1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Vat Ly 9 Chương I (10-11)

63 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 1,69 MB

Nội dung

Ngày soạn : 17/08/2013 Ngày giảng : 21/08/2013 Chng I: Tiết : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I Mục tiêu * Kiến thức: HS nắm phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện hai đầu dây dẫn đó, Vẽ đồ thị biểu diễn phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện * Kĩ năng: Làm thí nghiệm rút kết luận phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện Kĩ vẽ xử lý đồ thị * Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác làm thí nghiệm, HS có hứng thú học tập bộp mơn II Phương pháp Nêu giải vấn đề, đàm thoại, thực hành III Chuẩn bị Giáo viên : Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc Học sinh: Mỗi nhóm :1 dây điện trở, ampe kế, vôn kế, công tắc, nguồn điện, đoạn dây nối Bảng ghi kết thí nghiệm Cả lớp : sơ đồ hình 1.1, bảng 1,2 III Hoạt động dạy học Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số đầu năm Bài dạy : Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Giới thiệu chương( 5’) - GV nêu yêu cầu môn học sách,vở, đồ dùng học tập - G/thiệu c/trình vật lý - Thống cách chia nhóm làm việc theo nhóm lớp - GV đặt vấn đề vào SGK HĐ2: Tiến hành thí nghiệm ( 15’) Y/c quan sát hình 1.1/SGK ? Để đo cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn hiệu điện hai đầu bóng đèn ta cần dụng cụ gì? ? HS nêu công dụng cách mắc dụng cụ sơ đồ? - GV y/c HS trả lời câu hỏi b) I Thí nghiệm Sơ đồ mạch điện Hs: Quan sát hình vẽ SGK trả lời câu hỏi GV - HS quan sát trả lời - Trả lời câu hỏi b) A V - Y/c HS đọc thông tin để nắm cách tiến hành thí nghiệm - GV hướng dẫn lại cách tiến hành phát dụng cụ cho nhóm tiến hành - Y/c HS lên điền kết thí nghiệm vào bảng (HS yếukém) - Sau rút kết thí nghiệm, y/c HS thảo luận theo nhóm , thống trả lời câu C1, - GV ghi bảng - HS đọc SGK - HS tiến hành theo nhóm, ghi kết vào bảng - Đại diện nhóm lên điền kết Tiến hành thí nghiệm C1: Kết đo Lần đo Hiệu điện (V) 1.5 4.5 Cường độ dũng điện (A) 0.3 0.6 0.9 1.2 => tăng (giảm) hiệu điện hai đầu dây dẫn cường - HS thảo luận trả độ dòng điện tăng (giảm) lời câu hỏi C1 - HS ghi nhận xét vào HĐ3: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn phụ thuộc I vào U (10’) II Đồ thị biểu diễn phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện - Y/c HS đọc SGK thực theo hướng dẫn - HS tiến hành đọc Dạng đồ thị SGK ,nắm thông tin SGK - GV hướng dẫn cách thực vẽ đồ thị y/c nhóm tiến hành vẽ đồ thị theo kết nhóm - GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng vẽ lại đồ thị - Y/c Hs nhận xét cac điểm A,B,C,D,E nằm đường trả lời câu C2 ? Qua nhận xét em có kết luận phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện (HS yếu-kém) - Các nhóm tiến hành vẽ đồ thị theo hướng dẫn GV - Đại diện nhóm lên bảng vẽ lại đồ thị - HS trả lời theo câu hỏi GV - Đồ thị biểu diễn phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện -HS rút kết luận hai đầu dây đường thẳng qua gốc toạ độ Kết luận - Hiệu điện hai đầu dây tăng (giảm) lần - Gọi đến HS nhắc lại nội - đến em đứng cường độ dịng điện chạy qua dây chỗ trình bày dung kết luận (HS yếu kém) dẫn tăng (giảm) nhiêu lần, hay nói cường độ dịng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện hai đầu dây HĐ4: Vận dụng - Củng cố (13’) VI Vận dụng - GV y/c HS đứng chỗ trả C5 - HD Hs trả lời câu C3, C4 C3: Từ đồ thị hình 1.2/SGK xác định : ? Cưịng độ dịng điện chạy qua dây dẫn U=2,5V; 3,5V bao nhiêu? ? Muốn xác định U,I ứng với điểm M đồ thị ta làm nào? - Đối với C4 GV yêu cầu HS lên bảng làm bảng2, lớp làm vào nháp.(GV theo dõi giúp đỡ HS yếu-kém) - Sau HS làm xong GVtổ chức cho HS nhận xét.(HS yếu-kém) ? Nêu kết luận phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì? - Sau HS trả lời xong GV chốt lại nội dung phần ghi nhớ - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK (HS yếu- kém) - HS trả lời câu hỏi theo y/c Gv C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện - HS quan sát đặt vào hai đầu dây dẫn đồ thị trả lời C3 theo gợi ý GV: C3: - điểm 1: 2,5V - 0,5A U1 = 2,5V ⇒ I1 = 0,5 A - điểm 2: 3,5V - 0,7A - điểm M: …V - …A U = 3,5V ⇒ I = 0, A - HS lên bảng làm C4: Kết theo yêu cầu, đo lớp theo dõi nhận Lần đo xét bổ sung Hiệu điện (V) 2.0 2.5 4.0 5.0 6.0 Cường độ dũng điện (A) 0.1 0.125 0.2 0.25 0.3 HĐ5: Hướng dẫn nhà (2’) - Học theo phần ghi nhớ SGK ghi - Làm tập SBT: Từ 1.1 đến 1.4 - Đọc nghiên cứu trước nội dung 2: " Điện trở dây dẫn- Định luật ôm" ? Phát biểu nội dung định luật ôm? Nắm công thức định luật ôm? Công thức tính điện trở dây dẫn? Rót kinh nghiƯm : Ngày soạn : 19/08/2013 Ngày giảng : 26/08/2013 Tit : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I Mục tiêu * Kiến thức: Nhận biết đơn vị điện trở vận dụng công thức tính điện trở để giải tập, Phát biểu viết hệ thức định luật Ôm * Kỹ năng: Vận dụng cơng thức tính điện trở cơng thức định luật Ôm để giải số tập có liên quan * Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác II Phương pháp Nêu giải vấn đề, đàm thoại, thực hành Có ý thức vận dụng kiến thức vào sống thực tế III Chuẩn bị Chuẩn bị bảng trước, bảng ghi giá trị thương số U , bảng phụ tập, bút viết I VI Hoạt động dạy học ổn định tổ chức Bài dạy Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra cũ ( 5’) Hs1: Nêu kết luận phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì? Hs2: Làm tập 1.4 SBT? - Gv đặt vấn đề SGK U HĐ2: Xác định thương số dây dẫn ( 18’) I I Điện trở dây dẫn - Y/c HS dựa vào bảng Hs: Trả lời sau U trước để tính thương số HĐ cá nhân tính Xác định thương số I tốn U dây dẫn dây dẫn I U - Gv gọi 2-3 hs đọc kết +Với dây dẫn xác định I Hs: Thảo luận nhóm quả(HS yếu-kém) khơng đổi - Gv chốt lại chiếu U máy, yêu cầu HS ghi +Với dây dẫn khác I - Gv chiếu C2,y/c HS trả lời - Đại diện nhóm trả lời C2: Đối với khác câu C2 (HS tb) U điện trở thương số C1: - bảng 1: = I U I không thay đổi U - Gv chốt kiến thức ghi - bảng 2: = 20 I bảng C2: Đối với dây dẫn Gv: cho HS quan sát điện trở thực tế giải thích định nghĩa điện trở - Y/c HS đọc thông tin SGK điện trở(Gọi HS yếu-kém) - ? Điện trở dây dẫn - Y/c HS đọc tiếp thông tin SGK ?Vậy điện trở tính theo cơng thức nào(HS yếu-kém) Gv: tổng hợp ý kiến sau đưa kết luận chung cho phần - Gv thơng báo kí hiệu sơ đồ điện trở ? Đơn vị điện trở gì? - Gv chiếu tập1, y/c HS làm BT Bài 1: HĐT hai đầu dây dẫn 3V, dịng điện chạy qua có cường độ 150mA Tính điện trở dây?(HS yếu) Bài 2: (HS khá) Đổi 0,5 MΩ = ? kΩ = ?Ω - GV chốt lại, trình bày giải mẫu - GV giới thiệu dẫn dắt cho HS tìm ý nghĩa điện trở.(HS yếu-kém) U I không thay đổi - Đối với hai dây dẫn khác Hs: nghe nắm bắt U thơng tin sau nêu I khác ý nghĩa điện trở Điện trở - Đọc thông tin SGK trả lời U - HS ghi nhớ công Trị số R = I không đổi gọi điện thức trở dây dẫn - HS tiếp nhận - HS nghiên cứu công thức trả lời - HS suy nghĩ trả - Kí hiệu sơ đồ điện trở là: lời Hoặc - HS theo dõi ghi chép vào - Đơn vị điện trở Ơm, kí hiệu Ơmega ( Ω ) với 1Ω = 1V 1A Ngồi cịn có: kilơ Ơm (kΩ) MêgaÔm (MΩ) 1kΩ=1000Ω,1MΩ= 1000000Ω - HS theo dõi nêu ý nghĩa điện trở - ý nghĩa điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dịng điện nhiều hay dây dẫn HĐ3: Phát biểu viết hệ thức định luật Ôm (5’) - GV dẫn dắt hướng cho - HS ý theo dõi II Định luật Ôm HS phát hệ thức phát hệ 1.Hệ thức định luật U định luật thức I = R ? Viết hệ thức định luật Ôm.(HS yếu-kém) ?Y/C HS phát mối quan hệ đại lượng(HS khá-giỏi) - Từ phát y/c HS phát biểu thành định luật - GV chiếu định luật lên bảng gọi HS nhắc lại - HS trả lời Trong đó: I : cường độ dịng điện(A) - HS trả lời U : hiệu điện thế(V) - HS đứng chỗ R : điện trở (Ω) trả lời , lớp Phát biểu định luật (SGK-4) theo dõi nhận xét bổ xung HĐ4: Vận dụng – Củng cố (12’) U - Đại diện hs III Vận dụng dùng để đứng chỗ nhắc R U C3: từ I = ⇒ U = I R thay số: làm gì? lại R ? Ta tính U cách - Hs trả lời : Tính U = 0,5.12 = 6(V ) nào? (HS yếu-kém) cường độ dòng điện U C4 : I1 = R U = I R ? Công thức I= - Hs làm phút ,và I = U = U ⇒ I = 3I 2 R2 R1 - GV hướng dẫn HS yếu trả lời theo y/c C2: ta có U = U nên trả lời câu hỏi C3 C4 GV I U R2 R2 SGK - Hs trình bày lời = = = (lần) I R1 U R1 giải HS lớp - GV gọi HS yếu-kém trả lời theo dõi,nhận xét bổ dòng điện chạy qua bóng đèn - GV chốt lại ghi bảng sung thứ lớn qua bóng đèn - Gv tổ chức cho hs làm tập (chiếu bảng phụ)( Gọi HS yếu-kém) Điền nội dung thích hợp vào bảng sau: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với đặt vào hai đầu dây tỉ lệ nghịch với I = Điện trở dây dẫn xác định công thức : Từ tập GV chốt lại nội dung ghi nhớ cho học sinh - Gọi đến học sinh đứng chỗ nhắc lại nội dung ghi nhớ.(Gọi HS yếu-kém) HĐ5: Hướng dẫn nhà (3’) - Học theo phần ghi nhớ SGK ghi, đọc phần "có thể em chưa biết" - Hướng dẫn làm tập 2.1 SBT: từ đồ thị U=3V I1 = 5mA ⇒ R1 = 600Ω , I = 2mA ⇒ R2 = 1500Ω , I = 1mA ⇒ R3 = 3000Ω Có cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất: + Cách 1: Dựa vào kết tính + Cách 2, 3: Dựa vào đồ thị - Làm tập SBT xem trước 3: "Thực hành: Xác định điện trở dây dẫn am pe kế v vụn k" Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 19/08/2013 Ngày giảng : 28/08/2013 Tit THC HNH: XC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPEKẾ VÀ VÔN KẾ I Mục tiêu - Nêu cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở - Mơ tả cách bố trí thực TN xác định điện trở dây dẫn Ampekế Vơnkế - Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng thiết bị điện TN II Phương pháp Thí nghiệm thực hành III Chuẩn bị * Mỗi nhóm : - dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị - nguồn điện điều chỉnh giá trị từ 0-6 - Ampekế có GHĐ 1,5A ĐCNN 0,01A - Vơnkế có GHĐ 6V ĐCNN 0,1V - cơng tắc điện - đoạn dây nối (30cm/đoạn) - Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo VI Hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức 2) Bài dạy Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra cũ – Thơng báo mục đích thí nghiệm (5’) U ? Hãy phát biểu định luật Ôm, viết hệ thức định - Hệ thức : I = luật, ghi rõ đại lượng công thức? R - Giáo viên thông báo mục đích tiết thực hành - HS theo dõi nắm mục đích, nội nội qui tiết thực hành qui thực hành HĐ2: Trả lời câu hỏi ( 7’) I Nội dung thực hành - 2-3 HS trả lời câu 1) Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện - GV gọi 2- HS trả lời câu hỏi trở dây dẫn vônkế hỏi chuẩn bị nhà ampekế phần mẫu báo cáo (HS vẽ sơ đồ mạch điện) - HS vẽ lại sơ đồ 2) Mắc mạch điện theo sơ đồ vẽ - Y/c HS lên bảng vẽ lại sơ mạch điện 3) Lần lượt đặt giá trị hiệu điện đồ mạch điện TN khác vào hai đầu dây , đọc ghi giá trị cường độ dòng điện chạy qua ampekế ứng với giá trị hiệu điện HĐ3: Tiến hành thí nghiệm (27’) - GV hướng dẫn nội dung - HS theo dõi nội II Tiến hành thí nghiệm thực hành SGK - GV: phát dụng cụ hướng dẫn HS cách sử dụng - Y/c nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ tiến hành đo, ghi giá trị vào bảng - Gv Theo dõi , hướng dẫn , nhắc nhở HS mắc vơn kế ampekế Y/c nhóm đặt giá trị hiệu điện khác tăng dần từ 0V đến 5V vào hai đầu dây dẫn Đọc ghi giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với hiệu điện vào bảng kết báo cáo - GV: quan sát giúp đỡ nhóm thực hành, HS phải tham gia hoạt động tích cực, sửa lỗi HS mắc phải - Y/c cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo dung thực hành - HS: nắm bắt thông tin chuẩn bị lắp ráp thí nghiệm - HS tiến hành theo nhóm đo ghi kết vào bảng - thực hành lấy kết ghi vào báo cáo thực hành Cá nhân hoàn thành báo cáo nộp HĐ4: Củng cố – Hướng dẫn nhà (5’) Gv: Nhận xét chung ý thức, tổ chức kỷ luật lớp Tun dương nhóm hoạt động tích cực tự giác có ý thức giữ gìn đồ dùng thí nghiệm Phê bình bạn chưa tích cực, tự giác cịn nghịch đồ TN - Y/c HS hoàn thành mẫu báo cáo nộp - Gv nhận xét tiết thực hành - Đọc thêm phần em chưa biết ? Yêu cầu HS ôn lại kiến thức: Trong đoạn mạch gồm điện trở mắc nối tiếp cường độ dòng điện mạch so với cường độ dịng điện mạch rẽ hiệu điện mạch ntn với hiệu điện mạch rẽ? Tương tự đoạn mạch gồm điện trở mắc nối tiếp? ?Cơng thức tính điện trở tương đương ? Cách làm thí nghiệm kiểm tra Rót kinh nghiệm : Ngày soạn : 19/08/2013 Ngày giảng : 28/08/2013 Tiết I Mục tiêu ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP * Kiến thức: Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương đoạn U1 R1 = mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 hệ thức U2 R * Kỹ năng: Biết cách bố trí tiến hành TN kiểm tra hệ thức suy từ lý thuyết theo sơ đồ có sẵn.Vận dụng kiến thức học để giải thích số tượng giải tập đoạn mạch nối tiếp Rèn kỹ quan sát rút nhận xét * Thái độ: Nghiêm túc q trình làm thí nghiệm theo nhóm.Tích cực, sơi nổi, hào hứng tham gia vào hoạt động nhóm II Phương pháp II Chuẩn bị - Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm - Chuẩn bị: * Đối với HS: - điện trở mẫu có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω - ampekế có GHĐ 1.5A - Vơn kế, nguồn điện, công tắc - đoạn dây nối * Đối với giáo viên: Chuẩn bị TN theo sơ đồ mạch điện hình 4.1, 4.2, 4.3 III Hoạt động dạy học Ổn định Kiểm tra cũ (0’) Bài Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Hệ thống kiến thức liên quan (5’) GV: Đưa tranh vẽ Hình 27.1a, yêu cầu hs cho biết: Trong đoạn mạch gồm bóng đèn mắc nối tiếp: I Cường độ dòng điện hiệu điện đoạn mạch nối tiếp Nhắc lại kiến thức lớp Trong đoạn mạch gồm Đ nt Đ2 Cường độ dịng điện chạy qua đèn có mối liên thì: I = I1 = I2 (1) hệ ntn với cường độ dịng điện mạch chính? U = U1 + U2 (2) HĐT hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT đầu đèn? A HS: Quan sát tranh vẽ trả lời HĐ2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp ( 9’) GV treo tranh vẽ hình 4.1 lên Hs : Quan sát hình bảng Yêu cầu hs quan sát vẽ, làm việc cá nhân nhận xét điện trở R1, R2 với C1 Ampe kế mắc ntn mạch điện? Đoạn mạch gồm điện trở mắc nt a) Sơ đồ R2 R1 A K + A - Thông báo: Trong đoạn mạch nối tiếp điện trở HS: Ghi có điểm chung, đồng thời I chạy qua chúng có cường độ tức hệ thức (1) (2)vẫn với đoạn mạch nt Hs : Làm việc cá - Yêu cầu hs vận dụng nhân hoàn thành C2 kiến thức vừa ôn tập hệ Cỏch : thức định luật Ôm để trả U U I1 = I → = lời C2 R1 R2 -Tuỳ đối tượng hs mà có U1 R1 = ( 3) hay thể yêu cầu hs tự bố trí TN để U R2 kiểm tra lại hệ thức (1),(2) B C1: R1nt R2 b) Các hệ thức đoạn mạch gồm R1 nt R2 I = I1 = I2 U = U1 + U2 U1 R1 = U R2 (1) (2) (3) C2: Chứng minh CT : U1 R1 = U2 R Giải: Cách 1: U U I R → U = I R → = 1 Vỡ R U I R2 U R I1 = I → = (đpcm) U R2 I= HĐ3: Xây dựng cơng thức tính Rtđ đoạn mạch gồm điện trở mắc nt (10’) II Điện trở tương đương đoạn mạch nối tiếp - Yêu cầu hs đọc sgk mục phần II trả lời câu hỏi: Thế Hs: Cá nhân đọc sgk điện trở tương tìm hiểu khái niệm Khái niệm đương đoạn mạch Rtđ - Rtđ: (SGK-12) - Ký hiệu: Rtđ - Hướng dẫn hs dựa vào bt Hs : Dưới hướng (1), (2) hệ thức ĐL Ôm dẫn gv cá nhân Cơng thức tính để xây dựng CT tính Rtđ Gọi tự rút công thức đại diện hs lên bảng trình tính Rtđ C3:Theo (2) ta có bày cách làm U = U1 + U2 = I.R1 + I.R2 = I(R1 + R2) = I.Rtđ -Y/c HS trả lời câu C3: gợi ý Vậy : Rtđ = R1 + R2 (4) HS dùng ĐL Ôm biến đổi để rút biểu thức tính Rtđ HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra (9’) ... bị : B? ?i 1, B? ?i 2, B? ?i SGK III Hoạt động dạy học Kiểm tra sĩ số: Kiểm tra (6’) Câu h? ?i Đáp án I Lý thuyết 1.Trong đoạn mạch n? ?i tiếp I = I1 = I2 U = U1 + U2 Hs : Viết CT biểu diễn m? ?i quan... t/hợp chiều d? ?i làm từ hai dây dẫn có lo? ?i vật liệu, ? ?i? ??n trở chiều d? ?i vật liệu chúng tỉ lệ nghịch v? ?i tiết diện dây làm dây tiết diện ? ?i? ??n trở có m? ?i quan hệ tỉ lệ nghịch HĐ2: Tiến hành TN kiểm... động Trò N? ?i dung ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn cách gi? ?i toán ( 5’) II B? ?i tập - HS theo d? ?i ghi *Cách gi? ?i: - Giáo viên hướng dẫn cho Bước1:Tìm hiểu, tóm tắt đề b? ?i, vẽ HS trình tự bước để gi? ?i sơ đồ

Ngày đăng: 03/09/2016, 21:54

w