1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh bắc ninh

113 26 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tín Dụng Phục Vụ Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Bắc Ninh
Tác giả Nguyễn Văn Hưng
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Quốc Chỉnh
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Bắc Ninh
Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 777,89 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤTLƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG PHỤC VỤ DOANH NGHIỆP NHỎVÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Tổng quan doanh nghiệp nhỏ và vừa

        • 2.1.1.1. Khái niệm

        • 2.1.1.2. Đặc điểm

        • 2.1.1.3. Vai trò

      • 2.1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại

        • 2.1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng

        • 2.1.2.2. Vai trò của chất lượng tín dụng

        • 2.1.2.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng

      • 2.1.3. Chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

        • 2.1.3.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ tín dụng

        • 2.1.3.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng

        • 2.1.3.3. Nhân tố của ngân hàng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụngđối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

        • 2.1.3.4. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của các nước trênthế giới

        • 2.2.1.1. Ngân hàng ICICI Bank – Ấn Độ

        • 2.2.1.2. Ngân hàng Wells Fargo – Mỹ

        • 2.2.1.3. Ngân hàng Bank of America

        • 2.2.1.4. Ngân hàng First Financial Bank tại Cincinnati

        • 2.2.1.5. Citibank

      • 2.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của một số ngânhàng ở Việt Nam

        • 2.2.2.1. Ngân hàng Techcombank

        • 2.2.2.2. Ngân hàng ACB

        • 2.2.2.3. Ngân hàng Sacombank

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng rút ra choVietcombank - chi nhánh Bắc Ninh

      • 2.2.4. Các công trình nghiên cứu liên quan

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN

      • 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Ngoại thương ViệtNam – Chi nhánh Bắc Ninh

      • 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Vietcombank Bắc Ninh

      • 3.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Vietcombank Bắc Ninh

        • 3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức

        • 3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban

      • 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Bắc Ninh

        • 3.1.4.1. Tình hình lao động của Vietcombank Bắc Ninh

        • 3.1.4.2. Kết quả kinh doanh của Vietcombank Bắc Ninh

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

        • 3.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp

        • 3.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích

        • 3.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.3.2. Phương pháp so sánh

        • 3.2.3.3. Phương pháp chuyên gia

        • 3.2.3.4. Phương pháp thang đo

        • 3.2.3.5. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá

        • 3.2.3.6. Phương pháp hồi quy

      • 3.2.4. Mô hình phân tích

      • 3.2.5. Thang đo được sử dụng

      • 3.2.6. Phương pháp phân tích

        • 3.2.6.1. Lập bảng tần số

        • 3.2.6.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha

        • 3.2.6.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory factor analysis)

        • 3.2.6.4. Phân tích tương quan

        • 3.2.6.5. Mô hình hồi quy tuyến tính

      • 3.2.7. Quy trình tiến hành nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚIDOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIETCOMBANK BẮC NINH

      • 4.1.1. Thực trạng dịch vụ tín dụng đối với các DNNVV

        • 4.1.1.1. Các sản phẩm, dịch vụ tín dụng phục DNNVV tại Vietcombank Bắc Ninh

        • 4.1.1.2. Số lượng khách hàng DNNVV có quan hệ tín dụng với VietcombankBắc Ninh

        • 4.1.1.3. Dư nợ cho vay đối với khách hàng DNNVV

      • 4.1.2. Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng của Vietcombank Bắc Ninhđối với các DNNVV

        • 4.1.2.1. Chất lượng dịch vụ tín dụng qua kết quả khảo sát

      • 4.1.3. Phân tích kết quả khảo sát

        • 4.1.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

    • 4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐIVỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETCOMBANK BẮC NINH

      • 4.2.1. Cơ sở khoa học

        • 4.2.1.1. Định hướng chung về nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng giai đoạn2018 - 2022

        • 4.2.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanhnghiệp vừa và nhỏ

        • 4.2.1.3. Đánh giá chung chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ DNNVV củaVietcombank Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2017

      • 4.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệpvừa và nhỏ tại Vietcombank Bắc Ninh

        • 4.2.2.1. Hoàn thiện chính sách khách hàng

        • 4.2.2.2. Hoàn thiện các công cụ bán hàng

        • 4.2.2.3. Chuyên môn hóa và tăng cường chất lượng nguồn nhân lực

        • 4.2.2.4. Tăng cường vai trò tư vấn

        • 4.2.2.5. Nâng cấp cơ sở hạ tầng

        • 4.2.2.6. Tăng cường công tác tiếp thị

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước

      • 5.2.2. Đối với Vietcombank

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • I. Tài liệu Tiếng Việt

    • II. Tài liệu Tiếng Anh

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Hệ thống ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng như huyết mạch của nền kinh tế mỗi quốc gia, ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội Trong đó, hoạt động tín dụng được coi là mấu chốt, mang lại nguồn doanh thu và lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng thương mại hiện nay.

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt của ngành ngân hàng, các ngân hàng thương mại Việt Nam cần mở rộng thị phần và quy mô hoạt động tín dụng, đồng thời kiểm soát chất lượng tín dụng chặt chẽ để phối hợp với Ngân hàng Nhà nước xử lý nợ xấu Để đạt được tăng trưởng bền vững, việc phát triển khách hàng tốt thông qua cạnh tranh về chất lượng sản phẩm và dịch vụ là giải pháp hiệu quả.

Trong những năm gần đây, doanh nghiệp nhỏ và vừa đã phát triển nhanh chóng, chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp và đóng góp gần 45% GDP cả nước Mặc dù quy mô nhỏ, khu vực này đã trở thành một phần quan trọng của nền kinh tế, với tiềm năng lớn cho các tổ chức tín dụng khai thác.

Việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại của doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện đang gặp nhiều khó khăn Nguyên nhân chính là do những hạn chế của loại hình doanh nghiệp này trong việc đáp ứng các điều kiện cho vay, bao gồm việc chứng minh vốn tự có, cung cấp tài sản bảo đảm, và khả năng quản lý sổ sách kế toán cũng như dòng tiền còn yếu kém.

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VietcomBank) được thành lập vào năm 1963, bắt nguồn từ Cục Ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Với giá trị cốt lõi tập trung vào khách hàng và cam kết hướng đến sự hoàn hảo, VietcomBank luôn nỗ lực đổi mới, sáng tạo và duy trì sự chuyên nghiệp, hiện đại Triết lý kinh doanh của ngân hàng là an toàn, hiệu quả và bền vững, trong đó thành công của khách hàng được coi là thành công của chính VietcomBank.

Vietcombank cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngân hàng hiện đại cho mọi thành phần kinh tế, đặc biệt chú trọng vào doanh nghiệp nhỏ và vừa trong những năm gần đây Trong khi việc phát triển thị phần với các khách hàng lớn như Tập đoàn và Tổng công ty chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như chính sách Nhà nước và tỷ lệ cho vay, chất lượng dịch vụ lại trở thành yếu tố cạnh tranh chủ đạo trong phân khúc doanh nghiệp nhỏ và vừa giữa các ngân hàng thương mại.

Vietcombank Bắc Ninh, chi nhánh hạch toán phụ thuộc của hệ thống Vietcombank, tập trung vào hoạt động kinh doanh tại tỉnh Bắc Ninh, nơi có sự cạnh tranh cao trong ngành ngân hàng Nhận thức được điều này, ngân hàng đã chú trọng nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua cải thiện chất lượng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và dịch vụ tại Bắc Ninh, nhu cầu tín dụng từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng tăng Mặc dù Vietcombank Bắc Ninh đã đạt được nhiều thành tựu trong việc nâng cao chất lượng tín dụng, nhưng vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như quy trình vay vốn cứng nhắc và thời gian xử lý yêu cầu của khách hàng chưa đáp ứng kỳ vọng.

Để nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Bắc Ninh, tác giả nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh”.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung

Dựa trên nghiên cứu thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ đối tượng này trong thời gian tới.

Mục tiêu cụ thể

Bài viết này nhằm hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến doanh nghiệp nhỏ và vừa, cũng như tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại.

- Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Bắc Ninh trong thời gian qua;

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa cho Vietcombank Bắc Ninh trong thời gian tới.

Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại

Cơ sở lý luận

2.1.1 Tổng quan doanh nghiệp nhỏ và vừa

Các quốc gia có quan niệm khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) do sử dụng các tiêu chí phân loại khác nhau Khi định nghĩa DNNVV, các quốc gia thường dựa vào quy mô vốn, số lao động thường xuyên, tổng doanh thu và tổng tài sản Trong số đó, quy mô vốn và số lượng lao động là hai tiêu chí phổ biến nhất được áp dụng.

Mặt khác, việc lượng hoá các tiêu thức sử dụng để phân loại còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia;

- Tính đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh;

- Mục đích phân định và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia;…

Bảng 2.1 Tiêu thức xác định DNNVV ở một số quốc gia trên thế giới

Nước Tiêu thức áp dụng

Số lao động Tổng vốn hoặc giá trị tài sản

Hàn Quốc < 300 (công nghiệp, xây dựng) < 0,6 triệu USD

< 200 (thương mại, dịch vụ) < 0,25 triệu USD

Nhật Bản < 100 (bán buôn) < 100 triệu Yên

Tại Việt Nam, tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) được quy định trong Nghị định 90/2001/NĐ ngày 23/11/2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV Nghị định này đưa ra định nghĩa rõ ràng về DNNVV, tạo cơ sở pháp lý cho việc hỗ trợ và phát triển loại hình doanh nghiệp này.

DNNVV là một doanh nghiệp độc lập, đã được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành, với vốn đăng ký tối đa 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không vượt quá 30 người.

Tất cả các doanh nghiệp, bất kể thành phần kinh tế, chỉ cần có đăng ký kinh doanh và đáp ứng một trong hai điều kiện quy định, đều được xác định là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).

Theo thống kê của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI),

DNNVV đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, chiếm hơn 97% tổng số doanh nghiệp, đóng góp 50% GDP và 33% thu ngân sách nhà nước Ngoài ra, DNNVV tạo ra 62% việc làm cho người lao động và góp phần 49% vào giá trị gia tăng của nền kinh tế.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường có quy mô nhỏ, vốn hạn chế và chi phí quản lý, đào tạo thấp Chúng thường tập trung vào các lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống và sản xuất các sản phẩm có sức mua cao, với dung lượng thị trường lớn Điều này giúp DNNVV huy động được nhiều nguồn lực xã hội và tận dụng nguyên vật liệu cũng như nhân lực tại chỗ Các DNNVV thường hoạt động trong nhiều lĩnh vực đa dạng.

+ DNNVV là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh nghiệp lớn

+ DNNVV thực hiện các dịch vụ trong quá trình phân phối và thương mại hoá, dịch vụ sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ

+ DNNVV trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng với tư cách là nhà sản xuất toàn bộ

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường nhạy cảm với biến động thị trường, cho phép họ nhanh chóng chuyển đổi mặt hàng để đáp ứng nhu cầu và sở thích của người tiêu dùng Tuy nhiên, chất lượng và độ bền của các sản phẩm mà họ sản xuất thường không được đánh giá cao.

Số lượng và chất lượng lao động trong doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường thấp, với nhiều công nhân là thành viên trong gia đình Các giám đốc trong DNNVV thường phải đảm nhận nhiều vị trí và vai trò khác nhau, điều này ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

- Thứ tư, DNNVV dễ bị động, phụ thuộc vào thị trường

Do các đặc điểm trên, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường bị thụ động trong thị trường, dẫn đến cơ hội đánh thức và dẫn dắt thị trường của họ rất hạn chế Hơn nữa, tuổi thọ trung bình của các DNNVV thường không cao.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt tại các quốc gia đang phát triển Tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, DNNVV chiếm 98% tổng số doanh nghiệp, tạo ra 60% việc làm trong khu vực kinh tế tư nhân, 50% doanh thu và 30% giá trị xuất khẩu trực tiếp Nhật Bản có gần 5 triệu DNNVV, chiếm 99,7% tổng số doanh nghiệp, trong khi Trung Quốc có 39,8 triệu DNNVV, chiếm 99% doanh nghiệp hoạt động và 48,5% tổng vốn kinh doanh Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế là không thể phủ nhận, thể hiện qua nhiều khía cạnh quan trọng.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có khả năng huy động mọi nguồn lực xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhờ vào tính tư hữu cao và sự linh hoạt trong hoạt động Các DNNVV, thường do cá nhân đầu tư hoặc góp vốn, có thể kêu gọi tiết kiệm từ gia đình và bạn bè cho kinh doanh Sự phát triển của DNNVV trải rộng từ thành phố đến nông thôn, tận dụng nguồn lao động đa dạng ở mọi lứa tuổi và trình độ, bao gồm cả lao động phổ thông và người khuyết tật Điều này không chỉ góp phần tăng trưởng kinh tế mà còn nâng cao giá trị xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra việc làm và tăng thu nhập, góp phần ổn định xã hội Chúng là nguồn cung cấp việc làm chủ yếu cho nhiều lao động, đặc biệt là những người chưa có việc làm tại các khu đô thị, nông dân trong thời gian nông nhàn, và lao động dư thừa từ việc tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước Hơn nữa, DNNVV thường không yêu cầu nhân công có trình độ chuyên môn cao, tận dụng nguồn nhân lực địa phương với chi phí lao động thấp, tạo ra lợi thế cạnh tranh nhưng cũng tiềm ẩn một số nhược điểm.

DNNVV tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh, không chỉ giữa các doanh nghiệp nhỏ mà còn đối với các doanh nghiệp lớn, buộc họ phải nâng cao hiệu quả kinh doanh để tồn tại Sự cạnh tranh này làm tăng tính linh hoạt và mềm dẻo cho các doanh nghiệp, khuyến khích họ nâng cao năng lực cạnh tranh Với tính tự chủ cao, DNNVV sẵn sàng chấp nhận cạnh tranh và khai thác mọi cơ hội để phát triển, góp phần làm cho nền kinh tế hoạt động năng động và hiệu quả hơn.

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các ngành công nghiệp lớn, thông qua việc cung cấp nguyên liệu đầu vào, dịch vụ hoặc làm trung gian tiêu thụ sản phẩm Đồng thời, DNNVV cũng có thể tham gia gia công một số công đoạn sản xuất cho các doanh nghiệp lớn Quá trình phát triển của DNNVV không chỉ giúp tích tụ vốn mà còn tạo cơ hội tìm kiếm và mở rộng thị trường, từ đó có thể phát triển thành các doanh nghiệp lớn hơn trong tương lai.

- DNNVV góp phần đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân – nguồn nhân lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội

2.1.2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại

2.1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng

Chất lượng tín dụng là chỉ số phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, đo lường khả năng đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư của khách hàng Nó được thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ; tỷ lệ này càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp.

2.1.2.2 Vai trò của chất lượng tín dụng

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của các nước trên thế giới

2.2.1.1 Ngân hàng ICICI Bank – Ấn Độ

-Phương thức vượt quá phạm vi cho vay

Chiến lược của ngân hàng ICICI tập trung vào việc đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trong khi vẫn đảm bảo lợi nhuận Ngân hàng cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng như tài khoản chi phiếu, tư vấn và quản lý dòng tiền Năm 2003, ICICI đã nghiên cứu thị trường và nhận thấy rằng DNNVV cần nhiều dịch vụ hơn chỉ tín dụng, nhưng thường tìm đến các tổ chức tín dụng để giải quyết các vấn đề của họ.

Ngân hàng ICICI phân nhóm khách hàng DNNVV theo ngành và mối quan hệ kinh doanh để tùy chỉnh phương thức phục vụ và quản lý rủi ro Để phục vụ hiệu quả thị trường SME, ICICI chia khách hàng DNNVV thành ba nhóm: (1) Nhóm có mối liên hệ với khách hàng hiện hữu dưới hình thức bên bán hoặc bên phân phối; (2) Nhóm thuộc ngành hàng mục tiêu và tiềm năng của Ấn Độ; và (3) Nhóm DNNVV còn lại.

Phân khúc khách hàng giúp ICICI vượt qua những thách thức trong quản lý rủi ro và phát triển kiến thức Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thuộc nhóm có rủi ro thấp hơn, do ngân hàng đã nắm rõ thông tin của khách hàng hiện tại, từ đó có thể cung cấp sản phẩm cho vay phù hợp Bằng cách tập trung vào 12 ngành trong số 165 ngành, ICICI có thể nghiên cứu sâu hơn về các DNNVV tiềm năng, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của họ.

-Đánh giá toàn diện rủi ro tín dụng

Ngân hàng ICICI áp dụng các đầu mối giới thiệu trong ngành và hồ sơ kinh doanh để giảm thiểu rủi ro từ việc các SME không có báo cáo tài chính đã kiểm toán Ngân hàng còn thiết kế một thang chấm điểm tín dụng riêng biệt nhằm hỗ trợ các chi nhánh trong quá trình thẩm định và cấp tín dụng Điều này cho phép ICICI cung cấp dịch vụ cho các DNNVV không đủ tiêu chuẩn tín dụng thông thường, như thiếu báo cáo tài chính kiểm toán hoặc có giá trị tài sản bảo đảm thấp.

2.2.1.2 Ngân hàng Wells Fargo – Mỹ

-Ưu tiên tìm hiểu trước

Khi tấn công vào thị trường DNNVV, Wells Fargo đã quyết định không ưu tiên giành thị phần số một mà thay vào đó tập trung vào việc nghiên cứu thị trường Trong 5 năm, ngân hàng đã xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc về khách hàng DNNVV, nhờ vào việc tiếp nhận ý kiến phản hồi từ khách hàng hiện tại Những phản hồi này đã được tận dụng để phát triển phương thức kinh doanh và cung cấp dữ liệu thống kê, giúp ngân hàng nhận diện và đáp ứng những khoảng trống trên thị trường Wells Fargo đã xác định được những ưu thế riêng trong phục vụ phân khúc DNNVV, đặc biệt là khả năng đa dạng hóa hình thức vay vốn cho mọi loại hình doanh nghiệp tại Mỹ và Canada.

-Áp dụng phương pháp phục vụ phù hợp theo từng dạng khách hàng

Wells Fargo phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thành hai nhóm: (1) Nhóm khách hàng thông thường, bao gồm những doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 2 triệu Đô La Mỹ, và (2) Nhóm khách hàng chú trọng quan hệ.

Wells Fargo phân chia các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thành hai nhóm, đầu tư nhiều hơn vào khách hàng có doanh thu cao Nhóm khách hàng thông thường không yêu cầu sự chú ý đặc biệt từ ngân hàng mà ưu tiên dịch vụ ngân hàng thuận tiện và kịp thời Để phục vụ nhóm này tốt hơn, Wells Fargo đã xây dựng mạng lưới với các chi nhánh riêng và các kênh hỗ trợ như điện thoại và hệ thống trực tuyến.

-Thử nghiệm đa dạng các phương pháp tiếp thị

Wells Fargo không chỉ gửi tài liệu qua bưu điện và liên lạc qua điện thoại, email, mà còn tổ chức hội thảo và tọa đàm với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) để thảo luận về các vấn đề quan trọng như lựa chọn tài chính, phát triển kinh doanh và quản lý Những hoạt động này thể hiện cam kết của ngân hàng đối với khu vực DNNVV, giúp tăng số lượng khách hàng mới và thu thập ý kiến phản hồi quý giá từ họ.

Với các chiến lược trên, Wells Fargo liên tục là nhà cung cấp hàng đầu các khoản vay dưới 100.000 Đô la Mỹ cho các doanh nghiệp nhỏ ở Hoa Kỳ

2.2.1.3 Ngân hàng Bank of America

-Đào tạo kiến thức trong lĩnh vực tài chính cho Khách hàng

Ngân hàng Bank of America đã hợp tác với Khan Academy để cung cấp cho khách hàng những video hướng dẫn về tài chính, giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý tài chính cá nhân.

Capital One đã áp dụng phương pháp cung cấp chương trình giáo dục tài chính miễn phí cho khách hàng và tổ chức phi lợi nhuận thông qua đối tác Money Wise Ngân hàng này hỗ trợ những người có nhu cầu sử dụng sản phẩm tài chính nhưng ngại tìm hiểu, đặc biệt là nhóm người có thu nhập thấp, tầng lớp trung lưu và học sinh Một báo cáo từ Ngân hàng Dự trữ San Francisco cho thấy các chương trình giáo dục tài chính không chỉ tạo ra giá trị thương hiệu mà còn củng cố mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng địa phương và các tổ chức cộng đồng.

2.2.1.4 Ngân hàng First Financial Bank tại Cincinnati

-Trở thành nhà tư vấn đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Nhiều ngân hàng trên thế giới không chỉ thực hiện chức năng cho vay mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, trở thành đối tác tin cậy cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Ngân hàng First Financial Bank tại Cincinnati đã cung cấp dịch vụ quản lý dòng tiền, cho phép khách hàng thỏa thuận về hạn mức dự trữ tiền mặt Khi số dư tài khoản vượt qua hạn mức này, ngân hàng sẽ tự động chuyển tiền sang tiền gửi có kỳ hạn hoặc tiền gửi đầu tư đa năng để tối ưu hóa lợi nhuận.

Lead Bank tại Garden City đã mở rộng cung cấp các dịch vụ tài chính bao gồm hoạch định chiến lược, gọi vốn, và theo dõi các ưu đãi về tiền gửi và tiền vay cho khách hàng.

SNS Bank (Hà Lan) đã tiến hành tái cấu trúc các chi nhánh để chuyển sang mô hình tập trung vào chức năng tư vấn Các chi nhánh mới được thiết kế như các đại lý với không gian mở, trang bị máy tính phục vụ khách hàng và gia tăng giờ mở cửa giao dịch Thay vì cung cấp các dịch vụ truyền thống như gửi và rút tiền mặt, các đại lý này tập trung vào mô hình tư vấn và bán hàng trực tuyến, đặc biệt là các sản phẩm tích hợp giữa ngân hàng và các nhà cung cấp khác.

Mở rộng cung cấp sản phẩm và dịch vụ tư vấn không chỉ gia tăng sự tin tưởng của khách hàng, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), mà còn tạo ra nhiều cơ hội hợp tác và phát triển giữa ngân hàng và khách hàng.

-Áp dụng phương pháp Lean Six Sigma

Lean là phương pháp sản xuất tinh gọn được phát triển bởi Toyota từ những năm 60, nhằm loại bỏ lãng phí và tối ưu hóa quy trình sản xuất Việc áp dụng Lean giúp tổ chức hướng tới hoạt động hiệu quả, giảm thiểu thời gian cung cấp sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 13/07/2021, 07:02

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Đỗ Anh Tuấn (2016). Vai trò, vị trí của doanh nghiệp nhỏ và vừa thời hội nhập. Truy cập tháng 07/2016 tại http://www.doanhnghiepvn.vn Link
7. Doanh nghiệp vừa và nhỏ (2016). Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ. Truy cập tháng 07/2016 tại https://voer.edu.vn Link
9. Nguyễn Nam (2015). Công cụ năng suất nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Truy cập tháng 07/2016 tại http://www.viettq.vn Link
18. Parasuraman A., Zeithaml V. A. and L.L. Berry (1988). SERVQUAL. A multiple-item scale for measuring consumer perceptions of service quality.Journal of Retailing, 64 (1) 12-40 8 ways to improve your Bank or Credit Unions Customer service. Truy cập tháng 07/2016, http://silvercloudinc.com Link
1. Đoàn Thị Thúy Hà (2015). Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại VietinBank chi nhánh Quang Minh. luận văn Thạc sỹ. Đại học Kinh tế Quốc Dân Khác
2. Đại đoàn kết (2015). Doanh nghiệp vừa và nhỏ - mạnh về lượng, yếu về chất Khác
3. Đinh Vũ Minh (2009). Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank). Lluận văn Thạc sỹ. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh Khác
5. Đoàn Thị Thúy Hà (2015). Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại VietinBank chi nhánh Quang Minh. Luận văn Thạc sỹ. Đại học Kinh tế Quốc Dân Khác
6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Hồng Đức Khác
8. Nguyễn Đình Hương (2002). Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
10. Phạm Thị Kiều Nhi (2012). Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ tín dụng đến sự hài lòng của khách hàng tại một số ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sỹ. Đại học kỹ thuật Công nghệ TP. HCM Khác
11. Phan Chí Anh, Nguyễn Thu Hà và Nguyễn Huệ Minh (2013). Nghiên cứu các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Kinh tế và Kinh doanh. 29 (1). Tr.11-22 Khác
12. Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC) (2009). Cẩm nang kiến thức dịch vụ Ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ( SME ). Ấn bản lần thứ nhất.II. Tài liệu Tiếng Anh Khác
13. Krishna Naik C.N. (2010). Service quality (Servqual) and its Effect on Customer Satisfaction in Retailing. European Journal of Social Sciences – Volume 16, Number 2 (2010) Khác
14. Gerbing and Anderson (1998). An Update Paradigm for Scale Development Incorporing Unidimensionality and Its Assessments. Journal of Marketing Research, Vol.25, 1998, 186-192 Khác
15. Gronroos, C (1984). A Service Quality Model and its Maketing Implications. European Journal of Maketing, Vol. 18 Iss: 4, 36-44 Khác
16. Lo Liang Kheng (2010). The impact of Service Quality on Customer Loyalty: A Study of Banks in Penang, Malaysia. International Journal of Marketing Studies, Vol.2, No.2, November 2010 Khác
17. Parasuraman A., Zeithaml V. A. and L.L. Berry (1985). A conceptual model of service quality and itsimplications for futureresearch. Journal of Marketing, 49 (4), 41-50 Khác
19. Kotler Philip, Wong Veronica, Saunders John, Armstrong Gary (2005). Principles of Marketing (4th European edition), Prentice Hall Khác
20. Kotler Philip, Brown Linden, Adam Stewart, Armstrong Gary (2004). Marketing (Kotler :6th ed.), Frenchs Forest, N.S.W. : Pearson/Prentice Hall Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Tiêu thức xác định DNNVV ở một số quốc gia trên thế giới - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Bảng 2.1. Tiêu thức xác định DNNVV ở một số quốc gia trên thế giới (Trang 14)
Sơ đồ 2.1. Mô hình chất lượng kỹ thuật/chức năng - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Sơ đồ 2.1. Mô hình chất lượng kỹ thuật/chức năng (Trang 27)
Mô hình ban đầu gồm 10 tiêu chí, tuy nhiên đến năm 1988, 10 tiêu chí CLDV đã được rút gọn thành 5 tiêu chí (tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ,  đồng cảm và phương tiện hữu hình) và mô hình mới được đặt tên là mô hình  SERVQUAL - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
h ình ban đầu gồm 10 tiêu chí, tuy nhiên đến năm 1988, 10 tiêu chí CLDV đã được rút gọn thành 5 tiêu chí (tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng cảm và phương tiện hữu hình) và mô hình mới được đặt tên là mô hình SERVQUAL (Trang 28)
+ Mô hình tổng hợp chất lượng dịch vụ của Brogowicz et al. (1990) - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
h ình tổng hợp chất lượng dịch vụ của Brogowicz et al. (1990) (Trang 29)
Sơ đồ 2.4. Mô hình tiền đề và trung gian - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Sơ đồ 2.4. Mô hình tiền đề và trung gian (Trang 31)
 Tham mưu cho BGĐ trong việc đề xuất thay đổi mô hình tổ chức bộ máy Chi nhánh.  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
ham mưu cho BGĐ trong việc đề xuất thay đổi mô hình tổ chức bộ máy Chi nhánh. (Trang 48)
3.1.4.1. Tình hình lao động của Vietcombank Bắc Ninh - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
3.1.4.1. Tình hình lao động của Vietcombank Bắc Ninh (Trang 49)
Bảng 3.2 cho thấy, Vietcombank Bắc Ninh có chất lượng nguồn lao động khá tốt với trên 90% lao động có trình độ đại học và trên đại học, 84,5% lao động  có kinh nghiệm từ 3 năm trở lên - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Bảng 3.2 cho thấy, Vietcombank Bắc Ninh có chất lượng nguồn lao động khá tốt với trên 90% lao động có trình độ đại học và trên đại học, 84,5% lao động có kinh nghiệm từ 3 năm trở lên (Trang 50)
+ Phương tiện hữu hình: Gồm 7 mục đo + Sự thỏa mãn: Gồm 3 mục đo  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
h ương tiện hữu hình: Gồm 7 mục đo + Sự thỏa mãn: Gồm 3 mục đo (Trang 54)
V. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (HH) - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
V. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (HH) (Trang 55)
Kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết bằng phân tích hồi quy tuyến tính Cơ sở   - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
i ểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết bằng phân tích hồi quy tuyến tính Cơ sở (Trang 59)
Bảng 4.1. Số lượng khách hàng DNNVV có quan hệ tín dụng với Vietcombank Bắc Ninh  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Bảng 4.1. Số lượng khách hàng DNNVV có quan hệ tín dụng với Vietcombank Bắc Ninh (Trang 61)
Bảng 4.2. Cơ cấu dư nợ cho vay đối với khách hàng DNNVV - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Bảng 4.2. Cơ cấu dư nợ cho vay đối với khách hàng DNNVV (Trang 62)
Bảng 4.3. Thang đo CLDV tín dụng và sự hài lòng của khách hàng N Giá trị nhỏ  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Bảng 4.3. Thang đo CLDV tín dụng và sự hài lòng của khách hàng N Giá trị nhỏ (Trang 63)
N Giá trị nhỏ nhất  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
i á trị nhỏ nhất (Trang 64)
Bảng 4.4. Đánh giá của khách hàng về thành phần tin cậy - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Bảng 4.4. Đánh giá của khách hàng về thành phần tin cậy (Trang 64)
Bảng 4.5. Đánh giá của khách hàng về thành phần đáp ứng N Giá trị nhỏ  nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình  Độ lệch chuẩn  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Bảng 4.5. Đánh giá của khách hàng về thành phần đáp ứng N Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn (Trang 65)
c. Thành phần phương tiện hữu hình - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
c. Thành phần phương tiện hữu hình (Trang 65)
Bảng 4.7. Đánh giá của khách hàng về thành phần năng lực phục vụ và thấu cảm  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Bảng 4.7. Đánh giá của khách hàng về thành phần năng lực phục vụ và thấu cảm (Trang 66)
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (HH21, HH23, HH24, HH25,  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
21 HH23, HH24, HH25, (Trang 68)
Bảng 4.9. Phân tích hồi quy bội Variables Entered/Removeda - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
Bảng 4.9. Phân tích hồi quy bội Variables Entered/Removeda (Trang 69)
5. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH 5.21 Trang  thiết  bị  của  ngân  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
5. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH 5.21 Trang thiết bị của ngân (Trang 95)
Loại hình doanh nghiệp  - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
o ại hình doanh nghiệp (Trang 97)
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
2 KẾT QUẢ THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU (Trang 97)
 PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
 PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (Trang 101)
 PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
 PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (Trang 101)
 PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
 PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (Trang 103)
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. - (Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam   chi nhánh bắc ninh
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure (Trang 103)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w