TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-
-BÀI TIỂU LUẬN
MÔN: KINH TẾ LƯỢNG
Đề tài: “Ảnh hưởng của tiền chu cấp, giới tính đến tiền đi chơi của
sinh viên đại học iuh”
GVHD : Đoàn Hùng Cường LỚP : DHQT16BTT
SVTH :
1: Bùi Văn Long - 20001821 2: Phan Thị Minh Thư - 20016021 3: Phạm Thị Hằng NI - 20021191 4: Ngô Thúy Hà - 20092341 5: Trương Công Danh Toại - 20041851 6: Lê Văn Đức – 20021851
7:
Sài Gòn, tháng 4 năm 2022
Trang 2TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-
-BÀI TIỂU LUẬN
MÔN: KINH TẾ LƯỢNG
Đề tài: “Ảnh hưởng của tiền chu cấp, giới tính đến tiền đi chơi của
sinh viên đại học iuh”
GVHD : Đoàn Hùng Cường LỚP : DHQT16BTT
SVTH :
1: Bùi Văn Long - 20001821 2: Phan Thị Minh Thư - 20016021 3: Phạm Thị Hằng NI - 20021191 4: Ngô Thúy Hà - 20092341 5: Trương Công Danh Toại - 20041851 6: Lê Văn Đức – 20021851
7:
Sài Gòn, tháng 4 năm 2022
Trang 3MỤC LỤC Mục lục
Nội dung chính:
I.Vấn đề nghiên cứu
II.Bộ số liệu 2
III.Mô hình hồi quy – Kiểm định và khắc phục mô hình
A.Mô hình hồi quy
1.Mô hình tổng quát
2.Giải thích các biến
3 Tiến hành xây dựng mô hình
3.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
4 Bảng số liệu + 2 đồ thị quan hệ của biến Y với từng biến X
Phụ lục:
Phiếu khảo sát
Tài liệu tham khảo
Đề tài:
I Vấn đề nghiên cứu:
Ảnh hưởng của tiền chu cấp, giới tính đến tiền đi chơi của sinh viên iuh
Trang 4II Bộ số liệu :
Trang 5III Mô hình hồi quy – Kiểm định mô hình:
A Mô hình hồi quy:
1 Mô hình tổng quát :
2 Giải thích các biến :
♦.Biến phụ thuộc :
Y : tiền đi chơi của sinh viên ( Đvt : đồng / tháng)
♦ Biến độc lập :
· Biến định lượng :
tế
chu cấp
chu cấp càng nhiều thì tiền
đi chơi càng nhiều
· Biến định tính :
Tên Diễn giải Lựa chọn Kì vọng
dấu Ý nghĩa kinh tế
Giới tính có thể hoặc không thể làm tăng ( giảm) tiền đi chơi
D1 Tình cảm
( người yêu) Không Có -/+
Tình cảm có thể làm tăng hoặc giảm tiền đi chơi
3 Tiến hành xây dựng mô hình
3.1 Mô hình gốc
Trang 6Với số liệu từ mẫu trên, sử dụng phần mềm Excel để ước lượng, ta thu được kết quả sau:
Mô hình 1
Regression
Statistics
Multiple
R
0.84445
466
R Square
0.71310
368 Adjusted
R Square
0.68000
026 Standard
Error
121934.
548 Observat
ANOVA
df SS MS F
Significa nce F
Regressi
9.60848E +11
3.20283E +11
21.5416
909
3.19712E -07 Residual 26
3.86569E +11
1486803
4072
1.34742E
Coeffici
ents
Standard Error t Stat P-value
Lower 95%
Upper 95%
Lower 95.0%
Upper 95.0%
Intercept
72474.2
37
75050.5
4718
0.965672
333
0.34310
511
-81794.3
721
226742.
846
-81794.3
721
226742.
8461 X1
0.06520
095
0.04155
6773
1.568960
826
0.12874
856
-0.02022
0221
0.15062
212
-0.02022
0221
0.15062
2119
X2
70949.0
548
52932.6
6921
1.340364
2
0.19172
279
-37855.6
0503
179753.
715
-37855.6
0503
179753.
7146 D1
338361.
186
62087.9
5968
5.449706
961
1.0297E -05
210737.
5571
465984.
815
210737.
5571
465984.
8149
Từ mô hình 1ta có:
𝐵1= 72474.237 khi các yếu tố tiền chu cấp không bị ảnh hưởng thì tiền đi chơi hằng tháng của một sinh viên nữ chưa có người yêu là 72474.237 đồng
Trang 7𝐵2= 0.06520095 : Khi tiền chu cấp giảm (tăng ) 1 đơn vị thì tiền chi tiên đi chơi hằng tháng giảm ( tăng) 0.06520095 đơn vị
𝐵3= 70949.0548 ∶ Vấn đề chi tiêu cho việc đi chơi của sinh viên nam và nữ chênh lệch nhau
70949.0548 đồng
Vậy hàm hồi quy mô tả mối quan hệ giữa các kinh tế như sau :
Y = 72474.237 + 0.06520095 * X1 + 70949.0548 ∗ 𝑋2 + 338361.186 * X3 + 𝑒𝑖
Nhận xét : Theo lý thuyết kinh tế, khi tiền gia đình chu cấp hàng tháng tăng
thì số tiền chi tiêu cho việc đi chơi của mỗi sinh viên sẽ tăng lên
Từ mô hình 1 ta có :
B1 = 72474.237 > 0, B2= 0.06520095 > 0 => phù hợp với lý thuyết kinh tế
3.2 : Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy:
PRM: CT = 𝛽1+ 𝛽2∗ 𝑋1+ 𝛽2∗ 𝐷1+ 𝛽3∗ 𝐷2+ 𝑢
N = 30 , k = 3
KĐGT {𝐻0: 𝛽2 = 𝛽3 = 0
𝐻1: 𝛽2 ≠ 𝛽3 ≠ 0
Từ báo cáo 1 ta có : Fo = 21.5416909
Fα(k-1,n-k) = F0.05(2,27)= 3,354
Ta thấy Fo =21.5416909 > Fα(k-1,n-k) =3,354 , Fo thuộc miền bác bỏ Ho => bác bỏ Ho, chấp nhận H1
Kết luận : với mức ý nghĩa α= 0,05 thì mô hình hồi qui trên là phù hợp
4 Bảng số liệu + 2 đồ thị quan hệ của biến Y với từng biến X :
+ Mối pquan hệ giữa Y và X1
Trang 8+ Mối quan hệ giữ Y and X2
Sum of Y Column Labels
Grand Total
0 2950000 3400000 6350000
1 1300000 1300000 2600000
Grand Total 4250000 4700000 8950000
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Y
Thousands
Field: Y and Field: X1 appear highly correlated.
0
1
Y
Thousands
'Y' by 'X2' and 'D1'
0 1
Trang 9Phụ lục Nội dung phiếu điều tra
CÁC KHOẢN CHI TIÊU HẰNG THÁNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
Họ Và Tên:
Giới Tính:
Lớp:
Quê quán:
Tình cảm:
Có người yêu: Chưa có người yêu:
➢ Các khoản chi tiêu hằng tháng:
- Tiền gia đình chu cấp:
- Tiền trọ ( nếu có):
- Tiền ăn:
- Tiền đi chơi:
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn những thông tin trên của bạn!
Tài liệu tham khảo
(1) Hoàng Ngọc Nhậm
Kinh tế lượng, Nhà xuất bản Thống kê, 2003
(2) Nguyễn Quang Dong
Bài tập “Kinh tế lượng” với sự trợ giúp của phần mềm Eviews, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2005
Trang 10(3).Bùi Dương Hải
Hướng dẫn thực hành phần mềm Eviews, Nhà xuất bản khoa học & kĩ thuật ,2011