1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ

59 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đề Xuất Cấp Giấy Phép Môi Trường Của Cơ Sở Nhà Máy Chế Biến Bột Cá
Tác giả Công Ty TNHH Sx Tm Và Dv Hải Thuận An Giang
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2022
Thành phố An Giang
Định dạng
Số trang 59
Dung lượng 1,49 MB

Cấu trúc

  • Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ (8)
  • Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG (14)
    • 1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (14)
    • 2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường (14)
    • 1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (15)
      • 1.1. Thu gom, thoát nước mưa (15)
      • 1.2. Thu gom, thoát nước thải (15)
      • 1.3. Xử lý nước thải (17)
    • 2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (25)
      • 2.1. Hệ thống xử lý khí thải lò hơi (25)
      • 2.2. Hệ thống xử lý khí thải, mùi (26)
      • 2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động từ hoạt động của máy phá mẫu (28)
    • 3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường (30)
      • 3.1. Chất thải rắn sinh hoạt (30)
      • 3.2. Chất thải rắn sản xuất (30)
    • 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại (31)
    • 5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (31)
      • 5.1. Giảm thiểu tác động của tiếng ồn (31)
      • 5.2. Độ rung (32)
    • 6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành (32)
      • 6.1. Phòng ngừa sự cố lò hơi (32)
      • 6.2. Phòng ngừa sự cố về tai nạn lao động, tai nạn giao thông (33)
      • 6.3. Phòng ngừa sự cố ngập úng (33)
      • 6.4. Phòng ngừa, úng phó sự cố cháy nổ (33)
    • 7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (34)
      • 7.1. Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt (34)
      • 7.2. An toàn giao thông và an ninh khu vực (34)
  • Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (15)
    • 1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (35)
    • 2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có) (36)
  • Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ (35)
    • 1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải (0)
    • 2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải (0)
  • Chương VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ (39)
    • 1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (47)
      • 1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm (47)
      • 1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải (47)
    • 2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật (52)
      • 2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ (52)
      • 2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải (53)
    • 3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm (53)
  • Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ (47)
    • 7.1 Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở (54)
    • 7.2. Khắc phục các tồn tại qua đợt kiểm tra (55)
  • Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ (54)

Nội dung

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1 Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Hải

- Địa chỉ văn phòng: Tổ 17, đường Tri Tôn – Vàm Rầy, ấp Giồng Cát, xã Lương An Trà, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: (Bà) Lê Hồng Thảo; Chức vụ: Giám đốc

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1601978726 cấp lần đầu ngày 23 tháng 7 năm 2015, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 06 tháng 11 năm 2015

2 Tên cơ sở: Nhà máy chế biến bột cá

- Địa điểm thực hiện cơ sở: Tổ 17, đường Tri Tôn – Vàm Rầy, ấp Giồng Cát, xã Lương An Trà, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

- Dự án đã được cấp Giấy phép khai thác nước mặt số 1447/GP-STNMT ngày 25/12/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang

- Dự án đã được cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1448/GP- STNMT ngày 25/12/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang

Quyết định số 262/QĐ-STNMT đã phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án "Nhà máy chế biến bột cá" của Công ty TNHH SX TM và DV Hải Thuận An Giang Quyết định này được ký bởi Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, đánh dấu bước quan trọng trong quá trình triển khai dự án.

Quyết định số 1298/QĐ-STNMT điều chỉnh nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đã được phê duyệt theo Quyết định số 262/QĐ-STNMT ngày 06 tháng 06 năm 2016 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, và được ký vào ngày 14 tháng 12 năm 2017.

Quyết định số 153/QĐ-STNMT điều chỉnh nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt theo Quyết định số 262/QĐ-STNMT ngày 06 tháng 06 năm 2016 và Quyết định số 1298/QĐ-STNMT.

14 tháng 12 năm 2017 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, ký ngày 31 tháng 01 năm 2019;

Quyết định số 1386/QĐ-STNMT điều chỉnh nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt theo Quyết định số 262/QĐ-STNMT ngày 06 tháng 06 năm 2016 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, ký vào ngày 01 tháng 11 năm 2019.

Công văn số 3065/STNMT-MT, ký ngày 08 tháng 10 năm 2020, thông báo về việc thống nhất điều chỉnh một số nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy chế biến bột cá.

- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 771/XN- STNMT ngày 27/3/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang

Dự án thuộc nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công, với tổng vốn đầu tư dưới 60 tỷ đồng Đây là dự án công nghiệp chế biến thủy sản, có công suất đạt 15.000 tấn sản phẩm mỗi năm, nằm trong nhóm có công suất trung bình, từ 1.000 đến dưới 20.000 tấn sản phẩm hàng năm.

3 Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

3.1 Công suất của cơ sở: 15.000 tấn sản phẩm/năm

3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở: Chế biến bột cá bằng lò hơi đốt trấu

(công suất lò hơi 15 tấn hơi/giờ)

Theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo Quyết định số 262/QĐ-STNMT ngày 06/6/2016, cùng với các điều chỉnh trong báo cáo theo Quyết định số 1296/QĐ-STNMT ngày 14/12/2017, Quyết định số 153/QĐ-STNMT ngày 31/01/2019 và Văn bản số 3065/STNMT-MT ngày 08/10/2020, quy trình công nghệ sản xuất của dự án "Nhà máy chế biến bột cá" đã được xác định rõ ràng.

Hình 1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của cơ sở

: Quy trình sản xuất chính : Quy trình sản xuất phụ : Chất thải phát sinh

Bụi, khí thải, nước thải, CTR

Khu tiếp nhận nguyên liệu

Tạo độ bóng và làm nhuyễn bột

Mùi, khí thải, bụi Nước thải

Cá biển nguyên liệu được tập kết tại khu vực tiếp nhận và chuyển vào máy sấy qua vít tải, nơi diễn ra quá trình sấy bằng hơi nước bảo hòa để loại bỏ tối đa lượng nước Sau khi đạt độ ẩm cần thiết, cá được làm nguội tự nhiên bằng hệ thống cánh đảo và quạt hút Tiếp theo, cá được đưa qua máy sàng để loại bỏ tạp chất lớn trước khi vào máy nghiền Tại đây, dao nghiền quay với tốc độ cao giúp bột cá đạt kích cỡ mong muốn Cuối cùng, bột cá được vận chuyển bằng vít tải lên cyclone, đóng bao thành phẩm và chuyển vào kho lưu trữ.

Bột cá thành phẩm được chuyển sang quy trình sản xuất phụ nhằm tạo độ bóng và làm nhuyễn theo yêu cầu khách hàng Nguyên liệu sau đó được sấy để loại bỏ tối đa lượng nước còn lại, và khi đạt độ ẩm cần thiết, bột cá được làm nguội tự nhiên bằng hệ thống cánh đảo và quạt hút Tiếp theo, bột cá được sàng lọc để loại bỏ tạp chất kích thước lớn trước khi nghiền Tại máy nghiền, bột cá được nghiền nhỏ đến kích thước mong muốn nhờ dao nghiền quay với tốc độ cao Cuối cùng, sản phẩm được đưa qua máy tạo độ bóng và làm nhuyễn, sau đó được vận chuyển đến các cyclone để đóng bao và lưu trữ.

Trong quá trình sản xuất cá, khu vực tiếp nhận nguyên liệu phát sinh mùi hôi, nước thải và chất thải rắn chủ yếu từ các bộ phận của cá Giai đoạn sấy khô và làm nguội tạo ra mùi, khí thải, bụi và nước thải từ việc xử lý khí thải và nước thải của lò hơi Công đoạn sàng tạp chất chỉ phát sinh chất thải rắn, chủ yếu là xương cá, được thu gom vào bao chứa Trong giai đoạn nghiền mịn bột cá, mùi, khí thải và bụi cũng được phát sinh Cuối cùng, công đoạn đóng bao thành phẩm tạo ra chất thải rắn như bao bì và dây buộc.

Trong quá trình hoạt động, Công ty sử dụng lò hơi công nghệ mới từ Công ty TNHH Công nghệ Nồi hơi Phú Hưng, giúp giảm thiểu lượng tro phát sinh chỉ khoảng 20 kg/giờ Tro được làm nguội bằng khí đối lưu, không sử dụng nước, do đó không tạo ra nước thải trong quá trình làm nguội Nồi hơi đã được kiểm định bởi Trung tâm Kiểm định.

Kỹ thuật An toàn khu vực II kiểm định đạt quy chuẩn với công suất 15 tấn hơi/giờ

Công ty đã lắp đặt thêm một đầu sấy dự phòng có công suất 50 tấn sản phẩm/ngày, chỉ hoạt động khi đầu sấy chính gặp sự cố Đồng thời, một máy phá mẫu Kjeldahl cũng được bổ sung Ống thoát hơi nước từ lò hơi được kết nối với ống khói thoát khí thải sau xử lý của nhà máy, cách vị trí thu mẫu khí thải khoảng 1m để đảm bảo chất lượng khí thải sau xử lý.

3.3 Sản phẩm của cơ sở: Bột cá

Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và phế liệu là các yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất Cần xác định loại phế liệu, mã HS và khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu Ngoài ra, điện năng và hóa chất sử dụng cũng đóng vai trò thiết yếu, cùng với nguồn cung cấp điện và nước của cơ sở sản xuất.

Dự án này không sử dụng phế liệu nhập khẩu, nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu thông thường trong quy trình chế biến bột cá.

Nhu cầu nguyên liệu cá biển đang tăng cao, với các loại cá tạp nguyên con như cá cơm, cá đù, cá hồng, cá phèn, cá mối, cá mó, cá trích, cá chỉ vàng, và cá nục Mỗi ngày, khoảng 160 tấn cá được thu mua từ Kiên Giang và các tỉnh lân cận để đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Nhu cầu cấp nước: Nước từ kênh Tám Ngàn xử lý lắng lọc (RO) đảm bảo chất lượng sử dụng Lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày là

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

Dự án phù hợp với các văn bản pháp lý sau về quy hoạch bảo vệ môi trường:

- Phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH 14 ngày 17/11/2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022;

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường yêu cầu tuân thủ các quy định về phân vùng môi trường, cụ thể là Điều 22, Điều 23, Điều 25, Mục 1, Chương III Việc tuân thủ các quy định này là cần thiết để đảm bảo sự bảo vệ hiệu quả cho môi trường.

- Phù hợp với Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/1/2017, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;

- Phù hợp với Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/1/2017.

Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường

Không thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt

Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải

Nước mưa trên mái công trình được thu gom qua máng xối và ống nhựa PVC đường kính 114mm, sau đó dẫn vào hệ thống cống thoát nước mưa nội bộ, bao gồm cống hộp và nắp bê tông cốt thép với kích thước rộng 400mm và cao từ 300 – 550mm Nước mưa tiếp tục được dẫn ra kênh Tám Ngàn qua cống BTCT đường kính 300mm, với hai cửa xả theo hình thức tự chảy Tổng chiều dài của hệ thống cống thoát nước mưa của dự án lên tới khoảng 398m.

Hình 2 Sơ đồ mạng lưới thu gom, thoát nước mưa 1.2 Thu gom, thoát nước thải

Nước thải sinh hoạt được thu gom qua ống PVC đường kính 114mm tại các khu vực như văn phòng, nhà ở quản lý và khu công nhân, với thể tích hầm tự hoại lần lượt là 18 m³, 12,5 m³ và 7,5 m³ Sau đó, nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn, với thể tích bể tại văn phòng và nhà ở quản lý là 10 m³ và bể tại khu công nhân là 6 m³ Nước thải sau khi xử lý được dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất thiết kế 20 m³/ngày, thông qua ống PVC đường kính 114mm với tổng chiều dài khoảng 514m Cuối cùng, nước thải đã qua xử lý được xả ra kênh Tám Ngàn.

Nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất, bao gồm nước thải vệ sinh từ khu vực tiếp nhận nguyên liệu, hố nạp liệu và rửa dụng cụ, thiết bị, được thu gom một cách hiệu quả.

Nước mưa từ mái công trình

Cống thoát nước mưa nội bộ

(02 cửa xả) Ống nhựa PVC đường kính 114mm

Nước thải được thu gom qua cống hộp dạng hở 300mm (rộng 200mm, cao 200mm, tổng chiều dài 20m) và dẫn qua ống bê tông cốt thép đường kính 150mm (tổng chiều dài 65m) về hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất thiết kế 20 m³/ngày Sau khi xử lý, nước thải đạt tiêu chuẩn cột A theo QCVN 11-MT:2015/BTNMT và được dẫn thoát ra kênh Tám Ngàn qua ống PVC đường kính 60mm thông qua một cửa xả gần khu nhà ở công nhân.

+ Tọa độ vị trí xả thải (theo hệ VN2000 kinh tuyến trục 104 0 45, múi chiếu

+ Chế độ xả thải: hàng ngày 24 giờ/ngày.đêm

+ Quy chuẩn : QCVN 11-MT :2015/BTNMT cột A

Hình 3 Sơ đồ mạng lưới thu gom, thoát nước thải sản xuất

1.2.3 Công trình thu gom, tuần hoàn, tái sử dụng nước thải từ hệ thống xử lý khí thải

Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải và mùi được thu gom vào bể chứa để tái sử dụng qua ống nhựa PVC 114mm dài 35m Định kỳ, nước thải này sẽ được xử lý qua hệ thống xử lý để tiếp tục tuần hoàn cho quá trình xử lý khí thải và mùi qua ống tuần hoàn PVC 114mm dài 48m.

Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 20 m 3 /ngày

Cống hộp hở (rộng 200mm, cao 200mm, dài 20m

Cống bê tông đường kính 150mm, dài 65m Ống PVC đường kính 60mm

Hình 4 Hệ thống thu gom, tuần hoàn nước thải từ HTXL khí thải

Bảng 3 Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom nước thải từ hệ thống xử lý khí thải và mùi hôi của cơ sở

Stt Tên hạng mục Số lƣợng Đơn vị

Kết cấu/Thông số kỹ thuật

1 Đường ống thu gom nước thải từ hệ thống xử lý khí thải và mùi 35 Mét Nhựa PVC D114

2 Đường ống dẫn nước tuần hoàn tái sử dụng lại cho quá trình xử lý khí thải và mùi

- Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh: 04 m 3 /ngày

- Công nghệ xử lý: xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn và dẫn về HTXLNT tập trung tiếp tục xử lý đạt quy chuẩn

- Yêu cầu xử lý: QCVN 11-MT:2015/BTNMT (cột A)

- Quy trình vận hành: Nước thải thô  Bể tự hoại 3 ngăn  Hệ thống xử lý nước thải tập trung  Nguồn tiếp nhận

Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải và mùi

HỆ THỐNG XỬ LÝ PVC ∅114mm

Hình 5 Sơ đồ cấu tạo hầm tự hoại 3 ngăn

- Kết cấu của hầm tự hoại 3 ngăn:

Ngăn chứa phân là bộ phận lớn nhất của hầm, chiếm 2/3 dung tích, có chức năng chính là lưu trữ phân Tại đây, phần bùn và váng nổi bọt sẽ được giữ lại, đảm bảo quá trình xử lý chất thải hiệu quả.

+ Ngăn lọc: chiếm ắ thể tớch cũn lại, nơi này chỉ nhận nước từ ngăn chứa phân đi qua bằng các lỗ thông trên vách

+ Ngăn khử mùi: chứa than, nước từ ngăn lọc đi ngược lên trên qua than sẽ bị hấp thu mùi hôi trước khi xả ra bên ngoài

Lượng nước thải từ nhà ăn ước tính khoảng 1,4 m³/ngày được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tách mỡ Sau đó, nước thải này được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung, nơi hòa trộn với các loại nước thải khác để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.

- Công nghệ xử lý: xử lý sinh học

- Yêu cầu xử lý: QCVN 11-MT:2015/BTNMT (cột A)

- Quy trình vận hành: Nước thải vào  Bể tiếp nhận  Bể trộn - Bể phản ứng  Bể lắng 1  Bể điều hòa  Bể anoxic  Bể MBBR  Bể lắng sinh học

 Bể khử trùng  Bồn lọc áp lực  Nước sau xử lý

- Chế độ vận hành: Hàng ngày 24 giờ/ngày.đêm

Hình 6 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung tại dự án

* Thuyết minh quy trình công nghệ:

Nước thải sinh hoạt được thu gom tại nhà vệ sinh và xử lý qua bể tự hoại

3 ngăn rồi dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý chung với nước thải sản xuất tại bể tiếp nhận

Bể trộn + Bể phản ứng

Nước thải tuần hoàn tiếp tục xử lý

Dung dịch Clorine hoặc Javen

Nước thải từ hoạt động sản xuất chế biến bột cá được dẫn qua mương và ống vào bể tiếp nhận Trước khi vào bể, nước thải đi qua song chắn rác thô để loại bỏ các chất thải rắn lớn, bảo vệ động cơ bơm khỏi mài mòn Tại bể tiếp nhận, nước thải sản xuất được hòa trộn với nước thải sinh hoạt để xử lý, sau đó được bơm qua bể trộn và bể phản ứng để tiếp tục quá trình xử lý.

Bể trộn và bể phản ứng: Hòa trộn nước thải với hóa chất hỗ trợ quá trình keo tụ, tạo bông như PAC, polyme

Bể lắng 1 có chức năng lắng các chất lơ lửng sau quá trình keo tụ tạo bông từ bể trộn và bể phản ứng Nước trong sau khi lắng sẽ tự chảy qua bể điều hòa Bùn lắng dưới đáy bể được bơm về sân phơi bùn để giảm độ ẩm, và khi lượng bùn đủ lớn, sẽ thuê đơn vị đủ điều kiện để thu gom và xử lý.

Bể điều hòa có vai trò quan trọng trong việc ổn định lưu lượng và thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi chuyển sang giai đoạn xử lý tiếp theo Điều này giúp các công trình xử lý hoạt động hiệu quả và ổn định, đồng thời ngăn chặn tình trạng quá tải cho hệ thống xử lý nước thải.

Bể anoxic là một hệ thống quan trọng trong xử lý nước thải, nơi vi sinh vật hoạt động để phân hủy và chuyển hóa các chất hữu cơ cũng như chất dinh dưỡng trong môi trường thiếu oxy Quá trình này không chỉ giúp giảm thiểu hàm lượng nitơ và photpho trong nước thải mà còn nâng cao hiệu quả xử lý tổng thể, góp phần bảo vệ môi trường.

Bể MBBR sử dụng máy thổi khí để cung cấp không khí qua các đĩa khuếch tán, duy trì nồng độ oxy hòa tan trong nước thải ở mức 2 – 3 mg/l, đảm bảo vi sinh vật hiếu khí phát triển Trong bể, các giá thể vi sinh bằng nhựa PVC được bố trí lơ lửng, cho phép vi sinh vật bám vào và gia tăng hiệu quả xử lý sinh học Các vật liệu này luôn ở trạng thái lơ lửng, chuyển động và xáo trộn liên tục trong quá trình phản ứng Vi sinh vật có khả năng phân giải hợp chất hữu cơ sẽ phát triển trên bề mặt vật liệu, chuyển hóa chất hữu cơ thành sinh khối, với sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và NO3.

2- và sinh khối vi sinh vật, làm giảm nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải

Bể lắng sinh học là thiết bị quan trọng trong quá trình xử lý nước thải, có chức năng lắng các chất rắn lơ lửng (bùn hoạt tính) sau khi nước đã qua xử lý sinh học từ bể MBBR Nước trong sau khi lắng sẽ được chuyển đến bể khử trùng để tiếp tục xử lý Phần bùn lắng dưới đáy bể được bơm một phần quay lại bể anoxic và bể MBBR nhằm duy trì lượng vi sinh vật trong hệ thống Phần bùn dư còn lại sẽ được bơm về sân phơi bùn để giảm độ ẩm, và khi số lượng bùn dư lớn, sẽ thuê đơn vị đủ điều kiện để thu gom và xử lý.

Bể khử trùng sử dụng dung dịch khử trùng như Clorine hoặc Javen để oxy hóa và tiêu diệt vi sinh gây bệnh trong nước thải Quá trình này diễn ra nhờ vào bơm định lượng hóa chất, với thời gian tiếp xúc khoảng 20 – 40 phút để đảm bảo hiệu quả loại bỏ vi sinh Sau khi khử trùng, nước thải sẽ được bơm qua bồn lọc áp lực để xử lý tiếp.

Bồn lọc áp lực có nhiệm vụ quan trọng trong việc lọc và tách các chất rắn lơ lửng còn sót lại trong nước thải sau quá trình khử trùng tại bể khử trùng Nước thải sau khi được xử lý qua bồn lọc áp lực đạt tiêu chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT về nước thải chế biến thủy sản (cột A) trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là kênh Tám Ngàn Ngoài ra, nước thải phát sinh từ công đoạn rửa lọc sẽ được tuần hoàn để tiếp tục xử lý và đảm bảo đạt quy chuẩn.

Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải

2.1 Hệ thống xử lý khí thải lò hơi

Hệ thống xử lý khí thải lò hơi được lắp đặt đồng bộ với hệ thống lò hơi

Hình 8 Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý khí thải lò hơi

Khí thải từ lò hơi được dẫn qua tháp hấp thụ nhờ quạt hút ly tâm Bên trong tháp, hệ thống lớp vật liệu giúp tăng cường khả năng hấp thụ của nước đối với bụi và các chất ô nhiễm Nước được cung cấp dưới dạng sương mịn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hấp thụ các hạt bụi Sau khi qua lớp hấp thụ, khí thải sẽ được dẫn qua ống khói và phát tán ra môi trường, đảm bảo rằng khí thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quy định.

B, QCVN 19:2009/BTNMT Nước thải sau quá trình hấp thụ sẽ được dẫn vào bể lắng và tuần hoàn tái sử dụng để tiếp tục xử lý khí thải, không thải ra môi trường Bùn lắng sẽ được thu gom, xử lý theo đúng quy định

- Yêu cầu xử lý: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B

2.2 Hệ thống xử lý khí thải, mùi

Mùi hôi phát sinh từ hoạt động của đầu sấy dự phòng sẽ được thu gom và xử lý theo quy trình công nghệ như sau:

Khí thải từ lò hơi

Tháp hấp thụ Ống khói

Hình 9 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý mùi

Mùi hôi từ dây chuyền sản xuất được thu gom qua quạt hút và dẫn qua đường ống đến Tháp hấp thụ + hấp phụ A - cấp 01, sau đó tiếp tục được xử lý tại Tháp hấp thụ + hấp phụ A - cấp 02.

Mùi hôi phát sinh từ dầu sấy dự phòng được thu gom bằng quạt hút và đường ống dẫn về Tháp hấp thụ + hấp phụ C

Mùi hôi phát sinh từ dây chuyền sản xuất phụ được thu gom bằng quạt hút và đường ống dẫn về Tháp hấp thụ + hấp phụ B để xử lý

Trong các Tháp hấp thụ và hấp phụ, bụi và các chất ô nhiễm trong khí thải được xử lý bằng dung dịch NaOH 5% hoặc Javen 3%, được phun dưới dạng sương mịn để tối ưu hóa khả năng hấp thụ Sau khi qua lớp hấp thụ, khí thải sẽ tiếp tục được xử lý qua hệ thống hấp phụ với lớp than hoạt tính và sứ khử mùi, giúp giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả.

Khí thải từ dây chuyền sản xuất chính, đầu sấy dự phòng và dây chuyền sản xuất phụ được xử lý và dẫn qua ống khói thải để phát tán ra môi trường Sau khi xử lý, khí thải đạt tiêu chuẩn quy định tại QCVN 19:2009/BTNMT (cột B) và QCVN 20:2009/BTNMT.

Nước thải phát sinh từ quá trình hấp thụ tại các tháp hấp thụ và hấp phụ A, B, và C được dẫn vào hệ thống xử lý.

Bể chứa nước tuần hoàn số 01 để lắng cặn và tuần hoàn tái sử dụng để tiếp tục xử lý mùi hôi, không thải ra môi trường

Nước thải từ quá trình hấp thụ tại Tháp hấp thụ + hấp phụ A - cấp 02 được dẫn vào Bể chứa nước tuần hoàn số 02 để lắng cặn Nước này sau đó được tái sử dụng để xử lý mùi hôi, đảm bảo không thải ra môi trường.

Danh mục máy móc thiết bị trong hệ thống xử lý mùi của đầu sấy dự phòng bao gồm:

Bảng 7 Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom và xử lý mùi của đầu sấy dự phòng tại cơ sở

Stt Tên thiết bị Đơn vị tính

Số lƣợng Kết cấu/thông số kỹ thuật

1 Tháp hấp thụ + hấp phụ C Cái 01 Thép sơn phủ epoxy

2 Bể chứa nước tuần hoàn số 1

3 Bể chứa nước tuần hoàn số 2

4 Ống khói thải (hiện hữu) Cái 01

Thép không gỉ (inox 304) Kích thước: ∅400mm, chiều cao 2,5m

Lưu lượng gió: 1.400m 3 /h Áp suất: 500Pa

Vòng quay : 1.400 vòng/phút Điện áp : 380V/50Hz

Sản phẩm được cấu tạo từ lõi xoắn thép có đường kính 350mm, bên ngoài được bọc một lớp vải bạt simili màu xám Đầu ống được trang bị dây kết nối với quạt hút, đảm bảo tính năng sử dụng hiệu quả.

2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động từ hoạt động của máy phá mẫu

Máy phá mẫu hiện nay được trang bị bộ phận xử lý khí thải hiệu quả, đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động Các seal được chế tạo từ cao su và vòng đệm lò xo bằng thép không gỉ, giúp tạo độ kín giữa ống mẫu và bộ chụp hút khí, tối ưu hóa quy trình xử lý mẫu.

Để cải thiện an toàn cho môi trường và nơi làm việc, cơ sở đã lắp đặt thêm lớp than hoạt tính nhằm hấp phụ các khí phát sinh từ hoạt động phá mẫu trước khi chúng thoát ra môi trường.

Hình 10 Quy trình công nghệ xử lý khí thải từ hệ thống máy phá mẫu

* Thuyết mình quy trình công nghệ:

Khí thải từ quá trình phá mẫu chủ yếu là SO2, sau đó được xử lý qua dung dịch hấp thụ NaOH Tiếp theo, khí thải này sẽ đi qua lớp than hoạt tính để loại bỏ các khí còn sót lại trước khi thải ra môi trường.

Khí thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT (cột B), với vị trí thu mẫu được xác định trên mặt phẳng tiết diện của đoạn ống khói thẳng, đảm bảo đường kính từ 90 mm đến 110 mm.

Vật liệu hấp phụ là than hoạt tính được xem là chất thải nguy hại sẽ được thu gom, xử lý đúng quy định

Danh mục máy móc thiết bị trong hệ thống xử lý khí thải bao gồm:

Hấp phụ bằng than hoạt tính

Khí thải sau khi xử lý QCVN 19:2009/BTNMT cột B NaOH

CTNH Thu gom, xử lý

Bảng 8 Danh mục thiết bị cho hệ thống xử lý khí thải từ máy phá mẫu

STT Tên thiết bị Công suất Đơn vị tính

1 Bơm trung hòa 3/4 HP Cái 01

2 Chai thủy tinh chứa dịch trung hòa - Chai 02

3 Chụp hút hơi độc bằng thủy tinh - Bộ 01

- Thông số kỹ thuật máy phá mẫu:

- Hóa chất sử dụng: Để đốt 0,5 g bột cá cần sử dụng lượng hóa chất như sau: + K 2 SO 4 : 5g

Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường

- Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại dự án khoảng 500 kg/tháng và

6 tấn/năm Thành phần chủ yếu thức ăn thừa, rau củ hư hỏng, hộp cơm,…

- Công ty bố trí các thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt, cụ thể: bố trí

Tại cổng dự án, có một thùng chứa rác dung tích 120 lít, hai thùng loại 100 lít được đặt trong các phòng quản lý, và một thùng 100 lít khác nằm tại khu vực tiếp nhận nguyên liệu.

Công ty TNHH SX TM và DV Hải Thuận An Giang đã ký hợp đồng với Chi nhánh Công ty cổ phần Môi trường Đô thị An Giang – Xí nghiệp Môi trường đô thị Tri Tôn để thực hiện việc thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt.

- Tần suất thu gom: cách 01 ngày lấy 01 lần

3.2 Chất thải rắn sản xuất

Mỗi ngày, khoảng 03 - 05 kg đồ dùng và dụng cụ chế biến bị hư hỏng được thu gom, tương đương với 78 - 130 kg mỗi tháng và 936 - 1.560 kg mỗi năm Chất thải này được phân loại và lưu trữ tại kho chứa phế liệu có diện tích 8 m², sau đó được bán định kỳ cho cơ sở xử lý.

Mỗi ngày, khoảng 0,2 tấn tro từ việc đốt củi trấu được sản xuất, tương đương với 4,4 tấn mỗi tháng và 52,8 tấn mỗi năm Lượng tro này được lưu trữ tại sân tạm có mái che và đã ký hợp đồng với đơn vị có nhu cầu sử dụng.

Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải ước tính khoảng 1 kg mỗi ngày, tương đương 30 kg mỗi tháng và 360 kg mỗi năm Bùn thải này được thu gom và xử lý cùng với chất thải nguy hại (CTNH).

Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại

Bùn thải được thu gom từ các bể lắng trong hệ thống xử lý, với khối lượng 01 kg/ngày, tương đương 30 kg/tháng và 360 kg/năm Ngoài ra, vật liệu hấp thụ như than hoạt tính và sứ khử mùi phát sinh khoảng 50 kg/năm Tất cả vật liệu hấp thụ này được thu gom vào thùng chứa nhựa 120 lít, được bố trí trong kho chứa chất thải nguy hại Định kỳ, chúng tôi hợp đồng với đơn vị đủ điều kiện để xử lý chất thải nguy hại, đảm bảo việc thu gom và chuyển giao theo quy định.

Chất thải nguy hại khác như dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp, giẻ lau dính dầu, bóng đèn huỳnh quang, thủy tinh hoạt tính và bao bì nhựa, ước tính khoảng 50kg trong 6 tháng, tương đương 100kg mỗi năm, được thu gom riêng biệt vào 3 thùng nhựa màu xanh, dung tích 60 lít, có dán nhãn theo TCVN 6707:2009 Khu vực lưu giữ chất thải này có diện tích 2 m² với kích thước 2,0m x 1,0m.

Để đảm bảo an toàn môi trường, các chất thải nguy hại sẽ được lưu giữ trong khu vực có nền bê tông và được bao bọc bằng vách tole, mái lợp tole Tất cả đều được dán nhãn theo quy định của TCVN 6707:2009 Hằng năm, chúng tôi sẽ ký hợp đồng với đơn vị đủ điều kiện để thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo đúng quy định pháp luật.

Công ty TNHH SX TM và DV Hải Thuận An Giang đã ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị An Giang để thực hiện việc thu gom và xử lý chất thải nguy hại (CTNH) theo quy định pháp luật Hợp đồng quy định tần suất thu gom là 6 tháng một lần.

Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung

5.1 Giảm thiểu tác động của tiếng ồn

- Quy định thời gian làm việc tại dây chuyền sản xuất và giảm tối đa số lượng công nhân làm việc tại đó

- Bảo dưỡng, thay thế phụ tùng thiết bị đúng quy trình của nhà sản xuất

Để bảo đảm môi trường làm việc an toàn cho người lao động, việc kiểm tra định kỳ các thông số kỹ thuật về mức độ ồn trong xưởng sản xuất là rất cần thiết, nhằm tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT.

Công nhân làm việc trong môi trường ồn ào sẽ được trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ cá nhân như mũ, chụp tai, găng tay, ủng và quần áo lao động để bảo vệ sức khỏe và an toàn lao động.

- Trồng cây xanh để giảm tiếng ồn phát ra khu vực xung quanh

- Sử dụng đệm cao su chống rung cho chân các thiết bị, máy móc

- Giữ gìn, bảo dưỡng máy, thiết bị luôn ở trạng thái tốt đảm bảo đạt QCVN 27:2010/BTNMT

- Bố trí và thay đổi công việc hợp lý, bố trí thời gian làm việc, nghỉ ngơi trong ca làm việc.

Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành

6.1 Phòng ngừa sự cố lò hơi Để giảm thiểu đến mức thấp nhất các sự cố phát sinh trong quá trình vận hành lò hơi, chủ dự án đã áp dụng các giải pháp như sau:

Lò hơi cần được thiết kế và vận hành theo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 7704:2007, bao gồm các tiêu chuẩn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa Đồng thời, cần tuân thủ QCVN 01-2008/BLĐTBXH, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với nồi hơi và bình chịu áp lực để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng.

Để đảm bảo vận hành lò hơi an toàn và hiệu quả, cần tuân thủ đúng hướng dẫn kỹ thuật Trước khi khởi động, hãy kiểm tra kỹ lưỡng các loại van, hệ thống cấp nước, đường ống và hệ thống nhiên liệu để đảm bảo chúng được lắp đặt hoàn chỉnh theo thiết kế Đồng thời, phần áp lực cũng cần được kiểm tra để xác nhận không có hư hỏng.

Trước khi cấp hơi, cần đảm bảo mức nước trung bình trong ống thủy và chế độ cháy ổn định Mở van hơi chính từ từ, tăng dần từ nhỏ đến lớn để cho một lượng hơi nhỏ làm nóng đường ống dẫn, đồng thời làm sạch nước đọng trong ống.

Cấp nước cho lò hơi là quá trình duy trì mực nước trung bình trong suốt thời gian vận hành, với yêu cầu nước cấp được xử lý đạt tiêu chuẩn Cần thực hiện định kỳ kiểm tra và vệ sinh hệ thống xử lý nước, đồng thời giám sát chất lượng nước cấp để đảm bảo luôn đạt yêu cầu.

- Giám sát chặt chẽ sự tuân thủ quy trình vận hành của công nhân được giao nhiệm vụ vận hành lò hơi

- Định kỳ kiểm tra và xả bẩn cho lò hơi theo hướng dẫn của nhà sản xuất

- Định kỳ bảo dưỡng, vệ sinh và duy tu lò hơi

Kiểm định an toàn lao động lò hơi định kỳ là yêu cầu bắt buộc theo Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH, ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2011, của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Thông tư này hướng dẫn quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị và vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động Việc thực hiện kiểm định đúng quy định không chỉ đảm bảo an toàn cho người lao động mà còn giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của các thiết bị.

6.2 Phòng ngừa sự cố về tai nạn lao động, tai nạn giao thông

- Phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải chạy với tốc độ theo quy định

- Bố trí thời gian xuất nhập hàng hóa hợp lý và tránh xuất nhập hàng hóa vào các giờ cao điểm

Bố trí nhân viên hướng dẫn phương tiện vận chuyển ra vào dự án trong quá trình xuất nhập hàng là rất quan trọng, nhằm đảm bảo không gây ảnh hưởng đến lưu thông trên tuyến đường đi qua khu vực dự án cũng như các phương tiện đang lưu thông trên đường.

- Vận hành các máy móc, thiết bị phải tuân thủ theo hướng dẫn kỹ thuật

Trước khi vận hành, cần kiểm tra kỹ lưỡng các phương tiện vận chuyển, máy móc và thiết bị để đảm bảo an toàn Đồng thời, việc bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên và thay thế các chi tiết hư hỏng là rất quan trọng để duy trì hiệu suất hoạt động.

- Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cho toàn thể công nhân làm việc tại dự án

- Thường xuyên tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức về an toàn lao động cho công nhân

- Định kỳ khám sức khỏe và đảm bảo đủ thời gian nghỉ ngơi của công nhân

6.3 Phòng ngừa sự cố ngập úng

Cuối mỗi ngày làm việc, cần thực hiện việc vệ sinh toàn bộ khu vực nhà xưởng và sân nền, đồng thời thu gom các chất thải rắn để đưa về khu vực lưu trữ theo đúng quy định.

- Định kỳ nạo vét và khơi thông hệ thống thoát nước

6.4 Phòng ngừa, úng phó sự cố cháy nổ

Chủ dự án đã trang bị đầy đủ các phương tiện chữa cháy bao gồm 13 bình chữa cháy loại MFZ8 và MT3, cùng với máy bơm có công suất 09HP để phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy Ngoài ra, còn có 05 cuộn vòi chữa cháy và 01 lăng B chữa cháy được bố trí sẵn sàng.

Để đảm bảo an toàn trong dự án, cần thành lập Đội phòng cháy chữa cháy nhằm kịp thời khắc phục sự cố Đội sẽ phối hợp với cơ quan quản lý PCCC chuyên môn để tổ chức tập huấn cho công nhân theo quy định, nâng cao nhận thức và kỹ năng phòng cháy chữa cháy.

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải

- Nguồn phát sinh nước thải:

+ Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt

+ Nguồn số 02: Nước thải sản xuất

- Lưu lượng xả nước thải tối đa: 20 m 3 /ngày

+ Nước thải sinh hoạt: 4 m 3 /ngày

+ Nước thải sản xuất: 16 m 3 /ngày

- Số lượng dòng nước thải đề nghị cấp phép: 01 dòng nước thải sau xử lý được xả ra kênh Tám Ngàn

Nước thải sau xử lý phải tuân thủ QCVN 11-MT: 2015/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế biến thủy sản, cột A, trước khi được xả ra kênh Tám Ngàn Việc kiểm soát các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của chúng là rất quan trọng để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

K f = 1,2 và K q = 0,9 Cụ thể các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn như bảng dưới đây:

Bảng 9 Giá trị giới hạn chất ô nhiễm trong nước thải sau xử lý của cơ sở

TT Thông số Đơn vị Giá trị

4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 54

6 Tổng Nitơ (tính theo N) mg/L 32,4

7 Tổng Phốt pho (tính theo P) mg/L 10,8

8 Tổng dầu, mỡ động thực vật mg/L 10,8

10 Tổng Coliforms MPN hoặc CFU/100ml 3.000

- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:

+ Vị trí xả thải: Tổ 17, ấp Giồng Cát, xã Lương An Trà, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

Tọa độ vị trí xả thải (theo hệ VN 2000 kinh tuyến trục 104 o 45, múi chiếu

3 o ): X: 0514819, Y:1148990 (nước thải sau xử lý chảy ra kênh Tám Ngàn)

Nước thải sau khi được xử lý sẽ tự chảy vào hố gas thoát nước của đơn vị tại tọa độ X: 0514878, Y: 1148941 thông qua ống PVC có đường kính 49mm Sau đó, nước thải sẽ tiếp tục tự chảy ra kênh Tám Ngàn qua ống sành có đường kính 200mm.

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải

5.1 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ nước thải và khí thải năm

5.1.1 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải

- Tần suất quan trắc: 4 lần/ năm;

- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc: 01 mẫu nước thải sau hệ thống xử lý

- Thông số quan trắc: pH, Lưu lượng, TSS, COD, BOD5, Tổng N, Tổng P, Tổng Coliform, Dầu, mỡ ĐTV, Clo dư, N-NH4 +

- Tiêu chuẩn/Quy chuẩn: QCVN 11-MT:2015/BTNMT (Cột A).

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

1.1 Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm

Bảng 19 Thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

TT Công trình xử lý chất thải

Công suất Bắt đầu Kết thúc

1 Công trình xử lý nước thải (đầu ra hệ thống XLNT tập trung) 03/7/2018 17/7/2018 100%

2 Công trình xử lý bụi, khí thải

- Hệ thống xử lý khí thải lò hơi 10/7/2018 06/9/2018 100%

- Hệ thống xử lý mùi từ dây chuyền sản xuất chính 31/5/2021 05/8/2021 100%

- Hệ thống xử lý khí thải, mùi hôi từ dây chuyền sản xuất dự phòng 10/11/2021 16/01/2022 100%

- Hệ thống xử lý khí thải từ máy phá mẫu 31/8/2021 05/11/2021 100%

3 Công trình xử lý, quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

- Chất thải rắn sinh hoạt - - 100%

- Chất thải rắn sản xuất - - 100%

1.2 Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải a Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra môi trường

- Công trình xử lý khí thải lò hơi:

+ Vị trí đo đạc, lấy mẫu: 01 điểm tại ống khói (khí thải sau xử lý) của hệ thống xử lý khí thải lò hơi

+ Chỉ tiêu vận hành thử nghiệm: Lưu lượng thải, hàm lượng bụi tổng, CO,

NOx (tính theo NO2), SO2, HF

+ Tần suất lấy mẫu: 3 lần

+ Thời gian vận hành thử nghiệm: từ 01/7/2018 đến 01/12/2018

+ Thời gian dự kiến lấy mẫu: Đợt 1: Ngày 03/07/2018 Đợt 2: Ngày 10/07/2018 Đợt 3: Ngày 17/07/2018

- Công nghệ xử lý mùi hôi từ dây chuyền sản xuất:

+ Vị trí đo đạc, lấy mẫu: 01 điểm tại ống khói (khí thải sau xử lý) của hệ thống xử lý khí thải, mùi hôi từ dây chuyền sản xuất

+ Chỉ tiêu vận hành thử nghiệm: Lưu lượng thải, hàm lượng bụi tổng, CO,

NOx (tính theo NO2), SO2, Metyl mercaptan, NH3, H2S

+ Tần suất lấy mẫu: 3 lần

+ Thời gian vận hành thử nghiệm: từ 01/7/2018 đến 01/12/2018

+ Thời gian dự kiến lấy mẫu: Đợt 1: Ngày 03/07/2018 Đợt 2: Ngày 10/07/2018 Đợt 3: Ngày 17/07/2018

- Công trình xử lý nước thải tập trung:

Để thực hiện việc đo đạc và lấy mẫu, cần xác định 01 điểm tại đầu vào và 01 điểm tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải.

+ Chỉ tiêu vận hành thử nghiệm: Lưu lượng, pH, TSS, BOD 5 , COD, Amoni (NH4

+ tính theo N), Tổng Photpho (tính theo P), Tổng Nitơ (tính theo N), Clo dư, Tổng dầu mỡ ĐTV, Tổng Coliforms

+ Tần suất lấy mẫu: 3 lần

+ Thời gian vận hành thử nghiệm: từ 01/7/2018 đến 01/12/2018

Thời gian dự kiến lấy mẫu chất thải được chia thành ba đợt: Đợt 1 vào ngày 03/07/2018, Đợt 2 vào ngày 10/07/2018, và Đợt 3 vào ngày 17/07/2018 Kế hoạch này nhằm đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình và thiết bị xử lý chất thải.

* Đối với công trình xử lý khí thải, mùi hôi

Bảng 20 Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu đánh giá hiệu quả xử lý khí thải, mùi hôi của cơ sở

TT Vị trí lấy mẫu

I Giai đoạn hiệu chỉnh (Mẫu tổ hợp; Thời điểm lấy mẫu sáng – trƣa – chiều)

Khí thải sau xử lý từ hệ thống xử lý khí thải, mùi từ dây chuyền sản xuất chính

75 ngày (Dự kiến các ngày:

Lưu lượng thải, bụi tổng,

2 Khí thải từ máy phá mẫu

75 ngày (Dự kiến các ngày:

Khí thải sau xử lý từ hệ thống xử lý khí thải, mùi từ dây chuyền sản xuất dự phòng

75 ngày (Dự kiến các ngày:

Lưu lượng thải, bụi tổng,

II Giai đoạn ổn định (Mẫu đơn)

Khí thải sau xử lý từ hệ thống xử lý khí thải, mùi từ dây chuyền sản

7 ngày (Dự kiến các ngày từ ngày 30/07/2021 đến ngày 05/08/2021)

Lưu lượng thải, bụi tổng,

TT Vị trí lấy mẫu

Quy chuẩn so sánh xuất chính

2 Khí thải từ máy phá mẫu

7 ngày (Dự kiến các ngày từ ngày 30/10/2021 đến ngày 5/11/2021)

Khí thải sau xử lý từ hệ thống xử lý khí thải, mùi từ dây chuyền sản xuất dự phòng

7 ngày (Dự kiến các ngày từ ngày 10/01/2022 đến ngày 16/01/2022

Lưu lượng thải, bụi tổng,

Lưu lượng thải, hàm lượng bụi tổng, CO,

* Đối với công trình xử lý nước thải

Bảng 21 Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của cơ sở

TT Vị trí lấy mẫu

01 điểm nước thải tại đầu vào hệ thống xử lý nước thải và 01 điểm nước thải tại đầu ra hệ thống xử lý nước thải

Lưu lượng, pH, TSS, BOD 5 , COD, Amoni (NH 4 + tính theo N), Tổng Photpho (tính theo P), Tổng Nitơ (tính theo N), Clo dư, Tổng dầu mỡ ĐTV, Tổng Coliforms

MT :2015/BTNMT, cột A c Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp thực hiện kế hoạch

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ (đã được

Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Chứng nhận VIMCERTS 019 – Giấy chứng nhận đủ điều kiện quan trắc tiến hành thu và phân tích mẫu)

Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao động đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Chứng nhận VIMCERTS 026, chứng minh đủ điều kiện quan trắc và phân tích mẫu Kết quả đánh giá cho thấy hiệu quả của các công trình xử lý chất thải đang được triển khai.

Bảng 22 Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý chất thải của cơ sở

TT Vị trí lấy mẫu Thông số giám sát Quy chuẩn so sánh Đánh giá hiệu quả Ghi chú

01 điểm nước thải tại đầu ra hệ thống xử lý nước thải

Lưu lượng, pH, TSS, BOD 5 , COD, Amoni (NH 4 + tính theo N), Tổng Photpho (tính theo P), Tổng Nitơ (tính theo N), Clo dư, Tổng dầu mỡ ĐTV, Tổng Coliforms

Kết quả quan trắc được thể hiện chi tiết tại Mục 5.1.1 và mục 5.2.1

Khí thải sau xử lý từ hệ thống xử lý khí thải, mùi từ dây chuyền sản xuất chính

Lưu lượng thải, bụi tổng, CO, NO 2 , SO 2 ,

QCVN 19:2009/BTNMT, cột B QCVN 20:2009/BTNMT Đạt

Kết quả quan trắc được thể hiện chi tiết tại Mục 5.1.2 và mục 5.2.2

Khí thải từ máy phá mẫu

QCVN 19:2009/BTNMT, cột B QCVN 20:2009/BTNMT Đạt

Khí thải sau xử lý từ hệ thống xử lý khí thải, mùi từ dây chuyền sản xuất dự phòng

Lưu lượng thải, bụi tổng, CO, NO 2 , SO 2 , Metyl mercaptan,

QCVN 19:2009/BTNMT, cột B QCVN 20:2009/BTNMT Đạt

Lưu lượng thải, hàm lượng bụi tổng, CO,

Các công trình xử lý chất thải của cơ sở hoạt động ổn định, đảm bảo rằng chất thải sau xử lý tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.

Sở Tài nguyên và Môi trường đã xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với nước thải sản xuất và khí thải lò hơi, theo Giấy xác nhận số 771/XN-STNMT ngày 27/3/2019.

Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật

2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ

Chương trình quan trắc môi trường định kỳ đã được điều chỉnh theo Văn bản số 3065/STNMT-MT ngày 08 tháng 10 năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường, nhằm thống nhất điều chỉnh một số nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy chế biến bột cá.

+ Vị trí: 01 điểm nước thải tại đầu vào hệ thống xử lý nước thải và 01 điểm nước thải tại đầu ra hệ thống xử lý nước thải

+ Thông số giám sát: Lưu lượng, pH, TSS, BOD5, COD, Amoni (NH4

+ tính theo N), Tổng Photpho (tính theo P), Tổng Nitơ (tính theo N), Clo dư, Tổng dầu mỡ ĐTV, Tổng Coliforms

+ Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:QCVN 11-MT:2015/BTNMT cột A – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản

* Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:

- Khí thải từ lò hơi:

+ Vị trí: 01 điểm tại ống khói (khí thải sau xử lý) của hệ thống xử lý khí thải lò hơi (KT1)

+ Thông số giám sát: Lưu lượng thải, hàm lượng bụi tổng, CO, NOx (tính theo NO2), SO2, HF

+ Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: cột B, QCVN 19:2009/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

- Khí thải sau xử lý từ hệ thống xử lý khí thải, mùi từ dây chuyền sản xuất:

+ Vị trí: 01 điểm tại ống khói (khí thải sau xử lý) của hệ thống xử lý khí thải, mùi từ dây chuyền sản xuất (KT2)

+ Thông số giám sát: Lưu lượng thải, hàm lượng bụi tổng, CO, NOx (tính theo NO2), SO2, Metyl mercaptan, NH3, H2S

Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho khí thải công nghiệp bao gồm QCVN 19:2009/BTNMT, quy định về bụi và các chất vô cơ, cùng với QCVN 20:2009/BTNMT, quy định về một số chất hữu cơ.

- Khí thải từ máy phá mẫu:

+ Vị trí: 01 điểm tại ống khói (khí thải sau xử lý) của hệ thống xử lý khí thải, mùi từ máy phá mẫu (KT3)

+ Thông số giám sát: Lưu lượng thải, CO, NOx (tính theo NO2), SO2,

+ Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: cột B, QCVN 19:2009/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

2.2 Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:

Cơ sở không thuộc đối tượng thực hiện quan trắc tự động, liên tục chất thải.

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ

Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở

Theo Quyết định số 1480/QĐ-STNMT ngày 22/11/2019 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, việc kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với Dự án Nhà máy chế biến bột cá của Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại và Dịch vụ Hải Thuận An Giang đã được thực hiện.

Vào lúc 08h, ngày 27/11/2019, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở Kết quả như sau:

Vào thời điểm kiểm tra, Cơ sở đã hoàn thành báo cáo đánh giá tác động môi trường, được phê duyệt bởi Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 262/QĐ-STNMT ngày 06 tháng 06 năm 2016 Các thay đổi trong nội dung báo cáo đã được thực hiện và chấp thuận thông qua Quyết định số 1298/QĐ-STNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 và Quyết định số 153/QĐ-STNMT ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường số 771/XN- STNMT ngày 27/3/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ cơ sở đã lắp đặt các thiết bị thu gom nước mưa và nước thải sinh hoạt, đồng thời đầu tư hệ thống xử lý nước thải với công suất 20m³/ngày Để đảm bảo ổn định, đã bố trí bể chứa bùn có kích thước 3m x 1m x 1m từ công trình xử lý nước thải (Chi tiết được đính kèm trong Biên bản kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường phần phụ lục).

- Công trình, thiết bị, biện pháp lưu giữ, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:

Chủ cơ sở đã thiết lập các thùng chứa để thu gom chất thải rắn sinh hoạt và đã ký hợp đồng với Xí nghiệp Môi trường đô thị Tri Tôn để thực hiện việc thu gom và xử lý chất thải này.

+ Chất thải rắn sản xuất, chủ cơ sở chứa trong bao và bán cho các hộ dân có nhu cầu sử dụng

Chủ cơ sở đã thiết lập khu vực lưu chứa tạm thời cho chất thải nguy hại với diện tích 2m², bao gồm 3 thùng chứa 60L được dán nhãn và ghi mã số chất thải Tuy nhiên, chủ cơ sở vẫn chưa thực hiện đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.

Từ ngày 01/01/2019 đến thời điểm kiểm tra, chất thải nguy hại chưa được chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý, theo thông tin chi tiết trong Biên bản kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường.

Công trình và thiết bị lưu giữ, thu gom, vận chuyển và xử lý khí thải bao gồm việc lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý khí thải cho lò hơi đốt củi trấu, nhằm giảm thiểu mùi phát sinh từ dây chuyền sản xuất Để hạn chế tiếng ồn, dây chuyền sản xuất nên được đặt trong nhà xưởng Thông tin chi tiết có thể tham khảo tại Biên bản kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trong phần phụ lục.

- Thực hiện đầy đủ báo cáo quan trắc môi trường định kỳ qua từng năm

Tuy nhiên, quá trình hoạt động, cơ sở còn một số tồn tại nhƣ sau:

Công ty phải tuân thủ đầy đủ các cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt Trong trường hợp cần điều chỉnh hoặc thay đổi, công ty chỉ được phép thực hiện sau khi nhận được sự chấp thuận từ Sở Tài nguyên và Môi trường.

Các công đoạn phát sinh khí thải tại khu vực phá mẫu kiểm nghiệm để đánh giá đạm trong bột cá (tủ hút) không được phép hoạt động Công trình xử lý mùi dự phòng chỉ được vận hành sau khi được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.

Tháo dỡ ống xả hơi nước từ bồn hồi nước nồi hơi và kết nối vào ống thoát của công trình xử lý mùi là bước cần thiết để đảm bảo tuân thủ đúng yêu cầu của dự án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.

Hợp đồng với đơn vị chuyên thu gom và xử lý bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải, khí thải và xử lý mùi là cần thiết để đảm bảo môi trường sạch sẽ và an toàn.

- Báo cáo định kỳ tình hình quản lý chất thải nguy hại theo quy định

- Lập phương án BVMT theo Phụ lục 7 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT và lưu giữ tại cơ sở

(Đính kèm chi tiết tại Biên bản kiểm tra chấp hành pháp luật về BVMT phần phụ lục)

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ

7.1 Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở

Theo Quyết định số 1480/QĐ-STNMT ngày 22/11/2019 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, việc kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với Dự án Nhà máy chế biến bột cá của Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại và Dịch vụ Hải Thuận An Giang đã được thực hiện.

Vào lúc 08h, ngày 27/11/2019, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở Kết quả như sau:

Vào thời điểm kiểm tra, Cơ sở đã hoàn thành báo cáo đánh giá tác động môi trường, được Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt theo Quyết định số 262/QĐ-STNMT ngày 06 tháng 06 năm 2016 Các thay đổi trong nội dung của báo cáo đã được thực hiện và chấp thuận theo Quyết định số 1298/QĐ-STNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 và Quyết định số 153/QĐ-STNMT ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường số 771/XN- STNMT ngày 27/3/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ cơ sở đã đầu tư hệ thống thu gom nước mưa và nước thải sinh hoạt, đồng thời lắp đặt hệ thống xử lý nước thải với công suất 20m³/ngày Để đảm bảo ổn định, bể chứa bùn từ công trình xử lý nước thải có kích thước 3m x 1m x 1m đã được bố trí Chi tiết về việc thực hiện các biện pháp này được ghi trong Biên bản kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, phần phụ lục.

- Công trình, thiết bị, biện pháp lưu giữ, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:

Chủ cơ sở đã lắp đặt các thùng chứa để thu gom chất thải rắn sinh hoạt và đã ký hợp đồng với Xí nghiệp Môi trường đô thị Tri Tôn để thực hiện việc thu gom và xử lý chất thải này.

+ Chất thải rắn sản xuất, chủ cơ sở chứa trong bao và bán cho các hộ dân có nhu cầu sử dụng

Chủ cơ sở đã thiết lập khu vực lưu trữ tạm thời cho chất thải nguy hại với diện tích 2m², bao gồm 3 thùng chứa 60L được dán nhãn và ghi mã số chất thải Tuy nhiên, chủ cơ sở vẫn chưa thực hiện đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.

Từ ngày 01/01/2019 đến thời điểm kiểm tra, chất thải nguy hại chưa được chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý, theo thông tin chi tiết trong Biên bản kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường.

Công trình và thiết bị thu gom, xử lý khí thải được lắp đặt cho lò hơi sử dụng củi trấu nhằm giảm thiểu mùi phát sinh từ dây chuyền sản xuất Để giảm tiếng ồn, dây chuyền sản xuất được đặt trong nhà xưởng Chi tiết về biện pháp này có thể tham khảo trong Biên bản kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường phần phụ lục.

- Thực hiện đầy đủ báo cáo quan trắc môi trường định kỳ qua từng năm

Tuy nhiên, quá trình hoạt động, cơ sở còn một số tồn tại nhƣ sau:

Công ty phải tuân thủ đầy đủ các nội dung cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt Nếu có bất kỳ điều chỉnh nào, Công ty chỉ được phép thực hiện khi nhận được sự chấp thuận từ Sở Tài nguyên và Môi trường.

Các công đoạn phát sinh khí thải tại khu vực phá mẫu kiểm nghiệm để đánh giá đạm trong bột cá (tủ hút) không được hoạt động Công trình xử lý mùi dự phòng chỉ được phép vận hành sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.

Tháo dỡ ống xả hơi nước từ bồn hồi nước nồi hơi và kết nối vào ống thoát của công trình xử lý mùi, đảm bảo tuân thủ đúng các yêu cầu của công trình bảo vệ môi trường đã được xác nhận.

Hợp đồng với đơn vị chuyên thu gom và xử lý bùn thải từ các hệ thống xử lý nước thải, khí thải và mùi là rất cần thiết để đảm bảo môi trường sạch sẽ và an toàn Việc này không chỉ giúp xử lý hiệu quả các loại chất thải mà còn góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và duy trì sự bền vững của hệ sinh thái.

- Báo cáo định kỳ tình hình quản lý chất thải nguy hại theo quy định

- Lập phương án BVMT theo Phụ lục 7 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT và lưu giữ tại cơ sở

(Đính kèm chi tiết tại Biên bản kiểm tra chấp hành pháp luật về BVMT phần phụ lục)

7.2 Khắc phục các tồn tại qua đợt kiểm tra

Trong đợt kiểm tra, chủ cơ sở đã thực hiện các biện pháp khắc phục những tồn tại liên quan đến công tác bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của mình.

Việc đấu nối ống xả hơi nước từ bồn hồi nước nồi hơi cần tuân thủ đúng quy định và xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.

Công ty đã thực hiện việc tác riêng đường ống xả áp nồi hơi với ống thoát của hệ thống xử lý mùi

Đối với hệ thống dây chuyền sấy cá có công suất 50 tấn sản phẩm mỗi ngày, cần thiết phải có một công trình xử lý mùi liền kề để đảm bảo hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu về môi trường Công trình xử lý mùi này sẽ được thiết kế dự phòng nhằm xử lý khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất, đảm bảo không gây ô nhiễm cho khu vực xung quanh.

Công ty đã điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường, bổ sung lò sấy dự phòng và hệ thống xử lý mùi theo Quyết định số 1386/QĐ-STNMT Điều này liên quan đến việc cập nhật nội dung báo cáo đã được phê duyệt theo Quyết định số 262/QĐ-STNMT vào ngày 06 tháng 06 năm.

2016 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, ký ngày 01 tháng 11 năm

Ngày đăng: 30/11/2022, 00:01

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất của cơ sở - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Hình 1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất của cơ sở (Trang 10)
Bảng 1. Lƣợng nƣớc tiêu thụ thực tế tại cơ sở - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Bảng 1. Lƣợng nƣớc tiêu thụ thực tế tại cơ sở (Trang 12)
Bảng 2. Lƣợng điện tiêu thụ thực tế tại cơ sở - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Bảng 2. Lƣợng điện tiêu thụ thực tế tại cơ sở (Trang 13)
Hình 3. Sơ đồ mạng lƣới thu gom, thoát nƣớc thải sản xuất - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Hình 3. Sơ đồ mạng lƣới thu gom, thoát nƣớc thải sản xuất (Trang 16)
Hình 4. Hệ thống thu gom, tuần hoàn nƣớc thải từ HTXL khí thải - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Hình 4. Hệ thống thu gom, tuần hoàn nƣớc thải từ HTXL khí thải (Trang 17)
Hình 5. Sơ đồ cấu tạo hầm tự hoại 3 ngăn - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Hình 5. Sơ đồ cấu tạo hầm tự hoại 3 ngăn (Trang 18)
Hình 6. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung tại dự án - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Hình 6. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung tại dự án (Trang 19)
8 Bể khử trùng 01 Cái - Kết cấ u: Bê tông cốt thép - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
8 Bể khử trùng 01 Cái - Kết cấ u: Bê tông cốt thép (Trang 22)
Bảng 5. Chất lƣợng nƣớc mặt tại vị trí xả nƣớc thải của cơ sở - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Bảng 5. Chất lƣợng nƣớc mặt tại vị trí xả nƣớc thải của cơ sở (Trang 22)
Hình 7. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải từ hệ thống xử lý mùi - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Hình 7. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải từ hệ thống xử lý mùi (Trang 24)
Bảng 6. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nƣớc thải từ hệ thống xử lý mùi - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Bảng 6. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nƣớc thải từ hệ thống xử lý mùi (Trang 25)
Hình 8. Sơ đồ quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý khí thải lị hơi - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Hình 8. Sơ đồ quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý khí thải lị hơi (Trang 26)
Hình 9. Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý mùi - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Hình 9. Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý mùi (Trang 27)
Hình 10. Quy trình cơng nghệ xử lý khí thải từ hệ thống máy phá mẫu - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Hình 10. Quy trình cơng nghệ xử lý khí thải từ hệ thống máy phá mẫu (Trang 29)
Bảng 8. Danh mục thiết bị cho hệ thống xử lý khí thải từ máy phá mẫu - BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG của cơ sở NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ
Bảng 8. Danh mục thiết bị cho hệ thống xử lý khí thải từ máy phá mẫu (Trang 30)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w