Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 27 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
27
Dung lượng
1,1 MB
Nội dung
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ĐỒ THỊ THANH HÀ NGHIÊN CỨU VẬT LIỆU XÚC TÁC TRÊN CƠ SỞ COBAN CHO QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA KHÍ TỔNG HỢP THÀNH HYDROCACBON LỎNG Chuyên ngành: Kỹ thuật hóa học Mã số: 62520301 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC Hà Nội - 2014 Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Thanh Huyền 2. PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên Phn bin 1: PGS.TS. Vũ Anh Tuấn Phn bin 2: GS.TSKH. Ngô Thị Thuận Phn bin 3: PGS.TS. Lê Minh Cầm Lun án s được bo v trước Hội đng chm lun án tiến sĩ cp Trường họp tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Vào hi: ………. giờ, ngày ………tháng …… năm ……… C th tìm hiu lun án tại thư vin: 1. Thư vin Tạ Quang Bửu - Trường ĐHBK Hà Nội 2. Thư vin Quc Gia Vit Nam 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trữ lượng dầu mỏ đang gim dần và giá dầu biến động theo chiều hướng gia tăng chính là nguyên nhân khiến các tp đoàn ha dầu lớn trên thế giới cũng như giới khoa học bắt đầu quay trở lại với công ngh chuyn ha khí tổng hợp thành nhiên liu lỏng. Ưu đim nổi bt của nhiên liu lỏng hình thành từ quá trình Fischer-Tropsch là sn phẩm sạch, không chứa lưu huỳnh, khác hẳn với nhiên liu sn xut từ dầu mỏ. Đặc tính thân thin với môi trường này làm cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành nhiên liu lỏng trở thành công ngh phù hợp với xu hướng phát trin bền vững và bo v môi trường hin nay trên thế giới. Chính vì vy, vic nghiên cứu chế tạo vt liu xúc tác cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành nhiên liu lỏng đang là vn đề cp thiết nhằm bổ sung ngun nhiên liu sạch, đm bo an ninh năng lượng cho toàn cầu. 2. Nội dung của luận án: - Tổng hợp xúc tác trên cơ sở coban mang trên các cht mang khác nhau (silicagel, silicalit, MCM-41, -Al 2 O 3 ) và bổ sung các cht trợ xúc tác khác nhau (K và Re). - Phân tích các đặc trưng ha lý của xúc tác. - Nghiên cứu nh hưởng của đặc trưng cu trúc (cht mang, hàm lượng kim loại hoạt động, kim loại phụ trợ, ngun mui kim loại) đến hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác. - Nghiên cứu nh hưởng của các điều kin hoạt ha xúc tác và phn ứng tới hiu qu quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành hydrocacbon lỏng. - Nghiên cứu biến tính cht mang nhằm tăng cường hiu qu làm vic của xúc tác. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án: Từ tổng quan tài liu trong và ngoài nước về quá trình tổng hợp Fischer-Tropsch thy rằng quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành nhiên liu lỏng c th xy ra trên nhiều loại xúc tác khác nhau và chịu nh hưởng của nhiều yếu t. Trong s các xúc tác được nghiên cứu và sử dụng cho quá trình tổng hợp Fischer-Tropsch công nghip trên thế giới, xúc tác trên cơ sở 2 coban c giá thành vừa phi, c hoạt tính cao, độ chọn lọc cao với các parafin mạch dài, ít chọn lọc với các hợp cht chứa oxy và olefin, và đặc bit là kh bị mt hoạt tính hơn so với sắt nên đang được sử dụng rộng rãi hơn c. Chính vì vy trong lun án này, vic nghiên cứu một cách c h thng về xúc tác trên cơ sở coban cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành hydrocacbon lỏng và từ đ tìm gii pháp hoàn thin xúc tác này mang ý nghĩa khoa học và tính ứng dụng thực tiễn lớn. 4. Điểm mới của luận án: Lun án đã nghiên cứu một cách h thng về quá trình tổng hợp, đặc trưng và hoạt tính của xúc tác trên cơ sở coban, xác định được các cht trợ xúc tác thích hợp là K và Re với hợp phần 10%Co0.2%K/ -Al 2 O 3 và 10%Co0.2%Re/-Al 2 O 3 phù hợp cho chuyn ha khí tổng hợp thành hydrocacbon lỏng, từ đ đưa ra gii pháp biến tính cht mang -Al 2 O 3 bằng cách phủ SiO 2 lên bề mặt cho phép ngăn cn sự tương tác pha giữa kim loại hoạt động coban và cht mang, dẫn tới tăng kh năng làm vic của xúc tác. 5. Cấu trúc của luận án: Lun án gm 112 trang: Mở đầu 2 trang; Chương 1 - Tổng quan 27 trang; Chương 2 - Thực nghim 10 trang; Chương 3 - Kết qu và tho lun 59 trang; Kết lun 1 trang; Các đim mới của Lun án 1 trang; Tài liu tham kho 11 trang gm 95 tài liu; Danh mục các công trình đã công b của lun án 1 trang; Có 22 bng, 60 hình v và đ thị. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN Đã tổng quan về xúc tác cho quá trình tổng hợp Fischer-Tropsch bao gm lịch sử phát trin, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước; ha học, nguyên liu, cơ chế và sn phẩm của phn ứng FT; hợp phần xúc tác cho phn ứng FT (kim loại hoạt động, cht mang, kim loại phụ trợ). Tổng quan cũng đề cp đến các yếu t nh hưởng đến quá trình FT như điều kin phn ứng (nhit độ, áp sut, tỷ l nguyên liu). Trên cơ sở tổng quan, đưa ra mục tiêu tổng hợp xúc tác trên cơ sở coban cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành hydrocacbon lỏng. 3 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM 2.1. Tổng hợp -Al 2 O 3 Các ha cht sử dụng bao gm: hydroxit nhôm (Tân Bình), hydroxit natri (Trung Quc), hydroperoxit (Trung Quc), axit oxalic (Trung Quc). -Al 2 O 3 được tổng hợp qua hai bước làm sạch hydroxit nhôm Tân Bình, kết tủa boehmit ở 70C, pH = 8,5 và nung boehmit ở 230 ÷ 500ºC. 2.2. Biến tính chất mang -Al 2 O 3 bằng SiO 2 Tẩm TEOS (với hàm lượng SiO 2 10%) lên γ-Al 2 O 3 trong môi trường etanol tinh khiết. Khuy không gia nhit hỗn hợp trên cho đến khi sền st, sy mẫu trong thời gian 16 giờ ở 120 o C sau đ nung mẫu ở 300 o C trong 4 giờ với tc độ gia nhit 3 o C/phút. 2.3. Tổng hợp xúc tác Dạng xúc tác cần tổng hợp là Co-Me/cht mang, trong đ Me là các kim loại hỗ trợ gm K, Re. Cht mang là silicagel, silicalit, MCM-41, -Al 2 O 3 và -Al 2 O 3 biến tính bằng SiO 2 đã tổng hợp. Phương pháp đưa các kim loại hoạt động và kim loại hỗ trợ lên cht mang là ngâm tẩm ở điều kin áp sut khí quyn. Qui trình được thực hin như sau: Các dung dịch mui Co(NO 3 ) 2 (hoặc Co(OOCCH 3 ) 2 ), KNO 3 và HReO 4 được chuẩn bị với những nng độ thích hợp đ tạo ra xúc tác c chứa 1020%kl Co, 0,11,5%kl Me (K, Re). Cho cht mang vào các dung dịch mui kim loại và khuy ở 50 o C cho bay hơi nước, tới khi hỗn hợp trở nên sền st (paste). Sy hỗn hợp ở nhit độ 120 o C trong 5 giờ, nung ở 450 o C trong 10 giờ. Sau khi nung xúc tác được nghiền và sàng lại đ đm bo kích thước hạt dưới 125µm. 2.4. Phương pháp nghiên cứu đánh giá đặc trưng hóa lý của vật liệu Lun án đã nghiên cứu đặc trưng ha lý và cu trúc của cht mang và xúc tác qua phân tích cu trúc pha tinh th bằng phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD); din tích bề mặt riêng và phân b cu trúc mao qun bằng phương pháp hp phụ vt lý nitơ; độ phân tán kim loại trên cht mang bằng phương pháp hp phụ ha học xung CO; trạng thái oxy ha khử của coban trong xúc tác bằng phương pháp khử H 2 theo chương trình nhit độ; hàm lượng kim loại mang trên xúc tác bằng phương pháp phổ hp thụ nguyên tử AAS, hình thái cu trúc vt liu bằng phương pháp hin vi đin tử quét SEM và SEM-EDX. 4 2.5. Nghiên cứu đánh giá hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác 2.5.1. Hệ thống phản ứng FT Hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác được đánh giá trên cơ sở h phn ứng vi dòng xúc tác c định (hình 2.4). Các sn phẩm lỏng thu được sau phn ứng được phân tích off-line bằng GC-MS. Khí nguyên liu và các khí sn phẩm được phân tích trực tiếp bằng sắc ký khí. Hình 2.4. Sơ đồ vi dòng hệ thiết bị phản ứng chuyển hóa khí tổng hợp thành nhiên liệu lỏng 1. Ống phn ứng; 2. Thiết bị điều chỉnh lưu lượng dòng; 3. Lò gia nhit; 4. Áp kế; 5. Van đng mở; 6. Van một chiều; 7. Bình phân tách sn phẩm; 8. Van x áp; 9. Bộ lọc trước BPR; 10. Bộ điều chỉnh áp sut thp; 11. Van tinh chỉnh; 12. Đường x khí; 13,14. Đường kết ni sắc ký; 15. Van tháo sn phẩm lỏng 2.5.2. Hoạt hóa xúc tác Quá trình hoạt ha xúc tác được thực hin ở nhit độ 350400C, thời gian 1016 giờ, với lưu lượng dòng H 2 thay đổi từ 160260 ml/phút trong môi trường áp sut khí quyn. 2.5.3. Tiến hành phản ứng chuyển hóa khí tổng hợp Các thông s cơ bn của quá trình nghiên cứu hoạt tính xúc tác: tỷ l H 2 /CO = 2/1; tc độ không gian th tích: 400600h -1 ; nhit độ phn ứng: 210250 o C; áp sut phn ứng: 812bar. 2.5.4. Đánh giá hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác Độ chuyn ha CO được tính theo công thức: C (%) = Độ chọn lọc các thành phần trong sn phẩm lỏng được xác định trên cơ sở kết qu phân tích GCMS. MFC MFC MFC GG BPR N2 H2 CO GG BPR Lượng CO đã tham gia phn ứng 100 Lượng CO trong nguyên liu 5 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Nghiên cứu lựa chọn chất mang xúc tác Bn loại cht mang được nghiên cứu gm silicagel, silicalit, MCM-41 và -Al 2 O 3 . Các mẫu xúc tác chứa 10%kl Co và 0,2%kl K. 3.1.1. Đặc trưng hóa lý của các xúc tác Co trên các chất mang khác nhau 3.1.1.1. Đặc trưng pha tinh thể của xúc tác Co mang trên các chất mang khác nhau Quan sát gin đ XRD của các mẫu xúc tác (hình 3.1), c th thy dạng tn tại phổ biến của Co trong các mẫu xúc tác là Co 3 O 4 th hin ở các pic đặc trưng cường độ lớn xut hin tại 2θ = 31,2 o ; 36,9 o ; 44,9 o ; 59,2 o và 65,2 o . Hình 3.1. Giản đồ XRD của mẫu 10Co(N)0.2K/silicagel (a); 10Co(N)0.2K/silicalit (b); 10Co(N)0.2K/MCM-41 (c); 10Co(N)0.2K/ -Al 2 O 3 (d) 3.1.1.2. Diện tích bề mặt riêng và cấu trúc mao quản của các mẫu xúc tác mang trên các chất mang khác nhau Từ bng 3.2 c th thy, trong 4 loại xúc tác Co mang trên các cht mang khác nhau din tích bề mặt riêng của 10Co(N)0.2K/MCM-41 là lớn nht, đạt 520 m 2 /g, và thp nht là với 10Co(N)0.2K/silicagel (243 m 2 /g). (a) (b) (c) (d) 6 Đường kính mao qun tp trung lớn nht được quan sát thy ở 10Co(N)0.2K/silicagel, trong khi các mao qun hẹp hơn 4 lần phổ biến ở cu trúc của 10Co(N)0.2K/silicalit và hẹp hơn 2 lần với 10Co(N)0.2K/MCM-41. Bảng 3.2. Diện tích bề mặt riêng và đường kính mao quản các mẫu xúc tác mang trên các chất mang khác nhau Mẫu Diện tích bề mặt riêng BET, m 2 /g Đường kính mao quản trung bình, Å Đường kính mao quản tập trung, Å 10Co(N)0.2K/silicagel 243 114 90 10Co(N)0.2K/silicalit 315 23 20 10Co(N)0.2K/MCM-41 520 43 40 10Co(N)0.2K/-Al 2 O 3 227 82 35 và 50 Về cu trúc vt liu, c 4 mẫu xúc tác 10Co(N)0.2K/silicagel, 10Co(N)0.2K/silicalit, 10Co(N)0.2K/MCM-41 và 10Co(N)0.2K/-Al 2 O 3 đường hp phụ và khử hp phụ không trùng nhau và tạo thành một vòng trễ, hình dạng đặc trưng cho vt liu mao qun trung bình. 3.1.1.3. Hình thái bề mặt xúc tác mang trên chất mang khác nhau Kết qu hình 3.4 3.7 cho thy, với các cht mang khác nhau, xúc tác tạo thành c những hình dạng và kích thước rt khác nhau: vô định hình với 10Co(N)0.2K/silicagel, tinh th lp phương chứa các hạt 140÷280 nm ở 10Co(N)0.2K/silicalit, khi cầu 500 nm với 10Co(N)0.2K/MCM-41 và dạng tp hợp các sợi dài 100nm ở 10Co(N)0.2K/-Al 2 O 3 . Hnh 3.4. Ảnh SEM của mẫu 10Co(N)0.2K/silicagel Hnh 3.5. Ảnh SEM của mẫu 10Co(N)0.2K/silicalit 7 Hnh 3.6. Ảnh SEM của mẫu 10Co(N)0.2K/MCM-41 Hnh 3.7. Ảnh SEM của mẫu 10Co(N)0.2K/ -Al 2 O 3 3.1.2. Ảnh hưởng của chất mang tới độ chuyển hóa CO và độ chọn lọc sản phẩm lỏng 3.1.1.1. Ảnh hưởng của chất mang tới độ chuyển hóa CO Độ chuyn ha CO trung bình trên mẫu 10Co(N)0.2K/silicagel là 19%, 10Co(N)0.2K/silicalit là 21%, 10Co(N)0.2K/-Al 2 O 3 là 22% và cao nht với 10Co(N)0.2K/MCM-41 là 25%. Xu hướng chung trên c 4 loại xúc tác là độ chuyn ha CO gim dần theo thời gian phn ứng, nhưng rõ rt nht với 10Co(N)0.2K/silicagel. Hình 3.8. Độ chuyển hóa CO theo thời gian phản ứng trên các xúc tác 10Co(N)0.2K/silicagel, 10Co(N)0.2K/silicalit, 10Co(N)0.2K/MCM-41 và 10Co(N)0.2K/ -Al 2 O 3 3.1.1.2. Ảnh hưởng của chất mang tới độ chọn lọc sản phẩm lỏng Phân đoạn xăng (từ C6÷C10) xut hin khá đng đều trong sn phẩm của quá trình FT khi sử dụng 4 loại xúc tác (38,8÷43,5%). Phân đoạn c s C > 10 được phát hin trội hơn trong sn phẩm lỏng của quá trình chuyn ha khí tổng hợp sử dụng xúc tác 10Co(N)0.2K/MCM-41 (45,5%), 10Co(N)0.2K/silicagel (48,5%) và đặc bit là xúc tác 10Co(N)0.2K/-Al 2 O 3 (58,2%), so với lượng thp hơn hẳn (36,5%) ở xúc tác 10Co(N)0.2K/silicalit. 8 Bảng 3.3. Phân bố mạch C trong thành phần sản phẩm chuyển hóa khí tổng hợp trên các xúc tác Co mang trên các chất mang khác nhau Xúc tác % C < C6 % C từ C6C10 % C > C10 10Co(N)0.2K/silicagel 8 43,5 48,5 10Co(N)0.2K/silicalit 20 43,5 36,5 10Co(N)0.2K/MCM-41 14 40,5 45,5 10Co(N)0.2K/-Al 2 O 3 3 38,8 58,2 Trong các mẫu thử nghim, mẫu c độ chuyn ha CO cao hơn và ổn định hơn, cho phép hình thành nhiều sn phẩm hydrocacbon mạch dài hơn là 10Co(N)0.2K/γ-Al 2 O 3 . 3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới đặc trưng hóa lý và khả năng làm việc của xúc tác Đã tiến hành nghiên cứu phn ứng FT trên xúc tác Co/-Al 2 O 3 , tổng hợp từ ngun mui nitrat c hàm lượng Co thay đổi từ 520%kl. Hàm lượng kim loại thực tế trong xúc tác (xác định bằng phương pháp phổ hp thụ nguyên tử AAS) bằng 9496% so với dự kiến đưa lên cht mang. 3.2.1. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới đặc trưng hóa lý của xúc tác 3.2.1.1. Ảnh hưởng của hàm lượng Co tới đặc trưng pha tinh thể của xúc tác Kết qu phân tích nhiễu xạ tia X hai mẫu xúc tác Co/-Al 2 O 3 chứa 10% và 20%kl Co cho thy với mẫu 10Co(N)/-Al 2 O 3 dạng oxit coban tn tại phổ biến là Co 3 O 4 , tại các gc quét 2 = 31,2 o ; 36,9 o ; 44,9 o ; 59,2 o và 65,2 o . Trong khi đ, với mẫu 20Co(N)/-Al 2 O 3 (c hàm lượng Co lớn hơn) dạng tn tại chủ yếu của Co quan sát thy là Co 2 O 3 tại gc quét 2 28 o , 39 o , 51 o , 56 o , 67 o và dạng CoAl 2 O 4 ở gc quét 2 37 o , 45 o , 65 o . 3.2.1.2. Ảnh hưởng của hàm lượng Co tới độ phân tán của kim loại trên chất mang Kết qu đo độ phân tán Co (bng 3.6) cho thy độ phân tán Co tăng khi hàm lượng Co tăng từ 5%kl đến 15%kl. Tuy nhiên, khi lượng Co tăng đến 20%kl thì độ phân tán Co gim. [...]... tới độ chuyển hóa CO và độ chọn lọc sản phẩm lỏng 3.4.2.1 Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại đến độ chuyển hóa CO Kết quả thử nghiệm hoạt tính các mẫu xúc tác cho thấy mẫu xúc tác tổng hợp từ nguồn muối nitrat cho độ chuyển hóa CO trung bình thấp hơn (22%) và kém ổn định hơn so với mẫu xúc tác tổng hợp từ nguồn muối axetat (26%) Hình 3.20 Độ chuyển hóa CO trên các mẫu xúc tác tổng hợp từ nguồn... -Al2O3 là phù hợp hơn cả cho mục đích chế tạo xúc tác trên cơ sở coban để chuyển hóa khí tổng hợp thành nhiên liệu lỏng co số C > 10 Khi tăng hàm lượng kim loại hoạt động Co từ 5÷20%kl, độ phân tán Co tăng và đạt cực đại tại mẫu chứa 15%kl Co Độ chuyển hóa cũng như độ chọn lọc sản phẩm lỏng co số C > 10 thể hiện tốt nhất trên mẫu chứa 10÷15%kl Co K và Re giúp tăng độ phân tán Co, dẫn tới... tính của xúc tác Hình 3.47 Độ chuyển hóa CO trên xúc tác 1 0Co( A)/γ-Al2O3 và 1 0Co( A)/γ-Al2O3-SiO2 3.7.2.2 Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới độ chọn lọc sản phẩm Mẫu xúc tác 1 0Co( A)/γ-Al2O3-SiO2 cho phép tạo ra nhiều sản phẩm co mạch cacbon trong phân đoạn > C10 hơn so với mẫu không biến tính 1 0Co( A)/γ-Al2O3 22 Hình 3.48 Phân bố sản phẩm của quá trình FT trên xúc tác 1 0Co( A)/γ-Al2O3 và 1 0Co( A)/γ-Al2O3-SiO2... hưởng của trợ xúc tác đến độ chọn lọc sản phẩm lỏng của quá trình FT trên xúc tác 1 0Co( N)/-Al2O3; 1 0Co( N)0.2K/-Al2O3 và 1 0Co( N)0.2Re/-Al2O3 13 3.4 Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại hoạt động đến đặc trưng hóa lý và khả năng làm việc của xúc tác Hai nguồn muối coban được sử dụng cho nghiên cứu này là nitrat và axetat 3.4.1 Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại tới đặc trưng hóa lý của xúc tác 3.4.1.1... của trợ xúc tác tới độ chuyển hóa và độ chọn lọc sản phẩm lỏng trên xúc tác biến tính bằng SiO2 Hoạt tính xúc tác của mẫu 1 0Co( A)/γ-Al2O3-SiO2 được cải thiện đáng kể Bổ sung K độ chuyển hóa đạt 40%, trong khi mẫu bổ sung Re cho phép nâng độ chuyển hóa CO lên đến 58% so với 33% khi không co kim loại hỗ trợ Hình 3.50 Phân bố sản phẩm của quá trình FT trên xúc tác 1 0Co( A)/γ-Al2O3-SiO2; 1 0Co( A)0.2K/γ-Al2O3-SiO2... Hình 3.46 Giản đồ TPR H2 của mẫu xúc tác 1 0Co( A)/γ-Al2O3 (a) và 1 0Co( A)/γ-Al2O3-SiO2 (b) 3.7.2 Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới độ chuyển hóa CO và độ chọn lọc sản phẩm lỏng 3.7.2.1 Ảnh hưởng của sự biến tính chất mang đến độ chuyển hóa CO Độ chuyển hóa CO trên xúc tác 1 0Co( A)/γ-Al2O3-SiO2 đạt 33% lớn hơn nhiều so với quá trình tiến hành trên mẫu xúc tác 1 0Co( A)/γ-Al2O3 (21%) Như vậy, việc... chuyển hóa khí tổng hợp Cả 2 nguyên tố này đều thích hợp làm chất trợ xúc tác cho Co/ -Al2O3 với mục đích sản xuất nhiên liệu lỏng Nguồn muối axetat là thích hợp hơn so với nguồn muối nitrat, cho phép quá trình phản ứng FT xảy ra với độ chuyển hóa CO cao hơn, ổn định hơn và chọn lọc sản phẩm lỏng co số C > 10 lớn hơn Điều kiện hoạt hóa xúc tác 1 0Co( A)0.2K/-Al2O3 thích hợp là: nhiệt... lỏng của quá trình dùng xúc tác 1 0Co( N)0.2K/-Al2O3 (a) và 1 0Co( A)0.2K/-Al2O3 (b) 3.5 Ảnh hưởng của điều kiện hoạt hoá đến khả năng làm việc của xúc tác Ảnh hưởng của điều kiện hoạt hóa đến khả năng làm việc của xúc tác 1 0Co( A)0.2K/-Al2O3 được thử nghiệm trên 3 thông số: nhiệt độ, lưu lượng khí hydro và thời gian khử xúc tác 3.5.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ hoạt hoá đến khả năng làm việc của xúc. .. Phổ EDX của mẫu xúc tác 1 0Co( A)0.2K/γ-Al2O3-SiO2 3.7.1.4 Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới nhiệt độ khử oxit coban Quan sát hình 3.46 co thể thấy, quá trình biến tính chất mang đã làm giảm nhiệt độ khử các oxit coban trong xúc tác Liên kết mạnh giữa chất mang -Al2O3 và Co (CoAl2O4) đã giảm đi khi bao phủ -Al2O3 bằng SiO2, làm dễ dàng hóa quá trình khử của oxit coban, thể hiện ở... đến quá trình chuyển hóa khí tổng hợp, 3 thông số: nhiệt độ, áp suất, tốc độ thể tích nguyên liệu khí tổng hợp đã được nghiên cứu trên xúc tác 10 %Co/ -Al2O3 bổ sung 0,2%K đi từ nguồn muối axetat 3.6.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến hiệu quả quá trình FT Quá trình FT được tiến hành ở các điều kiện: áp suất 10 bar, tốc độ không gian thể tích khí tổng hợp 500 h-1 và thay đổi nhiệt độ . đến quá trình FT như điều kin phn ứng (nhit độ, áp sut, tỷ l nguyên liu). Trên cơ sở tổng quan, đưa ra mục tiêu tổng hợp xúc tác trên cơ sở coban cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành. KHOA HÀ NỘI ĐỒ THỊ THANH HÀ NGHIÊN CỨU VẬT LIỆU XÚC TÁC TRÊN CƠ SỞ COBAN CHO QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA KHÍ TỔNG HỢP THÀNH HYDROCACBON LỎNG Chuyên ngành: Kỹ thuật hóa học. lun án này, vic nghiên cứu một cách c h thng về xúc tác trên cơ sở coban cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành hydrocacbon lỏng và từ đ tìm gii pháp hoàn thin xúc tác này mang ý