Kiểm, 2011) Đầu tư XDCB: là hoạt động việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định (Nguyễn Huy Chí, 2016)

Vốn đầu tư XDCB là nguồn tài chính bao gồm các chi phí nhằm tăng giá trị tài sản cố định, được chia thành hai bộ phận chính: vốn đầu tư cho việc mua sắm hoặc xây dựng mới tài sản cố định và chi phí cho sửa chữa lớn tài sản cố định (Phạm Ngọc Kiểm, 2011).

2.1.1.2 Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Theo Nguyễn Văn Tập (2015), vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là một bộ phận trong vốn đầu tư phát triển và có những đặc điểm sau:

Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước chủ yếu không nhằm mục tiêu lợi nhuận, mà được sử dụng để phục vụ lợi ích chung của xã hội, mang lại lợi ích lâu dài cho các ngành, địa phương và toàn bộ nền kinh tế.

- Vốn đầu tư XDCB tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc định hướng đầu tư vào những ngành, lĩnh vực chiến lược

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) thuộc sở hữu của Nhà nước, do đó, việc quản lý và sử dụng vốn này phải tuân theo các quy định của Luật NSNN cũng như các quy định pháp luật liên quan khác.

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội, với quyết định đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt Vốn này được sử dụng từ giai đoạn đầu cho đến khi hoàn thành và bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

2.1.1.3 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một phần quan trọng trong vốn đầu tư phát triển, ảnh hưởng đến tổng cung và tổng cầu, đồng thời góp phần ổn định và tăng trưởng kinh tế, nâng cao khả năng khoa học và công nghệ quốc gia Đặc biệt, vốn đầu tư này không chỉ là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội mà còn là công cụ điều tiết và định hướng nền kinh tế, thể hiện vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các chính sách xã hội.

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển cơ sở hạ tầng quốc gia như giao thông, thủy lợi, điện, giáo dục và y tế Việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB không chỉ thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế quốc dân mà còn tái tạo và nâng cao năng lực sản xuất, từ đó gia tăng năng suất lao động, thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.

Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước (NSNN) đã đóng góp một tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư quốc gia Năm 2016, tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tại Việt Nam đạt 1.485,1 nghìn tỷ đồng, tăng 8,7% so với năm 2015 và chiếm 33% GDP Trong đó, vốn khu vực Nhà nước đạt 557,5 nghìn tỷ đồng, tăng 7,2%; vốn khu vực ngoài Nhà nước đạt 579,7 nghìn tỷ đồng, tăng 9,7%; và vốn khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 347,9 nghìn tỷ đồng, tăng 9,4% Đặc biệt, vốn đầu tư XDCB từ NSNN năm 2016 ước tính đạt 268,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 48,2% cơ cấu vốn đầu tư phát triển khu vực Nhà nước (Tổng cục thống kê, 2016).

Vốn đầu tư XDCB từ NSNN đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành các ngành mới và nâng cao chuyên môn hóa Để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và Nhà nước đã tập trung vốn vào các lĩnh vực trọng điểm như dầu khí, hàng không, hàng hải, và đặc biệt là giao thông đường bộ, đường sắt cao tốc, cùng với đầu tư vào công nghệ cao Việc phát triển kết cấu hạ tầng không chỉ tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư mà còn thúc đẩy phát triển kinh doanh và xã hội.

Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế Khi Nhà nước đầu tư vào các lĩnh vực chiến lược như hạ tầng, điều này không chỉ dẫn dắt các hoạt động đầu tư mà còn định hình hướng đi của nền kinh tế Đầu tư XDCB từ NSNN kích thích các chủ thể kinh tế và xã hội tham gia vào phát triển sản xuất, kinh doanh và hợp tác trong xây dựng hạ tầng Sự phát triển hệ thống điện và hạ tầng giao thông thường đi đôi với sự bùng nổ của các khu công nghiệp, thương mại, dịch vụ và khu dân cư.

Vốn đầu tư XDCB từ NSNN đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, đặc biệt là xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa Qua việc phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở sản xuất kinh doanh và các công trình văn hóa, xã hội, nguồn vốn này góp phần tạo ra việc làm, tăng thu nhập, và cải thiện đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người dân ở những khu vực đặc biệt khó khăn.

2.1.1.4 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Theo Luật ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) được phân chia theo cấp ngân sách, bao gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương Vốn ngân sách Trung ương được quản lý bởi các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cùng với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước (Quốc hội, 2015).

Vốn ngân sách địa phương được quản lý bởi các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, cùng với các phường, xã, thị trấn (Quốc hội, 2015).

-Theo tính chất kết hợp nguồn vốn: gồm vốn XDCB tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư XDCB:

Vốn XDCB tập trung là nguồn vốn đầu tư cho các dự án phát triển, được quản lý bởi ngân sách nhà nước ở các cấp khác nhau, theo quy định của Quốc hội năm 2015.

Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư XDCB là nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, phục vụ cho các hoạt động thường xuyên liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản Các hoạt động này bao gồm duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình trong lĩnh vực giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp (Quốc hội, 2015).

-Theo nguồn gốc vốn: gồm vốn đầu tư XDCB có nguồn gốc trong nước và vốn đầu tư XDCB từ NSNN có nguồn gốc từ vốn nước ngoài:

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, có vị trí và điều kiện tự nhiên tương tự huyện Mai Châu, đã chứng kiến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - xã hội trong những năm gần đây Một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển này chính là công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) của huyện Qua nghiên cứu thực tế, có thể nhận thấy rằng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại Mộc Châu có nhiều điểm nổi bật đáng chú ý.

Huyện Mộc Châu đã hoàn thiện quy trình quản lý vốn đầu tư thông qua việc ban hành hệ thống văn bản pháp quy, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị liên quan trong việc triển khai và thực hiện quản lý vốn đầu tư.

Cần thắt chặt quản lý vốn đầu tư và áp dụng chế tài nghiêm khắc đối với các vi phạm quy định pháp luật, nhằm ngăn chặn tình trạng thất thoát và lãng phí nguồn lực.

Để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), huyện đã chú trọng vào việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội Việc đầu tư vào hạ tầng giao thông và hạ tầng kỹ thuật không chỉ thu hút nhiều nhà đầu tư mà còn gia tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước Đồng thời, huyện cũng thực hiện tốt công tác xã hội hóa trong một số lĩnh vực đầu tư, giúp giảm bớt gánh nặng cho ngân sách.

Để đảm bảo hiệu quả trong công tác đầu tư, việc thực hiện kế hoạch hóa đầu tư, đặc biệt là kế hoạch đầu tư trung hạn, cần được hoàn thành sớm Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai kế hoạch đầu tư hàng năm, giúp quá trình thực hiện trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Huyện Mộc Châu đã chú trọng vào việc giải quyết nợ đọng xây dựng cơ bản (XDCB), đặc biệt là các dự án đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất Tính đến hết năm 2017, tỷ lệ nợ đọng XDCB trên tổng mức đầu tư các dự án chỉ đạt 6,7%, theo báo cáo của Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Mộc Châu năm 2018.

Công tác quản lý dự án tại huyện Mộc Châu đã được chuyên nghiệp hóa và chuyên môn hóa từ năm 2015 với sự thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hiện tại, ban có 33 cán bộ, tất cả đều có trình độ đại học trở lên, được tổ chức theo các bộ phận chuyên môn như xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, kế toán và hành chính Ban quản lý đã đạt được sự tự chủ về tài chính và đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế và các chính sách xã hội khác.

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa

Huyện Thường Xuân, tọa lạc ở phía Tây tỉnh Thanh Hóa, cách huyện Mai Châu hơn 140 km, là một trong 62 huyện nghèo của cả nước với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tương đồng với Mai Châu Trong những năm qua, huyện đã đạt được nhiều tiến bộ vượt bậc trong phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt nổi bật trong lĩnh vực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Huyện Thường Xuân chú trọng quản lý hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (NSNN) và thu hút nguồn vốn đầu tư bên ngoài, coi đây là nền tảng cho phát triển kinh tế - xã hội Quá trình quản lý nguồn vốn diễn ra chặt chẽ, phân cấp hợp lý, kết hợp với trách nhiệm của cơ sở và sự hướng dẫn từ cấp trên Huyện đã ưu tiên đầu tư vào các công trình hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông, xem đây là khâu đột phá Tất cả vốn NSNN phải được Hội đồng Nhân dân huyện xem xét, phê duyệt trước khi phân bổ và quyết định (Trịnh Ngọc Nam, 2017).

Huyện đã chủ động trong việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), tập trung vào việc điều chuyển vốn từ các dự án chậm tiến độ hoặc hiệu quả thấp sang các dự án trọng điểm cần được đẩy nhanh tiến độ hoặc đã hoàn thành nhưng thiếu vốn.

Công tác quy hoạch tổng thể và quy hoạch xây dựng chi tiết đã tuân thủ chặt chẽ quy hoạch kinh tế - xã hội được phê duyệt, cụ thể hóa các Nghị quyết và chủ trương của các cấp chính quyền Mặc dù công tác khảo sát và lập dự án đầu tư chưa hoàn toàn đáp ứng yêu cầu, nhưng nhìn chung, các dự án vẫn phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt cùng với nguồn vốn phân bổ.

Công tác thẩm định dự án, thiết kế và dự toán đã được phân cấp rõ ràng theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp các phòng ban chức năng thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiệu quả hơn Sự tự chủ của chủ đầu tư trong quản lý đã góp phần làm cho bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện hoạt động trơn tru, giảm thiểu các khâu không cần thiết và tạo ra sự khách quan trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.

Công tác giám sát cộng đồng tại huyện đang diễn ra hiệu quả, giúp phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nhiều sai phạm trong thi công Việc giám sát này đảm bảo tuân thủ thiết kế và định mức tiêu chuẩn, từ đó nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư (Trịnh Ngọc Nam, 2017).

Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát đầu tư dự án hoàn thành đang được cải thiện đáng kể Phòng Tài chính - Kế hoạch và Kho bạc Nhà nước huyện đã phối hợp hiệu quả, thông qua việc kiểm tra và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, phát hiện và giảm trừ thanh toán các khoản chi không đúng quy định (Trịnh Ngọc Nam, 2017).

Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng (XDCB) trên địa bàn huyện đã được chú trọng, với chủ đầu tư được giao toàn quyền từ khâu chuẩn bị đến thực hiện đầu tư, thẩm định thiết kế kỹ thuật và phê duyệt dự toán Huyện đã thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng nhằm tổ chức và quản lý dự án một cách tập trung và chuyên nghiệp Nhờ đó, chất lượng quản lý dự án ngày càng được nâng cao, tạo ra sự chuyên nghiệp và chủ động trong quản lý đầu tư XDCB.

Bài học và kinh nghiệm rút ra cho huyện Mai Châu, Tỉnh Hòa Bình

Dựa trên việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn, cùng với kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư của nhiều quốc gia và địa phương trong nước, có thể rút ra những bài học quý giá cho công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Mai Châu.

Để đảm bảo hiệu quả trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), cần thực hiện tốt quy hoạch và kế hoạch đầu tư Việc này giúp xác định lĩnh vực, mục tiêu đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, từ đó hạn chế tình trạng đầu tư dàn trải, manh mún Đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là cần thiết để công khai hóa và cụ thể hóa quy trình đầu tư Điều này giúp nâng cao năng lực quản lý của bộ máy nhà nước, đặc biệt là trong việc quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN).

Để hạn chế tình trạng đầu tư tràn lan và quy mô vượt khả năng cân đối vốn, cần tăng cường phân cấp đầu tư gắn với trách nhiệm về rủi ro đầu tư Điều này sẽ nâng cao ý thức trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân trong quản lý vốn đầu tư.

Tổ chức và sắp xếp vị trí việc làm phù hợp là rất quan trọng, đảm bảo mỗi cá nhân có đủ trình độ, năng lực, kinh nghiệm, phẩm chất đạo đức và bản lĩnh chính trị cho từng vị trí công việc Điều này góp phần nâng cao hiệu quả trong quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.

Thực hiện nghiêm túc công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát đầu tư là rất quan trọng để kịp thời phát hiện các tồn tại và hạn chế Điều này giúp đưa ra các biện pháp giải quyết và xử lý kịp thời, từ đó tránh thất thoát và lãng phí nguồn vốn nhà nước, nâng cao hiệu quả đầu tư.

Để đảm bảo hiệu quả trong quy trình quản lý vốn đầu tư, cần kiểm soát chặt chẽ và thực hiện chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa đối với các cá nhân và tổ chức tham gia vào các khâu như lập kế hoạch, thẩm định, đấu thầu, quản lý tiến độ, thanh toán, giải ngân, kiểm tra, kiểm soát, nghiệm thu, bàn giao và quyết toán.

Phương pháp nghiên cứu

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
24. Nguyễn Thị Lan Phương (2018). Những vấn đề đặt ra đối với quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện nay, http://m.tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/nhung-van-de-dat-ra-doi-voi-quan-ly-von-dau-tu-xay-dung-co-ban-hien-nay-136490.html, Truy cập ngày 29/5/2018 Link
37. Tổng cục thống kê (2016). Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế, https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=716. Trang thông tin điện tử Tổng cục thống kê, Truy cập ngày 19/5/2018 Link
43. Ủy ban nhân dân huyện Mai Châu (2018). Giới thiệu chung huyện Mai Châu, http://maichau.hoabinh.gov.vn/gi-i-thi-u-chung, Trang thông tin điện tử huyện Mai Châu. Truy cập ngày 19/5/2018 Link
1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mộc Châu (2018). Báo cáo tình hình hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mộc Châu năm 2017 Khác
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015). Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu Khác
3. Bộ Tài chính (2016a). Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Khác
4. Bộ Tài chính (2016b). Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Khác
5. Bộ Xây dựng (2016). Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình Khác
6. Bộ Xây dựng (2017). Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng Khác
7. Bùi Bá Cường và Bùi Trinh (2011). Một số vấn đề về vốn và đầu tư: https://tailieu.vn /doc/mot-so-van-de-ve-von-va-dau-tu-567665.html, Truy cập ngày 29/5/2018 Khác
8. Chính phủ (2014). Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Khác
9. Chính phủ (2015a). Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng Khác
10. Chính phủ (2015b). Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 về giám sát và đánh giá đầu tư Khác
11. Chính phủ (2015c). Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm Khác
12. Chính phủ (2015d). Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng Khác
13. Chính phủ (2015e). Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Khác
14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011). Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Khác
15. Hồ Đức Phớc (2018). Báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 Khác
16. Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình (2016). Nghị quyết về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 Khác
17. Hội đồng nhân dân huyện Mai Châu (2016). Nghị quyết ban hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình (Trang 46)
Bảng 3.1. Cơ cấu mẫu, phương pháp và nội dung cơ bản phiếu điều tra Đối  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 3.1. Cơ cấu mẫu, phương pháp và nội dung cơ bản phiếu điều tra Đối (Trang 56)
Bảng 4.1. Khảo sát về tính kịp thời của việc ban hành văn bản chính sách thực hiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.1. Khảo sát về tính kịp thời của việc ban hành văn bản chính sách thực hiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Trang 71)
Bảng 4.2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 (Trang 73)
Bảng 4.3. Cơ cấu phân bổ các nguồn vốn giai đoạn 2015-2017 - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.3. Cơ cấu phân bổ các nguồn vốn giai đoạn 2015-2017 (Trang 74)
Bảng 4.5. Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.5. Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 (Trang 75)
Bảng 4.4. Nợ đọng xây dựng cơ bản huyện Mai Châu trong giai đoạn 2015-2017 - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.4. Nợ đọng xây dựng cơ bản huyện Mai Châu trong giai đoạn 2015-2017 (Trang 75)
Bảng 4.6. Số lượng dự án đầu tư phân theo nhóm công trình - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.6. Số lượng dự án đầu tư phân theo nhóm công trình (Trang 76)
Bảng 4.7. Kế hoạch phân bổ vốn theo ngành/lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.7. Kế hoạch phân bổ vốn theo ngành/lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản (Trang 77)
Bảng 4.9. Số lượng các gói thầu theo loại gói thầu huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017  Năm Tổng số  gói  thầu  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.9. Số lượng các gói thầu theo loại gói thầu huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 Năm Tổng số gói thầu (Trang 79)
Bảng 4.10. Tiết kiệm qua công tác đấu thầu huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.10. Tiết kiệm qua công tác đấu thầu huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 (Trang 80)
Bảng 4.11. Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.11. Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 (Trang 81)
Bảng 4.13. Thanh toán, giải ngân vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.13. Thanh toán, giải ngân vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 (Trang 83)
Bảng 4.14. Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán công tác quản lý vốn đầu tư của huyện Mai Châu trong giai đoạn 2015-2017  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.14. Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán công tác quản lý vốn đầu tư của huyện Mai Châu trong giai đoạn 2015-2017 (Trang 84)
Qua bảng 4.14, có thể thấy giá trị sai phạm được phát hiện qua quá trình thanh,  kiểm  tra,  kiểm  toán của  huyện Mai  Châu  là  tương đối  lớn  (trung  bình  3  năm  giá  trị  sai  phạm  bằng  1,05%  tổng  dự  toán  được  duyệt) - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
ua bảng 4.14, có thể thấy giá trị sai phạm được phát hiện qua quá trình thanh, kiểm tra, kiểm toán của huyện Mai Châu là tương đối lớn (trung bình 3 năm giá trị sai phạm bằng 1,05% tổng dự toán được duyệt) (Trang 85)
Bảng 4.16. Khảo sát chất lượng kế hoạch đầu tư hàng năm huyện Mai Châu - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.16. Khảo sát chất lượng kế hoạch đầu tư hàng năm huyện Mai Châu (Trang 87)
Bảng 4.17. Tham vấn cộng đồng trong công tác lập kế hoạch đầu tư hàng năm của huyện Mai Châu  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.17. Tham vấn cộng đồng trong công tác lập kế hoạch đầu tư hàng năm của huyện Mai Châu (Trang 89)
Bảng 4.18. Số dự án phải điều chỉnh thiết kế, dự toán, tổng mức đầu tư của huyện Mai Châu trong giai đoạn 2015-2017  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.18. Số dự án phải điều chỉnh thiết kế, dự toán, tổng mức đầu tư của huyện Mai Châu trong giai đoạn 2015-2017 (Trang 92)
Bảng 4.19. Khảo sát sự hài lòng của các nhà thầu và chủ đầu tư về công tác thanh toán vốn đầu tư qua Kho bạc nhà nước  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.19. Khảo sát sự hài lòng của các nhà thầu và chủ đầu tư về công tác thanh toán vốn đầu tư qua Kho bạc nhà nước (Trang 95)
Bảng 4.20. Kết quả khảo sát về chất lượng, tiến độ và hiệu quả công trình đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.20. Kết quả khảo sát về chất lượng, tiến độ và hiệu quả công trình đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu (Trang 98)
Bảng 4.21. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Mai Châu  - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
Bảng 4.21. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Mai Châu (Trang 104)
Theo số liệu điều tra (bảng 4.21), trong tổng số 28 ý kiến người được phỏng vấn từ các đơn vị chủ đầu tư, các nhà thầu, các cơ quan chuyên môn và  các đơn vị hưởng lợi, hầu hết các ý kiến cho rằng các nhân tố có ảnh hưởng đến  công tác quản lý vốn đầu tư: - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mai châu, tỉnh hòa bình
heo số liệu điều tra (bảng 4.21), trong tổng số 28 ý kiến người được phỏng vấn từ các đơn vị chủ đầu tư, các nhà thầu, các cơ quan chuyên môn và các đơn vị hưởng lợi, hầu hết các ý kiến cho rằng các nhân tố có ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư: (Trang 105)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w