1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc tỉnh bình thuận

111 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Huyện Hàm Thuận Bắc – Tỉnh Bình Thuận
Tác giả Trần Quang Đạo
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Hữu Thành
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản Lý Đất Đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 2,1 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (15)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (15)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (16)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (17)
    • 2.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về sử dụng đất (17)
      • 2.1.1. Đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp (17)
      • 2.1.2. Hiệu quả và phân loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (20)
      • 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (25)
    • 2.2. Sử dụng đất bền vững (26)
    • 2.3. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp (27)
      • 2.3.1. Tình hình nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới 13 2.3.2. Tình hình nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam 16 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (27)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (34)
    • 3.2. Đối tượng nghiên cứu (34)
    • 3.3. Nội dung nghiên cứu (34)
      • 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuân Bắc, tỉnh Bình Thuận ....................... 20 3.3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuận (34)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (35)
      • 3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp (35)
      • 3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp (35)
      • 3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất (35)
      • 3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu (39)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu (40)
    • 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc – tỉnh Bình Thuận 26 1. Điều kiện tự nhiên (0)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (48)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hàm Thuận Bắc 39 4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc (53)
      • 4.2.1. Hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp (54)
      • 4.2.2. Biến động diện tích đất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc (56)
      • 4.2.3. Loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc (57)
    • 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc 46 1. Hiệu quả kinh tế (61)
      • 4.3.2. Hiệu quả xã hội (70)
      • 4.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường (76)
      • 4.3.4. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc 63 4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc 65 4.4.1. Quan điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc (84)
      • 4.4.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc 66 Phần 5. Kết luận và kiến nghị (88)
    • 5.1. Kết luận (91)
    • 5.2. Kiến nghị (92)
  • Tài liệu tham khảo (93)

Nội dung

Kết quả nghiên cứu

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc 46 1 Hiệu quả kinh tế

Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá chất lượng sử dụng đất trong vùng nghiên cứu Khi tiến hành đánh giá, cả kết quả sản xuất và chi phí đều được xác định dựa trên giá thị trường tại thời điểm cụ thể Trong nghiên cứu này, giá cả được tham khảo từ thị trường huyện Hàm Thuận Bắc năm 2017.

Dựa trên số liệu thống kê và kết quả phỏng vấn nông hộ, việc phân tích hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất được thực hiện thông qua các chỉ tiêu như giá trị sản xuất (GTSX), thu nhập hỗn hợp (TNHH), hiệu quả đồng vốn (HQĐV) và giá trị ngày công (GTNC).

4.3.1.1 Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính

Loại cây và giống cây trồng trên đất có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất Do đó, việc tính toán hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng và phương thức sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu là rất cần thiết.

Kết quả nghiên cứu hiệu quả kinh tế của các cây trồng tại 2 tiểu vùng nghiên cứu được thể hiện ở các bảng 4.3.

Theo bảng 4.3, nhóm cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với cây lương thực như lúa, ngô, vừng và mỳ Mặc dù cây lương thực có giá trị kinh tế thấp, nhưng vẫn được nhiều hộ dân sản xuất do phù hợp với khả năng tài chính của họ, đồng thời cung cấp thực phẩm thiết yếu và đảm bảo an ninh lương thực cho khu vực Ngoài ra, đất đai, khí hậu và địa hình ở một số xã như Hàm Phú, Thuận Minh và Hồng Liêm rất thích hợp cho việc phát triển các loại cây lương thực.

Bảng 4.3 Hiệu quả kinh tế của các cây trồng ở tiểu vùng 1

Lưu ý rằng không thể đánh giá hiệu quả của cây Xoài, Bưởi và Mít ở tiểu vùng 1, do các loại cây này mới được trồng và chưa cho thu hoạch, hoặc chỉ mới cho thu hoạch vụ đầu với năng suất chưa ổn định.

Có 2 kiểu sử dụng đất giống nhau ở 2 tiêu vùng nhưng GTSX lại chênh lệch nhau khá nhiều là kiểu sử dụng đất lúa 3 vụ và thanh long Đối với kiểu sử dụng đất lúa 3 vụ có sự chênh lệch về giá trị sản xuất do diện tích lúa của tiểu vùng 1 lớn hơn rất nhiều diện tích lúa của tiểu vùng 2, ở tiểu vùng 2 diện tích canh tác lúa thường nhỏ lẻ không tập trung, diện tích lúa bị sâu bệnh lớn làm cho năng suất lúa bị giảm đáng kể dẫn đến giá trị sản xuất không cao Đối với kiểu sử dụng đất trồng thanh long GTSX ở tiểu vùng 2 cao hơn tiểu vùng 1 do đất canh tác thanh long ở tiểu vùng 2 màu mỡ, chất lượng đất tốt hơn, ít bị sâu bệnh hơn, nguồn nước tưới chủ động hơn nên chi phí phân bón, thuốc BVTV và chi phí cho tưới tiêu thấp hơn nên có giá trị sản xuất cao hơn.

4.3.1.2 Hiệu quả kinh tế của các loại/kiểu sử dụng đất

Bảng 4.4 Hiệu quả kinh tế của các loại/kiểu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc

Kiểu sử dụng đất đất

Chuyên lúa Lúa xuân – Lúa vụ 2 – Lúa vụ 3

Lúa-Vừng Lúa vụ 1 – Vừng

Vừng hàng năm Mỳ Đậu tương

Cây ăn quả Thanh Long

Chuyên lúa Lúa vụ 1 – Lúa vụ 2 – Lúa vụ 3

Cây trồng cạn Vừng – Ngô hàng năm

Bảng 4.5 Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất

Kiểu sử dụng đất đất

Chuyên lúa Lúa xuân – Lúa vụ 2 – Lúa vụ 3

Lúa-Vừng Lúa vụ 1 –Vừng

Cây trồng cạn Vừng hàng năm Mỳ Đậu tương

Cây ăn quả Thanh Long

Chuyên lúa Lúa vụ 1 – Lúa vụ 2 – Lúa vụ 3

Cây trồng cạn Vừng – Ngô

Dựa trên số liệu từ Bảng 4.4 về hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất và phân cấp tiêu chí trong Bảng 3.1, hiệu quả kinh tế tổng thể của các kiểu sử dụng đất tại huyện được thể hiện rõ ràng trong Bảng 4.5.

Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc ở bảng 4.4 và bảng 4.5 cho thấy:

- Tiểu vùng 1: gồm 5 loại LUT chính với 9 kiểu sử dụng đất.

LUT Chuyên lúa có hiệu quả kinh tế ở mức thấp, với thu nhập đạt từ 49,14-39,91 triệu đồng/ha và hệ số hoàn vốn chỉ đạt 1,28 lần Mặc dù GTNC dao động từ 287,56-314,55 nghìn đồng, tổng điểm cho LUT1 chỉ là 6 điểm Tuy nhiên, LUT này vẫn được người dân chấp nhận do chi phí vật chất không cao và ít khi bị thất thu hoàn toàn, ngay cả khi có biến động thời tiết Đây là một trong những LUT quan trọng, góp phần đảm bảo ổn định an ninh lương thực cho địa phương.

LUT Lúa – Vừng có hiệu quả kinh tế thấp với tổng thu nhập đạt 37,38 triệu đồng và hệ số HQĐV chỉ đạt 1,59 lần Mặc dù giá trị ngày công lao động ở mức thấp, người dân khu vực khô hạn vẫn chấp nhận canh tác vì chi phí vật chất thấp và không tốn nhiều công lao động Điều này cũng do họ chưa biết đến các loại cây trồng và LUT khác có thể mang lại giá trị kinh tế cao hơn.

LUT cây trồng cạn hàng năm có ba kiểu sử dụng đất chính: kiểu sử dụng đất Vừng với TNHH đạt 14,28 triệu đồng và HQĐV là 1,90 lần; kiểu sử dụng đất Mỳ có TNHH là 19,27 triệu đồng và HQĐV là 2,63 lần, cho thấy hiệu quả kinh tế thấp Trong khi đó, kiểu sử dụng đất Đậu tương đạt TNHH 22,47 triệu đồng và HQĐV lên tới 5,23 lần Mặc dù hai kiểu sử dụng đất Vừng và Mỳ có hiệu quả kinh tế trung bình, nhưng chúng có HQĐV cao nhờ vào việc không tốn nhiều công chăm sóc.

LUT cây công nghiệp ngắn ngày tập trung vào trồng mía, với hiệu quả kinh tế trung bình do giá mía bấp bênh, đạt 55,92 triệu đồng và hệ số hoàn vốn chỉ 1,54 lần Mặc dù chi phí đầu tư cao và công chăm sóc không nhiều, nhưng công thu hoạch lại tốn kém Tuy nhiên, khi giá mía cao, giá trị thu nhập đạt tới 498,90 nghìn đồng Cây mía dễ thích nghi với nhiều loại đất và có khả năng tiêu thụ tốt nhờ gần Nhà máy đường Công Ty TNHH MK Sugar Việt Nam, đảm bảo thu mua mía thương phẩm cho nông dân Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong tương lai, cần áp dụng khoa học kỹ thuật và đưa giống mía năng suất cao vào sản xuất.

LUT chuyên cây ăn quả bao gồm hai kiểu sử dụng đất với hiệu quả kinh tế cao Kiểu trồng xoài đạt doanh thu 155,34 triệu đồng và hệ số hoàn vốn 7,98 lần, nhờ vào đất phù hợp và đầu tư vào giống cũng như kỹ thuật chăm sóc, đáp ứng nhu cầu thị trường với giá thành cao Trong khi đó, kiểu trồng thanh long đạt doanh thu 77,97 triệu đồng và hệ số hoàn vốn 4,11 lần Mặc dù thanh long được trồng phổ biến ở Hàm Thuận Bắc, giá trị kinh tế của nó đang giảm do ảnh hưởng của khí hậu, sâu bệnh và thoái hóa giống, dẫn đến năng suất và diện tích trồng giảm sút.

Tiểu vùng 2: gồm 3 LUT chính với 4 kiểu sử dụng đất

LUT chuyên lúa có hiệu quả kinh tế thấp nhất trong khu vực, với doanh thu chỉ đạt 24,99 triệu đồng và hệ số HQĐV chỉ là 0,93 lần Mặc dù ba vụ lúa là hình thức canh tác chủ yếu tại huyện và mang lại thu nhập thấp hơn so với các LUT khác, nhưng đây là LUT quan trọng nhất trong việc đảm bảo an toàn lương thực cho địa phương, chiếm phần lớn diện tích đất nông nghiệp của huyện.

LUT cây trồng cạn hàng năm bao gồm hai kiểu sử dụng đất: Vừng-Ngô và Dưa-Đậu tương Kiểu sử dụng đất Vừng-Ngô có hiệu quả kinh tế thấp với tổng lợi nhuận hàng năm chỉ đạt 34,17 triệu đồng và hệ số hoàn vốn đầu tư là 2,48 lần Ngược lại, kiểu sử dụng đất Dưa-Đậu tương có hiệu quả kinh tế cao, với tổng lợi nhuận hàng năm đạt 92,8 triệu đồng, hệ số hoàn vốn đầu tư lên tới 8,14 lần và giá trị net cash đạt 1325,71 nghìn đồng Sự khác biệt này xuất phát từ việc chi phí đầu tư không lớn, tốn ít công chăm sóc, cùng với khả năng được mùa và giá cả cao.

LUT cây ăn quả, đặc biệt là trồng Thanh Long, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong vùng với doanh thu đạt 116,78 triệu đồng, hệ số HQĐV lên tới 4,47 lần và giá trị ngày công đạt 1297,56 nghìn đồng Đây là hình thức sử dụng đất đặc trưng của huyện, chỉ đứng sau diện tích trồng lúa, góp phần tạo ra nguồn thu nhập lớn cho người dân.

Kết luận

1 Hàm Thuận Bắc là huyện miền núi của Bình Thuận, có tổng diện tích tự nhiên là 134.451,22 ha, trong đó đất nông nghiệp là 124.919,11 ha, chiếm 92,91% diện tích đất tự nhiên Huyện Hàm Thuận Bắc có 5 loại sử dụng đất Chuyên lúa, Lúa – Vừng, Chuyên màu, Chuyên mía và Chuyên cây ăn quả, bao gồm 13 kiểu sử dụng đất phân bố trên hai tiểu vùng của huyện

2 Kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất cho thấy: có 3/11 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu quả sử dụng đất cao: Thanh long, Xoài và Dưa – Đậu Tương Có 6/11 kiểu sử dụng đất cho hiệu quả trung bình: Lúa 3 vụ, Lúa 2 vụ, Mỳ, Đậu tương, Mía và Vừng – Ngô; cần nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, mô hình sản xuất mới, giống mới để tăng năng suất cây trồng(tăng hiệu quả kinh tế) và hiệu quả môi trường Có 2/11 kiểu sử dụng đất cho hiệu quả thấp: Lúa vụ 1 – Vừng, và Vừng

3 Trong thời gian tới định hướng: Duy trì diện tích, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho LUT chuyên lúa nhằm đảm bảo vấn đề an ninh lương thực, nâng cao hiệu quả Chuyển đổi LUTcác kiểu sử dụng đất: Lúa-Vừng, Vừng-Ngô và Vừng sang kiểu sử dụng đất khác để nâng cao hiệu quả sử dụng đất Mở rộng diện tích kiểu sử dụng đất Dưa-Đậu, nhưng cần chú ý đến vấn đề sử dụng phân bón và thuốc BVTV Duy trì diện tích LUT Chuyên mía Đầu tư mở rộng diện tích phát triển trồng cây ăn quả (xoài ) theo hướng hàng hóa bền vững.

4 Để các kiểu sử dụng đất đã đề xuất có hiệu quả cao cần đưa các giống mới có giá trị kinh tế cao vào sản xuất, duy trì ổn định diện tích cây lượng thực phù hợp với các vùng trong huyện, luân canh, xen canh cây trồng, kết hợp cây họ đậu trong các kiểu hình sử dụng đất để góp phần cải tạo đất, đem lại hiệu quả môi trường cao Cần áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến để phục vụ sản xuất, kiên cố hóa kênh mương, giao thông nội đồng để thuận tiện cho việc cơ giới hóa trong nông nghiệp Khuyến khích người dân tăng cường bón các loại phân hữu cơ và sử dụng các loại thuốc BVTV đúng khuyến cáo để nâng cao năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường sinh thái trong sử dụng đất.

Kiến nghị

Cần tiếp tục nghiên cứu để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và phân hạng thích hợp cho đất đai, nhằm xác định mức độ phù hợp của đất đối với các loại hình sử dụng đất (LUT) và cây trồng Việc này sẽ làm cơ sở cho việc phân bổ đất đai hợp lý, đáp ứng yêu cầu sử dụng đất cho các loại cây trồng và phát triển bền vững trên địa bàn huyện, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

Ngày đăng: 14/07/2021, 14:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
20. Trung tâm thông tin tư liệu Khoa học và Công nghệ quốc gia (2002). Giới thiệu tài liệu khoa học và công nghệ theo chuyên đề số 106: “Sử dụng tài nguyên đất trên quan điểm môi trường, sinh thái và phát triển bền vững”, Nxb Trung tâm thông tin tư liệu khoa học và công nghệ quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng tài nguyên đấttrên quan điểm môi trường, sinh thái và phát triển bền vững
Tác giả: Trung tâm thông tin tư liệu Khoa học và Công nghệ quốc gia
Nhà XB: Nxb Trung tâmthông tin tư liệu khoa học và công nghệ quốc gia
Năm: 2002
1. Đỗ Văn Nhạ, Nguyễn Tuấn Anh và Nguyễn Khắc Việt Ba (2016). Đánh giá hiệu quả một số mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 14 (9) Khác
2. Đỗ Nguyên Hải (1999). Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất đai bền vững cho sản xuất nông nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
3. Đỗ Thị Tám và Nguyễn Thị Hải (2013). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Nghi Trường, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 11 (3).4. Đường Hồng Dật (1994). Lịch sử nông nghiệp Việt Nam.NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
5. Hiện trạng sử dụng đất(tính đến 01/01/2014), Niên giám thống kê 2014, Tổng cục Thống kê Khác
6. Mai Hạnh Nguyên và Trần Văn Thụy (2015). Đánh giá thực trạng và dự tính một số thay đổi về cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp vùng duyên hải Nam trung bộ trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN:Khoa học Tự nhiên và công nghệ. 31 (4). tr. 56-57 Khác
7. Ngô Văn Giới, Nguyễn Xuân Cự và Lương Thị Hồng Vân (2013). Xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững sử dụng đất nông nghiệp tại mội số khu tái định cư tập trung ở Sơn La Khác
8. Nguyễn Văn Bích (2007). Nông nghiệp nông thôn Việt Nam hai mươi năm đổi mới quá khứ và hiện tại, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
9. Nguyễn Văn Bộ (2000). Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
10. Nguyễn Đình Bồng (1995). Đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông - lâm nghiệp của đất trống đồi núi trọc tỉnh Tuyên Quang theo phương pháp phân loại thích hợp, Luận án Phó Tiến sĩ khoa học nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Đình Bồng (2002). Quỹ đất quốc gia-Hiện trạng và dự báo sử dụng đất. Tạp chí khoa học đất. (16) Khác
12. Nguyễn Đình Hợi (1993). Kinh tế tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp, NXB Thống Kê, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Hữu Thành và Trần Văn Chính. Giáo trình Thổ nhưỡng học, Nxb Đại học Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 22 – 23 Khác
14. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Thanh Trà và Phạm Văn Vân (2010). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Chương Mỹ - Hà Nội. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 8 (5) Khác
16. Nguyễn Thị Vòng (2001). Nghiên cứu và xây dựng quy trình công nghệ đánh giá hiệu quả sử dụng đất thông qua chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Tổng cục, Hà Nội Khác
17. Phạm Tiến Dũng (2009). Bài giảng quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
18. Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung (1997). Kinh tế nông nghiệp, nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
19. Quốc hội nước CHXNCHVN (2013). Luật đất đai 2013. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
21. Vũ Thị Phương Thụy (2000). Thực trạng và giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở ngoại thành Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Nông nghiệp I, Hà NộiII. Tài liệu tiếng Anh Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất (Trang 39)
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Hàm Thuận Bắc - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Hàm Thuận Bắc (Trang 40)
Hình 4.2. Mương tưới tiêu tại xã Hàm Trí - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Hình 4.2. Mương tưới tiêu tại xã Hàm Trí (Trang 52)
Hình 4.3. Cơ cấu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Hình 4.3. Cơ cấu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc (Trang 55)
Bảng 4.2. Tổng hợp các loại sử dụng đất sản xuất huyện Hàm Thuận Bắc - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Bảng 4.2. Tổng hợp các loại sử dụng đất sản xuất huyện Hàm Thuận Bắc (Trang 58)
Hình 4.5. Vườn Thanh Long tại xã Hàm Phú - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Hình 4.5. Vườn Thanh Long tại xã Hàm Phú (Trang 60)
Hình 4.6. Cánh đồng Vừng tại xã Thuận Hòa - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Hình 4.6. Cánh đồng Vừng tại xã Thuận Hòa (Trang 60)
Bảng 4.3. Hiệu quả kinh tế của các cây trồng ở tiểu vùng 1 - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Bảng 4.3. Hiệu quả kinh tế của các cây trồng ở tiểu vùng 1 (Trang 62)
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của các loại/kiểu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc Loại sử dụng - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của các loại/kiểu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc Loại sử dụng (Trang 64)
Bảng 4.5. Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Bảng 4.5. Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất (Trang 66)
Bảng 4.7. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất các kiểu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Bảng 4.7. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất các kiểu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc (Trang 73)
Bảng 4.8. So sánh lượng phân bón thực tế của một số cây trồng với lượng phân bón khuyến cáo tại Hàm Thuận Bắc - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Bảng 4.8. So sánh lượng phân bón thực tế của một số cây trồng với lượng phân bón khuyến cáo tại Hàm Thuận Bắc (Trang 78)
Bảng 4.9. Tổng hợp hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Bảng 4.9. Tổng hợp hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc (Trang 82)
Bảng 4.10. Tổng hợp hiệu quả KT-X H- MT các kiểu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc   tỉnh bình thuận
Bảng 4.10. Tổng hợp hiệu quả KT-X H- MT các kiểu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc (Trang 85)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w