1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiện trạng và định hướng chuyển đổi hệ thống cây trồng trên địa bàn huyện hoài đức, thành phố hà nội

112 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiện Trạng Và Định Hướng Chuyển Đổi Hệ Thống Cây Trồng Trên Địa Bàn Huyện Hoài Đức, Thành Phố Hà Nội
Tác giả Nguyễn Thị Hưởng
Người hướng dẫn PGS.TS. Hà Thị Thanh Bình
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học cây trồng
Thể loại thesis
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 14,96 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

    • 1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

    • 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

      • 1.5.1. Những đóng góp mới

      • 1.5.2. Ý nghĩa khoa họ

      • 1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Một số quan điểm cơ bản trong nghiên cứu hệ thống

      • 2.1.2. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa

      • 2.1.3. Phương pháp xây dựng hệ thống cây trồng

      • 2.1.4. Căn cứ để xây dựng hệ thống cây trồng hợp lý

    • 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG CÂY TRỒNG TRÊNTHẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

      • 2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

      • 2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨ

      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hoà

      • 3.4.2. Đánh giá hiện trạng hệ thống cây trồng trên địa bàn huyện

      • 3.4.3. Thử nghiệm công thức trồng trọt mới

      • 3.4.4. Đề xuất chuyển đổi hệ thống cây trồng và giải pháp nhằm thực hiệnchuyển đổi hệ thống cây trồng của huyện theo hướng sản xuất hàng hóa

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Chọn điểm nghiên cứu

      • 3.5.2. Phương pháp thu thập thông tin

      • 3.5.3. Xây dựng các mô hình thử nghiệm

      • 3.5.4. Phương pháp tính hiệu quả kinh tế

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KẾT QUẢ

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

      • 4.1.4. Hiện trạng hệ thống cây trồng

      • 4.1.5. Kết quả thử nghiệm mô hình

      • 4.1.6. Đề xuất chuyển đổi hệ thống cây trồng và một số giải pháp góp phầnthực hiện chuyển đổi hệ thống cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa trênđịa bàn huyện Hoài Đức

    • 4.2. THẢO LUẬN

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt

    • Tiếng Anh :

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Đề tài được thực hiện tại địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

Thời gian nghiên cứu

Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 01/2016 đến tháng 01/2017;

Đối tượng nghiên cứu

- Hệ thống cây cây trồng của huyện Hoài Đức;

- Các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức;

- Giống lúa Khang dân 18: Là giống lúa thuần có nguồn gốc từ Trung Quốc, có tiềm năng năng suất cao, ổn định, đang được trồng phổ biến

Giống cải bắp KK Cross là giống lai F1 của Nhật Bản, nổi bật với khả năng chịu nhiệt và kháng bệnh tốt Cải bắp này có đặc điểm bắp tròn cao, cuốn chắc và độ đồng đều cao Giống này có thể trồng quanh năm, thời gian sinh trưởng từ 75-85 ngày, với năng suất bình quân đạt 30-40 tấn/ha.

Giống ngô nếp lai HN88, được công nhận là giống quốc gia vào năm 2011 bởi Công ty cổ phần giống cây trồng Trung ương, là một giống ngô nếp lai ngắn ngày với năng suất cao Giống này nổi bật với chất lượng ngon, bắp dẻo và có vị đậm, thơm đặc trưng ngay cả khi ăn nguội HN88 sinh trưởng khỏe, chịu hạn và rét tốt, đồng thời có khả năng chống chịu sâu bệnh hiệu quả Bắp to, dài và kín lá bi, với năng suất bắp tươi đạt từ 18-20 tấn/ha, tỷ lệ bắp loại 1 lên tới hơn 95% Thời gian từ gieo đến thu hoạch bắp tươi chỉ từ 62-67 ngày.

Giống mướp đắng lai F1 HTM 350, sản phẩm của công ty TNHH Hai Mũi Tên Đỏ, nổi bật với khả năng sinh trưởng khỏe mạnh và năng suất cao Quả mướp đắng có kích thước dài từ 20-23cm, thời gian bảo quản lâu, phù hợp cho việc vận chuyển xa Đặc biệt, màu sắc quả xanh bóng đẹp, thu hút người tiêu dùng.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hoài Đức

- Đặc điểm khí hậu, thủy văn

- Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất

- Tình hình phát triển kinh tế

- Cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện )

3.4.2 Đánh giá hiện trạng hệ thống cây trồng trên địa bàn huyện

- Diện tích, năng suất, sản lượng của các loại cây trồng chính;

- Cơ cấu cây trồng hàng năm

- Cơ cấu các giống cây trồng chính;

- Tình hình sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật;

- Hiệu quả kinh tế các công thức trồng trọt chính

3.4.3 Thử nghiệm công thức trồng trọt mới

Mô hình thử nghiệm giống cải bắp KK cross thay thế giống lúa KD18 trong công thức luân canh cũ, bao gồm lúa xuân, lúa mùa sớm và ngô bán non đông, đã được điều chỉnh thành công thức mới: cải bắp, lúa mùa sớm và ngô bán non đông Mô hình này áp dụng trên chân đất ván thuộc vùng đất bằng trong đê, nhằm tối ưu hóa hiệu quả canh tác.

Mô hình 2 thử nghiệm giống mướp đắng lai F1 HTM 350 thay thế giống ngô HN88 trong công thức trồng trọt cũ Công thức cũ bao gồm ngô bán non xuân, đậu đũa hè thu, cải ngọt thu và súp lơ đông Công thức mới được áp dụng là mướp đắng xuân hè, đậu đũa hè thu, cải ngọt thu và súp lơ đông.

Mỗi mô hình triển khai tại 3 hộ gia đình, trong đó mỗi hộ thực hiện 2 công thức trồng trọt: 1 công thức cũ và 1 công thức mới Mỗi công thức được áp dụng trên diện tích 360 m2.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu ở 3 xã đại diện cho huyện:

- Xã Vân Côn đại diện cho đất phù sa ngoài đê;

- Xã Cát Quế đại diện cho đất phù sa trong đê địa hình vàn (vừa có đất phù sa trong đê vừa có đất phù sa ngoài đê);

- Xã Đức Giang đại diện cho đất phù sa trong đê địa hình vàn thấp;

3.5.2 Phương pháp thu thập thông tin

3.5.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

Thu thập thông tin về khí hậu, hiện trạng sử dụng đất, dân số, lao động và cơ cấu kinh tế từ các phòng ban chức năng của huyện là rất quan trọng để đánh giá và phát triển bền vững.

3.5.2.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

- Sử dụng phương pháp “Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA)”

Sử dụng phiếu điều tra kết hợp phỏng vấn nhanh, cụ thể:

+ Các công thức trồng trọt;

+ Chi phí sản xuất, chi phí lao động của các loại cây trồng;

+ Giá trị sản xuất của các loại cây trồng chính

- Chọn 3 xã đại diện cho huyện là: xã Vân Côn, xã Cát Quế và xã Đức Giang Mỗi xã tiến hành điều tra 30 hộ nông dân Tổng là 90 hộ

3.5.3 Xây dựng các mô hình thử nghiệm

Mô hình thử nghiệm giống cải bắp KK cross thay thế giống lúa KD18 trong chu trình luân canh đã được triển khai Công thức luân canh mới bao gồm: Cải bắp xuân - Lúa mùa - Ngô bán non đông, nhằm tối ưu hóa hiệu quả canh tác và nâng cao năng suất.

- Giống tham gia thử nghiệm: Cải bắp KK Cross

- Địa điểm thực hiện tại xã Cát Quế - huyện Hoài Đức

- Thời vụ trồng: vụ xuân 2016 (ngày trồng 15/01, ngày thu hoạch 06/4)

- Lượng phân bón: 5,5 tấn phân chuồng + 145kg N + 140kg P2O5 + 110kg

K2O (1ha) (theo quy trình sản xuất rau an toàn của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hà Nội)

- Chỉ tiêu theo dõi: Thời gian chiếm đất (ngày), tình hình nhiễm sâu bệnh hại, khối lượng bắp, số lượng bắp thực thu, năng suất thực thu

Các cây trồng khác: kỹ thuật trồng thực hiện theo người dân; theo dõi thời gian chiếm đất, năng suất thực thu

Mô hình 2 thử nghiệm giống mướp đắng lai F1 HTM 350 đã thay thế giống ngô HN88 trong công thức luân canh cũ, bao gồm ngô bán non xuân, đậu đũa hè thu, cải ngọt thu và súp lơ đông Công thức mới áp dụng mướp đắng xuân hè, đậu đũa hè thu, cải ngọt thu và súp lơ đông, nhằm tối ưu hóa năng suất và hiệu quả canh tác.

- Giống tham gia thử nghiệm: Mướp đắng lai F1 HTM 350

- Địa điểm thực hiện tại xã Vân Côn - huyện Hoài Đức

- Thời vụ trồng: vụ xuân hè 2016 (ngày trồng 01/02, kết thúc thu hoạch ngày 10/6)

- Lượng phân bón: 8,3 tấn phân chuồng + 130 kg N + 165 kg P2O5 + 150 kg

K2O + 830 kg vôi bột (1ha) (theo quy trình sản xuất rau an toàn của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hà Nội)

- Chỉ tiêu theo dõi: Thời gian chiếm đất (ngày), tình hình sâu bệnh hại, số quả/cây, khối lượng quả trung bình, năng suất thực thu

Các cây trồng khác: kỹ thuật trồng thực hiện theo người dân; theo dõi thời gian chiếm đất, năng suất thực thu

3.5.4 Phương pháp tính hiệu quả kinh tế

Số liệu được xử lý trên Excel

Tính hiệu quả kinh tế: theo tài liệu hướng dẫn của Phạm Thị Hương và cs

- Tổng thu nhập (GR) = ∑(xiyi)

Xi đại diện cho năng suất của cây trồng thứ i trong công thức luân canh, trong khi yi là giá bán sản phẩm của cây thứ i, được xác định theo giá hiện hành tại thời điểm nghiên cứu.

- Tính tổng chi phí (TVC) = Chi phí vật chất + Chi phí lao động

- Chi phí vật chất như: giống + phân bón + thuốc BVTV + nước tưới…

- Thu nhập thuần = Tổng thu nhập - Chi phí vật chất

- Hiệu quả 1 đồng vốn = Tổng thu nhập/Chi phí vật chất

- Giá trị ngày công (GTNC) = Thu nhập thuần/công lao động

- Lãi (RAVC) = Tổng thu nhập (GR) - Tổng chi phí (TVC)

So sánh hiệu quả giữa hai hệ thống cũ và mới dựa trên công thức tính tỷ trọng chênh lệch thu nhập trên chênh lệch chi phí (Tỷ suất lợi nhuận biên MBCR) cho thấy sự khác biệt rõ rệt Hệ thống mới không chỉ tối ưu hóa chi phí mà còn gia tăng đáng kể thu nhập, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận biên cao hơn Việc áp dụng công thức này giúp đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động của từng hệ thống, từ đó đưa ra quyết định cải tiến phù hợp.

MBCR TVC mới – TVCcũ Điều kiện áp dụng hệ thống cây trồng mới là: TVCmới - TVCcũ ≠ 0 khi MBCR > 2.

Ngày đăng: 13/07/2021, 07:11

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Nông nghiệp & PTNN (2003). Báo cáo kết quả khảo sát bước đầu và chuyển đổi cơ cấu kinh tế một số tỉnh ở đồng bằng Sông Hồng. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả khảo sát bước đầu và chuyển đổi cơ cấu kinh tế một số tỉnh ở đồng bằng Sông Hồng
Tác giả: Bộ Nông nghiệp & PTNN
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2003
3. Bùi Huy Đáp (1979). Cơ sở khoa học của vụ đông. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở khoa học của vụ đông
Tác giả: Bùi Huy Đáp
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1979
6. Cao Duy Hòa (2012). Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một sô giải pháp góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp. Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một sô giải pháp góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
Tác giả: Cao Duy Hòa
Nhà XB: Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2012
7. Cẩm Minh Trung (2010). Nghiên cứu góp phần hoàn thiện hệ thống cây trồng trên đất dốc tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp.Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu góp phần hoàn thiện hệ thống cây trồng trên đất dốc tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
Tác giả: Cẩm Minh Trung
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2010
11. Đặng Vũ Bình và Nguyễn Xuân Trạch (2002). Canh tác kết hợp nhằm phát triển nông thôn bền vững. Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật, Trung tâm nghiên cứu liên ngành phát triển nông thôn, Ttrường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.NXB Nông nghiệp Hà Nội. tr. 77 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Canh tác kết hợp nhằm phát triển nông thôn bền vững
Tác giả: Đặng Vũ Bình, Nguyễn Xuân Trạch
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2002
16. Mai Quang Vinh và Trần Duy Quý (2002). Một số nghiên cứu chuyển giao tiến bộ kỹ thuật góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng các tỉnh miền núi trung du phía bắc. Hội thảo nghiên cứu và phát triển nông nghiệp bền vững vùng cao Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số nghiên cứu chuyển giao tiến bộ kỹ thuật góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng các tỉnh miền núi trung du phía bắc
Tác giả: Mai Quang Vinh, Trần Duy Quý
Nhà XB: Hội thảo nghiên cứu và phát triển nông nghiệp bền vững vùng cao
Năm: 2002
17. Ngô Xuân Hiền và Đỗ Trung Thu (2009). Nghiên cứu hiệu quả của phụ phẩm nông nghiệp vùi lại cho cây trồng trong một số cơ cấu luân canh trên đất xám bạc màu Bắc Giang. Kết quả nghiên cứu khoa học quyển 5 - Viện Thổ nhưỡng Nông hóa. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu hiệu quả của phụ phẩm nông nghiệp vùi lại cho cây trồng trong một số cơ cấu luân canh trên đất xám bạc màu Bắc Giang
Tác giả: Ngô Xuân Hiền, Đỗ Trung Thu
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2009
18. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ
Tác giả: Nguyễn Duy Tính
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1995
21. Nguyễn Hữu Thành (2009). Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống trồng trọt tại Bắc Ninh. Luận án Tiến sĩ nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống trồng trọt tại Bắc Ninh
Tác giả: Nguyễn Hữu Thành
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2009
22. Nguyễn Ngọc Nông (2002). Phương pháp chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân, Chuyên đề 3 - Một số phương pháp tiếp cận và phát triển nông thôn, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 42 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân
Tác giả: Nguyễn Ngọc Nông
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2002
23. Nguyễn Tất Cảnh (2001). Nghiên cứu mô hình mô phỏng động thái độ ẩm đất và chẩn đoán nhu cầu tưới nước cho ngô và đậu tương trên đất bạc màu Đông Anh và phù sa sông Hồng Gia Lâm. Luận án tiến sĩ Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu mô hình mô phỏng động thái độ ẩm đất và chẩn đoán nhu cầu tưới nước cho ngô và đậu tương trên đất bạc màu Đông Anh và phù sa sông Hồng Gia Lâm
Tác giả: Nguyễn Tất Cảnh
Nhà XB: Luận án tiến sĩ Nông nghiệp
Năm: 2001
24. Nguyễn Thị Liên (2012). Nghiên cứu và đề xuất một sô giải pháp phát triển hệ thống cây trồng trên địa bàn Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Luận văn thạc sĩ.Trường đại học Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu và đề xuất một sô giải pháp phát triển hệ thống cây trồng trên địa bàn Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
Tác giả: Nguyễn Thị Liên
Nhà XB: Trường đại học Nông nghiệp, Hà Nội
Năm: 2012
25. Nguyễn Văn Hà (2015). Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng phục vụ công Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng phục vụ công
Tác giả: Nguyễn Văn Hà
Năm: 2015
26. Nguyễn Văn Luật (1990). Hệ thống canh tác. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống canh tác
Tác giả: Nguyễn Văn Luật
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1990
27. Nguyễn Văn Viết (2009). Tài nguyên Khí hậu nông nghiệp Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài nguyên Khí hậu nông nghiệp Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Văn Viết
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2009
29. Phạm Chí Thành, Phạm Tiến Dũng, Đào Châu Thu và Trần Đức Viên (1996). Hệ thống nông nghiệp. Giáo trình cao học. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống nông nghiệp
Tác giả: Phạm Chí Thành, Phạm Tiến Dũng, Đào Châu Thu, Trần Đức Viên
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1996
31. Phạm Tiến Dũng, Trần Đức Viên và Nguyễn Thanh Lâm (2001). Nghiên cứu góp phần cải tiến hệ thống trồng trọt tại Đà Bắc, Hòa Bình. Kết quả nghiên cứu khoa học 1997 - 2001 khoa Nông học. NXB Nông nghiệp, Hà nội, tr. 151-156 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu góp phần cải tiến hệ thống trồng trọt tại Đà Bắc, Hòa Bình
Tác giả: Phạm Tiến Dũng, Trần Đức Viên, Nguyễn Thanh Lâm
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2001
32. Phạm Thị Hồng Vân (2009). Đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu, mối liên quan đến đói nghèo. Viện Chiến lược, Chính sách, Tài nguyên và Môi trường Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu, mối liên quan đến đói nghèo
Tác giả: Phạm Thị Hồng Vân
Nhà XB: Viện Chiến lược, Chính sách, Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2009
34. Tạ Minh Sơn (1996). Điều tra đánh giá hệ thống cây trồng trên các nhóm đất khác nhau ở đồng bằng sông Hồng. Tạp chí Nông nghiệp & Công nghiệp thực phẩm. (2). tr. 59-60 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều tra đánh giá hệ thống cây trồng trên các nhóm đất khác nhau ở đồng bằng sông Hồng
Tác giả: Tạ Minh Sơn
Nhà XB: Tạp chí Nông nghiệp & Công nghiệp thực phẩm
Năm: 1996
35. Thanh Tùng (2013). Chuyển đổi cơ cấu cây trồng – nhiều câu hỏi chưa có lời giải. Truy cập ngày 15/9/2016 tại http://vov.vn/kinh-te/chuyen-doi-co-cau-cay-trong-nhieucau-hoi-chua-co-loi-giai-316894.vov Link

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w