1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện lập thạch, tỉnh vĩnh phúc

117 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc
Tác giả Nguyễn Anh Tuấn
Người hướng dẫn PGS.TS. Phan Quốc Hưng
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 403,8 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (17)
    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (17)
    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (18)
    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU (18)
    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN (18)
      • 1.4.1. Những đóng góp mới (18)
      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học (18)
      • 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn (18)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (19)
    • 2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẤT ĐAI, ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (19)
      • 2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp (19)
      • 2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp (20)
    • 2.2. QUAN ĐIỂM VỀ ĐÁNH GIÁ ĐẤT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT (22)
      • 2.2.1. Một số vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng đất (23)
      • 2.2.2. Quan điểm về đánh giá đất theo FAO (29)
      • 2.2.3. Quan điểm về đánh giá hiệu quả sử dụng đất (30)
    • 2.3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM (31)
      • 2.3.1. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên thế giới (31)
      • 2.3.2. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam (35)
      • 2.3.3. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại Vĩnh Phúc (36)
      • 2.3.4. Nhận xét chung (37)
  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (38)
    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU (38)
    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU (38)
    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (38)
    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (38)
      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc22 3.4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc 22 3.4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. 22 3.4.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 22 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (38)
      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu (39)
      • 3.5.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý, minh họa kết quả (40)
      • 3.5.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất (40)
      • 3.5.4. Phương pháp so sánh (46)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (47)
    • 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 29 1. Điều kiện tự nhiên (47)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp 34 4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT, TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI VÀ THỰC TRẠNG CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN LẬP THẠCH 39 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp (52)
      • 4.2.2. Biến động đất đai (60)
      • 4.2.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp (62)
    • 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN LẬP THẠCH 46 1. Đánh giá hiệu quả về kinh tế (67)
      • 4.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội (74)
      • 4.3.3. Hiệu quả môi trường (79)
    • 4.4. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 66 1. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả (102)
      • 4.4.2. Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng (105)
      • 4.4.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (107)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (110)
    • 5.1. KẾT LUẬN (110)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (112)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

- Đề tài nghiên cứu từ tháng 2 năm 2017 đến tháng 7 năm 2018.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

- Các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.

- Do thời gian có hạn nên không đánh giá LUT cây lâm nghiệp.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc

3.4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp

3.4.2 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc

3.4.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.

3.4.3.1 Đánh giá hiệu quả về kinh tế

3.4.3.2 Đánh giá hiệu quả xã hội

3.4.3.3 Hiệu quả môi trường a Mức độ sử dụng phân bón b Mức sử dụng thuốc bảo vệ thực vật c Tỷ lệ che phủ đất

3.4.3.4 Các LUT được xác định có triển vọng trên địa bàn huyện Lập Thạch

3.4.4 Định hướng sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

3.4.4.1 Định hướng sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả

3.4.4.2 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu thứ cấp là quá trình thu thập các tư liệu và số liệu có sẵn từ các cơ quan quản lý đất đai như phòng tài nguyên và môi trường huyện Lập Thạch, phòng nông nghiệp, phòng thống kê, cũng như từ internet Hệ thống số liệu thống kê kinh tế - xã hội và các thông tin tài liệu cơ bản liên quan đến nội dung nghiên cứu sẽ được sử dụng để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.

Để thu thập số liệu sơ cấp, chúng tôi tiến hành điều tra nông hộ bằng bộ câu hỏi có sẵn nhằm đánh giá hiệu quả sản xuất theo các loại hình sử dụng đất Chúng tôi đã thực hiện điều tra 90 phiếu ở các xã trọng điểm, phân theo tiểu vùng của huyện, với mỗi tiểu vùng điều tra 30 phiếu Phiếu điều tra được chọn ngẫu nhiên từ các hộ đang trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện.

Dựa trên nghiên cứu về điều kiện địa hình và sản xuất nông nghiệp, huyện Lập Thạch có thể được phân chia thành 3 tiểu vùng để tiến hành nghiên cứu.

Tiểu vùng 1, nằm ở miền núi, bao gồm 9 xã: Quang Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp Lý, Bắc Bình, Vân Trục, Xuân Hòa, Thái Hòa, Liễn Sơn, và Bàn Giản, với tổng diện tích tự nhiên 9373 ha, chiếm 54,15% diện tích toàn huyện Địa hình nơi đây có độ dốc lớn (từ cấp II đến cấp IV), chủ yếu hướng từ Bắc xuống Nam, với độ cao trung bình từ 200-300m so với mực nước biển Đất đai ở tiểu vùng này có độ phì nhiêu cao, tiềm năng phát triển rừng lớn, và rất phù hợp cho việc trồng cây ăn quả, cây lâm nghiệp cũng như chăn nuôi gia súc.

Xã Liễn Sơn được chọn để điều tra vì có những đặc điểm tiêu biểu của một xã miền núi, với địa hình bị chia cắt bởi độ dốc và sự hiện diện của dãy núi Ngang cùng núi Mồ trải dài.

Tiểu vùng 2, bao gồm 3 xã Sơn Đông, Triệu Đề và Đồng Ích, có tổng diện tích tự nhiên 2794 ha, chiếm 16,14% diện tích toàn huyện Khu vực này chủ yếu là đất lúa 1 vụ, thường xuyên bị ngập úng vào mùa mưa, rất thích hợp cho việc trồng lúa 1 vụ và nuôi trồng thủy sản.

Xã Triệu Đề được chọn để điều tra vì có những đặc trưng nổi bật của tiểu vùng, bao gồm đất trũng và diện tích trồng lúa một vụ lớn Ngoài ra, nuôi trồng thủy sản cũng chiếm tỷ lệ cao nhất trong tiểu vùng này.

Tiểu vùng 3, nằm ở giữa huyện, bao gồm 8 xã và thị trấn như TT Lập Thạch, TT Hoa Sơn, Liên Hòa, Văn Quán, Xuân Lôi, Tử Du, Tiên Lữ, và Đình Chu, với tổng diện tích tự nhiên 5143 ha, chiếm 29,71% diện tích toàn huyện Vùng này có địa hình chủ yếu là đồi thấp xen kẽ đồng ruộng, với độ dốc từ cấp II đến cấp III Đất trồng cây hàng năm, đặc biệt là lúa và rau màu, chiếm ưu thế, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất lương thực và cung cấp hàng hóa cho nội huyện cũng như các địa phương lân cận.

Thị trấn Hoa Sơn được lựa chọn để điều tra nhờ vào đặc điểm địa hình đa dạng, với một số ít đồi thấp xen lẫn đồng ruộng Đặc biệt, khu vực phía Đông Nam của thị trấn tương đối bằng phẳng, rất thích hợp cho việc trồng các loại cây hàng năm như lúa và màu.

3.5.2 Phương pháp tổng hợp, xử lý, minh họa kết quả

Sau khi thu thập tài liệu từ khảo sát thực địa và các nguồn khác, chúng tôi tiến hành tính toán, thống kê và xử lý dữ liệu để đánh giá và xác định các nội dung chính của đề tài.

- Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê mô tả trên cơ sở dùng phần mềm Excel.

- Minh họa kết quả qua biểu đồ, hình ảnh.

3.5.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất

+ Giá trị sản xuất (GTSX): Được quy ra bằng tiền mặt, tính theo sản lượng thu được của LUT, so với giá sản phẩm tại thời điểm điều tra.

Trong đó: GTSX: Giá trị sản xuất.

SL: Sản lượng cây trồng (kg).

GB: Giá bán sản phẩm.

Chi phí trung gian (CPTG) là tổng hợp các chi phí vật chất cần thiết cho sản xuất, bao gồm giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, khấu hao dụng cụ và các chi phí khác ngoài công lao động.

+ Thu nhập hỗn hợp (TNHH): Giá trị sản xuất – Chi phí trung gian.

TNHH = GTSX – CPTG + Hiệu quả đồng vốn (HQĐV): HQĐV= TNHH/CPTG.

Sau khi phân tích dữ liệu điều tra nông hộ về hiệu quả kinh tế, các chỉ tiêu như GTSX, TNHH, và HQĐV đã được sử dụng để phân tổ thống kê Việc này dựa trên các đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện, nhằm xây dựng bảng phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế.

Bảng 3.1 Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

Bảng phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế được xây dựng dựa trên tình hình sản xuất thực tế của huyện và các số liệu điều tra từ nông hộ Việc này giúp cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu quả kinh tế, từ đó hỗ trợ ra quyết định chính xác trong phát triển nông nghiệp.

Mức độ chấp nhận của người dân đối với các loại hình sử dụng đất được thể hiện qua tỷ lệ phần trăm số hộ đồng ý triển khai loại sử dụng đất đó trong tương lai.

Khả năng thu hút lao động từ các loại hình sử dụng đất có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề việc làm tại chỗ cho nông dân, được thể hiện qua số công lao động trên mỗi hecta Việc tối ưu hóa diện tích đất sử dụng không chỉ gia tăng năng suất lao động mà còn tạo ra cơ hội việc làm bền vững cho cộng đồng nông thôn.

+ Mức độ cải thiện thu nhập của người dân thể hiện bằng giá trị ngày công:

GTNC=TNHH/Số công lao động

Ngày đăng: 15/07/2021, 06:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
13. Nguyễn Quốc Vọng (2011). Nông nghiệp Việt nam có bền vững trong hội nhập.Truy cập ngày 12/11/2017 tại http://baodientu.chinhphu.vn/Gop-y-Hien-ke/Con-duong-ben-%20vung-nhat-cho-nong-nghiep/173067.vgp. 12/7/011 Link
1. Bùi Thị Giang (2015). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Luận văn Thạc sĩ. Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
2. Cục khuyến nông lâm (1997). Hội thảo Quốc gia về khuyến nông lâm, Hà Nội. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Khác
3. Đoàn Công Quỳ (2006). Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất. NXB Hà Nội, Hà Nội Khác
4. Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế và Vũ Tấn Phương (2005). Hệ thống đánh giá đất lâm nghiệp Việt Nam. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội Khác
5. FAO (1990). Phát triển HTCT (Farming system development, FAO, Rome, Bản dịch tiếng Việt). NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
6. Hà Quang Khải và Đặng Văn Phụ (1997). Khái niệm về hệ thống sử dụng đất. Tài liệu tập huấn dự án hỗ trợ LNXH. Trường đại học Lâm nghiệp, Hà Nội Khác
7. Hội khoa học đất (2000). Đất Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
8. Ngô Thế Dân (2001). Một số vấn đề khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, (1). tr. 3 – 4, 13 Khác
9. Nguyễn Thế Duẩn (2014). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc Khác
10. Nguyễn Đình Hợi (2006). Quản lý quy hoạch đất đai. NXB Tài chính, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Khang và Phạm Dương Ưng (1995). Kết quả bước dầu đánh giá tài nguyên đất Việt Nam, Hội thảo quốc gia Đánh giá và quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
12. Nguyễn Xuân Quát (1996). Sử dụng đất tổng hợp và bền vững. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Thị Kim Yến và Đỗ Nguyên Hải (2015). Nghiên cứu các loại hình sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du lịch ở Điện Biên. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 1. (13). tr. 90-98 Khác
15. Phạm Văn Vân và Nguyễn Thanh Trà (2010). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Chương Mỹ (Hà Nội). Tạp chí Khoa học và Phát triển. 8 (5).tr. 850 – 860 Khác
16. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1993). Luật đất đai. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
17. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004). Luật bảo vệ và phát triển rừng. NXB chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
18. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013). Luật đất đai. NXB chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
19. Tổng cục Địa chính (1994). Dự thảo định hướng QHSDĐ cả nước đến năm 2000 và kế hoạch giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp có rừng để sử dụng vào mục đích khác. Hà Nội Khác
20. Tổng cục Quản lý đất đai – Bộ Tài nguyên Môi trường (2013). Báo cáo kiểm kê đất đai toàn quốc tính đến 01/01/2013. Hà Nội Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w