THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án đầu tƣ
CÔNG TY TNHH MINH DŨNG
- Địa chỉ văn phòng: TDP Kếu, thị trấn Đạo Đức, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Hà Hữu Tuyến – Giám đốc
- Giấy chứng nhận đầu tƣ số 19121000189, do UBND tỉnh Vĩnh Phúc chứng nhận lần đầu ngày 08/10/2008, chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 06/06/2014.
Tên dự án đầu tƣ
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM CƠ KHÍ VÀ BAO BÌ”
- Địa điểm thực hiện dự án: TDP Kếu, thị trấn Đạo Đức, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
Ngày 25/6/2021, UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành quyết định số 1657/QĐ-UBND phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án "Nhà máy sản xuất sản phẩm cơ khí và bao bì".
- Quy mô của dự án đầu tƣ: Diện tích đất sử dụng của dự án là 16.469,98 m 2
- Loại hình dự án: Sản xuất sản phẩm cơ khí và bao bì
- Vị trí tiếp giáp của khu vực thực hiện Dự án nhƣ sau:
+ Phía Đông giáp đường liên thôn thị trấn Đạo Đức;
+ Phía Tây giáp đường nội đồng;
+ Phía Nam giáp đường quy hoạch;
+ Phía Bắc giáp đất thổ cư và khu đất Công ty Cường Thịnh
Bảng 1 Các hạng mục công trình hiện tại đang hoạt động trên phần đất
TT Hạng mục DT xây dựng (m 2 )
I Các hạng mục công trình chính
1.1 Xưởng cho thuê 800 Đã xây dựng
1.2 Xưởng cơ khí+ lò hơi 1.780
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 2
1.5 Nhà xưởng bao bì 1.000 Dự kiến xây dựng trong năm
II Công trình phụ trợ
2.1 Văn phòng 110 Đã xây dựng
2.2 Nhà vòm để xe + bể ngầm 390
2.4 Đường giao thông nội bộ, phụ trợ khác 1.012
2.5 Diện tích khu cây xanh 3.409,98
2.7 Phần đường vào, hồ nước PCCC 2.780
2.8 Hệ thống xử lý bụi khí lò hơi 450
2.10 Hệ thống bể tự hoại 3 ngăn 40 m 3
Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ
3.1 Công suất của dự án đầu tƣ
Tổng quy mô công suất thực hiện tại Dự án nhƣ sau:
+ Sản phẩm cơ khí: 1.200 tấn/năm;
+ Sản phẩm bao bì carton: 6.500 tấn/năm;
+ Sản phẩm bao bì sợi gai: 500 tấn/năm
+ Cho thuê nhà xưởng dư thừa: 800 m 2
3.2 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ
Dự án sử dụng hai nguyên liệu chính là thép và giấy để sản xuất các sản phẩm Các sản phẩm của công ty được chế tạo theo đơn đặt hàng của khách hàng, với quy trình sản xuất được chia thành hai nhóm chính.
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 3
3.2.1 Quy trình sản xuất bìa carton (Sản xuất giấy)
Hình 1 Quy trình sản xuất bìa carton kèm dòng thải Thuyết minh công nghệ sản xuất:
Giấy nguyên liệu dạng cuộn được đưa vào dây chuyền sản xuất bao bì carton sóng, nơi trải qua công đoạn sấy để giảm độ ẩm bằng hệ thống lò hơi Sau khi sấy, giấy được dán lại với nhau bằng keo để tạo thành tấm bìa carton đạt độ dày yêu cầu, sau đó tiếp tục được sấy để làm khô keo Tiếp theo, giấy bìa được cắt theo kích thước phù hợp và đưa qua hệ thống in ấn để tạo ra sản phẩm giấy tấm thành phẩm đã in và định hình Cuối cùng, các tấm giấy này được dán hoặc đóng ghim bằng hệ thống máy bán tự động, sau đó được kiểm tra lần cuối và nhập kho chờ xuất hàng.
3.2.2 Quy trình gia công cơ khí
- Bụi, Khí lò hơi Mùi keo dán
- Nước thải chứa mực CTR: sản phẩm lỗi, Nhiệt độ
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 4
Sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm từ thép được thể hiện tại sơ đồ dưới đây:
Hình 2 Quy trình gia công cơ khí kèm dòng thải
Nguyên liệu bán thành phẩm như thép hộp, thép tấm và thép ống được nhập từ các nhà máy và sau đó được hàn ghép thành sản phẩm cơ khí Các sản phẩm này sẽ trải qua quá trình kiểm tra chất lượng trước khi được lưu kho và xuất cho các đơn vị có nhu cầu Sản phẩm cơ khí chủ yếu là case sử dụng một lần hoặc nhiều lần, với cấu trúc khung sắt để chứa đựng hàng hóa, tương tự như bao bì nhưng làm từ sắt Do tính chất sử dụng một lần, các sản phẩm này không được sơn hoặc mạ.
3.3 Sản phẩm của dự án đầu tƣ
Dự án ―Nhà máy sản xuất sản phẩm cơ khí và bao bì‖ của Công ty TNHH Minh Dũng sản xuất các sản phẩm sau:
Bảng 2 Các sản phẩm hiện tại của nhà máy
TT Tên sản phẩm Số lƣợng (tấn/năm)
1 Các sản phẩm gia công cơ khí 1.200
4 Cho thuê nhà xưởng dư thừa
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 5
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
- Nhu cầu sử dụng từng loại nguyên liệu, hóa chất chính của nhà máy trong giai đoạn vận hành đƣợc trình bày chi tiết trong bảng sau:
Bảng 3 Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu, hóa chất cho 1 năm sản xuất của Công ty
TT Nhu cầu nguyên liệu Đơn vị/năm Giai đoạn dự án hoạt động ổn định
(Nguồn: Công ty TNHH Minh Dũng)
Trong quy trình sản xuất bìa carton, ba loại hóa chất chính được sử dụng là NaOH, hàn the và phụ gia bột sắn, đóng vai trò quan trọng trong quá trình hồ hóa trong giai đoạn dán giấy Các hóa chất này hoàn toàn nằm trong sản phẩm và không gây thải ra môi trường Để đảm bảo an toàn, kho chứa hóa chất được xây dựng riêng biệt tại xưởng cơ khí với diện tích 20 m².
Dự án cần sử dụng nhiều loại nhiên liệu để phục vụ cho máy móc, thiết bị sản xuất và quá trình nấu ăn, bao gồm xăng, dầu, gas, cùng với củi và mùn cưa cho hoạt động của lò hơi Khối lượng nhiên liệu cụ thể của Dự án sẽ được trình bày chi tiết trong các phần sau.
Bảng 4 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của Dự án
TT Nhu cầu nhiên liệu Đơn vị/năm Hiện tại
(Nguồn: Công ty TNHH Minh Dũng)
- Nhu cầu sử dụng điện:
Công ty điện lực Vĩnh Phúc – Điện lực Bình Xuyên cung cấp điện cho sản xuất và sinh hoạt của công ty Để đảm bảo an toàn nguồn điện trong quá trình hoạt động sản xuất, công ty đã lắp đặt một trạm biến áp.
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 6
Lƣợng điện sử dụng của Công ty vào khoảng 38.900 kwh/tháng
Từ trạm biến áp điện đƣợc dẫn đến tủ phân phối điện, từ tủ phân phối điện đƣợc đƣa vào phục vụ hoạt động sản xuất:
+ Điện động lực: điện phục vụ cho máy móc, thiết bị;
+ Điện phòng cháy chữa cháy, chiếu sáng, bảo vệ
Toàn bộ mạng điện có hệ thống aptomat bảo vệ từng thiết bị, các thiết bị, tủ điện đƣợc nối đất an toàn
- Nhu cầu sử dụng nước:
Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và quy trình sản xuất, đồng thời còn phục vụ cho các mục đích khác như phòng cháy chữa cháy và cung cấp cho hệ thống xử lý khí thải, nước thải của công ty.
+ Nhu cầu nước cấp cho quá trình sinh hoạt:
Công ty TNHH Minh Dũng hiện có 125 cán bộ công nhân đang làm việc tại dự án, trong khi Công ty TNHH MIRAI INDUSTRY, đơn vị thuê nhà xưởng, có 55 nhân viên Lượng nước cấp sử dụng cho sinh hoạt ước tính khoảng 12,6 m³ mỗi ngày.
+ Nhu cầu nước cấp cho quá trình sản xuất:
Trong quy trình sản xuất bìa carton, nước được sử dụng trong một số công đoạn như sấy và in ấn, đồng thời cũng cung cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động sản xuất của nhà máy ước tính khoảng 3,8 m³ mỗi ngày.
Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước của Dự án trung bình khoảng 16,4 m 3 /ngày tương đương 426 m 3 /tháng
+ Nguồn cung cấp nước: Công ty Cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc
Hệ thống cấp nước cho sinh hoạt và vệ sinh công nghiệp được thực hiện bằng ống PP-R, kết hợp với các thiết bị đồng bộ, được lắp đặt âm tường, dưới sàn nhà và trong các hộp kỹ thuật.
Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tƣ (nếu có)
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 7
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)
Dự án đầu tƣ phù hợp với các văn bản pháp lý sau về quy hoạch bảo vệ môi trường:
- Phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH 14 ngày 17/11/2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022;
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, ban hành ngày 08/04/2011, của Chính phủ, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP, ngày 07/10/2008 Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nhằm tăng cường quản lý và sử dụng hóa chất an toàn trong các hoạt động sản xuất và kinh doanh.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ về việc quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Bài viết này nhấn mạnh sự tuân thủ quy định về phân vùng môi trường theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, ban hành ngày 10/01/2022, liên quan đến một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Cụ thể, các yêu cầu tại Điều 22, Điều 23, Điều 25 và Mục 1, Chương III của Nghị định cần được thực hiện nghiêm túc để đảm bảo bảo vệ môi trường hiệu quả.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, với tầm nhìn đến năm 2030, được phê duyệt theo quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân Quy hoạch này tập trung vào việc phát triển hạ tầng, cải thiện môi trường đầu tư, và tăng cường các dịch vụ công cộng, đồng thời bảo vệ tài nguyên và môi trường Tỉnh Vĩnh Phúc hướng tới việc xây dựng một nền kinh tế hiện đại, đa dạng hóa ngành nghề và thu hút đầu tư, nhằm tạo ra nhiều cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân trong khu vực.
- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (Theo quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc);
Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, với định hướng đến năm 2030, đã được phê duyệt theo Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc Mục tiêu của quy hoạch này là thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân địa phương Các chính sách và giải pháp được đề ra nhằm thu hút đầu tư, cải thiện hạ tầng kỹ thuật và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Quy hoạch tổng thể phát triển huyện Bình Xuyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có)
Nội dung sự phù hợp của dự án đầu tư đã được đánh giá trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường và không có sự thay đổi nào.
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 8
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (XLNT)
Hệ thống thu gom nước mưa của dự án được thiết kế riêng biệt với hệ thống thu gom nước thải, đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý nước Mạng lưới thoát nước mưa được bố trí theo nguyên tắc tự chảy, giúp tối ưu hóa quá trình thoát nước Đặc biệt, hệ thống này còn được trang bị song chắn rác, ngăn chặn tắc nghẽn và bảo vệ môi trường xung quanh.
Để quản lý nước mưa chảy tràn trên mái, cần lắp đặt hệ thống máng thu xung quanh mái nhà Tại bốn góc của mái, nên lắp các ống thu gom có kích thước 20 x 15 cm để dẫn nước từ mái xuống cống thu nước mặt.
Quy trình thoát nước mưa trên mái: Nước mưa chảy tràn → hệ thống máng thu
→ một phần chảy vào téc chứa nước của lò hơi, phần còn lại chảy vào hệ thống thoát nước → rãnh thoát nước mặt
Hệ thống thoát nước mưa quanh khu vực nhà xưởng được thiết kế để thu gom toàn bộ nước mưa trên bề mặt công ty Được xây dựng bằng gạch vữa và xi măng với đường kính D300, hệ thống này có các song chắn rác và hố ga tại những chỗ ngoặt để thu cặn lắng, đảm bảo hiệu quả thoát nước.
Quy trình thoát nước mưa chảy tràn bao gồm các bước sau: Nước mưa chảy vào song chắn rác, sau đó đi qua cửa thu nước (một phần sẽ chảy vào bể cứu hỏa), tiếp theo là hố ga và cuối cùng là hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.2 Thu gom, thoát nước thải
Hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt:
Công ty đã triển khai hệ thống thu gom và thoát nước thải riêng biệt với hệ thống thu gom và thoát nước mưa Sơ đồ xử lý nước thải của Nhà máy hiện tại bao gồm nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực nhà vệ sinh, nhà bếp và nhà ăn.
Nước thải từ nhà ăn chủ yếu chứa dầu mỡ và rác thải Để xử lý, nước thải này sẽ được đưa qua song chắn rác nhằm tách rác ra khỏi nước Sau khi xử lý, nước thải sẽ được dẫn qua cống thoát nước của công ty và cuối cùng thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Tất cả nước thải từ khu nhà vệ sinh được xử lý cục bộ thông qua bể tự hoại 3 ngăn, được lắp đặt ngầm dưới đất ngay dưới các nhà vệ sinh Hiện tại, công ty đã hoàn thành việc xây dựng 04 bể tự hoại 3 ngăn để đảm bảo xử lý hiệu quả nước thải.
Công ty TNHH Minh Dũng là chủ dự án với tổng thể tích 40 m³ Nước thải sau khi xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn sẽ được khử trùng trước khi được xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực thông qua một cửa xả.
Quy trình thu gom, thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt → Bể tự hoại 3 ngăn → bể lắng khử trùng → hệ thống thoát nước chung của khu vực
1.3 Xử lý nước thải sinh hoạt
Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh tại công ty như sau:
Hình 3 Sơ đồ thu gom và thoát nước thải sinh hoạt của Công ty giai đoạn hiện tại
- Nguyên lý hoạt động của bể tự hoại của Dự án
Bể tự hoại thực hiện hai chức năng chính là lắng và phân hủy yếm khí cặn lắng Nước thải sau khi tách cặn ở ngăn 1 sẽ tiếp tục được xử lý sinh học ở ngăn 2 và sau đó qua ngăn lắng 3 Cặn lắng được giữ trong bể từ 3 đến 6 tháng, trong thời gian này, vi sinh vật yếm khí sẽ phân hủy các chất hữu cơ thành khí CO2, CH4 và các chất vô cơ Nếu bể tự hoại được thiết kế và xây dựng đúng cách, nó có thể đạt hiệu suất lắng cặn trung bình từ 50 đến 70% cặn lơ lửng (TSS).
Bể tự hoại có khả năng loại bỏ từ 25 đến 45% chất hữu cơ, bao gồm BOD và COD Các mầm bệnh có trong phân cũng được giảm thiểu nhờ cơ chế hấp phụ vào cặn và lắng xuống, hoặc chúng chết đi do thời gian lưu bùn và nước dài trong bể, cũng như điều kiện môi trường không thuận lợi.
Hệ thống thoát nước chung khu vực
Nước thải từ nhà ăn
Tách rác Nước thải sinh hoạt
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 10
Hệ thống xử lý nước thải của Công ty
Trong bể tự hoại, phân bùn chứa một lượng lớn mầm bệnh từ phân, do đó cần phải thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý đúng quy cách để đảm bảo an toàn cho sức khỏe cộng đồng.
Mô hình bể tự hoại 3 ngăn sẽ được duy trì thông qua việc hút bùn định kỳ 6 tháng một lần bởi Công ty vệ sinh môi trường Nước thải của Công ty sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B), đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Công ty đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp phép xả nước thải sinh hoạt vào nguồn nước theo Giấy phép xả nước thải số 1379/GP-UBND ngày 31/5/2021, với lưu lượng xả thải lớn nhất cho phép là 19 m³/ngày đêm Giấy phép này đã được gia hạn lần thứ hai, đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
Công ty đã lắp đặt một hệ thống xử lý bụi và khí thải với công suất 250 m³/phút, nhằm xử lý lượng bụi phát sinh từ hoạt động của lò hơi Hệ thống này sử dụng cyclon chùm để tách bụi thô và tháp dập bụi bằng nước để loại bỏ bụi mịn.
Tại xưởng gia công cơ khí, Công ty đã lắp đặt 05 quạt hút thông gió, bao gồm 02 quạt công suất 1.000w và 03 quạt nhỏ công suất 500w, cùng với 05 quạt công nghiệp công suất 250w, được sắp xếp cách nhau 9m Đặc biệt, một quạt công nghiệp được đặt tại vị trí đứng hàn nhằm giảm thiểu bụi phát sinh từ các công đoạn cắt và gọt gia công cơ khí.
Hệ thống xử lý khí thải:
Bụi và khí thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động của lò hơi trong sản xuất bìa carton Để giảm thiểu tác động đến môi trường, công ty đã lắp đặt hệ thống xử lý khói bụi lò hơi trước khi thải ra ngoài Hệ thống này sử dụng công nghệ tiên tiến để thu gom và xử lý hiệu quả bụi và khí thải.
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 11
Hình 5 Hệ thống xử lý lọc bụi khói lò hơi Nguyên lý hoạt động:
Khói thải từ quá trình đốt củi cho lò hơi chủ yếu chứa bụi cùng với các khí độc hại như CO, SOx và NOx Sau khi rời khỏi buồng đốt, khí thải được dẫn vào cyclon chùm hình trụ, nơi dòng khí chuyển động xoáy Tại đây, các hạt bụi thô mất quán tính và rơi xuống đáy cyclon, trong khi khí tiếp tục được đẩy sang tháp dập bụi nước để xử lý bụi và khí bằng nước.
Tại tháp đập bụi nước, nước được bơm liên tục từ trên xuống, giúp cuốn trôi bụi và các khí ô nhiễm như CO, SOx, NOx Quá trình này diễn ra khi dòng thải từ dưới đi lên, tạo sự tiếp xúc giữa pha khí và pha nước, làm bụi lắng xuống bể Khí ô nhiễm sau đó được dẫn qua ống khói ra ngoài môi trường, trong khi bụi được giữ lại và tiếp tục lắng tại bể lắng 2 ngăn (ngăn lọc thô và ngăn lọc tinh) Nước từ bể lắng sẽ được tuần hoàn trở lại tháp dập bụi, đảm bảo hiệu quả trong việc xử lý ô nhiễm.
Khí thải từ bể lắng được xả ra môi trường qua ống khói đạt tiêu chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT (cột B), quy định về khí thải công nghiệp liên quan đến bụi và các chất vô cơ Công ty cam kết thiết kế ống khói với lỗ kỹ thuật có đường kính 100mm, cách chân ống 4,5m, nhằm phục vụ công tác quan trắc, đảm bảo tuân thủ theo thông tư số 24/2017/TT-BTNMT.
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 12
Hình 6 Hình ảnh hệ thống thu gom xử lý bụi, khí thải từ lò hơi
Tro bụi thu được từ cyclon chùm được đóng gói và lưu trữ tại kho chất thải Bùn cặn tại bể lắng nước được nạo vét định kỳ mỗi 3 tháng và được xử lý bởi đơn vị chuyên trách Nước trong bể được sử dụng tuần hoàn và luôn được kiểm tra mức nước, với việc bổ sung nước sạch khi cần thiết do bay hơi trong quá trình hoạt động.
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
Công ty đã hoàn thành việc xây dựng một nhà kho chứa chất thải với diện tích 150m², nằm phía Tây Nam của xưởng bao bì, nhằm lưu giữ tạm thời các loại chất thải rắn và chất thải nguy hại Kho được chia thành 3 ngăn riêng biệt bằng các vách ngăn kín để đảm bảo an toàn và quản lý hiệu quả chất thải.
- 01 ngăn lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt: Diện tích 20m 2
- 01 ngăn lưu giữ chất thải công nghiệp thông thường: Diện tích 100m 2
- 01 ngăn lưu giữ chất thải nguy hại diện tích 30m 2
* CTR phát sinh từ hoạt động sản xuất
Chất thải rắn công nghiệp của Công ty chủ yếu phát sinh trong các giai đoạn sản xuất, bao gồm cắt, tiện, gia công và đánh bóng, dẫn đến việc tạo ra phôi kim loại và bavia Ngoài ra, quá trình kiểm tra sản phẩm cũng sản sinh ra các sản phẩm lỗi và hỏng Tại khu vực văn phòng, chất thải bao gồm bao bì, nilon và giấy văn phòng.
- Thành phần bao gồm: Phôi kim loại, bavia, bao bì, nilon, giấy văn phòng, sản phẩm lỗi hỏng,
- Lượng CTR phát sinh khoảng 472.275 kg/năm = 472,275 tấn/năm tương đương 39,35 tấn/tháng (1,51 tấn/ngày)
- Công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường:
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 13
Ngăn số 02 chứa chất thải rắn thông thường chủ yếu từ phôi kim loại, bavia, bao bì, nilon, giấy văn phòng và sản phẩm lỗi hỏng Công ty đã xây dựng kho chứa chất thải với diện tích 100m², kích thước 20m x 5m x 2,5m, được trang bị mái tôn chống nóng và vách bằng thép ốp panel chống cháy urethan Chất thải rắn công nghiệp chủ yếu là giấy thừa và sắt vụn, được thu gom để bán cho các công ty khác Định kỳ, công ty thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải theo đúng quy định.
* Chất thải rắn (CTR) sinh hoạt:
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm rác thải tại các khu nhà hành chính văn phòng, rác vệ sinh từ khu vực công cộng, rác sinh hoạt từ các hành lang, và chất thải phát sinh từ khu nhà bếp.
Thành phần chính của rác thải sinh hoạt bao gồm chất hữu cơ dễ phân hủy như thức ăn thừa và vỏ hoa quả, giấy phế thải, cũng như các loại bao bì và hộp đựng bằng nilon, chai thủy tinh, kim loại Khi những chất thải này được thải ra môi trường, chúng có thể phân hủy hoặc không, dẫn đến việc gia tăng nồng độ chất dinh dưỡng và tạo ra các hợp chất hữu cơ độc hại, từ đó gây ô nhiễm nguồn nước và tạo điều kiện cho vi khuẩn, ruồi muỗi phát triển, góp phần vào sự bùng phát dịch bệnh Hơn nữa, quá trình đốt củi của lò hơi cũng phát sinh khoảng 15 kg tro mỗi ngày, tương đương 390 kg mỗi tháng.
Chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm thức ăn thừa từ nhà ăn, được bộ phận tạp vụ của công ty thu gom hàng ngày và sử dụng làm thức ăn cho gà, nhằm ngăn ngừa tình trạng ôi thiu Rác thải có thể tái chế như bao bì thực phẩm, giấy hỏng và bìa carton được thu gom riêng và bán cho các đơn vị thu mua Ngoài ra, lượng tro phát sinh từ đốt lò hơi cũng được cán bộ thu gom hàng ngày và sử dụng để bón cho cây trồng trong khuôn viên nhà máy.
Công trình lưu giữ chất thải sinh hoạt:
Ngăn số 01 được thiết kế để chứa chất thải rắn sinh hoạt với diện tích khoảng 20m², kích thước 4m x 5m x 2.5m, được trang bị mái tôn chống nóng và vách bằng thép ốp panel chống cháy urethan Công ty đã ký hợp đồng với HTX môi trường Tân Hương tại thị trấn Đạo Đức, huyện Bình Xuyên để thực hiện việc thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt, với tần suất thu gom 1 lần mỗi ngày.
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 14
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại (CTNH) của công ty hiện tại bao gồm giẻ lau dính dầu, bao bì kim loại, bóng đèn huỳnh quang, dầu thải, hộp mực in, xỉ hàn, mùn thải từ quá trình lọc khí lò hơi, đá mài, đá cắt hỏng, giấy giáp thải và nước thải khuôn in Trong năm 2020, lượng CTNH phát sinh của công ty là 1.183,4 kg, tương đương 1,1834 tấn.
Bảng 5 Danh sách chất thải nguy hại phát sinh tại công ty trong năm 2020
TT Tên chất thải Mã CTNH Số lƣợng (kg)
1 Đá mài, đá cắt hỏng, giấy giáp thải 07 03 10 146
4 Nước thải khuôn in, máy in 08 02 01 140,5
6 Giẻ lau, găng tay dính thành phần nguy hại 18 02 01 334
9 Bao bì cứng thải bằng kim loại 18 01 02 50
Nguồn: Báo cáo quản lý chất thải nguy hại năm 2020
- Công trình lưu giữ chất thải nguy hại:
Ngăn số 03 là kho chứa chất thải nguy hại, được thu gom vào các thùng kín có nắp đậy, đảm bảo an toàn và không rò rỉ ra môi trường Chất thải trong kho được dán nhãn và có biển cảnh báo, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật Kho có diện tích 30m² với kích thước 6m x 5m x 2.5m, được xây dựng theo quy định Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm mái che, nền bê tông và dấu hiệu cảnh báo Công ty đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Môi trường Công nghiệp xanh để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại.
Công ty đã được Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, mã số QLCTNH 26.000297.T, cấp lần 1 ngày 13/5/2013.
Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Các biện pháp sau phải áp dụng để giảm thiểu tiếng ồn:
- Chủ Dự án đã sử dụng các loại máy móc, thiết bị hiện đại nên tiếng ồn và độ rung sẽ đƣợc hạn chế
- Chủ Dự án sẽ trang bị bảo hộ lao động cho công nhân tham gia sản xuất trong Nhà máy
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 15
Để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung ảnh hưởng đến người lao động, việc bảo dưỡng thường xuyên các thiết bị máy móc, công cụ bôi trơn và các chi tiết chuyển động như trục quay và ổ bi là rất quan trọng.
- Hạn chế tốc độ, cấm bóp còi để giảm tiếng ồn khi qua các khu vực nhạy cảm
- Cấm các xe chở quá tải trọng quy định để giảm thiểu rung động
Dự án cam kết rằng tiếng ồn và độ rung đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 27:2016/BYT và QCVN 24:2016/BYT Cụ thể, QCVN 27:2016/BYT quy định giá trị rung tối đa tại nơi làm việc, trong khi QCVN 24:2016/BYT xác định mức tiếng ồn cho phép tại môi trường làm việc.
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
6.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ
Công ty đã lắp đặt hệ thống báo cháy và phòng cháy chữa cháy cho nhà xưởng đang hoạt động, bao gồm hai bể chứa nước cứu hỏa với tổng thể tích 900m³: một bể 100m³ tại nhà vòm để xe và một hồ 800m³ gần cổng chính nhà máy Hệ thống phòng cháy chữa cháy toàn nhà máy cũng đã được thiết kế và được Công an tỉnh Vĩnh Phúc cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt.
Vì vậy, trong giai đoạn tiếp theo, Công ty sẽ duy trì hệ thống PCCC luôn đảm bảo theo quy định, cụ thể:
- Hệ thống PCCC định kỳ đƣợc bảo dƣỡng, sửa chữa, khắc phục khi có hỏng hóc
Hệ thống cấp nước cho công tác chữa cháy luôn đảm bảo nước được duy trì đầy đủ trong hồ chứa, với hệ thống ống dẫn đến các vị trí quan trọng để lắp đặt họng cứu hỏa.
Để đảm bảo an toàn lao động, cần thường xuyên tổ chức huấn luyện công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC) cho công nhân trước khi bắt đầu sản xuất Bên cạnh đó, cần duy trì một đội chữa cháy được đào tạo bài bản và luôn trong trạng thái sẵn sàng ứng phó.
Công ty đã và sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp để đảm bảo an toàn lao động của dự án nhƣ sau:
+ Trang bị các phương tiện an toàn lao động cho công nhân như quần áo bảo hộ lao động, ủng, găng tay,
+ Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy trình làm việc an toàn
+ Kiểm tra định kỳ các MMTB, chủ động tìm kiếm, phát thiện và loại bỏ các mối nguy có nguy cơ gây mất an toàn
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 16
6.3 Sự cố ngộ độc thực phẩm và dịch bệnh
+ Sử dụng thực phẩm sạch, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
+ Tiêu dịch khử trùng nơi có dịch bằng thuốc sát khuẩn chuyên dụng
+ Xây dựng quy trình quản lý về an toàn thực phẩm và hàng năm thực tập định kỳ về ứng phó sự cố
Trong bối cảnh dịch bệnh lây lan, tất cả cán bộ công nhân viên và khách ra vào nhà máy đều phải đeo khẩu trang để giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm Những trường hợp phát hiện bệnh sẽ được cho nghỉ việc nhằm ngăn chặn sự lây lan trong công ty.
Để ngăn ngừa sự bùng phát của các bệnh truyền nhiễm, việc vệ sinh thường xuyên nơi làm việc, phòng thay đồ nhân viên và khu vệ sinh chung là rất quan trọng Trong thời gian có dịch bệnh, nên thực hiện phun thuốc khử trùng tại tất cả các khu vực làm việc để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của mọi người.
+ Đƣa bệnh nhân đến cơ sở y tế để đƣợc điều trị, chăm sóc;
+ Đƣa mẫu thức ăn đi xét nghiệm, kiểm tra và làm rõ nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm nhằm phòng ngừa giảm thiểu sự cố xảy ra
6.4 Biện pháp ứng phó với sự cố hóa chất
Công ty TNHH Minh Dũng đã xây dựng kho lưu chứa hóa chất riêng biệt với diện tích 20m2 tại xưởng cơ khí, tuân thủ quy chuẩn hiện hành Công ty đảm bảo đầy đủ các quy định về hóa chất, bao gồm hóa đơn, MSDS, nhãn phụ và nhân viên được đào tạo an toàn hóa chất thường xuyên Kết quả kiểm tra năm 2020 của Sở Công thương xác nhận công ty đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT Ngoài ra, công ty đã gửi biện pháp ứng phó sự cố hóa chất được phê duyệt cho Sở Công thương để quản lý và giám sát.
Nhà máy sẽ thiết lập quy định và phân công những cá nhân có liên quan được phép ra vào kho chứa hóa chất Những người này có trách nhiệm theo dõi sổ sách ra vào và báo cáo tình hình khi xảy ra sự cố.
+ Lập phương án khắc phục, phòng ngừa ứng phó sự cố rò rỉ hóa chất, thông tin đến cho toàn thể cán bộ công nhân viên đƣợc biết
6.5 Biện pháp ứng phó sự cố lò hơi
Bảng 6 Biện pháp xử lý ứng phó sự cố lò hơi
Sự cố Biện pháp ứng phó
Cạn nước lò hơi Khi xảy ra sự cố, công nhân sẽ kiểm tra kỹ ống thủy có bị
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 17 chảy nước không sau đó kiểm tra mực nước Thao tác kiểm tra nhƣ sau:
Để thực hiện quy trình, đầu tiên hãy đóng chặt van thông hơi và thông nước ra ống thủy Sau đó, mở van xả đáy ống thủy để cho phép hơi và nước trong ống thoát ra ngoài Cuối cùng, nhanh chóng đóng chặt van xả đáy ống thủy lại.
+ Từ từ mở van nước ra và kiểm tra
Khi kiểm tra, nếu không xử lý đƣợc sự cố thì công nhân sẽ thao tác cho lò ngừng hoạt động Các thao tác cụ thể gồm:
- Đóng chặt cửa gió, tắt quạt gió
- Cào tro xỉ ra khỏi ghi, hay tăng tốc độ ghi xích gạt tro xỉ xuống hộp tro
- Mở quạt hút khói ra khỏi lò hơi
Để đảm bảo an toàn trong quá trình xử lý sự cố, cần đóng kín các cửa cho củi và cửa cào tro ở hai bên sườn lò, giúp lò hơi nguội từ từ Tuyệt đối không được cấp nước lạnh vào lò hơi trong suốt quá trình này.
- Giữ nguyên hiện trường và lập biên bản Đầy nước quá mức
- Thông rửa ống thủy, giảm bớt cường độ đốt, xả đáy để mức nước trở lại bình thường
- Xả nước trên đường cấp hơi, sau đó cho lò hơi hoạt động trở lại Áp suất tăng quá mức cho phép
- Giảm cường độ đốt, đóng lá hướng khói
- Mở van xả khí hoặc mở cƣỡng chế van an toàn (kéo van an toàn bằng tay)
- Xả đáy gián đoạn kết hợp với cấp nước bổ sung
Phồng, nổ ống của phần trao đổi nhiệt (ống lửa , ống nước , ống sinh hơi
- Tiến hành thao tác ngừng lò sự cố bằng cách : + Tắt béc đốt
+ Tắt quạt gió + Đóng lá hướng khói
- Khi lò hơi có chỗ phồng thì nhanh chóng hạ áp suất bằng cách mở van xả khí và cƣỡng chế mở van an toàn
- Để nguội nồi, tiến hành kiểm tra và sửa chữa chỗ phồng
Van an toàn bị hỏng
- Phải ngừng hoạt động của lò để thay thế hoặc sửa chữa xong việc phải báo cho Thanh Tra ATLĐ kiểm tra và kẹp chì lại
Nếu van an toàn không đóng kín và lượng hơi thoát ra không nhiều, có thể tiếp tục vận hành đến hết ca làm việc, sau đó ngừng lò để tiến hành sửa chữa Tuy nhiên, trong trường hợp lượng hơi thoát ra nhiều, cần phải ngừng ngay lập tức, chờ cho lò nguội và thực hiện sửa chữa kịp thời.
Nổ vỡ ống thủy - Đóng các đường hơi và đường nước để thay ống thủy tinh mới
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 18
- Không có ống thủy tinh dự trữ thì ngừng hoạt động của lò hơi
6.6 Biện pháp ứng phó sự cố về hệ thống xử lý nước thải, khí thải
* Đối với hệ thống xử lý nước thải:
Các biện pháp phòng ngừa đối với sự cố của hệ thống xử lý chất thải bao gồm:
- Vệ sinh đường cống thoát nước, tranh ùn tắc, ứ đọng chất thải rắn trong đường cống dẫn nước thải;
Để đánh giá nguyên nhân gây ra sự cố và đề xuất biện pháp phù hợp, cần thực hiện việc lấy mẫu nước thải định kỳ hoặc đột xuất khi có sự cố xảy ra.
* Đối với hệ thống xử lý khí thải lò hơi:
- Vận hành hệ thống xử lý khí thải theo đúng thiết kế;
- Hàng ngày kiểm tra, quan sát sự hoạt động của các thiết bị, có ghi chép nhật ký vận hành thiết bị xử lý khí thải;
Sử dụng vật liệu chịu nhiệt và chịu mài mòn hóa học như inox là rất quan trọng trong thiết bị xử lý khí thải Khi xảy ra sự cố với thiết bị này, cần nhanh chóng thực hiện các biện pháp khắc phục để đảm bảo hiệu suất và an toàn.
- Hạn chế hoặc không tiến hành sản xuất các công đoạn có khả năng phát sinh nguồn thải
- Kiểm tra quạt hút, đường ống dẫn khí thải, thiết bị xử lý để tiến hành sửa chữa, thay thế các thiết bị hỏng
Công ty cam kết sẽ thông báo với cơ quan chức năng trong vòng 24 giờ nếu không khắc phục được sự cố Đồng thời, công ty sẽ tạm ngừng hoạt động sản xuất tại các công đoạn phát sinh khí thải để đảm bảo tuân thủ quy định.
Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
7.1 Giảm thiểu tác động đến khả năng tiêu thoát nước cho khu vực lân cận
- Dự án xây dựng hệ thống thu gom và tiêu thoát nước đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và tránh ngập úng
Dự án thiết kế các hạng mục công trình nhằm tuân thủ hướng dốc tự nhiên của địa hình và kiểm soát cao độ, đảm bảo rằng tất cả các khu vực lân cận có khả năng tiêu thoát nước tự chảy Điều này giúp duy trì hướng thoát nước tự nhiên cho các khu vực xung quanh.
- Biện pháp chống ngập úng:
+ Các tuyến cống thoát nước mưa ngoài việc đảm bảo thoát nước dự án còn đảm bảo tiêu thoát nước cho các khu vực lân cận
Việc thu gom và xử lý triệt để chất thải rắn và nước thải trong khu vực dự án là rất quan trọng Cần tránh xả rác bừa bãi ra môi trường, đồng thời nước thải sinh hoạt phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNTM.
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 19
Các hệ thống cống rãnh dẫn nước mưa thường được trang bị song chắn rác để ngăn chặn các tạp chất vô cơ, váng dầu và rác Những chất thải này sẽ được giữ lại trong các hố và song chắn rác, sau đó đội vệ sinh sẽ thu gom và phối hợp với đơn vị chức năng để vận chuyển và xử lý chúng.
7.2 Giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng và y tế khu vực
Công ty cần trang bị phòng y tế và có cán bộ chuyên môn trực để kịp thời xử lý các vấn đề sức khỏe của công nhân viên, đảm bảo có phương án ứng phó phù hợp.
- Nắm chắc tình hình dịch bệnh và kiểm soát dịch bệnh
- Bảo hộ lao động luôn đảm bảo cho các cán bộ, công nhân viên
- Kiểm tra sức khỏe hàng năm cho các nhân viên làm việc trong dự án.
Các nội dung thay đổi của dự án đầu tƣ so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tính đến thời điểm hiện tại, dự án "Nhà máy sản xuất sản phẩm cơ khí và bao bì" vẫn giữ nguyên theo quyết định số 1657/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Chủ dự án: Công ty TNHH Minh Dũng 20
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
1.1 Nguồn phát sinh nước thải và dòng thải
Nguồn thải số 01 bao gồm nước thải từ nhà ăn sau khi được xử lý qua song chắn rác và nước thải từ khu nhà vệ sinh sau khi đã được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn Nước thải này sẽ được khử trùng trước khi được thải vào hệ thống thoát nước chung của khu vực thông qua ống HPPE có đường kính D150mm.
1.2 Lưu lượng xả nước thải tối đa
Nhu cầu xả nước thải tối đa của dự án:
- Nguồn thải số 01: Nước thải sinh hoạt sau xử lý với lưu lượng xả thải tối đa:
1.3 Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
- Chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B với Kv = 1,2 Trong đó:
QCVN 14:2008/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, trong đó Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả vào các nguồn tiếp nhận không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Bảng 7 Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt
STT Thông số Đơn vị Đầu ra
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l