1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiện trạng và định hướng chuyển đổi hệ thống cây trồng trên địa bàn huyện hoài đức, thành phố hà nội

127 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiện Trạng Và Định Hướng Chuyển Đổi Hệ Thống Cây Trồng Trên Địa Bàn Huyện Hoài Đức, Thành Phố Hà Nội
Tác giả Nguyễn Thị Hưởng
Người hướng dẫn PGS.TS. Hà Thị Thanh Bình
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học cây trồng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 2,66 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (13)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
    • 1.2. Giả thuyết khoa học (14)
    • 1.3. Mục đích nghiên cứu (14)
    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (14)
      • 1.5.1. Những đóng góp mới (14)
      • 1.5.2. Ý nghĩa khoa học (15)
      • 1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn (15)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (16)
    • 2.1. Cơ sở lý luận (16)
      • 2.1.1. Một số quan điểm cơ bản trong nghiên cứu hệ thống (16)
      • 2.1.2. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa (22)
      • 2.1.3. Phương pháp xây dựng hệ thống cây trồng (23)
      • 2.1.4. Căn cứ để xây dựng hệ thống cây trồng hợp lý (25)
    • 2.2. Tình hình nghiên cứu về hệ thống cây trồng trên thế giới và ở Việt Nam 20 1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới (32)
      • 2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam (36)
  • Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (43)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (43)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (43)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (43)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (43)
      • 3.4.2. Đánh giá hiện trạng hệ thống cây trồng trên địa bàn huyện (44)
      • 3.4.3. Thử nghiệm công thức trồng trọt mới (44)
      • 3.4.4. Đề xuất chuyển đổi hệ thống cây trồng và giải pháp nhằm thực hiện chuyển đổi hệ thống cây trồng của huyện theo hướng sản xuất hàng hóa (44)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (44)
      • 3.5.1. Chọn điểm nghiên cứu (44)
      • 3.5.2. Phương pháp thu thập thông tin (45)
      • 3.5.3. Xây dựng các mô hình thử nghiệm (45)
      • 3.5.4. Phương pháp tính hiệu quả kinh tế (46)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (48)
    • 4.1. Kết quả (48)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (48)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (55)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (67)
      • 4.1.4. Hiện trạng hệ thống cây trồng (68)
      • 4.1.5. Kết quả thử nghiệm mô hình (90)
      • 4.1.6. Đề xuất chuyển đổi hệ thống cây trồng và một số giải pháp góp phần thực hiện chuyển đổi hệ thống cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Hoài Đức (96)
    • 4.2. Thảo luận (105)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (110)
    • 5.1. Kết luận (110)
    • 5.2. Kiến nghị (111)
  • Tài liệu tham khảo (112)
  • Phụ lục (116)

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

- Hệ thống cây cây trồng của huyện Hoài Đức;

- Các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức;

- Giống lúa Khang dân 18: Là giống lúa thuần có nguồn gốc từ Trung Quốc, có tiềm năng năng suất cao, ổn định, đang được trồng phổ biến.

Giống cải bắp KK Cross là giống lai F1 của Nhật Bản, nổi bật với khả năng chịu nhiệt và kháng bệnh tốt Với đặc điểm bắp tròn cao, cuốn chắc và độ đồng đều cao, giống này có thể trồng quanh năm Thời gian sinh trưởng của giống cải bắp này dao động từ 75-85 ngày, với năng suất bình quân đạt từ 30-40 tấn/ha.

- Giống ngô nếp lai HN88: Do Công ty cổ phần giống cây trồng Trung ương tuyển chọn đã được công nhận giống quốc gia năm 2011.

Giống ngô nếp lai ngắn ngày này có năng suất cao, chất lượng ngon, dẻo và thơm đặc trưng ngay cả khi ăn nguội Nó sinh trưởng khỏe, chịu hạn và rét tốt, đồng thời chống chịu tốt với sâu bệnh Bắp to, dài và kín lá bi, đạt năng suất bắp tươi từ 18-20 tấn/ha với độ đồng đều rất cao và tỷ lệ bắp loại 1 trên 95% Thời gian từ gieo đến thu hoạch bắp tươi chỉ mất 62-67 ngày.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hoài Đức

- Đặc điểm khí hậu, thủy văn

- Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất

- Tình hình phát triển kinh tế

- Cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện )

3.4.2 Đánh giá hiện trạng hệ thống cây trồng trên địa bàn huyện

- Diện tích, năng suất, sản lượng của các loại cây trồng chính;

- Cơ cấu cây trồng hàng năm

- Cơ cấu các giống cây trồng chính;

- Tình hình sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật;

- Hiệu quả kinh tế các công thức trồng trọt chính.

3.4.3 Thử nghiệm công thức trồng trọt mới

Mô hình thử nghiệm mới trong luân canh đã thay thế giống lúa KD18 bằng giống cải bắp KK cross Công thức luân canh cũ bao gồm lúa xuân, lúa mùa sớm và ngô bán non đông, trong khi công thức mới áp dụng cải bắp, lúa mùa sớm và ngô bán non đông trên vùng đất bằng trong đê.

Mô hình 2 thử nghiệm giống mướp đắng lai F1 HTM 350 thay thế giống ngô HN88 trong công thức trồng trọt cũ, bao gồm ngô bán non xuân, đậu đũa hè thu, cải ngọt thu và súp lơ đông Công thức mới được đề xuất là mướp đắng xuân hè, đậu đũa hè thu, cải ngọt thu và súp lơ đông, nhằm tối ưu hóa hiệu quả canh tác và nâng cao năng suất cây trồng.

Mỗi mô hình triển khai tại 3 hộ; mỗi hộ thực hiện 2 công thức:

01 công thức trồng trọt cũ và 01 công thức trồng trọt mới, mỗi công thức triển khai trên diện tích 360 m 2

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu ở 3 xã đại diện cho huyện:

- Xã Vân Côn đại diện cho đất phù sa ngoài đê;

- Xã Cát Quế đại diện cho đất phù sa trong đê địa hình vàn (vừa có đất phù sa trong đê vừa có đất phù sa ngoài đê);

- Xã Đức Giang đại diện cho đất phù sa trong đê địa hình vàn thấp; 3.5.2 Phương pháp thu thập thông tin

3.5.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

Thu thập thông tin về khí hậu, tình hình sử dụng đất, dân số, lao động và cơ cấu kinh tế từ các phòng ban chức năng của huyện là rất quan trọng Những dữ liệu này giúp đánh giá hiện trạng và phát triển bền vững cho khu vực.

3.5.2.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

- Sử dụng phương pháp “Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA)”

Sử dụng phiếu điều tra kết hợp phỏng vấn nhanh, cụ thể:

+ Các công thức trồng trọt;

+ Chi phí sản xuất, chi phí lao động của các loại cây trồng;

+ Giá trị sản xuất của các loại cây trồng chính.

Chúng tôi đã chọn ba xã đại diện cho huyện, bao gồm xã Vân Côn, xã Cát Quế và xã Đức Giang, để tiến hành khảo sát 90 hộ nông dân, với mỗi xã điều tra 30 hộ Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ xây dựng các mô hình thử nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp tại các xã này.

Mô hình 1 thử nghiệm giống cải bắp KK cross thay thế giống lúa KD18 trong công thức luân canh Công thức truyền thống là lúa xuân - lúa mùa sớm - ngô bán non đông, trong khi công thức mới được áp dụng là cải bắp xuân - lúa mùa - ngô bán non đông.

- Giống tham gia thử nghiệm: Cải bắp KK Cross

- Địa điểm thực hiện tại xã Cát Quế - huyện Hoài Đức

- Thời vụ trồng: vụ xuân 2016 (ngày trồng 15/01, ngày thu hoạch 06/4)

- Lượng phân bón: 5,5 tấn phân chuồng + 145kg N + 140kg

P 2 O 5 + 110kg K 2 O (1ha) (theo quy trình sản xuất rau an toàn của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hà Nội).

- Chỉ tiêu theo dõi: Thời gian chiếm đất (ngày), tình hình nhiễm sâu bệnh hại, khối lượng bắp, số lượng bắp thực thu, năng suất thực thu.

Các cây trồng khác: kỹ thuật trồng thực hiện theo người dân; theo dõi thời gian chiếm đất, năng suất thực thu.

Mô hình 2 thử nghiệm giống mướp đắng lai F1 HTM 350 thay thế giống ngô HN88 trong công thức luân canh cũ Công thức luân canh truyền thống bao gồm ngô bán non xuân, đậu đũa hè thu, cải ngọt thu và súp lơ đông Trong khi đó, công thức mới áp dụng mướp đắng xuân hè, đậu đũa hè thu, cải ngọt thu và súp lơ đông, nhằm tối ưu hóa năng suất và hiệu quả canh tác.

- Giống tham gia thử nghiệm: Mướp đắng lai F1 HTM 350

- Địa điểm thực hiện tại xã Vân Côn - huyện Hoài Đức

- Thời vụ trồng: vụ xuân hè 2016 (ngày trồng 01/02, kết thúc thu hoạch ngày 10/6).

- Lượng phân bón: 8,3 tấn phân chuồng + 130 kg N + 165 kg

P 2 O 5 + 150 kg K 2 O + 830 kg vôi bột (1ha) (theo quy trình sản xuất rau an toàn của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hà Nội).

- Chỉ tiêu theo dõi: Thời gian chiếm đất (ngày), tình hình sâu bệnh hại, số quả/cây, khối lượng quả trung bình, năng suất thực thu.

Các cây trồng khác: kỹ thuật trồng thực hiện theo người dân; theo dõi thời gian chiếm đất, năng suất thực thu.

3.5.4 Phương pháp tính hiệu quả kinh tế

Số liệu được xử lý trên Excel

Tính hiệu quả kinh tế: theo tài liệu hướng dẫn của Phạm Thị Hương và cs (2005)

Trong công thức luân canh, x_i đại diện cho năng suất của cây trồng thứ i, trong khi y_i là giá bán sản phẩm của cây đó, được xác định theo giá hiện hành tại thời điểm nghiên cứu.

- Tính tổng chi phí (TVC) = Chi phí vật chất + Chi phí lao động

- Chi phí vật chất như: giống + phân bón + thuốc BVTV + nước tưới….

- Thu nhập thuần = Tổng thu nhập - Chi phí vật chất

- Hiệu quả 1 đồng vốn = Tổng thu nhập/Chi phí vật chất

- Giá trị ngày công (GTNC) = Thu nhập thuần/công lao động

- Lãi (RAVC) = Tổng thu nhập (GR) - Tổng chi phí (TVC)

So sánh hiệu quả giữa hai hệ thống cũ và mới cho thấy sự khác biệt rõ rệt trong tỷ trọng chênh lệch thu nhập trên chênh lệch chi phí Việc áp dụng công thức tính tỷ suất lợi nhuận biên (MBCR) giúp xác định mức độ hiệu quả tài chính của từng hệ thống Kết quả cho thấy hệ thống mới mang lại lợi nhuận cao hơn, đồng thời giảm thiểu chi phí, từ đó tối ưu hóa hiệu suất hoạt động và nâng cao giá trị đầu tư.

TVC mới – TVC cũ Điều kiện áp dụng hệ thống cây trồng mới là: TVC mới - TVC cũ ≠

Ngày đăng: 10/07/2021, 08:28

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Nông nghiệp & PTNN (2003). Báo cáo kết quả khảo sát bước đầu và chuyển đổi cơ cấu kinh tế một số tỉnh ở đồng bằng Sông Hồng. Hà Nội Khác
2. Bùi Huy Đáp (1974). Một số kết quả nghiên cứu đầu tiên về cơ cấu cây trồng. Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp. (7/1974) Khác
3. Bùi Huy Đáp (1979). Cơ sở khoa học của vụ đông. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
4. Bùi Thị Xô (1994). Xác định cơ cấu cây trồng hợp lý ở ngoại thành Hà Nội. Luận án phó tiến sỹ. Viện KHKTNN Việt Nam Khác
5. Bùi Xuân Sửu (2006). Khảo sát một số dòng, giống lạc trong điều kiện vụ thu trên đất Gia Lâm - Hà Nội và tìm hiểu mối quan hệ giữa năng suất quả và một số chỉ tiêu nông học, Khoa học công nghệ quản lý nông học vì sự phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
6. Cao Duy Hòa (2012). Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một sô giải pháp góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc.Luận văn thạc sĩ nông nghiệp. Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
7. Cẩm Minh Trung (2010). Nghiên cứu góp phần hoàn thiện hệ thống cây trồng trên đất dốc tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w