Mục tiêu môn họcLí thuyết• Nhớ được thành phần của các cấu trúc DNA tái tổ hợp và chứcnăng của từng thành phần; • Hiểu được các phương pháp chuyển cấu trúc DNA này vào tếbào vi khuẩn, nấ
Trang 1TÔN BẢO LINH
tonbaolinh@hcmuaf.edu.vn
CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN 2
2/2019
Trang 3Mục tiêu môn học
Lí thuyết
• Nhớ được thành phần của các cấu trúc DNA tái tổ hợp và chức năng của từng thành phần;
• Hiểu được các phương pháp chuyển cấu trúc DNA này vào tế
bào vi khuẩn, nấm men, tế bào thực vật và tế bào động vật và
• Hiểu được các ứng dụng của công nghệ gen
• Ý thức được lợi ích và rủi ro trong thực tế của sinh vật biến đổi gen
Trang 4Nội dung đánh giá:
✓ Chuyên cần ( 10% ): hiện diện trên lớp (70%), bài kiểm tra
cá nhân (20%), tích cực tham gia trên lớp (10%).
✓ Bài tập nhóm ( 15% ): nộp đủ số lượng, đúng thời hạn và hình thức đẹp (30%), nội dung (70%).
✓ Thực hành ( 15% ): Hiện diện (10%), thái độ học tập và làm việc nhóm (10%), nội dung báo cáo (60%), thi thực hành (20%)
✓ Kiểm tra - đánh giá cuối kì ( 60 % ).
Đánh giá
Trang 5Tài liệu tham khảo
• Glick B and Pasternak J J., 2007 Công nghệ sinh học phân
tử-Nguyên lý và ứng dụng DNA tái tổ hợp NXB Khoa học và kỹ thuật
Hà Nội.
Phần I.2 Các hệ thống sinh học dùng trong CNSH phân tử
Phần I.6 Thao tác biểu hiện gen ở các sinh vật nhân sơ
Phần I.7 Sản xuất protein dị chủng trong các tế bào nhân chuẩn
Phần III.17 Cải biến gen thực vật: phương pháp luận
Phần III.19 Động vật chuyển gen
• OLD R.W and Primrose S.B., 1994 Principles of Gene Manipulation Blackwell Science.
• Madigan M.T., Martinko J M., Parker J., 2003 Brock Biology of
Microorganisms (10 th ed) Prentice Hall Pearson Education
International.
5
Trang 6Tạo vi sinh vật BĐG và biểu
hiện gen ở sinh vật nhân sơ
Sản xuất protein dị chủng
trong các tế bào nhân chuẩn
Cải biến gen thực vật
Giới thiệu môn học
Nuôi tế bào
Tạo dòng trình
tự DNA Tạo sinh vật biến đổi gen
Trang 7Công nghệ di truyền/công nghệ gen là gì?
Genetic engineering is the manipulation of genetic material by either molecular biological techniques
or by selective breeding (Schildkraut, 2001).
The term ‘genetic engineering’ stands for human alteration of the genetic code of an organism, so that its biosynthetic properties are changed The major applications are for the industrial production
of desired peptides or proteins, or to alter the
2001).
Trang 8Công nghệ di truyền hay biến đổi di truyền là việc tác động lên bộ gen của sinh vật bằng các kỹ thuật phân tử hoặc bằng cách chọn giống.
Gen được đưa vào được gọi là “gen chuyển” (transgene);
sinh vật nhận gene chuyển vào bộ gen một cách bền vững
được gọi là sinh vật biến đổi gen (transgenic organism hay transformed organism).
CNDT được sử dụng trong các ứng dụng thực tế (cải tạo giống cây trồng, vật nuôi hay tạo các sinh vật biến đổi gen),
Giới thiệu môn học
Trang 9Quá trình biến đổi di truyền gồm
2 bước cơ bản:
(1) chuyển cấu trúc DNA đã biến
đổi vào một tế bào tạo tế bào
biến đổi gen,
(2) nhận sinh vật biến đổi gen từ
một tế bào biến đổi.
Sự xác nhập (integration) gen vào
bộ gen tế bào nhận có thể có
định hướng hay ngẫu nhiên.
NGUYÊN TẮC BIẾN ĐỔI DI TRUYỀN
Trang 10Tiếp hợp (conjugation): phổ biến ở vi khuẩn, sự truyền thông tin di
truyền thông qua sự tiếp xúc trực tiếp giữa 2 tế bào
Chuyển nạp (transduction): là quá trình DNA ngoại lai được chuyển
vào tế bào bởi virus hay vector của virus Gen ngoại lai được xác nhậpbền vững vào bộ gen tế bào chủ
Chuyển nhiễm (transfection): quá trình chuyển nucleic acid (hay protein) tự do vào tế bào Thường dùng để nói đến chuyển gen ởsinh vật nhân chuẩn
Biến nạp (Transformation): thường được dùng để mô tả quá trình
chuyển vật liệu di truyền mới vào tế bào vi khuẩn, tế bào động vật vàthực vật
CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN GEN
Trang 11CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN GEN
CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN GEN
Trang 12CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN GEN
Trang 13Tế bào trần lục mô (mesophyll
Phương pháp chuyển gen sử dụng PEG (Polyethylene glycol)
Sự biểu hiện gen tín hiệu(reporter gene) GUS (A) vàGFP (B) ở tế bào trần lục môcủa cây Arabidopsis
Trang 14Đối tượng áp dụng: mô, tế bào, bào quan
Mục tiêu biểu hiện gen: phôi côn trùng và cá, tế bào động –
thực vật, phấn hoa, tảo, nấm sợi, mô thực vật - động vật, ti thể
và lục lạp.
Trạng thái mẫu sử dụng: in situ, in vitro, in vivo, và ex vivo.
Phương pháp bắn gen (Biolistics)
Trang 15Hệ thống biolistics (Biorad PSD – 1000/He)
Trang 16Các bộ phận của buồng bắn gen (Biorad PSD – 1000/He)
Trang 17Quá trình bắn vi đạn (Biorad PSD-1000/He)
Trang 18Thành phần của rupture disk với nắp đậy (bên trái) và thành phần của microcarrier (bên phải) (Biorad PSD – 1000/He)
Trang 19Các thông số cảnh hưởng đến quá trình chuyển gen sử dụng hệ thống PDS-1000/He
Trang 20Các điều kiện ưu tiên khảo sát nhằm tối ưu hóa các dạng
hệ thống sinh học khi sử dụng hệ thống PDS-1000/He
Trang 21MicroPulser Electroporator
Đối tượng áp dụng:
vi khuẩn, nấm men và
protoplast thực vật
Phương pháp dùng xung điện (Electroporation)
Cuvette bằng thủy tinh/nhựa
với 2 điện cực bằng nhôm Thể
tích cuvette khoảng 400 µL
Trang 231 Sự tăng trưởng của tế bào
- Vi khuẩn: giữa giai đoạn tăng trưởng (mid-log)
- S cerevisiae: tăng dần từ giai đoạn đầu đến cuối giai đoạn tăng
- Ở Candida, Pichia và Tetrahymena DNA dạng thẳng cho hiệu
quả chuyển gen cao hơn dạng plasmid siêu xoắn tích hợp
(supercoiled integrating plasmids)
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển gen bằng
xung điện
Trang 243 Môi trường điện biến nạp:
Tế bào phải được tách ra khỏi môi trường nuôi và được rửa ítnhất 3 lần với nước hoặc các dung dịch không chứa ion như
glycerol, sucrose, glucose, sorbitol hay polyethylene glycol
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển gen bằng
xung điện
Trang 25Đây là một kỹ thuật cho hiệu quả
cao nhưng rất tốn nhiều công
(4) Floating table (5) Remote-control Hydraulic Microdrive (6) Auxiliary light-weight manipulator (7) Microneedle holder
Phương pháp vi tiêm (Microinjection)
Trang 26TẠO VI SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN VÀ BIỂU HIỆN GEN Ở
SINH VẬT NHÂN SƠ
Trang 27•Khả nạp (Competence) Tế bào có thể tiếp nhận một phân tử DNA và
bị biến đổi được gọi là có tính khả nạp (competent) Tính chất này quiđịnh bởi di truyền qui và chỉ một số chủng nhất định có tính khả nạp
•Tế bào khả nạp nhân tạo (artificial competent cell).
- Tạo tế bào E coli khả nạp với nồng độ cao Ca2+ và bảo quản lạnh
- Tế bào E coli khả nạp có thể tiếp thu DNA sợi đôi → chuyển DNA
plasmid khá hiệu quả
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Trang 28CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO VI SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Phương pháp tiếp hợp
(conjugation)
Phương pháp điện biến nạp
(Electroporation) Phương pháp hóa biến nạp
Trang 29Phần lớn vi khuẩn G(-) có khả năng trao đổi vật liệu di truyền (plasmid) bằng cách tiếp hợp với tần số cao.
Các hệ thống chuyển gen với phổ tế bào nhận rộng được sử dụng gồm 2 thành phần: plasmid vector mang vật liệu di truyền sẽ được chuyển vào tế bào nhận và plasmid hỗ trợ
Hệ thống này còn được gọi là hệ thống “binary vector”.
Trang 30F plasmid đóng vai trò quyết định
F plasmid của E.coli 99,159 bp
oriT: điểm khởi đầu sự chuyển
gen trong quá trình tiếp hợp
Vùng màu vàng: transposable
elements, có thể cài nhập vào NST ở những vị trí tương đồng tạo thành các chủng Hfr
*Hfr (high frequency of
recombination): tần số tái tổ
Trang 31Sự chuyển DNA plasmid trong quá trình tiếp hợp
Trang 32Sự kết hợp của F plasmid vào NST và hình thành Hfr
Trang 33CHUYỂN GEN SỬ DỤNG TÁC NHÂN HÓA LÝ
Tạo tế bào khả nạp (electro-/chemical
competent cell) dùng trong chuyển gen
bằng cách sốc nhiệt hoặc dùng xung điện
Chuyển gen bằng cách sốc nhiệt hoặc dùng
xung điện
Sàng lọc tế bào mang gen chuyển trên môi
trường chọn lọc
Trang 34• Chọn khuẩn lạc trên “masterplate” ly trích
SÀNG LỌC VI KHUẨN CHUYỂN GEN
Trang 35Tế bào E.coli sau khi tăng sinh được
chọn lọc trên môi trường LB chứakháng sinh, IPTG và X-gal
Khuẩn lạc đơn màu trắng và xanhđược chọn để phân tích
SÀNG LỌC VI KHUẨN CHUYỂN GEN
Phân tích bằng enzyme
giới hạn
Vector tái tổ hợp
Trang 37PHÂN TÍCH BIỂU HIỆN GEN
1
• Cảm ứng biểu hiện gen với thời gian tăng dần
(vd, Isopropyl β-D-1 thiogalactopyranoside, IPTG)
2 • Ly trích, tinh sạch protein, điện di
3 • Chuyển protein lên màng, Western blot
Trang 38A Protein dịch chiết thô tế
bào E coli
B Protein dịch chiết bào E
coli sau tinh sạch
Trang 39Tank transfer apparatus for Western blotting Schematic showing the
assembly of a typical Western blot apparatus with the position of the
position of the gel, transfer membrane and direction of protein in
relation to the electrode position.
Trang 40• SURE cell: {e14–(McrA–) Δ.(mcrCB-hsdSMR-mrr)171 endA1
supE44 thi-1 gyrA96 relA1 lac recB recJ sbcC umuC::Tn5 (Kanr) uvrC [F´ proAB lacIqZΔM15 Tn10(Tetr)]} (Stratagene, La Jolla, CA).
• DH5α: [Fˉφ80lacZΔM15 Δ.(lacZYA-argF)U169 recA1 endA1 hsdR17 (rkˉ, mk+) phoA supE44 thi-1 gyrA96 relA1 λ-] (Invitrogen, Carlsbad, CA).
• TOP10F’: F′ {lacIq, Tn10(TetR)} mcrA Δ(mrr-hsdRMS-mcrBC)
Φ80lacZΔM15 ΔlacΧ74 recA1deoR araD139 Δ(ara-leu)7697 galU galK rpsL (StrR) endA1 nupG (Invitrogen, Carlsbad, CA).
• BL21(DE3)pLysS: Fˉ, ompT hsdSB (rB- mB-) gal dcm (DE3)
CÁC LOẠI TẾ BÀO CHỦ PHỔ BIẾN TRONG CHUYỂN GEN Ở VI KHUẨN
Trang 41Vector và chủng vi khuẩn sử dụng trong biểu hiện gen
41
Trang 42VECTOR BIỂU HIỆN GEN
Vector biểu hiện gen pRSET
Trang 43VECTOR BIỂU HIỆN GEN
Trang 44Các vector với các chức năng khác nhau đã được cải tiến phù hợp với nhiều ứng dụng như:
• dùng trong biểu hiện protein
• phát hiện các tín hiệu điều hòa
• Chọn lọc trực tiếp các vector tái tổ hợp
• Với các vị trí cắt bổ sung
• Với các marker chọn lọc bổ sung
• Phục vụ giải trình tự DNA
• Cho phép giải phóng protein
VECTOR DÙNG TRONG CHUYỂN GEN Ở E.COLI
Trang 45Thực khuẩn thể và cosmid vector
Thực khuẩn thể lamda có bộ gen gồm một DNA mạch thẳng, sợi đôi kích thước khoảng 45 kb Lamda DNA trong tự nhiên có 2
đầu đính để tạo thành vị trí cos
Trong quá trình chuyển nhiễm, DNA lamda sẽ kết hợp với DNA ngoại lai tạo thành cosmid.
VECTOR DÙNG TRONG CHUYỂN GEN Ở E.COLI
45
Trang 46để chèn các phân đoạn lên đến 15 –
20 kb
Trang 47• Tế bào khả nạp luôn được giữ lạnh trong khi thao tác
• Sự phù hợp giữa tế bào khả nạp và vector cần
chuyển cũng như các tác nhân chọn lọc (kháng
sinh, chất chỉ thị màu)
• Vector dùng trong tạo dòng thường có trọng
lượng thấp, mang tính trạng có thể chọn lọc
được ở tế bào chủ và các vị trí cắt duy nhất đối
với nhiều enzyme cắt giới hạn.
MỘT SỐ LƯU Ý