1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

70 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Của Tập Đoàn Công Nghiệp - Viễn Thông Quân Đội
Tác giả Hồ Hoàng Việt
Người hướng dẫn PGS.TS Phan Thế Công
Trường học Trường Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại Đề Án Tốt Nghiệp Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 1,39 MB

Nội dung

2.1.1 Giới thiệu về Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội 20 2.1.2 Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn 2.1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư

Trang 1

HỒ HOÀNG VIỆT

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ

HÀ NỘI, 2024

Trang 2

HỒ HOÀNG VIỆT

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

Trang 3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý đầu tư Xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2024

TÁC GIẢ ĐỀ ÁN

Hồ Hoàng Việt

Trang 4

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề án tốt nghiệp của

mình với đề tài: “Quản lý đầu tư Xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội”

Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Viện đào tạo sau Đại học và các giảng viên trường đại học Thương mại đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua Đặc biệt xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS TS Phan Thế Công đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ để tôi hoàn thiện đề án tốt nghiệp của mình

Cảm ơn đồng nghiệp, Ban lãnh đạo Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội đã giúp đỡ, cung cấp cho tôi những tài liệu cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài Cảm ơn gia đình, bạn bè luôn ủng hộ, động viên trong quá trình học tập

và hoàn thiện đề án này

Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của đề án nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào thực tiễn

Tôi xin chân thành cảm ơn./

Trang 5

MỤC LỤC

1.1.2 Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp 7

1.2.1 Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của một số doanh nghiệp 14

1.2.2 Bài học thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp 16

1.3.2 Chủ trương, chính sách của Tập đoàn VIETTEL 18

2.1 Khái quát về hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công

Trang 6

2.1.1 Giới thiệu về Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội 20

2.1.2 Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn

2.1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn

2.2 Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp

2.3 Các kết luận qua phân tích thực trạng quản lý đầu xây dựng tại Viettel 39

2.4 Các giải pháp để giải quyết vấn đề mà đề án đặt ra 42

2.4.1 Nâng cao chất lượng quản lý lập dự toán đầu tư xây dựng cơ bản 42

2.4.2 Nâng cao chất lượng thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản 43

3.2 Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp 52

Kết quả Turnitin

Cam đoan Turnitin

Nhận xét của người hướng dẫn khoa học

Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá đề án tốt nghiệp

Biên bản Hội đồng đánh giá đề án tốt nghiệp

Nhận xét của hai phản biện

Giải trình sửa chữa sau khi bảo vệ

Trang 7

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

8 VIETTEL Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

Trang 8

DANH MỤC CÁC BẢNG

2.1 Giá trị vốn đầu tư xây dựng của VIETTEL giai đoạn

2.2 Tình hình nhân sự quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tập

2.3 Tình hình dự toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Viettel giai đoạn

2.4 Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng tại Tập đoàn Công nghiệp

- Viễn thông Quân đội giai đoạn 2021-2023 33

2.5 Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại VIETTEL

2.6 Chất lượng đầu tư xây dựng của Tập đoàn VIETTEL giai đoạn

2.7 Tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của

2.8 Tình hình kiểm tra giám sát các dự án đầu tư của Viettel giai

Trang 9

DANH MỤC CÁC HÌNH

2.1 Logo Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội 20

2.3 Tình hình các dự án đầu tư xây dựng tại Viettel giai đoạn

2.4 Số lượng nhân sự thực hiện các dự án ĐTXD tại Viettel giai đoạn 2021-2023 36

Trang 10

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trong những năm qua, công tác đầu tư xây dựng tại các Tập đoàn nhà nước phát triển mạnh góp phần tạo dựng cơ sở hạ tầng hiện đại, hệ thống công trình phục vụ cho sự phát triển của Tập đoàn và lợi ích cho nhân dân Viettel được đánh giá là một Tập đoàn lớn, trong những năm qua công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại đây có một

số điểm nổi bật Qua quá trình nghiên cứu và làm việc tôi đã hoàn thành đề án tốt nghiệp thạc sĩ với đề tài: “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp

- Viễn thông Quân đội” Thông qua các phương pháp thu thập dữ liệu, tổng hợp và phân tích dữ liệu, bài viết đã đạt được một số kết quả sau:

Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đầu tư xây dựng

cơ bản tại doanh nghiệp

Thứ hai, làm rõ thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) trong giai đoạn 2021-2023 từ đó đánh giá những thành công, hạn chế và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác này tại đơn vị trong thời gian tới Bên cạnh những thành công, công tác quản lý đầu tư xây dựng vẫn còn nhiều bất cập, cùng với định hướng phát triển của đơn vị, những giải pháp đưa ra vừa có tính cấp bách, vừa phù hợp trong bối cảnh hiện nay

Thứ ba, học viên đã nêu ra bối cảnh thực hiện đề án và phân công trách nhiệm cho các đối tượng tham gia để giúp cho công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Tập đoàn ngày một hiệu quả hơn, đồng thời có các đề xuất, kiến nghị tới các cơ quan

có thẩm quyền khác

Đề án là kết quả nghiên cứu của học viên trong một thời gian nhất định Do hạn chế về thời gian và hiểu biết nên không tránh khỏi những sai sót Thông qua bài viết này học viên muốn giúp người đọc hiểu rõ hơn về công tác quản lý đầu tư xây dựng

cơ bản tại Tập đoàn Viettel từ đó làm cơ sở cho những nghiên cứu phát triển và tài liệu tham khảo cho các tác giả khác nghiên cứu những đề tài liên quan

Trang 11

PHẦN MỞ ĐẦU

1 Lý do lựa chọn chủ đề của đề án

Trong những năm gần đây, hoạt động đầu tư xây dựng trên thị trường ngày càng trở nên phổ biến hơn Hoạt động này có vai trò quan trọng trong việc phát triển tổ chức/ doanh nghiệp Theo đó, đây là một nhân tố cốt lõi trong việc hình thành mới, cải tạo hoặc mở rộng các công trình xây dựng phục vụ nhu cầu hoạt động của tổ chức/ doanh nghiệp, từ đó đáp ứng nhu cầu của người lao động và mở rộng phát triển doanh nghiệp Hằng năm các doanh nghiệp thường triển khai các hoạt động đầu tư xây dựng

cơ bản với những mục đích khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu, mục đích, vốn…Đây

là một hoạt động cần nhiều thời gian, nguồn lực để hoàn thành bàn giao sử dụng Vì vậy, muốn đạt hiệu quả đòi hỏi phải có công tác quản lý chặt chẽ Điều này góp phần giảm thiểu rủi ro, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình triển khai đúng theo mục tiêu của đơn vị Hiện nay công tác quản lý dự án xây dựng được nhiều doanh nghiệp chú trọng tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trở thành một nhiệm vụ chính trong quá trình vận hành của các doanh nghiệp

Bên cạnh đấy, để hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện quản lý đầu

tư xây dựng cơ bản hiệu quả, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản liên quan như Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Điều 33, 34, 35 Chương VI); Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và Nghị định số 50/2021/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng xây dựng (Điều 22 Quyết toán hợp đồng xây dựng); Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (Hồ sơ hoàn thành công trình)…những văn bản được cập nhật thường xuyên, giúp cho các đơn vị thực hiện kịp thời nắm bắt thông tin và thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiệu quả hơn

Viettel được biết đến là một Tập đoàn hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực Viễn thông – Công nghệ Trong những năm qua Tập đoàn chủ trương phát triển cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao đời sống vật chất và chất lượng dịch vụ, do đó công tác đầu tư xây dựng cơ bản luôn được chú trọng Với mạng lưới hoạt động mở rộng trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam số lượng các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng tăng

Trang 12

về mặt số lượng trong đó các dự án triển khai trong nước là chủ đạo Hiện nay hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại tập đoàn được thực hiện theo chỉ đạo của các cơ quan nhà nước (Bộ Quốc phòng) Bên cạnh những thành công nhất định, hoạt động này vẫn còn tồn tại những hạn chế trong việc quản lý tiến độ công trình, giải quyết các chi phí phát sinh bên ngoài, công tác quản lý thiếu chặt chẽ Những vẫn đề này ảnh hưởng rất lớn đến bộ mặt của Tập đoàn và chất lượng dự án xây dựng, gia tăng các chi phí không cần thiết Với mong muốn phát triển lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản tại của Tập đoàn trong thời gian tới với những giải pháp cụ thể và chi tiết tôi

quyết định lựa chọn đề tài: “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn Thông Quân đội” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ

2 Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án

2.1 Mục tiêu

- Mục tiêu chung: Đề án nghiên cứu thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác này tới năm 2030

+ Chỉ rõ các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

+ Đưa ra những giải pháp pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội tới năm 2030

+ Chỉ ra bối cảnh, phân công nhiệm vụ và kiến nghị về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội tới năm 2030

2.2 Nhiệm vụ

Nhiệm cụ của đề án là làm rõ các nội dung sau:

Quản lý đầu tư xây dưng cơ bản tại doanh nghiệp là gì? Gồm những nội dung nào? Việc thực hiện quản lý đầu tư xây dựng ở một số đơn vị như thế nào? Bài học rút ra là gì?

Trang 13

Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn Thông Quân đội như thế nào? Có những nhân tố ảnh hưởng? Quá trình thực hiện có những thành công và hạn chế gì? Những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu

tư xây dưng cơ bản tại đơn vị trong thời gian tới?

Các đề xuất và kiến nghị về quản lý đầu tư xây dưng cơ bản tại VIETTEL là gì?

3 Đối tượng và phạm vi của đề án

- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý Đầu tư Xây dựng cơ bản tại Tập đoàn

Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu thực trạng

quản lý đầu tư Xây dựng cơ bản tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội giai đoạn 2021-2023 và định hướng giải pháp tới năm 2030

+ Phạm vi nghiên cứu về thời gian: thực trạng quản lý đầu tư Xây dựng cơ

bản tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội từ 2021-2023 và giải pháp tới năm 2030

+ Phạm vi nghiên cứu về không gian: Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

4 Quy trình và phương pháp thực hiện đề án

4.1 Quy trình

Để thực hiện đề án tốt nghiệp, quy trình thực hiện bao gồm các bước sau: Bước 1: Tìm kiếm những tài liệu liên quan đến đề tài để viết Phần 1 và phân tích thực trạng ở Phần 2

Bước 2: Xác định phương pháp nghiên cứu của đề tài

Bước 3: Lập đề cương chi tiết cho đề án và kế hoạch hoàn thành

Bước 4: Tiến hành thực hiện nội dung các Phần của đề án

Bước 5: Hoàn thiện đề án

4.2 Phương pháp thực hiện

- Phương pháp thu thập dữ liệu

Sơ cấp: Phỏng vấn ban lãnh đạo Tập đoàn, ban Đầu tư Xây dựng, công ty Quản

lý Tài sản Viettel về định hướng và đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ

Trang 14

bản tại Tập đoàn Viettel (Bao gồm 01 Phó Tổng giám đốc, 01 Trưởng ban, 01 Giám đốc công ty và 04 cán bộ quản lý đầu tư xây dựng) Học viên tiến hành phỏng vấn trực tiếp dựa trên các câu hỏi đã chuẩn bị sẵn (Phụ lục 01) tại phòng họp của Tập đoàn, khi có đầy đủ các thành viên tham gia Kết quả phỏng vấn làm cơ sở để viết chương 2 và chương 3

Thứ cấp: sách báo, NCKH, luận án, luận văn liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản

Trang 15

PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.1 Các khái niệm cơ bản

1.1.1.1 Đầu tư công

Trong lĩnh vực quản lý nhà nước, đầu tư công là thuật ngữ được dùng phổ biến Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về đầu tư công như sau:

Theo điều 4, Luật đầu tư công 2019: “Đầu tư công là hoạt động đầu tư của nhà nước vào các công trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của luật này” Theo Từ Quang Phương, Phạm Văn Hùng (2013): “Đầu tư công là việc sử dụng vốn nhà nước, bao gồm cả vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng của Nhà nước cho đầu tư và vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước để đầu tư vào các chương trình

dự án không vì mục tiêu lợi nhuận và (hoặc) không có khả năng hoàn vốn trực tiếp” Theo Liên Hợp Quốc (2015): “Đầu tư công là việc đầu tư/chi tiêu của Nhà nước nhằm phát triển cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục”

Từ những nhận định trên, có thể rút ra khái niệm đầu tư công là hoạt động đầu

tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các lĩnh vực như cơ sở hạ tầng, giáo dục, y

tế…gắn liền với định hướng phát triển của quốc gia

1.1.1.2 Xây dựng cơ bản

Xây dựng cơ bản được hiểu là các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế – xã hội Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tổ chức sản xuất và không có tổ chức sản xuất các ngành kinh

tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định

Theo Nguyễn Thị Bình (2012), “Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục lại các các TSCĐ” (Hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, tr.31)

Trang 16

Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động cần nguồn lực dồi dào, cần thời gian dài để thực hiện, do vậy cần sử dụng các nguồn vốn lớn Đầu tư XDCB có thể bằng vốn của các thành phần kinh tế, có thể bằng vốn NSNN

Từ những khái niệm trên có thể hiểu đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN

là quá trình nhà nước bỏ vốn từ ngân sách để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tạo ra TSCĐ, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo hoạt động và phát triển cho lĩnh vực hướng đến

1.1.1.3 Đầu tư xây dựng cơ bản

Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế Do vậy, đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế- xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế

Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động bỏ vốn để thực hiện việc cải tạo, xây dựng mới tài sản cố định hoặc cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ cho nhu cầu phúc lợi trong doanh nghiệp Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động nhằm tạo ra tài sản cố định của doanh nghiệp Khác với quá trình mua sắm tài sản cố định, quá trình đầu tư xây dựng cơ bản thường phải trải qua một khoảng thời gian dài thi công mới hoàn thành đưa vào sử dụng, nên việc hạch toán cũng có những điểm khác biệt

1.1.1.4 Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản

Theo Nguyễn Thị Phương Hoa (2014), “Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của nhà nước”

Trang 17

Quản lý đầu tư XDCB bằng vốn NSNN là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý vào quá trình đầu tư XDCB bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng XDCB và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN dành cho XDCB

1.1.1.5 Đặc điểm của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản

Các đặc điểm của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm:

Thứ nhất, Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản với tư cách là quản lý vĩ mô, vừa là

tư cách chủ sở hữu vốn đầu tư Với tư cách là chủ thể quản lý vĩ mô, nhà nước quản

lý nhằm đảm bảo cho đầu tư XDCB bằng vốn NSNN phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng Với tư cách là chủ vốn đầu tư, nhà nước quản lý đầu tư XDCB bằng vốn NSNN nhằm mục đích vốn được sử dụng hiệu quả nhất

Thứ hai, Luật pháp, chính sách là công cụ để nhà nước quản lý đầu tư XDCB, trong đó có đầu tư XDCB bằng vốn NSNN Thông qua luật pháp, chính sách, nhà nước quy định quyền hạn, trách nhiệm, quyền lợi của các chủ thể đầu tư Thông qua quản lý các chủ thể đầu tư để nhà nước quản lý đầu tư XDCB Do đó, quản lý đầu tư XDCB phải có hệ thống pháp luật đồng bộ, hoàn chỉnh

1.1.1.6 Vai trò của quản lý đầu tư xây dựng

Các vai trò của quản lý đầu tư xây dựng bao gồm:

Thứ nhất, đảm bảo cho xây dựng cơ bản phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội, an ninh và quốc phòng Hoạt động xây dựng cơ bản góp phần tạo ra các cơ sở vật chất phục vụ cho các lĩnh vực phát triển của đất nước như giáo dục, ý tế, kinh tế, văn hóa Thông qua hoạt động quản lý giúp cho công tác XDCB diễn ra đúng định hướng, mục tiêu và quy trình Từ đó đạt được các kết quả như kì vọng

Thứ hai, tránh sự thất thoát, lãng phí trong đầu tư Hoạt động xây dựng cơ bản

sử dụng nguồn vốn lớn từ NSNN Thông qua công tác quản lý, nhà nước kiểm soát được mục đích, giá trị chi cho các dự án đầu tư đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả NSNN giúp cho hoạt động của đơn vị đúng theo dự toán được giao

Thứ ba, đảm bảo chất lượng công trình, hiệu quả của vốn đầu tư Những công trình xây dựng có những yêu cầu về kĩ thuật đặt ra cũng như dự toán về tiến độ thực

Trang 18

hiện Việc quản lý giúp cho quá trình thực hiện bám sát thiết kế, hạn chế những sai sót trong quá trình triển khai từ đó giúp các công trình ban giao đúng tiến độ Việc gia hạn thời gian sẽ làm tăng phí phát sinh không cần thiết cho dự án vì thế trong quá trình triển khai vai trò của công tác quản lý là rất lớn

Thứ tư, giúp cho công tác thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản khắc phục những hạn chế trong quá trình thực hiện Trong quá trình thực hiện đầu tư XDCB sẽ có những hạn chế nhất định, thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra, người quản lý tìm hiểu được nguyên nhân, từ đó có những giải pháp khắc phục kịp thời

1.1.2 Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp

1.1.2.1 Quản lý dự toán đầu tư xây dựng cơ bản

Dự toán đầu tư xây dựng là quá trình tính toán giá trị vốn NSNN và các nguồn lực sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng trong năm của một doanh nghiệp Điều này giúp doanh nghiệp có căn cứ đánh giá hiệu quả thực hiện hoạt động đâu tư, từ đó triển khai đồng thời có các định hướng triển khai thực hiện một cách hiệu quả Việc thực hiện dự toán đầu tư xây dựng cơ bản sẽ dựa trên các căn cứ sau:

- Định hướng phát triển của đơn vị

- Hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành

- Tình hình thực hiện dự toán của các năm trước

- Định hướng của nhà nước đối với đơn vị

- Tình hình phát triển kinh tế- xã hội của quốc gia

Đối với các doanh nghiệp nhà nước, việc lập dự toán sẽ được thực hiện bởi một hoặc một số cá nhân Công việc này diễn ra hàng năm 1 lần Theo đó với mỗi dự án xây dựng, doanh nghiệp phải tính toán được thời gian thực hiện, các chi phí bỏ ra một cách chi tiết và cụ thể nhất từ đó tổng hợp tổng mức chi phí mà đơn vị cần sử dụng trong năm Việc lập dự toán tuân thủ quy định của nhà nước đặt ra Sau khi hoàn thành gửi bộ tài chính và bộ xây dựng phê duyệt Trong quá trình thực hiện, nếu cần điều chỉnh dự toán phải đảm bảo quy định tại khoản 1 điều 61 luật xây dựng năm

2014

1.1.2.2 Quản lý thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư

Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ bản là khâu quan trong nhất trong các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng cơ bản Một dự án đầu tư thường bao gồm những nội dung chủ yếu như xác định sự cần thiết phải đầu tư, xác định chủ

Trang 19

đầu tư, lựa chọn địa điểm đầu tư, hình thức đầu tư, hình thức quản lý, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư, phương án thiết kế, kiến trúc, quy hoạch, bảo vệ môi trường, thời gian…

Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án để ra quyết định đầu tư, quá trình thẩm định dự án đầu tư được thực hiện nhằm kiểm tra tính phù hợp, tính chính xác và tính khả thi của dự án, nhằm đảm bảo dự án đầu tư đáp ứng được các quy định và quy hoạch phát triển của ngành, vùng và của quốc gia

Việc thẩm định các dự án đầu tư dựa trên các tiêu chí sau:

- Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng trong thiết kế và khối lượng được lập trong dự toán

- Đánh giá tính chính xác, hợp lý của đơn giá xây dựng, định mức các chi phí xây dựng, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí dự phòng, các khoản chi phí khác trong dự án Xác định giá trị dự toán dự án đảm bảo chính xác theo các hướng dẫn và các quy định hiện hành

Việc thẩm định dự án sẽ được thực hiện trước tiên tại doanh nghiệp sau đó tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền là bộ xây dựng Sau khi thẩm định hoàn thành,

bộ xây dựng sẽ tiến hành phê duyệt về dự án đầu tư đó

Quá trình thẩm định bao gồm các bước sau:

+ Thẩm định thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc + Thẩm định tính hiệu quả của dự án đầu tư

+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình

Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả và trình người quyết định đầu tư để phê duyệt dự án, tuân theo quy định của Nhà nước

1.1.2.3 Quản lý thực hiện đầu tư xây dựng

Sau khi được thẩm định và phê duyệt các dự án sẽ được triển khai Quá trình thực hiện phải đảm bảo nguyên tắc cơ bả tại điều 4 của luật xây dựng 2014 Cụ thể:

- Đảm bảo đầu tư xây dựng theo quy hoạch, thiết kế và phù hợp với sự phát triển của đơn vị

- Sử dụng hợp lý nguồn lực, đảm bảo đúng đối tượng, mục đích và trình tự

- Tuân thủ tiêu chuẩn kĩ thuật, an toàn xây dựng

- Bảo đảm tiến độ thực hiện dự án

Trang 20

- Hoạt động xây dựng cơ bản tiến hành một cách minh bạch, công khai và hiệu quả

a, Quản lý tiến độ thực hiện

Trước khi triển khai dự án xây dựng, việc lập tiến độ thi công là bước không thể thiếu Tiến độ này cần phải phù hợp với tổng tiến độ đã được phê duyệt của dự án Đối với các dự án xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài, tiến độ thi công phải được lập chi tiết cho từng giai đoạn, tháng, quý và năm Nhà thầu thi công xây dựng phải có nghĩa vụ lập tiến độ chi tiết, đảm bảo hài hòa với tổng tiến độ của

dự án

Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên liên quan là theo dõi và điều chỉnh tiến độ thi công trong trường hợp một số giai đoạn kéo dài mà không làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ Nếu tổng tiến độ bị kéo dài, chủ đầu tư cần báo cáo người quyết định đầu tư để quyết định điều chỉnh tiến độ của

dự án Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhằm đảm bảo chất lượng dự

án tại Công ty Trong trường hợp đẩy nhanh tiến độ đem lại hiệu quả cao hơn cho dự

án, nhà thầu xây dựng sẽ được xét thưởng theo hợp đồng Còn khi kéo dài tiến độ gây thiệt hại, bên vi phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng

b, Quản lý tài chính cho dự án đầu tư

- Quản lý chi phí bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án được hoàn thành với kinh phí đã được phê duyệt Chi phí của dự án quyết định bởi chi phi các nguồn cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của dự án

- Quản lý chi phí đầu tư XDCB bao gồm: TMĐT, dự toán xây dựng dự án, các định mức được nhà nước ban hành và giá xây dựng

- Quản lý chi phí đầu tư XDCB dự án đảm bảo nguyên tắc sau:

+ Quản lý chi phí đầu tư xây dựng XDCB cần đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án, đồng thời phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường Việc QLCP cần được thực hiện theo từng giai đoạn của dự án, phù hợp với các bước thiết kế, loại nguồn vốn và tuân thủ các quy định của Nhà nước

+ Tính toán TMĐT và dự toán xây dựng dự án cần tuân thủ phương pháp chính xác, đầy đủ các khoản chi phí theo quy định và phù hợp với thời gian triển khai dự

án TMĐT là mức chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng trong quá trình đầu tư xây dựng

Trang 21

+ Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý chi phí thông qua việc đề xuất, ban hành, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện các quy định về QLCP

+ Chủ đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện về việc QLCP từ giai đoạn chuẩn

bị đầu tư cho đến khi hoàn thành xây dựng và đưa dự án vào vận hành, sử dụng

- Tổng mức đầu tư XDCB là chi phí dự tính của dự án, để lập kế hoạch và quản

lý vốn khi thực hiện đầu tư XDCB Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư XDCB, chi phí khác và chi phí dự phòng Tổng mức đầu tư XDCB dự án được xác định theo thiết kế cơ sở, trong đó chi phí xây dựng được tính theo khối lượng chủ yếu từ thiết kế cơ sở, các khối lượng khác dự tính và giả xây dựng phù hợp với thị trưởng, chi phi thiết bị được tính theo số lượng, chủng loại thiết bị phù hợp với thiết kế công nghệ, giá thiết bị trên thị trường và các yếu tố khác (nếu có), chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tính theo khối lượng phải bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ của nhà nước có liên quan, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư XDCB và chi phí khác được xác định bằng cách lập dự toán hoặc tạm tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng và chi phi thiết bị; chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các chi phí; Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính trên độ dài thời gian xây dựng dự án và chỉ số giá xây dựng hàng năm phủ hợp với loại dự án xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế

- Việc thẩm định Tổng mức đầu tư (TMĐT) là một phần quan trọng trong việc đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơ bản, bao gồm các khía cạnh sau:

+ Đánh giá sự phù hợp của cách xác định TMĐT với đặc điểm kỹ thuật, tự nhiên

và yêu cầu công nghệ của dự án đầu tư xây dựng cơ bản

+ Xác định mức độ đầy đủ, hợp lý và phù hợp với thực tế thị trường của các khoản mục chi phí trong TMĐT

+ Đưa ra giá trị TMĐT để đảm bảo hiệu quả cho việc đầu tư xây dựng cơ bản

c, Quản lý chất lượng của hoạt động đầu tư xây dựng

Quản lý chất lượng xây dựng dự án bao gồm một chuỗi quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án xây dựng sẽ đáp ứng các yêu cầu cần thiết cho việc thực hiện (lý

do tồn tại) Nó hướng đến tất cả các hoạt động quản lý chất lượng tổng thể bao gồm việc xác định chính sách chất lượng, mục tiêu về chất lượng và trách nhiệm của quản

lý để đảm bảo thực hiện các mục tiêu này thông qua việc lập kế hoạch chất lượng,

Trang 22

kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải thiện chất lượng với hệ thống quản

lý chất lượng

Nội dung của việc quản lý chất lượng thi công xây dựng bao gồm:

+ Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu và quy mô cụ thể của dự án xây dựng Đây bao gồm việc quy định rõ ràng trách nhiệm của từng cá nhân và bộ phận tham gia thi công trong việc quản lý chất lượng của dự án xây dựng + Tiến hành thực hiện các thí nghiệm kiểm tra trên vật liệu, cấu kiện, vật tư, và thiết bị của dự án xây dựng để đảm bảo tuân thủ đúng tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế trước khi tiến hành xây dựng và lắp đặt chúng vào công trình

+ Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công; Lập và ghi nhật

ký thi công xây dựng dự án theo quy định; Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong cũng như bên ngoài công trường;

+ Thực hiện việc kiểm tra nội bộ và lập vẽ hoàn công cho các hạng mục và dự

án, công trình xây dựng khi đã hoàn thành;

+ Thực hiện báo cáo về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng theo yêu cầu

d, Quản lý nguồn nhân lực tham gia

Quản lý nguồn nhân lực tham gia Dự án đầu tư XDCB đóng vai trò chủ chốt trong việc đảm bảo hiệu quả của hoạt động QLDA Các quy trình quản lý nguồn nhân lực bao gồm:

Quy trình hoạch định (Lập kế hoạch) nhằm đảm bảo về chất lượng nguồn nhân lực, luôn sẵn sàng nguồn nhân lực để điều chuyển khi cần thiết

Quy trình tận dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả, kết hợp sức lao động với tài liệu và nhân tố con người Sử dụng nguồn nhân lực một cách có hiệu suất không chỉ tăng cường năng suất lao động mà còn tạo được sự ổn định trong tổ chức

Quy trình kiểm tra, đánh giá nguồn nhân lực tham gia Dự án là tổ chức đánh giá

và kiểm tra công việc, đánh giá kết quả thực hiện của các cá nhân và tổ chức, đồng thời xem xét lợi ích mà họ mang lại đối với việc tham gia Dự án

1.1.2.4 Quản lý quyết toán vốn

Quyết toán dự án đầu tư XDCB gồm các công tác tổng kết một cách minh bạch, công khai liên quan đến các khoản thu, chi của dự án Quá trình quyết toán dự án sau khi hoàn thành sẽ cho thấy giá trị của dự án đã thực hiện, hay tổng số vốn đầu tư đã

Trang 23

sử dụng cho dự án, đây là toàn bộ những chi phí hợp pháp được NSNN chi ra để hoàn thành dự án

Tiêu chí quyết toán vốn:

- Xác định đầy đủ, chính xác nguồn vốn đã đầu tư, chi phí hợp lý bỏ ra để xây dựng công trình, vốn đầu tư chuyển thành TSCĐ hoặc chi phí không chuyển tài sản của công trình, đó cũng là cơ sở xác định trách nhiệm của nhà đầu tư, chủ quản đầu

tư trong việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB

- Quyết toán vốn đầu tư XDCB phải xác định rõ số lượng, chất lượng, năng lực

và giá trị TSCĐ mới tăng do đầu tư mang lại để có kế hoạch huy động, sử dụng kịp thời và phát huy hiệu quả của công trình XDCB đã hoàn thành

- Quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành phải đánh giá được kết quả quá trình đầu tư XDCB, các bên liên quan đặc biệt là chủ đầu tư, rút kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư phù hợp với tình hình hiện nay

- Quyết toán các dự án đặc thù phải đảm bảo chặt chẽ về khối lượng, chất lượng

dự án hoàn thành

Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 10/2021/NĐ-CP có quy định về quyết toán vốn

đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công như sau:

- Dự án đầu tư xây dựng phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng sau khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn khi cấp có thẩm

quyền có văn bản dừng hoặc cho phép chấm dứt thực hiện dự án

- Một số quy định đối với vốn đầu tư được quyết toán như sau:

+ Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt hoặc được điều chỉnh theo quy định của pháp luật

+ Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng để đưa công trình, của dự án vào khai thác, sử dụng Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được phê duyệt; hợp đồng xây dựng đã ký kết theo quy định của pháp luật kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được phê duyệt Riêng dự án PPP thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Theo đó thì chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt

Trang 24

Đồng thời lập Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng và quy đổi vốn đầu tư xây dựng để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất là 09 tháng kể từ ngày công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng

1.1.2.4 Thanh tra, kiểm tra

Thanh tra, kiểm tra là hoạt động có sự tham gia của đơn vị thực hiện và cơ quan nhà nước liên quan nhằm phát hiện những sai sót trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng từ đó đánh giá được quy trình thực hiện và có các hình thức xử phát đối với những vi phạm Công tác thanh tra, kiểm tra tại mỗi đơn vị sẽ có những đặc trưng riêng Tuy nhiên cần đảm bảo thực hiện các nội dung sau: tại Điều 11 Nghị định 26/2013/NĐ-CP, thanh tra xây dựng thực hiện các nội dung thanh tra như sau:

- Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quy hoạch, kiến trúc:

- Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng:

- Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải; chất thải rắn thông thường; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; nghĩa trang; công trình ngầm đô thị; các công trình hạ tầng kỹ thuật khác trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của

Bộ Xây dựng

- Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về phát triển, quản lý, sử dụng nhà ở, kinh doanh bất động sản, quản lý, sử dụng công sở trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

- Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng; kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện theo quy định của pháp luật

- Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo thẩm quyền

- Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật khác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Xây dựng

- Trình tự, thủ tục hoạt động thanh tra xây dựng

Trang 25

Hoạt động thanh tra của Thanh tra Bộ Xây dựng, Thanh tra Sở Xây dựng thực hiện theo quy định Luật thanh tra 2010, Nghị định 86/2011/NĐ-CP, Nghị định 07/2012/NĐ-CP Hoạt động thanh tra của thanh tra viên tiến hành thanh tra độc lập thực hiện theo quy định Nghị định 07/2012/NĐ-CP

và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông

1.2.1.1 Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) là đơn vị nhà nước hoạt động trong trong lĩnh vực điện Đây là đơn vị đóng vai trò quan trọng việc cung câp điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của người dân trên khắp cả nước Trong quá trình hình thành

và phát triển, đơn vị đã triển khai nhiều dự án đầu tư xây dựng như các trạm biến áp, đường dây tải điện…góp phần quan trọng cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân Với số lượng dự án đầu tư xây dựng ngày càng tăng, đơn vị luôn chú trọng đến công tác quản lý đầu tư xây dựng Một số điểm nổi bật về công tác này như sau:

- Về quản lý dự toán đầu tư xây dựng cơ bản: Dự toán đầu tư xây dựng được

thực hiện có căn cứ rõ ràng, cụ thể Tập đoàn có cắt cử cán bộ đảm nhiệm công việc

và tiến hành đào tạo thường xuyên, phân tích ảnh hưởng của yếu tố môi trường do đó

chất lượng thực hiện dự toán ngày một cải thiện hơn

- Về quản lý thâm định và phê duyệt đầu tư xây dựng: hoạt động xây dựng cơ

bản tại EVN được thẩm định chắt chẽ trước khi tiến hành thực hiện Với các dự án

có quy mô lớn có sự tham gia của bộ xây dựng và bộ phận thẩm định của tập đoàn, bước đầu đánh giá 90% các dự án phù hợp với nhà đầu tư, địa điểm, nhân lực và thời gian triển khai

- Về quản lý thực hiện đầu tư xây dựng: Trong giai đoạn 2021-2023 số lượng

dự án đầu tư xây dựng tại đơn vị có xu hướng tăng lên từ 131 dự án lên 182 dự án,

Trang 26

ước tính sử dụng 121.305 tỷ đồng Quá trình chi đầu tư xây dựng thực hiện đảm bảo đúng quy định, mục đích Số dự án bàn giao đưa vào sử dụng đạt 87% kế hoạch được giao và 100% được thực hiện theo đúng kế hoạch Quá trình kiểm soát chất lượng được thực hiện chặt chẽ, bài bản Công ty sử dụng công nghệ IMIS trong quản lý đầu

tư xây dựng cơ bản từ đó rút ngắn thời gian, đảm bảo thông tin cập nhật và hạn chế nhiều sai sót Công tác đánh giá hiệu quả đầu tư được diễn ra thường xuyên, liên tục Công ty cũng chú trọng đến bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh công nghiệp và các vấn đề xã hội trên công trường Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có một số bất cấp như một số các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế còn thiếu, dẫn tới trong quá trình thực hiện phải xin phép, thông qua các cấp có thẩm quyền, kéo dài thời gian thực hiện dự án (ví dụ tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy, tiêu chuẩn chuyên ngành…) Một số quy định của pháp luật hiện nay chưa rõ ràng, dẫn tới có nhiều cách hiểu khác nhau trong quá trình thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và quá trình phê duyệt của chủ đầu tư Công tác đền bù GPMB các dự án điện cũng ngày càng khó khăn phức tạp, một số dự án trọng điểm vướng mắc kéo dài, vướng mắc trong việc bổ sung quy hoạch, đăng ký kế hoạch sử dụng đất, xác định nguồn gốc đất, chủ trương chuyển đổi

đất rừng, và bất cập về đơn giá bồi thường

- Về quản lý quyết toán: Công tác quyết toán thực hiện đúng quy định và thời

gian Hồ sơ quyết toán được kiểm tra kĩ lưỡng trước khi bàn giao cho cơ quan quản

- Về kiểm tra, thanh tra: Công tác thanh, kiểm tra được thực hiện thường

xuyên, hằng năm tập đoàn tổ chức hơn 40 cuộc thanh tra toàn quốc ở các địa điểm

có các dự án triển khai, phát hiện ra hơn 50 sai phạm lớn nhỏ và thu về 250 triệu đồng

1.2.1.2 Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là đơn vị nhà nước hoạt động với lĩnh vực chính là cung ứng dịch vụ và sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện Đây là đơn vị có quy mô lớn, sản phẩm được nhiều người tiêu dùng lựa chọn Cùng với Viettel, mobifone, VNPT, FPT…VNPT đã

và đang khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực này Những năm qua, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại công ty ngày càng đẩy mạnh, góp phần vào sự phát triển hoạt động của đơn vị Công tác quản lý đầu tư xây dựng có những đặc điểm sau:

Trang 27

- Về quản lý dự toán đầu tư xây dựng cơ bản: Công việc được thực hiện theo

đúng quy định, hàng năm đơn vị cũng tiến hành hoạt động lập dự toán đảm bảo căn

cứ rõ ràng, cụ thể

- Về thẩm định và phê duyệt đầu tư xây dựng: Các dự án đầu tư xây dựng tại

Tập đoàn bao gồm các công trình truyền tải viễn thông và xây dựng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động của doanh nghiệp Công tác thẩm định đảm bảo quy định, nhanh chóng và hiệu quả

- Về quản lý thực hiện đầu tư xây dựng: Trong giai đoạn 2021-2023 Tập đoàn

VNPT đã triển khai hơn 91 dự án đầu tư xây dựng với số vốn NSNN hơn 1.842 tỷ đồng, các dự án triển khai đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng công trình, hơn 85%

dự án hoàn thành và bàn giao đúng kế hoạch Doanh nghiệp cũng cắt cử nhân sự vào các vị trí quản lý để đảm bảo chất lượng công việc, quá trình giải ngân nhanh chóng Tuy nhiên hiện trạng chi hoàn thành dự toán vẫn còn thấp do vướng mắc hồ sơ, một

số công trình bị chậm tiến độ do nhà thầu thực hiện không đảm bảo yêu cầu mà chủ đầu tư đưa ra Chất lượng công trình đảm bảo đúng bản vẽ thiết kế ban đầu

- Về quản lý quyết toán: Công tác quyết toán được đánh giá cao, trong những

năm qua hoạt động quyết toán tại tập đoàn đáp ứng yêu cầu của nhà nước, hồ sơ quyết toán đầy đủ, đảm bảo các dự án xây dựng bàn giao đúng tiến độ

- Về kiểm tra, thanh tra: Trong những năm qua hoạt động thanh, kiểm tra tại

tập đoàn được tăng cường, tập đoàn đã xây dựng các đội thanh, kiểm tra với những cán bộ có năng lực, kinh nghiệm tới các dự án xây dựng cơ bản được triển khai Một

số lôi sai phạm được phát hiện như sai quy trình, hồ sơ…được nhắc nhở và xử lý kịp thời

1.2.2 Bài học thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp

Có thể thấy công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông (VNPT) trong thời gian qua đã đạt được những thành công nhất định bên cạnh đó còn vẫn còn một số hạn chế Thông qua tìm hiểu kinh nghiệm quản lý của hai tập đoàn nhà nước lớn, học viên đã rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội như sau:

Trang 28

- Về quản lý dự toán đầu tư xây dựng: Thực hiện dự toán theo đúng quy định

của nhà nước có các căn cứ cụ thể, xây dựng dự toán sử dụng chi phí có tính thuyết

phục cao và xem xét với ảnh hưởng của những yếu tố môi trường

- Về quản lý thẩm định và phê duyệt dự án: Phối hợp với các cơ quan cấp trên

tiến hành thẩm định đảm bảo tính toàn diện, đánh giá các yếu tố thực hiện hiệu quả

và phù hợp với nhu cầu thực hiện tại đơn vị

- Về quản lý thực hiện đầu tư xây dựng: Triển khai thực hiện các dự án xây

dựng đúng tiến độ, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng được giao bám sát với dự toán ban hành Đánh giá chất lượng các dự án bàn giao kĩ lưỡng phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật và tiến độ Có những biện pháp xử lý kịp thời khi gặp khó khăn làm cho quá trình xây dựng bị chậm trễ

- Về quản lý quyết toán: Quyết toán đúng thời gian, đảm bảo hồ sơ quyết toán

về đầu tư xây dựng đúng đủ theo quy định nhà nước

- Về thanh tra, kiểm tra: Xây dựng các cuộc thanh, kiểm tra thường xuyên để

đánh giá chất lượng và tìm ra những sai sót trong quá trình triển khai, xây dựng hệ

thống khung xử phạt nghiêm minh, tạo sự răn đe và tính kỉ luật trong tô chức

1.3 CƠ SỞ PHÁP LÝ

1.3.1 Chủ trương, chính sách của nhà nước

Trong những năm qua, nhà nước đã ban hành một số văn bản, chính sách hướng dẫn, định hướng về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản Cụ thể:

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Điều 33, 34, 35 Chương VI)

- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và Nghị định số 50/2021/NĐ-CP của Chính phủ

về hợp đồng xây dựng (Điều 22 Quyết toán hợp đồng xây dựng)

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (Hồ sơ hoàn thành công trình)

- Nghị định 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản

lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công (Chương III)

- Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về

hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

Trang 29

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ Xây dựng quy định

về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu

tư xây dựng

- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ

- Thông tư số 04/2023/TT-BXD ngày 30/06/2023 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (opens new window)

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447:2012 về Công tác đất - Thi công và nghiệm thu

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - quy phạm thi công và nghiệm thu

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng (số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020)

- Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật đầu tư công, luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư, luật đầu tư, luật nhà ở, luật đấu thầu, luật điện lực, luật doanh nghiệp, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật thi hành án dân sự Hiệu lực từ ngày 01/03/2022

- Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 (Luật PPP)

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013

- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019

1.3.2 Chủ trương, chính sách của Tập đoàn VIETTEL

Bên cạnh những chủ trương, chính sách của nhà nước, Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội cũng ban hành nhiều văn bản liên quan đến hoạt động quản lý đầu tư xây dựng như:

- 326-QC/ĐU: Quy chế lãnh đạo của Đảng ủy đối với công tác đầu tư và xây dựng trong Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội ngày 24/20/2022

- 3491/QĐ-CNVTQĐ: Quy chế quản lý hoạt động đầu tư, mua sắm tại Công ty

mẹ - Tập đoàn ngày 15/04/2024

- 4041/HD-ĐTXD: Hướng dẫn lập kế hoạch, báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư ngày 12/8/2023

Trang 30

- 64/QĐ-CNVTQĐ: Quyết định ban hành Quy định quản lý và áp dụng định mức xây dựng trong Tập đoàn CNVTQĐ ngày 4/1/2023

- 2814/QQĐ-CNVTQĐ-ĐTXD: Quyết định về việc ban hành quy định quản lý, vận hành, khai thác sử dụng hệ thống phần mềm tích hợp đầu tư tài sản của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội ngày 24/06/2021

- 5236/QĐ-CNVTQĐ-ĐTXD: Quyết định về việc thành lập hội đồng đầu tư Tập đoàn và ban hành Quy chế hoạt động của các Hội đồng đầu tư Tập đoàn ngày 29/9/2022

Trang 31

PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN 2.1 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

2.1.1 Giới thiệu về Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Hình 2.1: Logo Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

(Nguồn: Viettel)

Tên công ty: Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

Tên viết tắt: VIETTEL

Địa chỉ: Lô D26 khu đô thị mới Cầu Giấy, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Mã số thuế: 0100109106

Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) được biết đến là một trong những tập đoàn lớn nhất ở Việt Nam Thành lập vào 01/06/1989, với hơn 35 năm hình thành và phát triển, Viettel Group có cơ hội vươn tầm thế giới và thành công phát triển tại 3 châu lục: Châu Á, châu Phi và châu Mỹ Không chỉ lấy con người

là mục tiêu phát triển, Viettel còn tiên phong chủ lực kiến tạo xã hội số Xác định tầm nhìn Sáng tạo vì con người, Viettel gắn liền hoạt động kinh doanh với mục tiêu đóng góp cho sự thịnh vượng bền vững của xã hội Hoạt động của Viettel đã vượt ra khỏi lãnh thổ quốc gia, trở thành một trong những thương hiệu có giá trị nhất toàn cầu, với hơn 50.000 nhân sự tham gia hoạt động kinh doanh tại 10 quốc gia trải dài 3 châu lục, gián tiếp tạo việc làm cho hàng chục ngàn người Là nòng cốt của tổ hợp công nghiệp quốc phòng công nghệ cao, Viettel đã làm chủ các công nghệ lõi quan trọng trong ngành công nghiệp điện tử viễn thông, ngành công nghiệp an ninh mạng, ngành công nghiệp quốc phòng công nghệ cao Trong giai đoạn phát triển mới, Viettel xác định cho mình sứ mệnh Tiên phong, chủ lực kiến tạo xã hội số với mục tiêu ứng dụng các thành quả của chuyển đổi số để giúp đời sống của con người trở nên tốt đẹp

hơn Viettel là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà nước, chịu trách

Trang 32

nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Viễn thông Quân đội hoạt động dưới sự lãnh đạo và thuộc sở hữu của Bộ Quốc phòng

và là một doanh nghiệp Quân đội kinh doanh trong lĩnh vực Quốc phòng, Viễn thông

và công nghệ thông tin

- Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa sản phẩm, trang thiết

bị, khí tài, vật tư quốc phòng theo yêu cầu, nhiệm vụ của Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao

b) Về sản xuất kinh doanh:

- Trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực ngành nghề được giao, kết hợp với chức năng đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật

- Đầu tư vào các công ty con, các công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài; chi phối các công ty con thông qua vốn, nghiệp vụ, công nghệ, thương hiệu, thị trường hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn của VIETTEL tại các công ty con, công ty liên kết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của VIETTEL theo hợp đồng liên kết đối với các công ty tự nguyện liên kết

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ của Tập đoàn được quy định rõ theo khoản 1 Điều 5 Điều lệ tổ chức

và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội ban hành kèm theo Nghị định 05/2018/NĐ-CP Cụ thể:

- Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông và các sản phẩm dịch

vụ viễn thông thống nhất trên toàn quốc

Trang 33

- Tổ chức vận hành, khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục vụ cho sản xuất kinh doanh

- Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới

- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy định

- Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng

- Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, truyền thông đa phương tiện; hoạt động thông tin và truyền thông; hoạt động thương mại điện tử, bưu chính, chuyển phát

- Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

- Sản xuất kinh doanh các dịch vụ ứng dụng, dịch vụ giá trị gia tăng viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình

- Cung ứng dịch vụ tài chính, dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán, trung gian tiền tệ; dịch vụ trò chơi điện tử, trang tin điện tử, mạng xã hội và các dịch vụ khác được phát triển trên nền tảng công nghệ, dịch vụ, sản phẩm mà VIETTEL cung cấp

- Tư vấn quản lý, khảo sát, thiết kế, xây dựng, lập dự án, quản lý dự án đầu tư, xây lắp, điều hành, vận hành khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị, hạ tầng mạng lưới viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình; cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác ở trong nước và nước ngoài

- Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo dưỡng, kinh doanh, chuyển giao công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; phương tiện, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng, vũ khí, khí tài, đạn dược, sản phẩm hóa chất, vật tư hóa chất chuyên dụng, thuốc nổ, vật liệu nổ (các loại bột thuốc

nổ, thuốc phóng, ngòi nổ, kíp nổ); các phương tiện chiến đấu, phục vụ chiến đấu, máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển, công cụ hỗ trợ phục vụ quốc phòng, an ninh

- Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa; kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; cho thuê, xuất khẩu, nhập khẩu hàng lưỡng dụng (gồm trang thiết bị kỹ thuật, dịch

vụ, vật tư, hàng hóa, có thể sử dụng cho quốc phòng và cả trong lĩnh vực kinh tế - xã hội)

- Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển; nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh

Trang 34

doanh, thương mại, phân phối, bán buôn, bán lẻ hàng hóa, sản phẩm, máy móc, thiết

bị viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình và truyền thông đa phương tiện

- Nghiên cứu phát triển, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và an toàn thông tin mạng

Đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, Tập đoàn sẽ giao cho ban Đầu tư xây dựng đảm nhận Đại diện chủ đầu tư là công ty Quản lý Tài sản Viettel, đây là đơn vị có nhiệm vụ tổng hợp nhu cầu xây dựng, đánh giá chất lượng, ban hành văn bản liên quan và tiến độ thực hiện của hoạt động đầu tư, xét duyệt và báo cáo tới cơ quan cấp trên về các vấn đề liên quan đến hoạt động này

Trang 35

- Phó tổng giám đốc: có 4 PTGĐ được phân công quản lý 4 mảng: tài chính,

kinh doanh, nhân lực và đầu tư xây dựng

- Ban Đầu tư Xây dựng: nghiên cứu, lập kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng cho

Tập đoàn tại các tỉnh thành, thẩm duyệt các dự toán đầu tư xây dựng cơ bản

- Ban Chiến lược: phổ biến và xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp

- Văn phòng: văn thư, lưu trữ, tham mưu giúp việc cho Ban TGĐ Tập đoàn

- Cơ quan Chính trị: Tham mưu giúp Đảng ủy, ban Tổng Giám đốc xây dựng

công tác Đảng, công tác chính trị Thực hiện công tác tuyên huấn, bảo vệ an ninh, tổ chức thi đua và chỉ đạo các tổ chức quần chúng hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ của mình

- Ban Đầu tư tài chính: lập kế hoạch tài chính, hiệu quả kinh doanh, thực hiện

nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

- Ban Công nghệ bán dẫn: Nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm điện tử phục

vụ cho Tập đoàn

- Ban Công nghệ thông tin: Kiểm soát mạng thông tin nội bộ, hỗ trợ xây dựng

các phần mềm quản lý phục vụ cho các phòng ban

- Ban Công nghiệp – Công nghệ cao: nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm công

nghệ và ứng dụng công nghệ vào hoạt động của doanh nghiệp

- Ban Đối ngoại: làm việc với các đối tác của Tập đoàn về các vấn đề hợp tác,

kết nối, ký kết

- Ban Hành chính: thực hiện các công tác hành chính, hậu cần, lễ tân, đảm bảo

điều kiện cơ sở vật chất cho các đơn vị khối cơ quan Tập đoàn

- Ban Kỹ thuật: Nghiên cứu, tham mưu cho lãnh đạo Tập đoàn các giải pháp

kỹ thuật mới, thẩm định các đề xuất của các công ty con

- Ban Pháp chế: Xử lý các giấy tờ tranh chấp về hợp đồng, ban hành các văn

bản quy định và các vi phạm của các đối tượng liên quan

- Ban Tài chính Kế toán: nhập chứng từ, làm báo cáo tài chính và làm việc với

các đơn vị liên quan về tài chính của Tập đoàn

- Ban Thanh tra – Kiểm toán: Kiểm tra công tác kế toán, phát hiện và xử phạt

và ngăn chặn các trường hợp vi phạm liên quan đến Tài chính

- Ban Thương hiệu và truyền thông: Thực hiện các chương trình phát triển

thương hiệu của Tập đoàn thông qua những cách thức khác nhau

- Ban Tổ chức Nhân lực: tổ chức tuyển dụng, đào tạo và xây dựng các chương

trình phát triển nhân lực

Ngày đăng: 03/01/2025, 08:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Thế Anh (2015), “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An”, luận văn thạc sĩ, Đại học Vinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Tác giả: Nguyễn Thế Anh
Năm: 2015
6. Nguyễn Thị Hường (2020), “Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”, luận văn thạc sĩ, học viện hành chính quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh
Tác giả: Nguyễn Thị Hường
Năm: 2020
24. Lê Thu Phượng (2013), “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước”, luận văn thạc sĩ, đại học Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Tác giả: Lê Thu Phượng
Năm: 2013
36. Nguyễn Thị Mỹ Yến (2018), “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam”, luận văn thạc sĩ, trường đại học kinh tế- Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Yến
Năm: 2018
2. Báo cáo kết quả kinh doanh của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội giai đoạn 2021-2023 Khác
3. Báo cáo tổng kết hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội giai đoạn 2021-2023 Khác
4. Nguyễn Thị Bình (2012), Hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, tr.31 Khác
5. Nguyễn Thị Phương Hoa (2014), Giáo trình quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo, Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh Khác
7. 4041/HD-ĐTXD: Hướng dẫn lập kế hoạch, báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư ngày 12/8/2023.8. Luật đầu tư công 2019 Khác
9. Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 (Luật PPP) Khác
11. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng (số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020) Khác
14. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 Khác
17. Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (Hồ sơ hoàn thành công trình) Khác
18. Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Điều 33, 34, 35 Chương VI) Khác
19. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và Nghị định số 50/2021/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng xây dựng (Điều 22 Quyết toán hợp đồng xây dựng) Khác
20. Nghị định 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công (Chương III) Khác
21. Nghị định 26/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam Khác
22. Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam Khác
23. Quang Phương, Pham Văn Hùng (2013), Giáo trình kinh tế đầu tư, NXB Đại học kinh tế quốc dân Khác
25. 64/QĐ-CNVTQĐ: Quyết định ban hành Quy định quản lý và áp dụng định mức xây dựng trong tập đoàn CNVTQĐ ngày 4/1/2023 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Viettel - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức của Viettel (Trang 34)
Bảng 2.1: Giá trị vốn đầu tư xây dựng của VIETTEL giai đoạn 2021-2023 - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Bảng 2.1 Giá trị vốn đầu tư xây dựng của VIETTEL giai đoạn 2021-2023 (Trang 36)
Hình 2.3: Tình hình các dự án đầu tư xây dựng tại VIETTEL - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Hình 2.3 Tình hình các dự án đầu tư xây dựng tại VIETTEL (Trang 37)
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Bảng 2.2 Tình hình nhân sự quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn (Trang 39)
Bảng 2.3: Tình hình dự toán đầu tư xây dựng cơ bản - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Bảng 2.3 Tình hình dự toán đầu tư xây dựng cơ bản (Trang 42)
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng tại  Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội giai đoạn 2021-2023 - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Bảng 2.4 Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội giai đoạn 2021-2023 (Trang 44)
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Viettel giai đoạn - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Bảng 2.5 Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Viettel giai đoạn (Trang 45)
Bảng 2.6: Chất lượng đầu tư xây dựng của Tập đoàn Viettel giai đoạn 2021- - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Bảng 2.6 Chất lượng đầu tư xây dựng của Tập đoàn Viettel giai đoạn 2021- (Trang 46)
Hình 2.4: Số lượng nhân sự thực hiện các dự án ĐTXD tại Viettel GĐ 2021- - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Hình 2.4 Số lượng nhân sự thực hiện các dự án ĐTXD tại Viettel GĐ 2021- (Trang 47)
Bảng 2.7: Tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Bảng 2.7 Tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của (Trang 48)
Bảng 2.8: Tình hình kiểm tra giám sát các dự án đầu tư của Viettel giai đoạn - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Bảng 2.8 Tình hình kiểm tra giám sát các dự án đầu tư của Viettel giai đoạn (Trang 50)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w