1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện tiên du bắc ninh

134 34 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Huyện Tiên Du Bắc Ninh
Tác giả Đào Thị Hòa
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Quốc Oánh
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 134
Dung lượng 1,96 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁNHÂN TẠI NHTM

      • 2.1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại

        • 2.1.1.1. Một số khái niệm

        • 2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM

        • 2.1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM

      • 2.1.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân

      • 2.1.3 Các tiêu thức cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại

        • 2.1.3.1. Cho vay tiêu dùng

        • 2.1.3.2. Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh

        • 2.1.3.3. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân khác

      • 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tạiNHTM

        • 2.1.4.1. Các nhân tố chủ quan

        • 2.1.4.2. Các nhân tố khách quan

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trên thế giới

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm của Singapore

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản

        • 2.2.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan

      • 2.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam

        • 2.2.2.1. Kinh nghiệm của Vietcombank Hà Nội

        • 2.2.2.2. Kinh nghiệm của Agribank chi nhánh Thuận Thành Bắc Ninh

        • 2.2.2.3. Kinh nghiệm của Agribank chi nhánh Gia Bình, Bắc Ninh

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN DU

      • 3.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội huyên Tiên Du

      • 3.1.2. Khái quát hoạt động của Agribank chi nhánh huyện Tiên Du BắcNinh

      • 3.1.3. Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh

        • 3.1.3.1. Hoạt động huy động vốn

        • 3.1.3.2. Hoạt động tín dụng

        • 3.1.3.3. Các hoạt động khác

        • 3.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2014 – 2016

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

        • 3.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

        • 3.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp phân tích

        • 3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.2.2. Phương pháp thống kê so sánh

      • 3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích

        • 3.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay khách hàng cá nhân

        • 3.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ và tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN

        • 3.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

        • 3.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh mức độ đa dạng hóa của danh mục sản phẩm chovay

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂNTẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN DU BẮC NINH

      • 4.1.1. Tình hình triển khai các sản phẩm cho vay cá nhân của chi nhánh

      • 4.1.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh

      • 4.1.3. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh

        • 4.1.3.1. Số lượng và lượt khách hàng cá nhân

        • 4.1.3.2. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân

        • 4.1.3.3. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân

        • 4.1.3.4. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân

        • 4.1.3.5. Rủi ro trong hoạt động cho vay cá nhân tại chi nhánh

    • 4.2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

      • 4.2.1. Đánh giá các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân

      • 4.2.2. Đánh giá quy trình tín dụng

      • 4.2.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân

    • 4.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONGHOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN DU

      • 4.3.1. Những kết quả đạt được

      • 4.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân

        • 4.3.2.1. Một số hạn chế

        • 4.3.2.2. Nguyên nhân

    • 4.4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁNHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN DU BẮC NINH

      • 4.4.1. Định hướng cho vay khách hàng cá n

        • 4.4.1.1. Định hướng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thônViệt Nam

        • 4.4.1.2. Định hướng, mục tiêu cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh

      • 4.4.2. Một số giải pháp

        • 4.4.2.1. Nhóm giải pháp về quy trình tín dụng

        • 4.4.2.2. Nhóm giải pháp về phát triển sản phẩm dịch vụ cho KHCN

        • 4.4.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt động cho vay cá nhâncủa Chi nhánh

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước

      • 5.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ViệtNam

      • 5.2.3 Kiến nghị với các cấp lãnh đạo tỉnh, huyện

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài

Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM

2.1.1 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại 2.1.1.1 Một số khái niệm

Khái niệm Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại đã tồn tại và phát triển hàng trăm năm, song hành cùng sự phát triển của kinh tế hàng hóa Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế hàng hóa, và khi kinh tế hàng hóa tiến tới giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường, NHTM cũng ngày càng hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính thiết yếu.

Ngân hàng thương mại (NHTM) được định nghĩa theo Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) là những xí nghiệp chuyên nhận tiền từ công chúng qua các hình thức ký thác và sử dụng nguồn lực này cho các hoạt động chiết khấu, tín dụng và tài chính.

Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP, ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận, tuân thủ quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật khác.

Theo Điều 4, điểm 3 của Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, được ban hành ngày 16/6/2010, ngân hàng thương mại được định nghĩa là loại hình ngân hàng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

Ngân hàng thương mại (NHTM) là một định chế tài chính quan trọng, nổi bật với việc cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM bao gồm nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh toán.

NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội

Theo quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc ngân hàng, cho vay được định nghĩa là hình thức cấp tín dụng, trong đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định Hình thức cho vay này yêu cầu khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận.

Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân

Theo quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014 của Agribank, cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) là hoạt động tín dụng dành cho cá nhân và hộ gia đình Ngân hàng sẽ cấp một khoản tiền cho người vay nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất định, với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn.

2.1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM

Chủ thể vay trong cho vay cá nhân (KHCN) bao gồm những cá nhân không xác định như người lao động, hộ gia đình, nông dân, và các cơ sở sản xuất nhỏ Khác với cho vay doanh nghiệp (KHDN), khách hàng KHCN không phải là các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, mà là những người có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng để vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, mua nhà, ô tô, hoặc tiêu dùng cá nhân.

Số lượng và qui mô giao dịch

- Số lượng khách hàng của loại hình dịch vụ này rất lớn, nhưng quy mô mỗi lần giao dịch nhỏ, phù hợp với nhu cầu của một cá nhân

Ngân hàng sẽ huy động nguồn vốn lớn từ nhiều tầng lớp nhân dân thông qua các sản phẩm dịch vụ đa dạng và các kỳ hạn khác nhau Nguồn vốn này thường ổn định, góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển bền vững của ngân hàng.

Thị trường khách hàng cá nhân (KHCN) mặc dù nhỏ hơn so với thị trường khách hàng doanh nghiệp (KHDN), nhưng lại có số lượng khách hàng đông đảo và nhu cầu vay vốn đa dạng Giá trị khoản vay của KHCN thường dựa nhiều vào tư cách và khả năng tài chính của người vay, hơn là tài sản thế chấp Nhu cầu vay vốn của KHCN không thường xuyên và khác biệt so với các doanh nghiệp, chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường kinh tế và văn hóa – xã hội Do đó, thị hiếu và nhu cầu vay vốn của KHCN biến đổi tùy thuộc vào tình hình kinh tế, thu nhập, trình độ dân trí, cũng như thói quen tiêu dùng của cộng đồng.

Khác với cho vay doanh nghiệp, ngân hàng cung cấp tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh và dự án, trong đó nguồn trả nợ phụ thuộc vào lợi nhuận từ chính phương án kinh doanh Đối với khách hàng cá nhân, nguồn trả nợ lại đến từ thu nhập ổn định hàng tháng, không nhất thiết phải liên quan đến kết quả sử dụng của khoản vay.

Nguồn trả nợ của người đi vay có thể thay đổi đáng kể, tùy thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm của họ trong công việc.

Nguồn trả nợ của khách hàng cá nhân (KHCN) được xác định dựa trên tổng thu nhập thường xuyên của họ Do đó, khi cho vay, ngân hàng xem xét tổng thể hoàn cảnh sống, nghề nghiệp, nơi làm việc, khả năng tài chính, lương bổng và tổng thu nhập của khách hàng Đối tượng khách hàng mà ngân hàng ưu tiên là những người có công việc ổn định, như cán bộ viên chức nhà nước, bác sĩ, giáo viên, và nhân viên các công ty, tập đoàn lớn, thay vì những người làm việc tự do không có chế độ.

Khoản vay khách hàng cá nhân (KHCN) thường có thời hạn ngắn hạn, một phần trung hạn và ít dài hạn, chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ Lãi suất cho vay KHCN thường cao nhất trong các ngân hàng thương mại, vì khách hàng vay chủ yếu để đáp ứng nhu cầu tức thời mà chưa có khả năng chi trả ngay, nhưng họ có thể hoàn trả bằng nguồn thu nhập trong thời gian ngắn hoặc trung hạn.

Mức độ rủi ro của các khoản vay

Theo Quyết định 493/2010/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2010, rủi ro tín dụng được định nghĩa là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trên thế giới 2.2.1.1 Kinh nghiệm của Singapore

Ngân hàng ở Singapore đã tận dụng sự phát triển công nghệ để nâng cao dịch vụ bán lẻ, với hơn 60% giao dịch hiện nay được thực hiện qua các kênh tự động Những bài học kinh nghiệm trong lĩnh vực này đã chỉ ra rằng việc áp dụng công nghệ là chìa khóa để cải thiện hiệu quả và sự hài lòng của khách hàng trong dịch vụ ngân hàng bán lẻ.

Hệ thống chi nhánh rộng lớn giúp ngân hàng quản lý vốn hiệu quả, từ đó tạo ra các quỹ tiền tệ phục vụ khách hàng và gia tăng thị phần của các ngân hàng tại Singapore.

Thành lập mạng lưới kênh phân phối dịch vụ tự động như máy nhận tiền gửi, internet banking, phone banking và home banking đã mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng Việc sử dụng các kênh tự động này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả phục vụ mà còn tạo sự thuận tiện tối đa cho người dùng.

2.2.1.2 Kinh nghiệm của Nhật Bản

Ngân hàng Citibank tại Nhật Bản đã áp dụng một chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng độc đáo, với các kế hoạch đa dạng và sản phẩm chất lượng, thu hút đông đảo khách hàng Những bài học kinh nghiệm từ Citibank trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ tại Nhật Bản cho thấy tầm quan trọng của việc cung cấp dịch vụ tốt và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Cách tiếp cận độc đáo của Citibank là hình thức kinh doanh ngân hàng đơn lẻ, điều này tạo nên sự khác biệt rõ rệt so với các đối thủ cạnh tranh.

- Chiến lược tiếp thị năng nổ kết hợp với tiềm lực tài chính vững mạnh

Các điểm giao dịch ngân hàng được đặt tại vị trí thuận lợi, gần khu vực đông dân cư, giúp người dân dễ dàng tiếp cận nhanh chóng với các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ.

Chiến lược nâng cao thương hiệu và thể hiện sức mạnh tài chính thông qua việc mua lại cổ phần của các ngân hàng khác giúp gia tăng tiềm lực tài chính của công ty.

Nắm bắt nhu cầu và mong muốn của khách hàng là chìa khóa để đề xuất các giải pháp phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch Cung cấp dịch vụ thương mại và tài chính bổ trợ không chỉ tăng cường mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng mà còn làm giảm khả năng cạnh tranh của đối thủ bằng cách cung cấp sản phẩm với chi phí môi giới thấp.

2.2.1.3 Kinh nghiệm của Thái Lan

Ngân hàng Bangkok là ngân hàng lớn nhất tại Thái Lan, nổi tiếng trên toàn thế giới Theo thống kê, cứ 6 người Thái thì có 1 người mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng này Những kinh nghiệm từ các ngân hàng Thái Lan đã góp phần vào sự thành công trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng bán lẻ.

Ngân hàng Bangkok sở hữu một mạng lưới rộng khắp, mang lại hiệu quả kinh doanh cao, nhưng vẫn chú trọng phát triển để phục vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ Đặc biệt, ngân hàng đã mở thêm các chi nhánh mới nhằm phục vụ cho các siêu thị và trường đại học.

Các chi nhánh ngân hàng cần tập trung nghiệp vụ kế toán và tín dụng về trung tâm điều hành, giúp cán bộ chi nhánh chú trọng vào việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngân hàng Hệ thống công nghệ thông tin đã nâng cao hiệu quả thông tin nội bộ và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả hơn.

- Các trung tâm xử lý về thẻ, séc, internet, phone…đã mở rộng ở các tỉnh và các đô thị

Đội ngũ nhân viên marketing của ngân hàng không ngừng nâng cao năng lực hoạt động, cùng với việc cải thiện vai trò kiểm soát nội bộ, chính là yếu tố then chốt giúp đạt được thành công trong kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán lẻ.

2.2.2 Kinh nghiệm của Việt Nam

2.2.2.1 Kinh nghiệm của Vietcombank Hà Nội

Vietcombank chi nhánh Hà Nội, khai trương vào ngày 30/10/2008 tại 31 - 33 Ngô Quyền, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, đã tạo dựng được thị phần lớn nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động cho vay tiêu dùng Mặc dù hoạt động này đã đóng góp vào doanh thu và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tỷ lệ nợ xấu vẫn còn cao, cho thấy khả năng kiểm soát nợ xấu còn hạn chế Công tác thẩm định và phân tích nợ cần được cải thiện để nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro.

Chính sách cho vay cá nhân của Vietcombank Hà Nội còn nhiều hạn chế và chưa đồng nhất, với việc hầu hết các sản phẩm cho vay chỉ áp dụng cho khách hàng có hộ khẩu thường trú tại khu vực địa bàn.

Nguồn nhân lực trong lĩnh vực tín dụng vẫn còn nhiều hạn chế, với kỹ năng bán hàng của cán bộ tín dụng chưa được đào tạo bài bản, mặc dù đã có nhiều nỗ lực Công tác kiểm tra sau khi giải ngân chưa được thực hiện nghiêm túc và thường xuyên, dẫn đến khó khăn trong việc phát hiện nhu cầu mới phát sinh cũng như các dấu hiệu của nợ xấu từ giai đoạn đầu.

- Thời hạn làm thủ tục cho vay dài, chính điều này sẽ không thu hút được khách hàng

2.2.2.2 Kinh nghiệm của Agribank chi nhánh Thuận Thành Bắc Ninh

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 14/07/2021, 15:26

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Học viện Tài chính (2005). Giáo trình Lý thuyết tiền tệ, NXB Tài chính, Hà Nội. Tr 43 - 76, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Lý thuyết tiền tệ
Tác giả: Học viện Tài chính
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2005
4. Học viện Tài chính (2005). Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Hà Nội. Tr 12 - 43, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: Học viện Tài chính
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2005
6. Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT (1999). Quyết định số 646/QĐ-NHNo-07 ngày 26/8/1999, thành lập Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tiên Du trực thuộc Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Bắc Ninh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 646/QĐ-NHNo-07 ngày 26/8/1999, thành lập Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tiên Du trực thuộc Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Bắc Ninh
Tác giả: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT
Năm: 1999
7. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2008). Tài liệu quản lý tín dụng, Bộ máy xử lý rủi ro, Quy định xử lý nợ, Chính sách tín dụng, Quy định về xếp hạng tín dụng, Quy chế xử lý rủi ro, Phân loại TSBĐ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu quản lý tín dụng, Bộ máy xử lý rủi ro, Quy định xử lý nợ, Chính sách tín dụng, Quy định về xếp hạng tín dụng, Quy chế xử lý rủi ro, Phân loại TSBĐ
Tác giả: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2008
8. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2012). Quy chế cho vay, Quy chế tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chế cho vay, Quy chế tài chính
Tác giả: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2012
12. NHNN Việt Nam (2005), Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD ngày19/04/2005, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD
Tác giả: NHNN Việt Nam
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2005
13. NHNN Việt Nam (2005), Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD, ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD
Tác giả: NHNN Việt Nam
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2005
14. NHNN Việt Nam (2007), Quyết định 03/2007/QĐ-NHNN của NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD ban hành kèm theo Quyết định 457/2005/QĐ- NHNN, ngày 19/04/2005 của Thống đốc NHNN, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 03/2007/QĐ-NHNN của NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD ban hành kèm theo Quyết định 457/2005/QĐ- NHNN
Tác giả: NHNN Việt Nam
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2007
16. Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thương mại, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. Tr 12 - 65 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngân hàng thương mại
Tác giả: Phan Thị Thu Hà
Nhà XB: NXB Đại học kinh tế quốc dân
Năm: 2007
17. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật các tổ chức tín dụng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật các tổ chức tín dụng
Tác giả: Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Năm: 2010
22. Tô Kim Ngọc (2004), Giáo trình Lý thuyết tiền tệ-Ngân hàng, NXB Thống kê, Hà Nội. Tr 5 - 54 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Lý thuyết tiền tệ-Ngân hàng
Tác giả: Tô Kim Ngọc
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2004
1. Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh (2014, 2015, 2016), Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên, Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, Báo cáo Ban giám đốc, Bắc Ninh Khác
2. Chính phủ (1999). Quyết định 68/TTg ngày 25/08/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc chia tách huyện Tiên Sơn thành hai huyện là huyện Từ Sơn và huyện Tiên Du Khác
9. Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/07/2009 về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại của Chính phủ Khác
10. Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng, NXB thống kê, Hà Nội. Tr 12 - 32 11. Nguyễn Minh Kiều (2007), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, NXB Tàichính, Hà Nội. Tr 5 - 31 Khác
15. Peter S. Rose (2004), Quản trị Ngân hàng thương mại (Bản dịch), NxbTài chính, Hà Nội. Tr 21 - 65 Khác
18. Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc ngân hàng về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng Khác
19. Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Khác
20. Quyết định 836/QĐ-NHNo-HSX ngày 07/08/2014 của Tổng Giám đốc Agribank về ban hành quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam Khác
21. Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở có thu nhập thấp tại khu vực đô thị Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Hình 2.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân (Trang 23)
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu về huy động vốn giai đoạn năm 2014-2016 Đơn vị tính: triệu đồng  Chỉ tiêu                       Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016  Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền                      1.350.555 1.606.432  1.980.898  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu về huy động vốn giai đoạn năm 2014-2016 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền 1.350.555 1.606.432 1.980.898 (Trang 49)
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về dư nợ tín dụng giai đoạn năm 2014-2016 Đơn vị tính: triệu đồng  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về dư nợ tín dụng giai đoạn năm 2014-2016 Đơn vị tính: triệu đồng (Trang 51)
Hình 3.2. Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Hình 3.2. Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng (Trang 52)
Bảng 3.3. Doanh thu các hoạt động khác của Agribank chi nhánh Tiên Du - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 3.3. Doanh thu các hoạt động khác của Agribank chi nhánh Tiên Du (Trang 54)
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 (Trang 55)
Bảng 4.2. Số lượng khách hàng cá nhân của chi nhánh theo địa bàn các xã Đơn vị tính: khách hàng cá nhân  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.2. Số lượng khách hàng cá nhân của chi nhánh theo địa bàn các xã Đơn vị tính: khách hàng cá nhân (Trang 65)
Bảng 4.4. Doanh số cho vay KHCN của chi nhánh qua các năm - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.4. Doanh số cho vay KHCN của chi nhánh qua các năm (Trang 66)
Bảng 4.3. Số lượng hộ gia đình vay vốn của chi nhánh theo địa bàn xã Đơn vị tính: hộ  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.3. Số lượng hộ gia đình vay vốn của chi nhánh theo địa bàn xã Đơn vị tính: hộ (Trang 66)
Bảng 4.5. Doanh số CVKHCN của Chi nhánh theo đĩa bàn các xã Đơn vị tính: tỷ đồng  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.5. Doanh số CVKHCN của Chi nhánh theo đĩa bàn các xã Đơn vị tính: tỷ đồng (Trang 67)
Bảng 4.6. Tình hình dư nợ cho vay KHCN toàn chi nhánh - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.6. Tình hình dư nợ cho vay KHCN toàn chi nhánh (Trang 68)
Hình 4.1. Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại một số chi nhánh - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Hình 4.1. Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại một số chi nhánh (Trang 69)
Bảng 4.7. Tình hình thực hiện cho vay KHCN so với kế hoạch được giao - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.7. Tình hình thực hiện cho vay KHCN so với kế hoạch được giao (Trang 71)
Bảng 4.8. Doanh số, dư nợ cho vay đối với một khách hàng cá nhân Đơn vị: KH, Triệu đồng,%  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.8. Doanh số, dư nợ cho vay đối với một khách hàng cá nhân Đơn vị: KH, Triệu đồng,% (Trang 72)
Bảng 4.9. Mức độ quan tâm của KHCN đối với các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh Tiên Du Bắc Ninh  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.9. Mức độ quan tâm của KHCN đối với các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh Tiên Du Bắc Ninh (Trang 74)
Bảng 4.10. Cho vay KHCN theo nhóm sản phẩm năm qua các năm Đơn vị: Triệu đồng, %  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.10. Cho vay KHCN theo nhóm sản phẩm năm qua các năm Đơn vị: Triệu đồng, % (Trang 76)
Bảng 4.11. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn cho vay Đơn vị: Triệu đồng, %  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.11. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn cho vay Đơn vị: Triệu đồng, % (Trang 77)
Hình 4.3. Tình hình dư nợ CVKHCN theo thời hạn của một số ngân hàng Nguồn: Báo cáo do tác giả tổng hợp  Theo tài sản đảm bảo  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Hình 4.3. Tình hình dư nợ CVKHCN theo thời hạn của một số ngân hàng Nguồn: Báo cáo do tác giả tổng hợp Theo tài sản đảm bảo (Trang 78)
Bảng 4.12. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo nợ vay Đơn vị: Triệu đồng, %  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.12. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo nợ vay Đơn vị: Triệu đồng, % (Trang 79)
Bảng 4.13. Tỷ lệ nợ quá hạn tại Chi nhánh Agribank Tiên Du - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.13. Tỷ lệ nợ quá hạn tại Chi nhánh Agribank Tiên Du (Trang 80)
Bảng 4.14. Tình hình cho vay mua, sửa chữa nhà - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.14. Tình hình cho vay mua, sửa chữa nhà (Trang 82)
Bảng 4.16. Tình hình cho vay du học - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.16. Tình hình cho vay du học (Trang 83)
Bảng 4.17. Tình hình cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ Chỉ tiêu ĐVT Năm 2015  Năm 2016  So sánh  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.17. Tình hình cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ Chỉ tiêu ĐVT Năm 2015 Năm 2016 So sánh (Trang 83)
Bảng 4.19. Đánh giá của KH về sản phẩm dịch vụ củah chi nhánh Đơn vị tính: %  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.19. Đánh giá của KH về sản phẩm dịch vụ củah chi nhánh Đơn vị tính: % (Trang 86)
Bảng 4.22. Kết quả khảo sát ý kiến về các yếu tố cơ bản cấu thành chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.22. Kết quả khảo sát ý kiến về các yếu tố cơ bản cấu thành chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân (Trang 90)
Bảng 4.23 Một số chỉ tiêu phát triển bán lẻ chính của Agribank - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.23 Một số chỉ tiêu phát triển bán lẻ chính của Agribank (Trang 104)
Hình 4.6. Quy trình giao dịch với khách hàng - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Hình 4.6. Quy trình giao dịch với khách hàng (Trang 107)
Bảng 4.24. Tiêu chí phân đoạn khách hàng Phân đoạn  Tiêu chí phân đoạn khách hàng  - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Bảng 4.24. Tiêu chí phân đoạn khách hàng Phân đoạn Tiêu chí phân đoạn khách hàng (Trang 121)
Hình thức trả nợ gốc và lãi vốn vay - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện tiên du bắc ninh
Hình th ức trả nợ gốc và lãi vốn vay (Trang 132)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w