CÁC PHÉP TÍNH TÀI CHÍNH CƠ BẢN & CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CHƯƠNG 5... MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNGNắm lại một vài kiến thức tài chính cơ bản & cách sử dụng Excel để giải quyết vấn đề này, như: ◦ Lãi
Trang 1CÁC PHÉP TÍNH TÀI CHÍNH
CƠ BẢN &
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CHƯƠNG 5
Trang 2MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Nắm lại một vài kiến thức tài chính cơ bản & cách
sử dụng Excel để giải quyết vấn đề này, như:
◦ Lãi suất
◦ Tính hiện giá thuần NPV
◦ Tính tỷ suất sinh lợi IRR
◦ Giá trị tương lai (FV) của một khoản tiền
◦ Chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn thành phần,
◦ Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC),…
Trang 3NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
Trang 45.1.1 Hiện giá (PV) & hiện giá thuần (NPV):
a Hàm PV: tính hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ đều,
cú pháp: = PV(Rate,Nper,Pmt,[Fv],[Type])
Rate : lãi suất chuỗi tiền tệ đều
Nper : số kỳ của chuỗi tiền tệ
Pmt : Số tiền phát sinh mỗi kỳ
FV : số tiền trong tương lai Mặc định là 0
Type : 0: chuỗi cuối kỳ
1: chuỗi đầu kỳ Mặc định là 0
Trang 55.1 Các phép tính tài chính cơ bản
b.Tương tự, các hàm RATE, PMT, NPER để tính các yếu tố khác liên quan đến chuỗi tiền tệ đều
Cụ thể:
= RATE(nper,pmt,pv,[fv],[type])
= PMT(rate,nper,pv,[fv],[type])
= NPER(rate,pmt,pv,[fv],[type])
Trang 65.1 Các phép tính tài chính cơ bản
c Hàm NPV được áp dụng để tính hiện giá của một chuỗi tiền tệ không đều , phát sinh cuối kỳ:
= NPV(rate,value1,value2…)
Để tính toán hiện giá thuần của một dòng tiền
sử dụng hàm NPV trong Excel & sau đó trừ (-) bổ sung giá trị VĐT năm 0
Trang 75.1 Các phép tính tài chính cơ bản
5.1.2.Tỷ suất sinh lợi nội tại IRR (%)
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR: tỷ suất sinh lợi mà tại
đó sẽ cân bằng hiện giá của dòng thu nhập tương lai với vốn đầu tư bỏ ra, hay NPV = 0
sử dụng công cụ GoalSeek để tìm IRR hay dùng hàm IRR
= IRR(value, [guess])
Trang 8IRR đa trị:
Thực tế có những DAĐT mà dòng tiền đặc thù có IRR đa trị (nhiều hơn 1 trị IRR)
Sử dụng hàm IRR để tìm cả 2 giá trị IRR
=IRR(values, guess)
Luận cứ guess là điểm khởi đầu cho thuật toán mà Excel
sẽ sử dụng để tìm các trị IRR Lưu ý :
◦ Luận cứ guess phải gần sát với giá trị IRR cần tìm &
không chỉ có 1 giá trị duy nhất
◦ Để xác định số trị IRR & giá trị xấp xỉ của chúng sử dụng đồ thị NPV vì đồ thị này là 1 hàm số biểu diễn NPV thay đổi theo lãi suất chiết khấu r%
Trang 95.2 Chi phí sử dụng vốn
5.2.1 Chi phí sử dụng vốn cổ phần - re:
a Mô hình Gordon:
Điều kiện g<re
g r
D r
g
D r
g
D r
g
D r
g
D r
D
P
e
t e t
t
e e
e
1 1
1 1
4
3 1
3
2 1
2
1
1
0
) 1
(
) 1
(
) 1
(
) 1
( )
1 (
) 1
( )
1 (
) 1
( 1
g P
D
re
0
1
g P
g
D
re
0
Trang 10Mô hình Gordon khi cổ tức tăng quá nhanh:
Cách giải quyết: xem cổ phiếu công ty có dòng thu nhập cổ tức tăng trưởng đều qua 2 giai đoạn & giá trị hiện tại của cổ phiếu sẽ được tính toán như sau:
P0 = P01 + P02
H: thời điểm kết thúc giai đoạn tăng trưởng g1>r
H
t
r
g
DIV P
1
1
0 01
) 1
(
) 1
(
H
H
r g
r
DIV P
) 1
(
1
2
1 02
Trang 11Ứng dụng MH Gordon trong thực tiễn:
Các yếu tố D0 & P0 đều có sẵn, vấn đề duy nhất
là g
Thứ 1: có thể sử dụng số liệu cổ tức trong quá khứ để tìm g Lưu ý: đây là g quá khứ, không phải g dự báo trong tương lai
Thứ 2: sử dụng các báo cáo dự kiến trong tương lai để tìm g (chương sau)
Thứ 3: sử dụng số liệu dự báo của các công ty nghiên cứu trên thị trường
Trang 12b Mô hình CAPM để xác định re:
b.1 không có thuế:
r e = r f + [E(r M ) – r f ]
Rf: TSSL phi rủi ro (có thể sử dụng lãi suất kỳ phiếu chính phủ).
Rm: TSSL thị trường Beta:
b.2 Có thuế: sử dụng MH SML để tính sau thuế
r e = r f *(1-T c )+ [E(r M ) – r f *(1-T c )]
) (
) ,
(
M TSSL Varp
M TSSL A
TSSL
COV
A
Trang 135.2 Chi phí sử dụng vốn
Ứng dụng mô hình CAPM trong thực tiễn:
rf: lãi suất kỳ phiếu chính phủ.
rm: sử dụng 1 danh mục (chỉ số) đại diện thị trường.
Beta:
Sử dụng công thức thống kê.
Sử dụng đường Trendine trong Excel.
Sử dụng hồi quy để tính.
Trang 14P.pháp 1: CPSD nợ vay bình quân: CPSD nợ = Lãi vay/Dư nợ bình quân khó phân biệt giữa CP nợ vay quá khứ & CP nợ vay trong tương lai.
P.pháp 2: TSSL điều chỉnh rủi ro:
Sử dụng TSSL chứng khoán các cty có cùng mức rủi
ro Nếu 1 cty được xếp hạng A & hầu hết nợ của cty
là nợ trung hạn, khi đó ta có thể sử dụng TSSL khi đầu tư vào các chứng khoán nợ trung hạn của các cty xếp hạng tín nhiệm là A như là CPSD nợ của công ty
2 PP này không điều chỉnh CPSD Nợ vay của cty theo mức rủi ro thích hợp
Trang 15P.pháp 3: Sử dụng mô hình CAPM
TH1: MH CAMP cổ điển (không có thuế)
rD = rf + nợ vay[E(rM) – rf]
TH2: MH đã được điều chỉnh sau thuế
rD= rf + nợ vay [E(rM) – rf *(1-Tc)]
) (
) ,
vay
No
M
M
A A
r Varp
r r
Cov
Trang 16Lưu ý:
Thực tế, beta đối với nợ của 1 cty liên quan đến
2 yếu tố:
đáo hạn xa hơn thì rủi ro cao hơn tương ứng
& ngược lại.
được nợ cao hơn thì hệ số beta của nợ sẽ cao hơn.
Trang 175.4 Chi phí sử dụng vốn
bình quân
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC):
) T 1
(
r D E
D r
D E
E
Trang 185.5 Các trục trặc trong mô hình
Đối với mô hình Gordon:
Đối với các công ty không chi trả cổ tức hoặc dòng cổ tức không ổn định sẽ làm MH không còn chính xác.
Có thể điều chỉnh vấn đề này bằng cách dựa vào những báo cáo tài chính dự kiến trong tương lai.
Trang 195.5 Các trục trặc trong mô hình
Đối với mô hình CAPM
Đôi khi, những con số thống kê hàm chứa
những vấn đề (ví dụ: beta âm hoặc ý nghĩa
thống kê beta không cao)
Chúng ta có thể giải quyết vấn đề này bằng
cách quan sát trực tiếp các yếu tố rủi ro của
công ty trên thị trường.
Trang 205.6 Kết luận
Luôn luôn sử dụng 1 vài MH khác nhau để tính toán chi phí sử dụng vốn.
Tính toán CPSDV không chỉ cho cty đang phân tích mà còn cho những cty cùng ngành.
Rút ra được một ước lượng nhất quán CPSDV, loại bỏ những con số không hợp lý (như CPSDV âm của cty Big City).
tính toán CPSDV không chỉ đơn giản là một bài tập 2 + 2 = 4