1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Mtv Tm - Dv Nguyễn Lộc

84 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH MTV TM - DV Nguyễn Lộc
Tác giả Nguyễn Ngọc Thoại Vy
Người hướng dẫn Th.S Phạm Bình An
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 1,53 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (13)
    • 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (13)
    • 1.1.2. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (13)
    • 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh… (13)
  • 1.2. Nội dung kế toán doanh thu (14)
    • 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (14)
    • 1.2.2. Kế toán doanh thu nội bộ (16)
    • 1.2.3. Kế toán doanh thu chưa thực hiện (16)
  • 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (0)
  • 1.4. Kế toán thu nhập khác (0)
  • 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán (0)
  • 1.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính (0)
  • 1.7. Kế toán chi phí bán hàng (0)
  • 1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (24)
  • 1.9. Kế toán chi phí khác (0)
  • 1.10. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp (0)
    • 1.10.1 Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành (0)
    • 1.10.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (0)
  • 1.11. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh… (0)
  • 1.12. Phân tích tình hình tài chính của công ty (0)
  • Chương 2: Thực trạng về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc (13)
    • 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Thương mại- Dịch vụ Nguyễn Lộc (0)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty (39)
      • 2.1.2. Nhiệm vụ của công ty (40)
      • 2.1.3. Quyền hạn của công ty (40)
      • 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty (40)
        • 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (40)
        • 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban (0)
        • 2.1.4.3. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán (0)
        • 2.1.4.4. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán (43)
        • 2.1.4.5. Hình thức tổ chức kế toán áp dụng tại công ty (44)
        • 2.1.4.6. Tình hình vận dụng chế độ, chính sách kế toán (45)
        • 2.1.4.7. Sổ sách kế toán (46)
        • 2.1.4.8. Chế độ báo cáo tài chính (46)
      • 2.1.5. Đánh giá sơ lược tình hình tài chính của công ty trong những năm qua (47)
      • 2.1.6. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty (48)
        • 2.1.6.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (48)
        • 2.1.6.2. Khả năng thanh toán dài hạn (49)
        • 2.1.6.3. Hiệu quả hoạt động (49)
        • 2.1.6.4. Khả năng sinh lợi (50)
    • 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty (55)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (55)
      • 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (57)
      • 2.2.3. Kế toán thu nhập khác (58)
      • 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán (59)
      • 2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (61)
        • 2.2.5.1. Chiết khấu thương mại (61)
        • 2.2.5.2. Hàng bán bị trả lại (61)
        • 2.2.5.3. Giảm giá hàng bán (61)
      • 2.2.6. Kế bán chi phí bán hàng (0)
      • 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (64)
      • 2.2.8. Chi phí tài chính (0)
      • 2.2.9. Kế toán chi phí khác (67)
      • 2.2.10. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp (67)
      • 2.2.11. Kế toán Xác định Kết quả kinh doanh (67)
  • Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại- Dịch vụ Nguyễn Lộc (39)
    • 3.1. Nhận xét (71)
      • 3.1.1. Về bộ máy quản lý (71)
      • 3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán (72)
      • 3.1.3. Về tổ chức hình thức kế toán (0)
      • 3.1.4. Việc sử dụng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách (72)
    • 3.2. Kiến nghị (73)
      • 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán (73)
      • 3.2.2. Tích cực cải thiện bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất lao động (73)
      • 3.2.3. Nâng cáo hiệu quả quản lý (0)
      • 3.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn (74)
      • 3.2.5. Mở rộng thị trường (74)
      • 3.2.6. Đẩy mạnh công tác Marketing (74)
      • 3.2.7. Nâng cấp máy móc, thiết bị trong công ty (0)
      • 3.2.8. Công nợ và trích lập dự phòng (75)
      • 3.2.9. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng (75)
    • 3.3. Một số kiến nghị khác (75)

Nội dung

Lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong quản lý chi phí, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điều này quyết định khả năng sinh lời và sự tồn tại của doanh nghiệp, bất kể quy mô lớn hay nhỏ.

Doanh nghiệp luôn hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, chú trọng vào kết quả cuối cùng trong các khoảng thời gian cụ thể như tháng, quý và năm Họ đầu tư vốn để bù đắp chi phí, mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống người lao động và tạo ra nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân.

Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh là quá trình so sánh chi phí đã bỏ ra với thu nhập thu về trong một kỳ nhất định Nếu thu nhập vượt quá chi phí, doanh nghiệp sẽ ghi nhận lãi; ngược lại, nếu thu nhập thấp hơn chi phí, doanh nghiệp sẽ chịu lỗ.

Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh phải đạt hiệu quả, trong đó doanh thu bán hàng cần lớn hơn chi phí bỏ ra, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý Do đó, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng có mối quan hệ tỷ lệ thuận, với doanh thu đóng vai trò là điều kiện tiên quyết và quyết định cuối cùng cho hoạt động kinh doanh.

Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh…

Để quản lý hiệu quả, cần phản ánh và giám sát kịp thời khối lượng hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra và tồn kho về số lượng, chất lượng và giá trị Việc tính toán chính xác giá vốn hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, cũng như các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác là rất quan trọng để xác định kết quả bán hàng.

Kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng là rất quan trọng, bao gồm doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng và việc nộp thuế với Nhà nước.

Cung cấp thông tin chính xác và trung thực là yếu tố quan trọng để lập quyết toán đầy đủ và kịp thời, từ đó giúp đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

Lập báo cáo bán hàng định kỳ giúp xác định kết quả kinh doanh và theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng Việc này đảm bảo giám sát chặt chẽ số lượng và chủng loại hàng hóa đã bán ra.

Nội dung kế toán doanh thu

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác, góp phần tăng vốn chủ sở hữu Doanh thu này bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.

Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu phải được ghi nhận theo cơ sở dồn tích, nghĩa là thời điểm ghi nhận không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa Do đó, doanh thu bán hàng được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp

- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế…

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng hóa

- Doanh thu được xây dựng tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định được chi phí có liên quan đến lợi ích bán hàng

- Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo ngân hàng

- Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan khác như hàng bán bị trả lại…

Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

TK 511 bao gồm sáu tài khoản cấp 2, cụ thể là: TK 5111 ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, TK 5112 cho doanh thu bán thành phẩm, TK 5113 phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ, TK 5114 liên quan đến doanh thu trợ cấp và trợ giá, TK 5117 đại diện cho doanh thu từ kinh doanh bất động sản đầu tư, và TK 5118 dùng để ghi nhận doanh thu khác.

- Số thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

Số thuế Tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và xác định là đã bán trong kỳ kế toán.

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Tài khoản này không có số dư.

Kế toán doanh thu nội bộ

Doanh thu phản ánh số lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc cùng công ty Tổng công ty hạch toán toàn ngành với ba tài khoản cấp 3.

- TK 5121: “Doanh thu bán hàng hóa”

- TK 5122: “ Doanh thu bán thành phẩm”

- TK 5123: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”

Kế toán doanh thu chưa thực hiện

Bên Nợ sẽ kết chuyển "doanh thu thực hiện" sang tài khoản 511 "doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ", tài khoản 515 "doanh thu hoạt động tài chính", hoặc tài khoản 711 Ngoài ra, doanh thu cũng có thể được phân bổ dần để làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Bên Có: Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện trong kỳ

Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2 Kế toán về doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia, cùng với các hoạt động tài chính khác Ngoài ra, doanh thu từ cho thuê tài sản như nhãn hiệu thương mại và bản quyền tác giả cũng đóng góp vào tổng thu nhập Doanh nghiệp còn có thể tạo ra doanh thu từ các hoạt động đầu tư, bao gồm mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, chuyển nhượng và cho thuê cơ sở hạ tầng, cùng với các hình thức đầu tư khác.

Thuề GTGT theo phương pháp trực tiếp

Bán hàng thu bằng tiền, khách hàng nợ

Doanh thu chưa thực hiện

Doanh thu chuyển thẳng để trả nợ

Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng trích từ doanh thu

K/c Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán

K/c doanh thu bán hàng thuần

- Phiếu tính lãi, các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức: Thông báo nhận cổ tức

- Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3 Kế toán thu nhập khác

Khái niệm: Là các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động nhượng bán, thanh lý

TSCĐ; các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ, các khoản tiền thưởng, quà biếu…

- Phiếu thu, hợp đồng mua bán Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng

- Biên lai vi phạm hợp đồng, biên bản nhượng bán, thanh lý TSCĐ

- Bảng thanh toán các khoản nợ phải trả, bảng thanh toán các khoản nợ khó đòi…

Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 711 “thu nhập khác”

K/c doanh thu hoạt động tài chính

Lãi do bán ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng

TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng

Xử lý chênh lệch phát sinh

- Bên nợ: Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ

- Bên có: các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản không có số dư

Sơ đồ 1.3 Kế toán thu nhập khác 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá thực tế xuất kho của thành phẩm hàng hóa và dịch vụ hoàn thành được xác định là tiêu thụ, cùng với các khoản chi phí khác tính vào giá vốn, là yếu tố quan trọng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn …

Tài khoản sử dụng: Cty sử dụng Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”

- Giá vốn hàng bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ

- Hàng bán bị trả lại

Thu tiền phạt, vi phạm hợp đồng, nhượng bán TSCĐ

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ

111, 112 Thu khoản nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ

TK 111, 112 Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ

Thuế XNK, thuế TTĐB ngân sách hoàn lại

- Kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản "911"

- Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại TK 632 không có số dư cuối kì

Sơ đồ 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán 1.5 Kế toán về chi phí tài chính

Chi phí đầu tư tài chính bao gồm các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, chi phí vay vốn, góp vốn liên doanh, cũng như các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Ngoài ra, khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và việc bán ngoại tệ cũng nằm trong phạm vi này.

Chứng từ sử dụng cho việc trích lập dự phòng giảm giá đầu tư bao gồm bảng trích lập dự phòng cho cả đầu tư ngắn hạn và dài hạn, hợp đồng đầu tư tài chính, giấy báo Có từ ngân hàng, và phiếu chi tiền lãi vay.

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”

- Các chi phí của hoạt động tài chính Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

Các khoản lỗ từ việc thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ thực tế và lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.

- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không nhập kho

Thành phẩm gửi bán không qua kho

Thành phẩm xuất kho gửi đi bán

Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi để bán

Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ là bước quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Đồng thời, việc kết chuyển chi phí hoạt động tài chính cũng cần thiết nhằm đảm bảo tài khoản 635 không có số dư.

Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.6 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình này, như chi phí chào hàng, giới thiệu và quảng cáo sản phẩm, hoa hồng, bảo hành, bảo quản, đóng gói và vận chuyển.

- Phiếu xuất kho Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT

- Bảng lương và các khoản trích theo lương Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, chi phí trả trước Bảng khấu hao TSCĐ

- Các chứng từ thanh toán (phiếu chi, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi )

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” gồm bảy (7) tài khoản cấp hai:

 TK 6411: Chi phí nhân viên

 TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì

 TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng

 TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

 TK 6415: Chi phí bảo hành

Lỗ do bán ngoại tệ và lãi đi vay, chiết khấu thanh toán cho khách hàng

Cuối niên độ xử lý chênh lệch tỷ giá

 TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

 TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

Kết cấu của tài khoản

Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ở bộ phận bán hàng

- Phản ánh khoản ghi giảm chi phí bán hàng

- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

- Tài khoản này không có số dư

Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí bán hàng

Tiền lương, phụ cấp, BHYT, BHXH, KPCĐ cho nhân viên bán hàng

Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh

Các khoản làm giảm chi phí bán hàng

1.7 Chi phí quản lí doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, hành chính và điều hành chung của công ty Các chi phí này bao gồm tiền lương và phụ cấp cho ban giám đốc và nhân viên quản lý, thuế và lệ phí, chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, cũng như chi phí tiếp tân và quảng cáo.

- Giấy báo nợ, phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng khấu hao TSCĐ

- Bảng lương và các khoản trích Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, chi phí trả trước…

Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

Tài khoản 642 gồm tám (8) tài khoản cấp hai:

 TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

 TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

 TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

 TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

 TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

 TK 6426: Chi phí dự phòng

 TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

 TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

Kết cấu của tài khoản:

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

Dự phòng trợ cấp mất việc làm và dự phòng nợ thu khó đòi là những yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính Cần chú ý đến chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này và số dự phòng đã lập trong kỳ trước nhưng chưa sử dụng hết, để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc lập kế hoạch tài chính.

Hoàn nhập dự phòng nợ thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết Việc này giúp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp và tối ưu hóa quản lý nợ.

- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này không có số dư

Sơ đồ 1.7 Kế toán quản lý doanh nghiệp 1.8 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không lường trước được hoặc có kế hoạch nhưng khả năng thực hiện thấp, bao gồm chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định Ngoài ra, chi phí này còn bao gồm tiền phạt do vi phạm hợp đồng, chẳng hạn như phạt thuế và chi phí liên quan đến thuế.

- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng Hợp đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ

- Biên lai vi phạm hợp đồng Quyết định bị phạt, bị truy thu thuế của cơ quan Thuế

- Phiếu chi, Giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan…

Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 811 “chi phí khác”

Tiền lương, phụ cấp, BHYT, BHXH,

KPCĐ cho bộ phận quản lí

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ quản lý doanh nghiệp

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh

Các khoản làm giảm chi phí

K/c chi phí quản lý doanh nghiệp

Bên nợ: Các chi phí khác phát sinh trong kỳ

Bên có: Kết chuyển vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh Tài khoản 811 không có số dư

Sơ đồ 1.8 Kế toán chi phí khác 1.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.9.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Khái niệm: Là số thuế TNDN phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành

- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp Tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm

Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Khi nộp phạt Khoản tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng

Giá trị góp vốn liên doanh

Chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại

- Thông báo cơ quan thuế về số thuế phải nộp và các chứng từ nộp thuế

Tài khoản sử dụng: TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”

- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm

Thuế TNDN phải nộp bổ sung cho các năm trước do phát hiện sai sót không trọng yếu sẽ được ghi tăng vào chi phí thuế TNDN của năm hiện tại.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, và điều này sẽ được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm.

Số thuế TNDN phải nộp có thể được ghi giảm khi phát hiện sai sót không trọng yếu từ các năm trước Việc này sẽ làm giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.

- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản không có số dư

Sơ đồ 1.9.1 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 1.9.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Khái niệm: Là số thuế TNDN sẽ nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành

Chứng từ kế toán: Bảng tính các khoản thuế phải nộp nhà nước

Tài khoản sử dụng: TK 8212 “Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”

Số thuế TNDN hiện hành doanh nghiệp phải nộp trong kỳ

K/c chi phí thuế TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp

- Chênh lệch số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm

- Chênh lệch tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm

Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp

Thực trạng về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc

Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại- Dịch vụ Nguyễn Lộc

Ngày đăng: 07/07/2021, 21:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. T.S Trần Phước, Giáo trình Nguyên Lý Kế Toán, NXB Thống Kê, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Nguyên Lý Kế Toán
Nhà XB: NXB Thống Kê
2. T.S Trần Đức Nghĩa, Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và sổ kế toán, NXB Thống Kê, TP Hồ Chí Minh, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và sổ kế toán
Nhà XB: NXB Thống Kê
4. T.S Phan Đức Dũng, Sách Kế Toán Tài Chính, NXB Thống Kê, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sách Kế Toán Tài Chính
Nhà XB: NXB Thống Kê
3. Luật kế toán và các văn bản kế toán hiện hành Khác
5. Các Webside: Http://www.webketoan.vn Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w