1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF

75 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đề Xuất Cấp Giấy Phép Môi Trường Của Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Nhà Ở Khu Phố Khang Thị
Trường học Trường Đại Học Vĩnh Long
Chuyên ngành Môi Trường
Thể loại báo cáo
Thành phố Vĩnh Long
Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 1,62 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (7)
    • 1. Tên chủ dự án đầu tƣ (7)
    • 2. Tên dự án đầu tƣ (7)
    • 3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tƣ (8)
      • 3.1. Công suất của dự án đầu tƣ (8)
      • 3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ (8)
      • 3.3. Sản phẩm của dự án đầu tƣ (10)
    • 4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư (10)
      • 4.1. Nhu cầu về nguyên - nhiên vật liệu (10)
      • 4.2. Nhu cầu về nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư (11)
    • 5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tƣ (12)
      • 5.1. Mục tiêu của dự án (12)
      • 5.2. Khối lƣợng và qui mô các hạng mục công trình của dự án (12)
      • 5.3. Tiến độ, tổng mức đầu tƣ, tổ chức quản lý và thực hiện dự án (0)
  • CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG (18)
    • 1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (18)
    • 2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (18)
  • CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƢ (19)
    • 1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật (19)
      • 1.1. Chất lượng các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp (19)
      • 1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và hiện trạng các loài thực, động vật hoang dã (20)
    • 2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án (20)
    • 3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án (0)
  • CHƯƠNG IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (23)
    • 1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tƣ (23)
      • 1.1. Đánh giá, dự báo các tác động (23)
        • 1.1.1. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực (23)
        • 1.1.2. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cƣ (23)
        • 1.1.3. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng (23)
        • 1.1.4. Đánh giá tác động do hoạt động vận chuyển vật liệu xây dựng (24)
        • 1.1.5. Đánh giá, dự báo các tác động do hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án (26)
      • 1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện (39)
        • 1.2.1. Giảm thiểu tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái (39)
        • 1.2.2. Giảm thiểu tác động do hoạt động giải phóng mặt bằng (40)
        • 1.2.3. Giảm thiểu tác động do hoạt động vận chuyển vật liệu xây dựng (40)
        • 1.2.4. Giảm thiểu tác động từ hoạt động thi công các hạng mục công trình (40)
    • 2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành (47)
      • 2.1. Đánh giá, dự báo các tác động (47)
        • 2.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải (47)
        • 2.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải (55)
      • 2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện (57)
        • 2.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải (57)
        • 2.2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (64)
        • 2.2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại) (64)
        • 2.2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường (65)
        • 2.2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành (65)
    • 3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (67)
    • 4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo (68)
  • CHƯƠNG V PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC (69)
  • CHƯƠNG VI NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (70)
    • 1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (70)
    • 2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (71)
    • 3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (71)
  • CHƯƠNG VII KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN (72)
    • 1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tƣ (72)
      • 1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm (72)
      • 1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải (72)
    • 2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật (73)
  • CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (74)

Nội dung

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án Xây dựng Xưởng May mặc (áo sơ mi, áo pholo, áo jacket, ba lô, túi xách, liều, ô dù, nón, thú nhồi bông, giày dép vải, ) Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép[.]

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên chủ dự án đầu tƣ

- Địa chỉ văn phòng: Số E15 Đường Phan Văn Đáng, Khóm 1, Phường 8, thành phố Vĩnh Long

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Phạm Xuân Giang; Chức vụ: Giám đốc

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1501114225 đăng ký lần đầu ngày 29/05/2020 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Vĩnh Long - Phòng đăng ký kinh doanh cấp.

Tên dự án đầu tƣ

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khóm 3, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long

+ Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tƣ: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

- Quy mô của dự án đầu tƣ:

Dự án có tổng diện tích 6.505,6 m², theo văn bản số 1883/SXD-QHKT ngày 03/9/2020 của Sở Xây dựng, bao gồm 3.978,5 m² đất ở, 2.290,1 m² đất giao thông và 237,0 m² đất cây xanh Khu đất dự án nằm tại thửa số 2, 6, 8, 11, 80, tờ bản đồ số 28, thuộc Khóm 3, Phường 2, thành phố Vĩnh Long.

Dự án này nằm trong lĩnh vực quy định tại điểm d khoản 5 Mục V Phần A và Mục IV Phần B Phụ lục I, với tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đến dưới 800 tỷ đồng theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Dự án không thuộc loại hình sản xuất kinh doanh hay dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, vì vậy quy mô dự án được xem như dự án nhóm B với cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí pháp luật về đầu tư công.

+ Dự án thuộc dự án đầu tƣ nhóm II theo quy định tại mục I.2 Phụ lục

IV ban hành kèm theo nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

 Dự án thuộc đối tƣợng phải lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Loại hình dự án: xây dựng khu nhà ở.

Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tƣ

3.1 Công suất của dự án đầu tƣ:

- Phạm vi: Tổng diện tích đất thực hiện dự án là 6.505,6 m 2

- Số lô đất (hộ dân) của dự án là 42 lô

3.2 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ:

Quy trình hoạt động của dự án đƣợc thể hiện theo sơ đồ 1.1 nhƣ sau:

Hình 1-1: Sơ đồ quy trình hoạt động tại dự án Thuyết minh quy trình:

Sau khi hoàn thành hạ tầng kỹ thuật theo dự án đã được phê duyệt, Công ty sẽ bắt đầu kinh doanh các khu đất phân lô nhà liền kề Việc kinh doanh sẽ được tiến hành sau khi hoàn tất phần móng, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về điều kiện kinh doanh nhà ở trong lĩnh vực bất động sản.

Quá trình kinh doanh nhà ở được thực hiện công khai về thời gian, địa điểm văn phòng giao tiếp, phương thức làm việc, thủ tục, điều kiện mua bán và giá cả, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật thông qua hợp đồng chuyển nhượng Công ty cam kết tính công khai minh bạch và sự tuân thủ pháp luật trong việc mua bán công trình.

- Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán, bên mua tiến hành đăng ký sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật

- Công ty cam kết kinh doanh theo đúng quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản; tuyệt đối không huy động vốn trái quy định

3.3 Sản phẩm của dự án đầu tƣ:

Sản phẩm của dự án gồm:

- Nhà ở liên kế gồm 42 căn đƣợc bố trí trên 4 khu đất, cụ thể nhƣ sau:

+ Nhà ở liên kế kí hiệu LK1: 6 căn;

+ Nhà ở liên kế kí hiệu LK2: 17 căn;

+ Nhà ở liên kế kí hiệu LK3: 9 căn;

+ Nhà ở liên kế kí hiệu LK4: 10 căn

- Đất giao thông bao gồm: mặt đường, vỉa hè và đất công viên cây xanh có 3 khu kí hiệu lần lƣợt là CX1, CX2, CX3.

Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1 Nhu cầu về nguyên - nhiên vật liệu:

Nhu cầu nguyên, vật liệu phục vụ thi công xây dựng dự án chủ yếu là cát, đá, xi măng, gạch, sắt, thép, sơn, nhựa đường khoảng 15.000 tấn

Dự án sử dụng dầu DO và nhớt được bảo quản trong thùng phuy kín, tách biệt với các hạng mục khác để phòng ngừa cháy nổ Khu vực lưu giữ nhiên liệu được thiết kế với nền cao ráo, không bị ngập nước và có mái che để tránh mưa tạt và dột.

Dự kiến các loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng dự án đƣợc thể hiện qua bảng 1-1 dưới đây:

Bảng 1-1: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng

STT Thiết bị thi công Xuất xứ Năm sản xuất

Số lượng Đơn vị tính

1 Máy trộn 300 lít Việt Nam 2018 3 Máy 90% Đổ móng, xây trát, láng

2 Máy đầm bàn 1 Kw Việt Nam 2017 2 Máy 80% Làm nền

3 Máy hàn 23 Kw Việt Nam 2018 2 Máy 90% Kết nối kim

STT Thiết bị thi công Xuất xứ Năm sản xuất

Số lượng Đơn vị tính

Công đoạn sử dụng loại

5 Kw Việt Nam 2018 1 Máy 90% Định hình kim loại

1,5 Kw Việt Nam 2018 7 Máy 90% Làm nền

6 Máy khoan 4,5Kw Việt Nam 2018 2 Máy 90% Thi công

7 Xe lu Nhật Bản 2017 2 Xe 80% Làm nền

8 Máy ủi 110CV Trung Quốc 2017 2 Máy 80% Làm nền

9 Máy san 108CV Trung Quốc 2017 1 Máy 80% Làm nền

10 Máy đào 1,6m 3 Trung Quốc 2017 2 Máy 80% Đào đất

11 Máy ép cọc Robo Nhật Bản 2018 1 Máy 90% Ép cọc

4.2 Nhu cầu về nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:

- Nhu cầu điện: Nguồn điện phục vụ cho hoạt động của dự án đƣợc cấp từ điện hạ thế trên tuyến đường Nguyễn Huệ Nhu cầu khoảng 30 kWh/ngày

- Nhu cầu sử dụng nước: sử dụng tuyến cấp nước nằm trên trục đường Nguyễn Huệ, được cung cấp từ Công ty cổ phần cấp nước Vĩnh Long

Bảng 1-2: Nhu cầu sử dụng nước của dự án

STT Hạng mục Tiêu chuẩn cấp nước Quy mô

Lưu lượng nước cấp (m 3 /ngày.đêm)

1 Nước cấp sinh hoạt 150 lít/người/ngày.đêm 168 người 25,2

2 Nước tưới cây 237 m 2 3 lít/m 2 /ngày 0,7

4 Nước PCCC 2 đám cháy đồng thời

15 lít/giây, mỗi đám cháy

Tiêu chuẩn cấp nước áp dụng gồm:

- QCVN 01:2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng

Như vậy, nhu cầu sử dụng nước của dự án khoảng 25,2 m 3 /ngày.đêm (không bao gồm nước tưới cây và nước cấp phòng cháy chữa cháy)

Hóa chất chủ yếu sử dụng trong xử lý nước thải

- Công thức hóa học : NaOCl

- Nhu cầu sử dụng : khoảng 5 kg/tháng

Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tƣ

5.1 Mục tiêu của dự án:

Khai thác hiệu quả các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và đất đai tại Phường 2, thành phố Vĩnh Long, nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho phát triển kinh tế, từ đó nâng cao đời sống của cư dân địa phương.

Đầu tư xây dựng khu dân cư theo mô hình đô thị văn minh, hiện đại và đồng bộ về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội nhằm phát triển bền vững Mô hình này không chỉ bảo vệ môi trường mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố Vĩnh Long.

Cơ sở pháp lý cho việc triển khai dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và kiểm soát phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Phường 2.

- Đóng góp vào ngân sách của nhà nước và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương

5.2 Khối lƣợng và qui mô các hạng mục công trình của dự án

5.2.1 Diện tích và hiện trạng sử dụng đất:

- Diện tích đất: Tổng diện tích khu đất thực hiện dự án là 6.505,6 m 2

- Hiện trạng sử dụng đất: đất thuộc quyền sử dụng của chủ dự án

Bảng 1-3: Bảng cân đối sử dụng đất

STT Hạng mục đất sử dụng Diện tích (m 2 ) Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích khu đất 6.505,6 100

STT Hạng mục đất sử dụng Diện tích (m 2 ) Tỷ lệ (%)

Nguồn: Công ty TNHH địa ốc P& G

5.2.2 Hạng mục công trình của dự án:

Dự án xây dựng nhà ở Khu phố Khang Thị đã hoàn tất phương án tổng mặt bằng, với bảng cơ cấu sử dụng đất được xác định rõ ràng trong phạm vi lập tổng mặt bằng của dự án.

Bảng 1-4: Hạng mục công trình của dự án

STT Hạng mục công trình Diện tích xây dựng (m 2 ) Tỷ lệ (%)

III ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH 237,0 3,64

1 Công viên cây xanh CX1 86,2 -

2 Công viên cây xanh CX2 94,6 -

3 Công viên cây xanh CX3 56,2 -

Nguồn: Công ty TNHH địa ốc P& G a Hạ tầng kỹ thuật

1/ Đường giao thông nội bộ:

Tuyến đường giao thông, với lưu lượng người và phương tiện lớn, được lắp đặt biển báo rào cản nhằm đảm bảo an toàn giao thông trong suốt quá trình triển khai dự án.

2/ Vỉa hè và cây xanh:

Hệ thống vỉa hè không chỉ góp phần tạo nên vẻ đẹp mỹ quan cho đô thị mà còn phục vụ nhu cầu đi lại và sinh hoạt thuận lợi cho người dân trong khu dân cư Bên cạnh đó, hệ thống cây xanh đóng vai trò quan trọng trong việc làm đẹp không gian đô thị và cung cấp bóng mát cho các tuyến đường.

Dựa trên tình hình thực tế của lưới điện hiện tại tại khu vực và theo quy định về cấp điện áp phân phối chuẩn 1 pha của điện lực Vĩnh Long, việc đánh giá và điều chỉnh hệ thống điện là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong cung cấp điện.

Sử dụng từ hệ thống cấp nước đô thị trên trục đường Nguyễn Huệ của Công ty Cổ phần cấp nước Vĩnh Long

Nước thải được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải tập trung tại dự án sẽ được xả ra cống thoát nước trên đường Nguyễn Huệ.

Nước mưa được thu gom và dẫn thoát ra cống thoát nước trên trục đường Nguyễn Huệ (tại 1 điểm xả) và kênh Xáng (tại 1 điểm xả)

5.2.3 Mô tả các hạng mục công trình của dự án a Nhà ở :

- Quy mô: 3 tầng (1 trệt + 2 lầu)

Bảng 1-5: Chỉ tiêu công trình nhà ở liên kế tại dự án

STT Nội dung, hạng mục

Diện tích đất (m 2 ) Tổng diện tích sàn (m 2 )

Tổng cộng nhà ở liền kề

Nguồn: Công ty TNHH Địa ốc P&G b Đường giao thông nội bộ:

Tổng diện tích của dự án là 2.290,1 m², trong đó diện tích mặt đường được láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm chiếm 1.373,7 m² Hệ thống thoát nước được thiết kế thoát ngang theo mui luyện mặt đường ra hai bên, kèm theo hệ thống hố ga thu nước được bố trí dọc theo vỉa hè Vỉa hè và cây xanh cũng được chú trọng trong thiết kế.

Mặt vỉa hè rộng 2,5m lót gạch bê tông màu TERAZZO mặt đá mài 400x400x30, lớp vữa lót xi măng dày trung bình 20, lớp bê tông đá 10x20 mác

Cát được san lấp đầm chặt với độ chặt k=0,9 ở độ dày 150 cm Trên vỉa hè, các bồn trồng cây kích thước 1000x1000 được đặt giữa ranh giới của hai lô nhà, cùng với các hố kỹ thuật và trụ điện để cung cấp điện sinh hoạt Các đường trồng cây hồng lộc có chiều cao cắt tối thiểu ≥ 1m, được trồng trên vỉa hè Cây đào được trồng trong hố có kích thước sâu 1,0m, rộng 1,0m x 1,0m Hệ thống cấp điện và cấp nước cũng được thiết kế đồng bộ.

- Đường dây trung thế: đường dây trung thế làm mới 22KV AsXV- 50mm 2 - 24KV, L= 15m Xây dựng mới trụ BTLT 14m: 01 trụ, làm mới 1 TBA 150KVA

- Đường dây điện hạ thế: đường dây hạ thế đi ngầm làm mới 0.4KV CXV-3x120mm 2 + 1x95mm 2 24KV, L= 235m, tủ điện hạ thế 10 tủ

Hệ thống điện chiếu sáng công cộng được triển khai với các hạng mục chính như lắp đặt 7 trụ đèn chiếu sáng cao 6m, một tủ điều khiển chiếu sáng, và 200 mét ống nhựa xoắn HDPE-BFP 50/40 Ngoài ra, hệ thống còn bao gồm việc lắp mới 7 bộ đèn LED 40W-IPf và xây dựng mới dây dẫn đường trục chính sử dụng cáp CXV/XPLE.DATA/3x10mm², với tổng chiều dài toàn tuyến lên đến 230m.

Công trình cấp nước trên đường Nguyễn Huệ sử dụng hệ thống lấy nước từ mạng lưới cấp nước đô thị Nước sạch được phân phối qua ống nhựa HDPE, Pn, và hệ thống ống cấp nước được lắp đặt dưới lòng vỉa hè.

Mạng lưới đường ống cấp nước chính D110 được thiết kế với lưu lượng nhỏ, với các tuyến ống nhánh phân phối có đường kính tối thiểu là D110 cho các tuyến có trụ cứu hỏa và D63 cho các tuyến cấp nước đến hộ dân Sơ đồ mạng lưới bao gồm sự kết hợp giữa mạng lưới vòng và mạng lưới cụt, tạo thành một hệ thống hỗn hợp hiệu quả.

Tại các nút kỹ thuật, van khóa khống chế, van xả cặn và van xả khí được lắp đặt trong mạng lưới ống phân phối nước sạch Hệ thống sử dụng ống nhựa HDPE, Pn, với đường ống cấp nước được chôn dưới lòng vỉa hè ở độ sâu trung bình 0,8m và có độ dốc i=0,005 về phía cuối tuyến Đặc biệt, các đoạn ống qua đường được bảo vệ bằng ống thép lồng.

Cấp nước chữa cháy ngoài nhà được thực hiện thông qua các trụ cứu hỏa được lắp đặt trên các tuyến ống D110, với khoảng cách tối đa giữa hai trụ là 150 mét Các trụ cứu hỏa nên được bố trí ở những vị trí thuận lợi cho việc giao thông và lấy nước, như tại các ngã ba và ngã tư đường phố.

5.2.3 Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án:

Biện pháp tổ chức thi công các hạng mục công trình của dự án nhƣ sau:

Quy trình thi công của dự án gồm các giai đoạn: Chuẩn bị mặt bằng, định vị thi công móng, xây dựng cơ bản và hoàn thiện công trình

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

Theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Vĩnh Long, được phê duyệt tại Quyết định số 3557/QĐ-UBND ngày 29/12/2020, phần đất của Công ty TNHH địa ốc P&G thực hiện dự án xây dựng nhà ở Khu phố Khang Thị nằm trong các thửa đất số (2, 6, 8, 11, 80) thuộc tờ bản đồ số 28 Những thửa đất này được quy hoạch cho mục đích đất ở và không thuộc các dự án quốc phòng, an ninh hay dự án của các cấp có thẩm quyền, theo Công văn số 134/UBND-KT ngày 10/01/2022.

UBND thành phố Vĩnh Long)

- Về sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành: Khu nhà ở khu phố Khang

Công ty TNHH địa ốc P&G đã được Sở Xây dựng phê duyệt phương án tổng mặt bằng cho dự án khu nhà ở tại khu phố Khang Thị, phường 2, thành phố Vĩnh Long theo văn bản số 1883/SXDQHKT ngày 03/9/2020 UBND tỉnh cũng đã thống nhất vị trí dự án qua văn bản số 2040/UBND-KTNV ngày 29/4/2021 Do đó, việc đầu tư của Công ty TNHH địa ốc P&G vào dự án này là hoàn toàn phù hợp, theo Công văn số 65/SXD-QHKT, ngày 11/01/2022 của Sở Xây dựng.

Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường

Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu dân cư chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt Nước thải này, sau khi được xử lý, sẽ được xả vào cống thoát nước công cộng trên trục đường Nguyễn Huệ, do đó không cần đánh giá khả năng chịu tải của môi trường.

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật

1.1 Chất lượng các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án: a Môi trường nước mặt:

- Nước thải sinh hoạt sau xử lý được đấu nối 01 điểm vào cống thoát nước nằm trên trục đường Nguyễn Huệ

- Nước mưa chảy tràn xả vào cống thoát nước nằm trên trục đường Nguyễn Huệ tại 01 điểm xả và thải vào kênh Xáng tại 01 điểm xả

Chất lượng nước mặt kênh Xáng khu vực dự án được trình bày như sau:

Bảng 3-1: Chất lượng nước mặt kênh Xáng tại khu vực dự án

STT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 08-

MT:2015/BTNMT (Cột B1) NM1 NM2 NM3

Nguồn: Trung tâm môi trường và sinh thái ứng dụng, tháng 03/2022

QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

Vị trí lấy mẫu: kênh Xáng tại khu vực dự án

NM1: mẫu nước mặt lấy ngày 28/02/2022

NM2: mẫu nước mặt lấy ngày 01/03/2022

NM3: mẫu nước mặt lấy ngày 02/03/2022

Căn cứ vào kết quả phân tích chất lượng nước mặt kênh Xáng tại bảng 3-

So sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1), các chỉ tiêu đo đạc cho thấy chất lượng nước mặt khu vực dự án bị ô nhiễm bởi BOD5 và COD Môi trường không khí trong khu dân cư chủ yếu chịu ảnh hưởng từ bụi và khí thải của phương tiện giao thông, tuy nhiên, nguồn ô nhiễm này khó kiểm soát và phát tán, nên tác động đến môi trường không khí xung quanh là không đáng kể Về đa dạng sinh học, cần có những đánh giá chi tiết hơn để hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của dự án.

Khu vực xung quanh dự án hiện nay bao gồm nhà dân, cửa hàng thương mại và dịch vụ, cùng với hệ thống giao thông phát triển Thực vật chủ yếu là các loại cây cảnh như cây sao, dừa kiểng, hoa kiểng, và một số loài cỏ dại như cỏ lông, cỏ chỉ Về động vật, khu vực này chủ yếu có các loài tự nhiên như kiến, ong, và chim sẻ Tổng thể, động thực vật ở đây chủ yếu là các loài phổ biến trong khu vực, không có loài nào cần bảo tồn hay đang có nguy cơ tuyệt chủng.

1.2 Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và hiện trạng các loài thực, động vật hoang dã:

Khu vực dự án không có các đối tượng nhạy cảm về môi trường, không có các loài thực vật, động vật hoang dã cần bảo vệ.

Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án

Nguồn tiếp nhận nước thải từ dự án là cống thoát nước nằm trên trục đường Nguyễn Huệ, đây cũng là cống thoát nước chung của thành phố Vĩnh

Long Do đó trong báo cáo không đánh giá chất lượng môi trường tiếp nhận nước thải của dự án

3 Đánh giá hiện trạng thành phần môi trường không khí nơi thực hiện dự án Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án, chủ dự án và đơn vị tư vấn đã kết hợp với Trung tâm môi trường và sinh thái ứng dụng tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích chất lƣợng thành phần này

Trung tâm môi trường và sinh thái ứng dụng đã nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, với số hiệu Vimcerts 064, được cấp ngày 19/03/2015 theo Quyết định số 576/QĐ-BTNMT.

Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh dự án như sau:

Bảng 3-2: Kết quả quan trắc không khí xung quanh

STT Thông số Đơn vị

(trung bình 1 giờ) KK1 KK2 KK3

Nguồn: Trung tâm môi trường và sinh thái ứng dụng, tháng 03/2022

QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh

(*) QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

Vị trí lấy mẫu: khu vực dự án

KK1: mẫu không khí lấy ngày 28/02/2022

KK2: mẫu không khí lấy ngày 01/03/2022

KK3: mẫu không khí lấy ngày 02/03/2022

Dựa trên kết quả phân tích chất lượng không khí từ bảng 3-2, so sánh với QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT cho thấy các chỉ tiêu đo đạc đều đạt giá trị thấp hơn quy chuẩn cho phép, điều này chứng tỏ môi trường không khí trong khu vực dự án tương đối tốt.

* Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án:

Kết quả phân tích môi trường cho thấy chất lượng không khí xung quanh đạt tiêu chuẩn cho phép Trong quá trình xây dựng, khí thải phát sinh sẽ được xử lý đúng quy định, đảm bảo rằng hoạt động triển khai dự án không gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường không khí tại khu vực.

Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại kênh Xáng cho thấy khu vực dự án bị ô nhiễm bởi BOD và COD Trong quá trình xây dựng và hoạt động, nước thải phát sinh được xử lý đúng quy định và được đấu nối vào cống thoát nước trên trục đường Nguyễn Huệ, không xả ra kênh Xáng Do đó, hoạt động của dự án không gây ảnh hưởng lớn đến môi trường nước mặt trong khu vực.

Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án

1 Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư

1.1 Đánh giá, dự báo các tác động:

1.1.1 Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực

Trong quá trình xây dựng dự án, thủy sinh vật dưới kênh Xáng có thể bị ảnh hưởng nếu chất thải, đặc biệt là chất thải nguy hại, không được quản lý và xử lý một cách hiệu quả Tuy nhiên, trong khu vực dự án, không có loài sinh vật nào nằm trong danh sách cần bảo vệ.

Công tác giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng sẽ dẫn đến việc mất một số diện tích đất, nơi sinh sống của nhiều loài động vật và thực vật Những hoạt động này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái trong khu vực dự án mà còn có tác động gián tiếp đến các khu vực lân cận.

Hệ sinh thái trảng cỏ và cây bụi phân bố rải rác trên địa hình và có giá trị sinh thái không lớn, do đó, chúng ít bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án.

1.1.2 Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cƣ

Dự án thuộc quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Địa ốc P&G, do đó không có hoạt động chiếm dụng đất, di dân hay tái định cư, và không gây ảnh hưởng đến chỗ ở của người dân.

1.1.3 Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng

Hoạt động vận chuyển cát san lấp từ bên cung cấp đến công trình bằng xe tải sẽ tạo ra bụi và khí thải Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), các thành phần chính của bụi và khí thải này bao gồm bụi lơ lửng (TSP), COx, NOx, SOx và VOC.

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tƣ

1.1 Đánh giá, dự báo các tác động:

1.1.1 Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực

Thủy sinh vật dưới kênh Xáng có thể gặp rủi ro trong quá trình xây dựng dự án nếu chất thải, đặc biệt là chất thải nguy hại, không được quản lý và xử lý đúng cách Tuy nhiên, trong khu vực dự án, không có loài sinh vật nào nằm trong danh sách cần bảo vệ.

Công tác giải phóng mặt bằng, đào đắp, xây dựng hạ tầng và bãi chứa vật liệu sẽ dẫn đến việc mất một số diện tích đất đai, nơi sinh sống của các loài động vật và thực vật Những hoạt động này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái và sự đa dạng sinh học trong khu vực dự án mà còn tác động gián tiếp đến các khu vực lân cận.

Hệ sinh thái trảng cỏ và cây bụi phân bố rải rác trên địa hình, có giá trị sinh thái không cao, do đó ít bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án.

1.1.2 Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cƣ

Dự án thuộc quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Địa ốc P&G, do đó không có hoạt động chiếm dụng đất, di dân hay tái định cư Điều này đảm bảo rằng dự án không ảnh hưởng đến chỗ ở của người dân.

1.1.3 Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng

Hoạt động vận chuyển cát san lấp bằng xe tải gây ra bụi và khí thải, chủ yếu là bụi lơ lửng (TSP), COx, NOx, SOx và VOC, theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) Tuy nhiên, do quá trình san lấp diễn ra trong thời gian ngắn, nên tác động của bụi và khí thải đối với môi trường không khí xung quanh và sức khỏe con người là không đáng kể.

- Nguồn phát sinh nước thải: cát san lấp đƣợc vận chuyển bằng xe tải chuyên dụng nên không phát sinh nước thải từ quá trình bơm cát

Hoạt động san lấp tạo ra tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển, với mức độ dao động từ 68 đến 85 dBA, tùy thuộc vào số lượng phương tiện ra vào dự án.

- Phát sinh chất thải r n: Khi san lấp mặt bằng sẽ tiến hành phát quang, chặt bỏ cây cối Lƣợng chất thải này đƣợc xử lý đúng quy định

Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển có thể ảnh hưởng đến chất lượng không khí xung quanh, mặc dù tác động này không lớn Ngoài ra, nếu chất thải rắn từ quá trình phát quang không được thu gom và xử lý kịp thời, chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước trong khu vực dự án.

1.1.4 Đánh giá tác động do hoạt động vận chuyển vật liệu xây dựng

- Hoạt động tập kết, lưu trữ vật liệu xây dựng:

Cát, đá, xi măng, gạch, sắt, thép và sơn là những vật liệu xây dựng chủ yếu được sử dụng trong các công trình Những vật liệu này được cung cấp định kỳ cho dự án Tuy nhiên, quá trình bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu tại công trường có thể gây phát tán bụi ra môi trường, chủ yếu từ cát, đá và xi măng.

Khí thải từ phương tiện vận tải chứa bụi mịn (dưới 10 micron), SO2, NOx, CO và tổng hydrocacbon (THC), gây ô nhiễm không khí với độc tính cao hơn bụi từ mặt đất Mức độ ô nhiễm này phụ thuộc vào điều kiện địa hình, khí tượng và mật độ phương tiện trong khu vực Hầu hết các máy móc thiết bị sử dụng xăng hoặc dầu, dẫn đến việc thải ra bụi và các chất ô nhiễm khác.

SO2, NOx, hydrocarbon… vào không khí

Tổng khối lượng nguyên vật liệu cần thiết cho thi công xây dựng khoảng 15.000 tấn, được vận chuyển bằng xe có tải trọng trung bình 10 tấn Do đó, tổng số chuyến xe cần thiết để hoàn thành việc vận chuyển ước tính khoảng 1.500 chuyến.

Dự kiến, thời gian xây dựng sẽ kéo dài 12 tháng, tương đương 312 ngày làm việc với 26 ngày mỗi tháng Trung bình, mỗi ngày sẽ có khoảng 5 chuyến xe, tương đương 10 lượt xe ra vào công trường, bao gồm cả khi có tải và không tải.

Quãng đường vận chuyển nguyên vật liệu từ các đại lý cung cấp vật liệu xây dựng đến khu vực dự án ƣớc tính khoảng 15 km

Dựa trên hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) quy định cho xe tải nặng, chúng tôi đã ước tính lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển, được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 4-1: Ước tính tải lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng trong giai đoạn thi công dự án

Số lượt xe ra vào trong ngày

Tải lượng ô nhiễm (g/Km.ngày)

Nguồn: *Atmospheric Brown Clouds (ABC), Emission Inventory Manual - 2013

- Chiều dài đường xe chạy (km.lượt xe/ngày) = số lượt xe (lượt xe/ngày) x khoảng cách vận chuyển (km)

- Tải lượng ô nhiễm (g/ngày) = hệ số phát thải (g/km) x chiều dài đường xe chạy (km/ngày)

Một ngày làm việc 8 giờ, tương đương 28.800 giây

Hoạt động của các phương tiện vận chuyển phát sinh khí thải gây ảnh hưởng đến môi trường không khí và sức khỏe của người dân dọc tuyến đường Tuy nhiên, do khí thải này là nguồn thải di động nên sẽ được pha loãng vào môi trường xung quanh, giảm nồng độ Mức độ ảnh hưởng của khí thải trong giai đoạn xây dựng cũng không đáng kể do chỉ phát sinh trong thời gian vận chuyển Để giảm thiểu nguồn phát sinh chất ô nhiễm này, chủ đầu tư sẽ áp dụng một số biện pháp cần thiết.

1.1.5 Đánh giá, dự báo các tác động do hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án a Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải:

1/ Nguồn phát sinh bụi, khí thải và đánh giá tác động:

- Bụi phát sinh do tập kết vật liệu xây dựng

Quá trình bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu tại công trường xây dựng gây ra sự phát tán bụi ra môi trường, chủ yếu từ các vật liệu như gạch, cát, xi măng và một phần từ sắt, thép Các hạt bụi này thường có trọng lượng lớn, trừ bụi xi măng, nên không phát tán xa mà chỉ gây ô nhiễm cục bộ trong thời gian ngắn Bụi xi măng, mặc dù có kích thước nhỏ, được chứa trong các bao kín, giúp hạn chế sự phát sinh bụi.

Theo ước tính của chủ dự án, công trình sẽ cần khoảng 15.000 tấn nguyên vật liệu như sắt, thép, xi măng, cát, đá và gạch Dựa trên hệ số phát thải bụi tối đa từ nguyên vật liệu trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ và tập kết là 0,075 kg/tấn (theo tài liệu của WHO), tổng lượng bụi phát sinh ước tính sẽ là 1.125 kg trong 312 ngày, tương đương với 3,6 kg bụi mỗi ngày.

- Bụi khuyếch tán từ mặt đất tại khu vực thi công

Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành

2.1 Đánh giá, dự báo các tác động

2.1.1 Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải: a Nguồn phát sinh bụi, khí thải và đánh giá tác động

- Bụi và khí thải từ phương tiện đi lại của người dân

Bụi là tập hợp các hạt nhỏ trong không khí, trong đó bụi có kích thước từ 0,5 – 5 micromet là nguy hiểm nhất Khi hít phải loại bụi này, 70 – 80% lượng bụi sẽ xâm nhập vào phổi, gây tổn thương và có nguy cơ dẫn đến bệnh bụi phổi.

Khi các phương tiện vận tải hoạt động, chúng chủ yếu sử dụng xăng và dầu diesel, dẫn đến việc thải ra môi trường một lượng lớn khói và khí thải chứa các chất ô nhiễm không khí.

CO x , NO x , SO x , C x H y Nguồn ô nhiễm này phân bố rải rác và khó quản lý đƣợc, chủ dự án chỉ áp dụng một số biện pháp kiểm soát đơn giản

Khí thải từ các phương tiện giao thông sử dụng xăng dầu, bao gồm xe gắn máy, xe hơi và xe tải, là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt trong giai đoạn khai thác của dự án.

Theo tài liệu của Phạm Ngọc Đăng, 2003 thì tải lƣợng các chất ô nhiễm từ phương tiện giao thông được trình bày như sau:

Bảng 4-12: Tải lượng khí thải phát sinh khi phương tiện giao thông di chuyển 1 km đoạn đường

STT Loại phương tiện Nhiên liệu Thông số ô nhiễm, g/km

TSP SO 2 NO x CO VOC

1 Xe tải từ 3,5  16 tấn Dầu diezel 0,90 4,29S 11,80 6 2,60

3 Ôtô con và xe khách (Động cơ

4 Ôtô con và xe khách (Động cơ

5 Xe máy động cơ 50 cc 2 kỳ Xăng 0,12 0,60 0,08 22 15

7 Xe máy động cơ >50 cc 4 kỳ Xăng - 0,76 0,30 20 3

- Mùi từ trạm xử lý nước thải

Tại trạm xử lý nước thải, mùi hôi chỉ phát sinh trong các bể xử lý do các phản ứng phân hủy chất hữu cơ giải phóng khí NH3, H2S, CH4, ảnh hưởng đến chất lượng không khí Ngoài ra, nếu không quản lý chặt chẽ các thùng chứa rác thải, cũng sẽ gây ra mùi hôi đáng kể Do đó, chủ dự án cần có biện pháp khắc phục tình trạng này.

Bụi và khí thải từ hoạt động của dự án chủ yếu bao gồm bụi, khí SO2, NOx và CO phát sinh từ phương tiện giao thông, cùng với các khí NH3 và H2S.

CH4,…từ hệ thống xử lý nước thải Đối tượng bị ảnh hưởng là người dân trong khu vực dự án

Tác động khí H 2 S trong mùi hôi:

H2S là một chất khí độc hại với mùi hôi thối, có thể khiến người lao động trong môi trường có khí này quen dần và không nhận ra sự tồn tại của nó, dẫn đến nguy cơ sức khỏe lâu dài Ở nồng độ thấp, H2S ảnh hưởng đến đường hô hấp, niêm mạc và giác mạc, trong khi ở nồng độ cao, nó có thể làm tê liệt thần kinh khứu giác, gây bất tỉnh và thậm chí dẫn đến tử vong.

Việc không kiểm soát hiệu quả các loại chất thải và thiếu vệ sinh có thể dẫn đến mùi hôi trong không khí, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và làm giảm mỹ quan khu vực.

Để đảm bảo mỹ quan và vệ sinh, dự án chú trọng vào việc thu gom và xử lý chất thải triệt để, ngăn ngừa tình trạng phân hủy gây mùi Đơn vị chức năng được thuê thực hiện việc dọn dẹp và vận chuyển rác thải hàng ngày, nhằm giữ gìn vệ sinh chung Đồng thời, cần đánh giá nguồn phát sinh nước thải và tác động của nó đến môi trường.

Lượng nước mưa được tính bằng công thức Q = q × a × S (m³/ngày), trong đó q là lưu lượng mưa trung bình hàng ngày của tháng có lượng mưa lớn nhất Theo Cục thống kê Vĩnh Long, lưu lượng mưa trung bình tháng lớn nhất trong giai đoạn 2015-2020 là 424 mm/tháng, tương đương 21,2 mm/ngày, ghi nhận vào tháng 10/2016.

: a Hệ số thực nghiệm đặc trưng cho tính chất của mặt phủ Trong trường hợp khu vực thực hiện dự án đã bê tông hóa, vì vậy chọn a = 0,9

Theo WHO, tái bản năm 2013 thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thông thường chứa khoảng 0,5 ÷ 1,5 mgN/l, 0,004 ÷ 0,03 mgP/l,

Nước mưa chảy tràn thường có chỉ số ô nhiễm thấp, với 10 ÷ 20 mg COD/l và 10 ÷ 20 mg TSS/l, cho thấy nó tương đối sạch so với quy chuẩn Việt Nam về nước thải Tuy nhiên, nếu khuôn viên dự án không được giữ gìn vệ sinh, nước mưa có thể cuốn theo bụi, cát và các chất thải khác, dẫn đến ô nhiễm nguồn tiếp nhận.

Nước mưa chảy tràn tại khu vực dự án chủ yếu từ mái nhà, sau đó chảy qua các đường nội bộ được rải nhựa hoặc láng xi măng Quá trình này có khả năng cuốn theo đất cát từ bên ngoài vào hệ thống thoát nước mưa của dự án, trước khi thoát ra cống thoát nước trên trục đường Nguyễn Huệ và kênh Xáng.

Theo tính toán trong chương 1, dự án cung cấp khoảng 25,2 m³ nước sinh hoạt mỗi ngày cho người dân Lượng nước thải phát sinh tương ứng với 100% lượng nước cấp, do đó, nước thải tại dự án cũng đạt khoảng 25,2 m³ mỗi ngày.

Dựa trên tải lượng ô nhiễm từ bảng 4-5, với 168 người dân và lượng nước thải sinh hoạt là 25,2 m³/ngày, nồng độ các chất ô nhiễm đã được tính toán và được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 4-13: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn khai thác

STT Thông số Tổng tải lượng (g/ngày)

Ghi chú: “ - ” Không quy định

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt

Cột B xác định giá trị C cho các thông số ô nhiễm, làm cơ sở để tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi xả thải vào các nguồn nước không sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt từ hoạt động xây dựng, được xác định bằng công thức C max = C x K (mg/L), không được vượt quá C max khi thải ra nguồn nước tiếp nhận Trong đó, C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm theo quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cụ thể là giá trị C cột B.

- K là hệ số tính tới quy mô Đối với qui mô của dự án thì K=1,2 (số lượng người dân nhỏ hơn

Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

- Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:

+ Công trình xử lý nước thải: bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải tập trung

+ Công trình xử lý chất thải rắn: thùng chứa chất thải sinh hoạt

- Kế hoạch xây lắp các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường: hoàn thành trước quý III/2023

- Kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được tóm tắt nhƣ sau:

Bảng 4-17: Kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

STT Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí (Triệu đồng)

1 Vải bạt + tôn che chắn VLXD 30

2 Xây dựng hệ thống xử lý nước thải 500

- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường:

+ Nguồn vốn: Việc đầu tƣ xây dựng, quản lý và vận hành các công trình bảo vệ môi trường bằng nguồn vốn của Chủ dự án

+ Chủ dự án: Công ty TNHH Địa ốc P&G

+ Cơ quan tổ chức triển khai thực hiện dự án và quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường: Công ty TNHH Địa ốc P&G

Chủ dự án là Công ty TNHH Địa ốc P&G sẽ trực tiếp quản lý và vận hành dự án

Chủ dự án có trách nhiệm quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải để đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường Đồng thời, cần định kỳ nạo vét hệ thống thoát nước mưa và nước thải, cũng như chăm sóc cây xanh trong khu vực.

Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo

Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và các rủi ro môi trường liên quan đến dự án được thực hiện chi tiết qua từng giai đoạn và nguồn phát sinh Các nguồn tác động được phân tích và so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường, từ đó xác định mức độ ảnh hưởng đến môi trường Dữ liệu trong báo cáo được thu thập từ các nghiên cứu của các chuyên gia uy tín trong lĩnh vực môi trường, giúp tính toán và so sánh với các quy chuẩn môi trường tại Việt Nam Do đó, các đánh giá trong báo cáo có độ tin cậy cao và có thể được chấp nhận.

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

Ngày đăng: 01/05/2022, 17:36

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1-1: Sơ đồ quy trình hoạt động tại dự án - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Hình 1 1: Sơ đồ quy trình hoạt động tại dự án (Trang 9)
Bảng 1-1: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 1 1: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng (Trang 10)
Bảng 1-2: Nhu cầu sử dụng nƣớc của dự án - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 1 2: Nhu cầu sử dụng nƣớc của dự án (Trang 11)
Định hình kim loại - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
nh hình kim loại (Trang 11)
Bảng 1-4: Hạng mục công trình của dự án - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 1 4: Hạng mục công trình của dự án (Trang 13)
Căn cứ vào tình hình thực tế lƣới điện hiện có tại khu vực, đồng thời theo quy định về cấp điện áp phân phối chuẩn 1 pha của điện lực Vĩnh Long - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
n cứ vào tình hình thực tế lƣới điện hiện có tại khu vực, đồng thời theo quy định về cấp điện áp phân phối chuẩn 1 pha của điện lực Vĩnh Long (Trang 14)
Bảng 3-1: Chất lƣợng nƣớc mặt kênh Xáng tại khu vực dự án - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 3 1: Chất lƣợng nƣớc mặt kênh Xáng tại khu vực dự án (Trang 19)
Bảng 3-2: Kết quả quan trắc không khí xung quanh - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 3 2: Kết quả quan trắc không khí xung quanh (Trang 21)
Bảng 4-1: Ƣớc tính tải lƣợng khí thải phát sinh từ các phƣơng tiện vận chuyển vật liệu xây dựng trong giai đoạn thi công dự án - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 4 1: Ƣớc tính tải lƣợng khí thải phát sinh từ các phƣơng tiện vận chuyển vật liệu xây dựng trong giai đoạn thi công dự án (Trang 25)
Bảng 4-2: Hệ số phát thải ô nhiễm ứng với đƣờng kính que hàn - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 4 2: Hệ số phát thải ô nhiễm ứng với đƣờng kính que hàn (Trang 28)
 Đánh giá tác động: - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
nh giá tác động: (Trang 29)
Bảng 4-5: Tải lƣợng các chấ tô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 4 5: Tải lƣợng các chấ tô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt (Trang 31)
Bảng 4-6: Nồng độ các chấ tô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt giai đoạn xây dựng - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 4 6: Nồng độ các chấ tô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt giai đoạn xây dựng (Trang 32)
14:2008/BTNMT (Cột B, K=1,2) - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
14 2008/BTNMT (Cột B, K=1,2) (Trang 32)
Bảng 4-7: Danh mục chất thải xây dựng phát sinh tại dự án - BAO CAO DE XUAT CAP GIAY PHEP MOI TRUONG - KHANG THI in PDF
Bảng 4 7: Danh mục chất thải xây dựng phát sinh tại dự án (Trang 34)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN