1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nhận xét qua 36 bệnh nhân cắt u tuyến mang tai lành tính có sử dụng dao siêu âm

6 0 0
Tài liệu được quét OCR, nội dung có thể không chính xác
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nhận xét qua 36 bệnh nhân cắt u tuyến mang tai lành tính có sử dụng dao siêu âm
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Anh, Pham: Tudn Canh, Trờn Duy Ninh
Trường học Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
Chuyên ngành Y học
Thể loại bài báo
Năm xuất bản 2015
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 6
Dung lượng 4,79 MB

Nội dung

Tạp chí Tai Mũi Họng Việt Nam , nhận xét 36 trường hợp cắt u tuyến mang tai lành tính tại viện tai mũi họng.Biến chứng.Kết quả tính khả thi h tại viện tai mũi họng.Biến chứng.Kết quả tính khả thi

Trang 1

_ Tạp chí Tai Mũi Họng Việt Nam - Volume (60-28) N°4- Oct , 2015

Nguyễn Thị Ngọc Anh*, Pham: Tudn Canh**, Trên Duy Ninh*

Nục tiêu: Đánh giá kết qua som phau thudt u lanh tinh tuyén mang tai cé siz dung dao

siêu âm Phương pháp: Nghiên cứu tiễn cứu mô tả hing trưởng hợp có can thiệp Kết qua:

Thời gian phẫu thuật trung bình 94,2-60,2 phút Sau mồ không đau hoặc đau nhẹ chiếm

đa số (97,2%) Thời gian điều trị trung bình là 7,6=4,5 ngày Biến chứng sau mô: liệt mặt

(1129: hội chứng Frey (13,9%); rồi loạn cảm giác vùng do thân kinh tại lớn chỉ phối

(22.224); rò nước bọt (2,8%) Ket luận: Sứ dụng dao siêu âm trong phau thudt u lanh tinh

tuyên mang tại cho thấy một số ưu điểm như thời gian phau thuật ngắn, mức độ dau sau

mô ít, thời gian hôi phục nhanh Không có sự khác biệt về liệt mặt sau mỗ Kỹ thuật này có

thé xem xét dp dụng trong phau thudt tuyén mang tai

Từ khóa: Dao siêu âm, tuyên mang tai

Objectives: To evaluate early outcome of surgery for benign tumours of parotid gland

using | harmonic Seales | M eth ods: _ intervention say Results Mean

incl uded: ‘facial palsy đi I Tỉ % 1 Fr rey syndrome ( 13.9 994 ) sensory -y disorders - of the great

auricular nerve (25%), salivary fistula (2.8%) Conclusions: Advantages of harmonic

scalpel in surgery for parotid benign tumours include shorter operation time, minor

postoperative pain, fast recovery No permanent facial nerve paralysis was reportedand low complication rates

Key words: harmonic scaipel, parotidectomy

© we hát _ we che 3 a “ ly anh tinh TMT là phâu thuật Tuy nhiên, do

_ vet CATs Didi Loder Lal ĐH iv ci i s x a | of ` 1®“^

thường gấp uyến nước bọt U đa phân là lành tính eee ene 4ý CHÂ ase aiém TMT rat giàu mạch máu và liên ` t2 ác 3A VH nang các hán

tuyến H * P ¡nh quan mật thiết với dây Vi cùng các nhánh

# Bộ môn Tai mỗi họng - Trường Đại học Y Dược của nó, nên việc bộc lộ bảo tôn c ay VU

Thai Nguyen _ — trong khi lấy được toàn bộ khối u vẫn là

**Bộ môn Tai mũi họng - Trường Đại học Y Hà Nội)

Nhận bai: thang 9/2015 Duyệt bài: tháng 10/2015

6]

Trang 2

Tạp chí Tai Mũi Họng Việt Nam - Volume (60-28) N°4- Oct., 2015

một thách thức đặt ra cho các phẫu thuật

viên Tại Bệnh viện Tai mũi họng lrung

ương, đao siêu âm là dụng cụ phẩu thuật đã

được sử đụng rộng rãi trong phẫu thuật dau

cô nói chung, phẫu thuật TMT nói riêng

Sử dụng đao siêu âm trong phâu thuật bước

đầu đã chứng minh được những ưu thế so

với sử dụng các dụng cụ phẫu thuật truyền

thông như: giảm chảy máu, giảm thời gian

phầu thuật, ít gây tôn thương mô và chăm

sóc hậu phẫu nhẹ nhàng hơn

Đến nay ở Việt Nam chưa có nghiên

cứu nào đánh giá cụ thể, đầy đủ và chi tiết

về kết quả phẫu thuật u TMT có sử dụng

đao siêu âm Do vậy chúng tôi thực hiện đề

tài với mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm

phâu thuật u lành tính TMT có sử dụng dao

siêu âm

2 ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU

2.1 Đối tượng, địa điểm và thời gian

ngohién ciru

- Đối tượng: 36 bệnh nhân u lành tính

TMITT, được phẫu thuật có sử dung dao siêu âm

- Địa điểm: Khoa Phẫu thuật chỉnh

hình và Khoa Ủng bướu - Bệnh viện Tai

mũi họng Trung Ương

Thời gian: từ tháng 09/2014 đến 08/2015

2.2 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu tiễn cứu mô tả từng trường

hợp có can thiệp

2.3 Các chỉ số nghiên cứu

- Thời gian phẫu thuật

62

- Mức độ đau sau phẫu thuật

- Thời gian điêu trị

- Các biên chứng sau phẫu thuật

2.4 Phương pháp thu thập số liệu

- Phỏng vần và quan sát trực tiếp

- Tham khảo hồ sơ bệnh án

2.5 Phân tích và xử lý số liệu

Số liệu được quản lý và phân tíchtrên | gự„„

phân mêm SPSS 16.0

3 KET QUA

Phân tích số liệu từ 36 bệnh nhân u

lành tính [MT đã được sử dụng đao siêu

âm trong phẫu thuật từ tháng 09/2014 đến

08/2015 tại bệnh viện Tai mũi họng Trung

ương kết quả thu được như sau:

| @ Lay u don thuan

@ Cat thiw néng TMT

DCặt toàn bộ TMT

19.4%

Biêu đồ 1 Phân loại phẫu thuật

Nhán xét:

Phẫu thuật cắt thùy nông TMT chiêm tỷ

lệ cao nhất chiếm 55.6%, phẫu thuật lấy u

đơn thuần có 9 bệnh nhân chiếm 25,0%, cắt toàn bộ TMT chiếm 19,4% trong đó có Í

bệnh nhân cắt toàn bộ TMT kèm lấy hạch cô

Trang 3

¬ - | _ Tạp chí Tai Mũi Họng Việt Nam

Bảng 1 Thời gian phẫu thuật

Nhanh nhất | Trung bình Lâu nhất - p

Trung binh 30 94,2460,2 | 360

Nhận xét:

Thời gian phẫu thuật có sự khác biệt theo từng loại phẫu thuật (p<0,001) Thời gian phầu thuật nhanh nhật là 30 phút, lâu nhất là 360 phút, trung bình là 94,2+60,2 phút,

| OBinhthuing MDaunhe M@DPauvira Đau nặng

Biều đồ 2 Mức độ đau sau phẫu thuật

k¬d

Mức độ đau nặng chỉ gặp ở 1 bệnh nhân vào ngày đâu tiên sau mồ

¿ — (97,2%) hêt đau vào ngày thứ 7 sau mô

Đa số bệnh nhân

Bảng 2 Thời gian điều trị

-oại phẫu thuật Lấy u đơn thuần | Cắt thủy nông TMT | Cắt toàn bộ TMT

Tổng số _ 100 | 20 | 100 100,0

=

th v`

et ,

&

63

Trang 4

Nhận xét:

Trong nhóm phẫu thuật lẫy u đơn thuan

100,0% bệnh nhân có thời gian điễu trị đưới

1 tuần, Đối với 20 bệnh nhân được phẫu

thuật cắt thùy nông TMT đa s ‘ nh nhan cc

thời ¢ gian điều trị dưới 1 tuân với 15 bénh

nhân chiếm 75% và 5 bệnh nhân c “ 6 thời a in

* Trong nhóm nghiên cứu chúng tôi

chong gap truong | hop

không đặc ti

»

Bảng 3 Các biến chứng sau phẫu thuật

biến chứ 1

rung, hoai tir da hoặc Se0 lồi

Lay u đơn |

thuan

Cắtthùủy | Cắt toàn

' nông TMT | bộTMT

Không

RỎ nước bọt —

Không

|

|

|

|

Không

SA,

Rỗi loan cảm giác vùng _ Co

TK tai lớn Không

Lỗm da

Nhận xét:

Trong 4 bệnh nhân có liệt mặt ngoại

bién sau phau thuat chiém 11,1%, co 1

bệnh nhân phẫu thuật cắt thùy nông TMT

và 3 bén 1 nhan sau phẫu thuật cắt toàn bộ

TMT Tỷ lệ liệt mặt sau mô giữa các loại

phẫu thuật khác biệt có ý nghĩa thống kê

(p<0,05)

Trong nghién cứu chúng tôi gặp 1

trường hợp rò nước bọt sau phẫu thuật cắt

thùy nông TMI và 7 bệnh nhân lõm da

sau mô

64

Hội chứng trey ghi nhận

trén 3/36

sau phau thuat cat thiy néng hoặc cắt toàn bộ TMT Rôi loạn cảm giác

vùn gS than - tình tai lớn chị phối là biến

chi

gặp trên ‹ cả 3 loại phẫu thì

at khac nh

lêu nhất với § bệnh nhân và

au Ty

lệ rò nước bọt, hội chứng và Tôi loạn cảm giác ‘

£ sau mô giữa

a ku chi phối là

không Có 0 r khác ĐI lệt giữa các loại phẫu

_ ` xe

d hồng Ì kê si n<0005)

Trang 5

hoặc thuộc thuỷ đuôi đa số có tt thuân không cần bộc lộ dây thần k

Tạp chí Tai Mũi Họng Việt Nam - Volume (60-28) N°4- Oct., 2015

4 BAN LUAN

* Loại phẩẫu thuật:

_ Việc lựa chọn loại phẫu thuật đối với u

h tính TMT phụ thuộc vị trí, kích thước

khối UL Khếi tu có kích thước nhỏ, năm nông

é lay u don

int VIL

Theo tac gia | J.Lea Rea phân nhu mô lành

quanh u nên cắt bỏ tối thiêu là 5 mm [5]

# ^

* Thời gian phẫu thuật:

&

Thời gian phẫu thuật trung bình trong hiên cứu là 94,2 + 60,2 phút, kết quả này thấp hơn so với nghiên cứu của Muhanna là 137,3 + 18,6 phút Việc sử dụng DSA voi

ưu điểm cắt và đốt cầm máu cùng lúc với

hiệu quả cao Dặc biệt sau khi bộc lộ dây

VH việc cắt nhu mô TMT trên bình diện day VII đồng thời với việc câm máu giúp

hạn chế chảy mau, tao ra phau trường rõ rang do dé rut ngan thoi gian PT dang ; kế s So

với sử dụng dao điện Thời gian trung bini

z dụn 2 da 0 đị én the 0 Mi hanna

phau thuật St

là 195,5 - + 374 phút (1 1

* Mức độ đau sau mồ và thời gian điều trị:

Bệnh nhân ược đánh giá dựa rên thang điểm đau Wong-Baker, mức độ đau

giảm din theo thời gian, hết đau vào ngày thứ

10, kết quả của chúng tôi cũng phù hợp với

Võ Anh Kiệt Theo chúng tôi do đặc điềm của

siêu âm hoạt động tạo ra những rung động

ở tần số cao (55.000H2), những rung động này

làm cắt đứt Các > liên kết “t hydro © của những phân

mô làm đông profein có tác dụng cầm máu,

tuy nhiên lượng nhiệt phát sinh n ty thấp (50 -

100°C) va lan toa sang 2 bên rit it (<Imm)

Ôn { at han ché nên ít gay đau sau mô so với đông điện Thời gian điều

trị sau mô: Đa sô bệnh nhân sau

mô 7 ngày

được cắt chỉ và ra viện Chỉ có 1 bệnh

a

TMT va nao vét hạch r nên

n viện trề

am 6 cát toàn bộ

x

* Biến chứng sau mồ:

Biến chứng liệt mặt sau mô là mỗi

quan tâm hàng đầu của các bác sỹ khi can Hường vào vung này Trong số 36 BN gặp 4

rường hợp xuất hiện het mat sau mô ô chiêm

TL rường shor D liệt: mặt được gh i

nh vận Sau e toàn So TM: (3/4 BN), tf tat ca

Hit i nik "hánh thái dương mặt, 1

N liét nhánh cô mặt và 2 BN liệt toàn bộ

Tỷ lệ liệt mặt trong nghiên cứu của chúng tôi f tương tự của tác giả Trân Quang Long

chỉ đánh giá kết quả PT trên 25 BN u lành

tính tỷ lệ liệt mặt là 10,7%, không có

trụ tường pops nao 0 Hột toàn bội tất ‹ cả đều hoi

bệnh nhân liệt mặt đều hồi "thục b hoàn toàn

sau mồ 3 tháng, có 1 bệnh nhân liệt mặt hôi phục kém có kết quả giải phẫu bệnh là

Schwannoma Chúng tôi cho răng mặc dù DSA gitp giảm chảy máu, đem lại phẫu

trường rõ ràng song không làm giảm nguy

cơ tổn thương dây V 1 Việc bộc lỘ bao t tôn

và phụ thuộc rất 1 iều vì kì

các phẫu thuật viên [1], [8]

Rối loạn cảm giác vùng do TK tai lớn

chi phoi khá phô biến VỚI 22, 2% với biểu

hiện giảm cảm giác ỏ

13,9%, tê bì gặp Ở 2 BN chiém 5 6%, biểu

hiện mat cảm giác chỉ gặp | truong hop Lê

Văn Quang (2013) gặp 68,4% (giảm

65

Trang 6

on 31,6%; té bi 30,5% va mat cảm giác

6,3%) Va Truong Luong thay 12/16 BN

chiém $1,2% Nhu vậy có thê thây việc chủ

động bộc lộ và bảo tôn dây TK tai lớn với

sự hỗ trợ của DSÂ làm giảm đáng kể tỷ lệ

rôi loạn cảm giác vùng TK tai lớn sau mô

Các biến chứng khác gồm: hội chứng

Frey, lõm da sau mô và rò nước bọt trong

nghiên cứu của chúng tôi đều thập, hơn : sO

với nhiều nghiên cứu tr

nhiên đây là những biến chứng can theo đối

trong thời gian dài nên chưa thể đánh giá

ính xác về ey lé gap sau PT [5]

ie

Su dung dao siéu 4m trong p phau thuật

u lanh tinh TMT cho thấy nột : số ưu điểm

như thời gian phẫu thuật ngăn, mức độ ẻ đau

sau m6 it, thời gian hôi phục nhanh E en

canh d6 khéng lam gia tang nguy Cơ biến

chứng Vì vậy, kỹ thuật này có thể xem xét

áp dụng trong hau thuat tuyển n mang Tai,

1 Tran Quang Long 2006), 1 Bước đầu

đánh giá kết quả pk 4u thuat u tuyén

mang tai và các bién chitr ø tại Bệnh

viện lai mũi họng trung ương (Từ

tháng 1/2004 đến tháng 8/2006), Luận

văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y

Ha Ndi, tr 16-60

2 Gourin CG Jackson LL1, Thomas

DS (2005), "Use of the Harmonic

Scalpel in Superficial and Total

Parotidectomy for Benign and

Malignant Disease", The

Laryngoscope, 115(6), tr 1070-1073

eg U Muhanna N1, Schwartz Y,

Shaul H, Perez R, Sichel JY (2014),

"Harmonic Scalpel Assisted

Superficial Parotidectomy.", Ann Otol

Rhinol Laryngol, 123(9), p.636-640

66

11

mặt t trong tuyến mang tai và ứng sống

thực tiên, LUẬN văn tot ng! ệp thạc sỹ y

Lé Van n Quang 2013), } Nhật đặc

điểm lâm sàng, cận lâm sảng \ va ` kết quả ph âu thuật u biêu mô lành tính tuyến mang tai từ Z002-2013., Đại 1 học

Y Hà Nội Luận \

y hoc, tr.25-30

Dinh Xuan Thanh (2007), "Nhận xé hình ảnh chụp cắt lớp vi tính u đa hình

tuyên mang tai", Tạp chí thông tin Y

được Số 3 3, tr 15-18

Lê Minh Kỳ Trần Quang Long (2012), "Dac diém 14m sang, m6 bénl hoc u tuyén mang tai." , Tạp chí nghiên

cứu y học Số 80, tr 79-83

Va Trung Lương un» v lanh tinh

tuyén nước bọt mang tỉnh hình

điều trị tại Bệnh viện Tai mũi họng

Trung ương từ tháng 1/1999 đến tháng 6/2001, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội

trú, Đại học Y Hà Nội, tr.7-30

Nguyễn Thị Hồng M inh (2000), Nhan

XÉT chân đoán và điều trị u hỗn hợp tuyến mang tai, Luận văn thạc sỹ \

học, Đại học Y Hà Nội, tr.7-21

aig

14 phau th nuật u tuyển ea Dot mang tại

3 Bệnh viện K từ 1996-2001, tr.10-15,

Blankenship A, Ord Eric R Carlson

(2008), "Surgical Anatomy,

Embryolo gy, and Physiology of the

Salivary Glands ", Text book and color

Atlas of Salivary Gland Pathology, p

10-40,

fy te:

ERK

Ngày đăng: 23/02/2025, 18:51

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w