1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

BDHSG văn 6

13 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 13
Dung lượng 120 KB

Nội dung

Ngày dạy: 13/ 01/2018 Buổi 15 CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT A Mục tiêu học: - Cung cấp kiến thức từ loại HS học - Rèn cách sử dụng từ loại đặt câu viết văn B Đồ dùng - phương tiện: - Giáo án+SGK - Tài liệu tham khảo C Tiến trình tổ chức hoạt động: Ổn định: Kiểm tra cũ: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *HĐ1: Giao nhiệm vụ ôn tập lý I Kiến thức cần nhớ thuyết Danh từ cụm danh từ a Đặc điểm danh từ: ? Nhắc lại Danh từ gì? - Định nghĩa: ? Danh từ có đặc điểm gì? - Đặc điểm: Kết hợp từ số lượng phía trước, từ: này, phía sau số từ ngữ khác tạo thành cụm DT ? Chức vụ ngữ pháp cuả DT - Chức ngữ pháp: câu? + Làm chủ ngữ + Danh từ làm vị ngữ có "là" đứng trước ? Hãy phân loại danh từ? Lấy VD? b Phân loại danh từ: - Danh từ vật (Dt chung dt riêng) - Danh từ đơn vị + DT đơn vị tự nhiên + DT đơn vị qui ước, + DT đơn vị xác + Dt đơn vị ước chừng VD: Mã Lương vẽ vài cò trắng - Dt người: Mã Lương - Cụm danh từ vật vài cò trắng Các từ: vài thành phần cụm danh từ Từ: "Vài" có vai trị bổ sung ý nghĩa lượng Từ: có vai trò nêu đơn vị c Cụm danh từ ? Cụm danh từ gì? - KN cụm danh từ ? Cụm danh từ có cấu trúc ntn? - Cấu tạo cụm DT : Có cấu trúc phần ? Lấy VD? VD : Tất phận thể người Động từ cụm động từ: a Đặc điểm động từ: ? Động từ gì? - Định nghĩa ? ĐT có đặc điểm gì? - Đặc điểm, khả kết hợp ? Chức vụ ngữ pháp câu? - Chức vụ ngữ pháp ? ĐT chia làm loại? b Các loại động từ: Là loại nào? - ĐT tình thái - ĐT trạng thái, hành động + ĐT hành động + ĐT trạng thái c Cụm động từ: ? Thế CĐT? - Khái niệm: ? Cấu tạo CĐT gốm - Cấu tạo cụm động từ: Gồm phần phần? VD? - VD: Học tập việc quan trọng Tính từ cụm tính từ: a Đặc điểm: ? Tính từ gì? - Định nghĩa: TT từ đặc điểm, tính chất ? Đặc điểm TT? - Khả kết hợp với: rất, cực kỳ, lắm, đã, đang, ? Chức vụ ngữ pháp? - Làm vị ngữ câu phụ ngữ cụm danh từ, cụm đ/t ? TT chia làm loại? b Phân loại: - Tính từ khơng kèm tính từ mức độ - Tính từ kèm với tính từ mức độ ? CTT gì? CTT có cấu tạo ntn? c Cụm tính từ: Lấy VD? - KN: - Có cấu tạo phần - VD: sung sức niên ? Số từ gì? ? Lấy VD? 4.Số từ: a Khái niệm: từ số lượng thứ tự vật Khi biểu thị số lượng vật, số từ thường đứng trước danh từ Khi biểu thị thứ tự vật, số từ đứng sau danh từ - Ví dụ: + hai chàng, trăm ván cơm nếp, trăm nệp báng trưng, (Số lượng) + Hùng Vương thứ sáu, canh bốn, canh năm (Số thứ tự) ? Lượng từ gì? Lượng từ Lượng từ: phân chia ntn? Lấy VD? - KN: Là từ lượng hay nhiều vật, có hai nhóm: + Nhóm ý nghĩa tồn thể: Tất cả, hết thảy, + Nhóm ý nghĩa tập nợp hay phân phối: Những, các, mọi, từng, Chỉ từ: ? Chỉ từ gì? - KN: Là từ dùng để trỏ vào vật, nhằm xác định vị trí vật khơng gian thời gian (Ví dụ: Ơng vua no, viên quan ấy, làng ) ? Hoạt động từ câu - Hoạt động từ câu: Chỉ từ thường ntn? làm phụ ngữ cụm danh từ Ngồi ra, từ cịn làm chủ ngữ trạng ngữ câu *Ví dụ: ? Lấy VD? - Ngày xưa có ơng vua no sai viên quan dị la khắp nước tìm người tài giỏi (Phụ nữ cụm danh từ) - Từ nhuệ khí nghĩa quân ngày tăng (Trạng ngữ câu) - Đấy vàng, đồng đen Đấy hoa thiên lý, sen Tây Hồ (Chủ ngữ câu) ? Phó từ gì? ? Có loại phó từ? Kể tên? Phó từ: a KN: - Là từ chuyên kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ tính từ VD: Hãy, đừng, chở, đã, - Phó từ khơng có khả gọi tên quan hệ ý nghĩa mà bổ sung cho động từ tính từ b Các loại phó từ: - Phó từ thời gian - Phó từ tiếp diễn tương tự - Phó từ mức độ - Phó từ phủ định - Phó từ cầu khiến - Phó từ kết - Phó từ khả II LUYỆN TẬP: *HĐ2: Giao nhiệm vụ luyện tập tập - GV cho HS chép BT HD HS làm BT - GV gọi HS lên làm BT, GV HD chấm chữa Bài 1: Bài 1: Tìm chép lại cụm - Các cụm danh từ có đoạn văn: Các danh từ có đoạn văn sau: a Từ hơm lao Miệng khơng ăn gì, phận thể bác Tai, cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt cảm thấy mệt mỏi, rã rời Tất bọn chúng lờ đờ mệt mỏi đến mức khơng thể chịu đựng Điều cho thấy thành viên tập thể sống tách rời b Khi công chúa sửa ném cầu, nàng bị đại bàng khổng lồ quắp (Thạch Sanh) c Một hôm, Mã Lương vẽ cị trắng khơng mắt (Cây bút thần) phận thể, tất bọn chúng thành viên, tập thể - Cụm danh từ câu (b): đại bàng khổng lồ - Cụm danh từ câu (c): Con cị trắng khơng mắt - Về từ đứng xung quanh cụm từ Bài 2: So sách đặc điểm ngữ pháp - Về khả làm vị ngữ câu động từ danh từ Đặt câu có sử dụng động từ danh từ, gạch phương tiện: chân danh từ, động từ * Điểm khác động từ danh từ Nội dung so Danh từ Động từ sách Các từ đứng - Lượng từ - Các quan hệ xung quanh - Số từ từ thời cụm từ - Chỉ từ gian, tiếp - Một số từ diễn, khẳng loại khác bổ định, phủ sung ý nghĩa định đặc điểm, - Các phụ ngữ tính chất bổ sung ý nghĩa địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân Khả làm Danh từ có - Khả vị ngữ khả làm điển hình vị ngữ động từ làm (Nếu làm vị vị ngữ ngữ, có từ - Khi làm chủ "là" đứng ngữ, động từ trước khả kết hợp với phụ ngữ Bài 3: Tóm tắt truyện Thánh Gióng có câu văn sử dụng ba cụm từ học Gạch chân cụm từ Bài 4: Bài 5: - HS chép BT Bài 3: - Tóm tắt truyện Thánh Gióng - Sử dụng ba loại cụm từ: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ - Gạch chân loại cụm từ Ví dụ: truyện Thánh Gióng kể đứa trẻ ba tuổi mà khơng biết nói biết cười, đặt đâu nằm đấy, bé nghe thấy sử giả rao cần tìm người tài cứu nước, nhiên ngồi bật dậy, bảo mẹ mời sứ giả vào Từ đó, lớn nhanh thổi, thành tráng sĩ tài giỏi, phi thường, xông mặt trận giết giặc cứu nước, đem lại sống yên ấm cho người dân + Cụm danh từ: đứa trẻ ba tuổi khơng biết nói biết cười + Cụm động từ: Tìm người tịi giỏi cứu nước + Cụm tính từ: lớn nhanh thổi Bài 4: Chỉ danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, từ (mỗi loại 2-3 từ) đoạn trích đây: Từ hơm đó, bác Tai, có Mắt, cậu Chân, cậu Tay khơng làm Một ngày, hai ngày, ba ngày, bọn thấy mệt mỏi, rã rời Cậu Chân, cậu Tay khơng cịn muốn cất lên để chạy nhảy, vui đùa trước nữa; cô Mắt ngày đêm lúc lờ đờ, thấy hai mi nặng trĩu buồn ngủ mà không ngủ Bác Tai trước hay nghe hò nghe hát, nghe tiếng rõ, thấy lúc ù ù xay lúa Cả bọn lừ đừ mệt mỏi thế, ngày thứ bảy khơng thể chịu Bài 5: Tìm cụm danh từ, động từ, tính từ đoạn trích sau ghi phận cụm vào mơ hình Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá với túp lều nát bờ biển Ngày ngày chồng thả lưới, vợ nhà kéo sợi Một hôm, người chồng biển đánh cá Lần đầu kéo lưới thấy có bùn, lần thứ nhì kéo lưới thấy rong biển; lần thứ ba kéo lưới bắt cá vàng - HS làm BT - GV chữa - GV khái quát lại kiến thức từ loại HS vừa ôn Giao nhiệm vụ nhà - Học thuộc lí thuyết ơn - Ơn văn tự - Ngày dạy: 20 / 01 / 2018 Tuần 21 - Buổi 16 KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN A Mục tiêu học: - Kiến thức: Qua kiểm tra nhằm đánh giá nhận thức em sau thời gian học tập kiểu tự sự, đặc biệt dạng kể chuyện sáng tạo cảm thụ thơ văn - Kỹ năng: GV có kế hoạch giảng dạy cho buổi sau phù hợp - Tư tưởng: Rèn cho HS kĩ làm kiểm tra tổng hợp B Đồ dùng - phương tiện: - Giáo án, đề kiểm tra, giấy kiểm tra - Tài liệu tham khảo C Tiến trình tổ chức hoạt động: Ổn định: Kiểm tra cũ: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV VÀ HS *HĐ1: GNV chép đề I Đề bài: Câu 1: (2.0 điểm) - GV phát đề cho HS Trong thơ “Mẹ ốm”, nhà thơ Trần Đăng Khoa viết: - HS nhận đề, chép “Nắng mưa từ đề Lặn đời mẹ chưa tan” a) Em hiểu nghĩa từ "nắng mưa" câu thơ ? b) Nêu nét đặc sắc nghệ thuật việc sử dụng từ "lặn" câu thơ thứ ? Câu 2: (4.0 điểm) Trong truyện “Buổi học cuối cùng”, thầy Ha-men có nói: “ dân tộc rơi vào vịng nơ lệ, chừng họ giữ vững tiếng nói chẳng khác nắm chìa khóa chốn lao tù ” Em hiểu có suy nghĩ lời nói ấy? Câu 3: (3.0 điểm) a So sánh gì? Có kiểu so sánh thường gặp? Kể tên kiểu so sánh ấy? Lấy loại ví dụ? b Chỉ từ so sánh câu thơ sau cho biết tác dụng phép so sánh ấy? “Qua đình ngả nón trơng đình Đình ngói ta thương nhiêu„ (Ca dao) Câu 4: (10.0 điểm) Trong thiên nhiên, có biến đổi thật kì diệu: - GV vạch đáp án để việc chấm đảm bảo công mùa đông, bàng chuyển sang màu đỏ rụng hết; sang xuân, chi chít mầm non nhú lên, tràn trề nhựa sống Em tưởng tượng viết thành câu chuyện có nhân vật: Cây Bàng, Đất Mẹ, Lão già Mùa Đông, Nàng tiên Mùa Xuân để gợi tả điều kì diệu thiên nhiên * Hình thức: (1.0 điểm) * Đáp /án biểu điểm: Câu 1: (2.0 điểm) a Giải nghĩa từ "nắng mưa" câu thơ: (1 điểm) - Nghĩa gốc: Chỉ tượng thời tiết: nắng mưa (0.5 điểm) - Nghĩa chuyển: Chỉ gian lao, vất vả, khó nhọc đời (0.5 điểm) b Nêu nét đặc sắc nghệ thuật việc sử dụng từ "lặn" câu thơ thứ Học sinh nêu ý kiến khác phải làm rõ nét đặc sắc nghệ thuật dùng từ “lặn” câu thơ với nội dung sau: - Với việc sử dụng từ “lặn”, câu thơ thể gian lao, vất vả đời người mẹ, khắc sâu, nhấn mạnh gian lao, vất vả người mẹ sống (0,5 điểm) - Qua thấy nỗi gian truân, cực nhọc đời mẹ thay đổi, bù đắp… (nếu thay từ: ngấm, thấm, nỗi vất vả thoảng qua, tan biến ) (0.5 điểm) Câu 2: (4.0 điểm) - Câu nói thầy Ha-men nêu bật giá trị thiêng liêng sức mạnh to lớn tiếng nói dân tộc đấu tranh giành độc lập, tự Tiếng nói dân tộc hình thành vun đắp sáng tạo hệ qua hàng ngàn năm, thứ tài sản vơ quý báu dân tộc Vì vậy, bị kẻ xâm lược đồng hóa ngơn ngữ, tiếng nói dân tộc bị mai dân tộc khó mà giành lại độc lập, chí rơi vào nguy diệt vong (2.0 điểm) Ví dụ: + Trong lịch sử đấu tranh dân tộc ta, 1000 năm Bắc thuộc, bọn phong kiến phương Bắc khơng thể đồng hóa nhân dân ta, có tiếp thu tiếng Hán, tiếng Việt không (0.25 điểm) + Dưới thời Pháp thuộc, nhà trường chủ trương dạy tiếng Pháp Tiếng Việt không mà ngày nay, tiếng Việt giữ gìn phát triển (0.25 điểm) - Mỗi phải biết yêu quý, giữ gìn học tập để nắm vững tiếng nói dân tộc mình, đất nước rơi vào vịng nơ lệ, tiếng nói khơng tài sản q báu dân tộc mà phương tiện quan trọng để đấu tranh giành lại độc lập, tự (1.5 điểm) Câu 3: (3.0 điểm) a So sánh đối chiếu vật việc với vật việc khác có tính tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho diễn đạt (1.0 điểm) Có kiểu so sánh: - So sánh ngang (0.5 điểm) VD : Bác Hồ vị cha già kính yêu dân tộc ta - So sánh không ngang (So sánh - kém) (0.5 điểm) VD : Tình yêu mẹ dành cho thứ tình yêu khác b - Từ so sánh “bao nhiêu” – “bấy nhiêu” (0.5 điểm) - Tạo hình ảnh cụ thể sinh động, giúp cho câu văn hàm súc, gợi trí tưởng tượng bay bổng (0.5 điểm) Câu 4: (10.0 điểm) Yêu cầu chung: - Thí sinh cần viết thể loại văn tự - kể chuyện tưởng tượng, có bố cục rõ ràng, lời văn sáng, mạch lạc; mắc lỗi tả, lỗi diễn đạt; cách kể chuyện tự nhiên, lời thoại hợp lí - Thí sinh phải kể câu chuyện tưởng tượng biến đổi kì diệu thiên nhiên với xuất nhân vật: Cây Bàng, Đất Mẹ, Lão già Mùa Đông, Nàng tiên Mùa Xuân 2- Yêu cầu cụ thể: HS kể theo ý sau: a Mở bài: (1.0 điểm) - Giới thiệu chung câu chuyện định kể - Giới thiệu hồn cảnh xảy câu chuyện - Ấn tượng chung câu chuyện b Thân bài: (8.0 điểm) - Lão già Mùa Đơng: già nua, xấu xí, cáu kỉnh, xuất mang theo rét cắt da, cắt thịt Hoạt động lão: len lách vào đường thôn ngõ xóm, lão leo lên tất cối vườn Lão đến đâu, tàn sát không thương tiếc đến đó, khiến vật vơ run sợ (1.0 điểm) - Hình ảnh Cây Bàng mùa đơng: bị lão già Mùa Đông đến hành hạ, lão bẻ khiến cành trơ trụi, gầy guộc, run rẩy, cầu cứu Đất Mẹ (1.0 điểm) - Đất Mẹ: hiền hậu nhân từ, điềm đạm, dịu dàng động viên Cây Bàng dũng cảm chờ đợi Nàng tiên Mùa Xuân đến dồn chất cho (1.0 điểm) - Nàng tiên Mùa Xuân xuất hiện: trẻ trung, tươi đẹp, dịu dàng, mang theo tia nắng ấm áp xua lạnh giá mùa đông (1.0 điểm) - Mọi vật vui mừng phấn khởi Nàng tiên Mùa Xuân đến Cây cối hồi sinh, trăm hoa khoe sắc (1.0 điểm) Cây Bàng đâm chồi nảy lộc Tất tiếp thêm sức mạnh, tràn trề nhựa sống (1.0 điểm) - Cây Bàng cảm ơn Đất Mẹ, cảm ơn Nàng tiên Mùa Xuân (2.0 điểm) c Kết bài: (1.0 điểm) - Khẳng định biến đổi thiên nhiên - Suy nghĩ câu chuyện vừa kể Bài học từ câu chuyện: Cần có nghị lực vươn lên sống Biết quan tâm giúp đỡ lẫn đặc biệt khó khăn hoạn nạn *Điểm hình thức:(1.0 điểm) Những viết chữ đẹp, trình bày sẽ, sai 03 lỗi tả… cho từ 0.5 điểm đến 1.0 điểm II.Học sinh viết bài: *HĐ2: GNV viết -Giáo viên quan sát nhắc nhở -Học sinh làm -Học sinh đọc lại bài, kiểm tra sửa lỗi HS III.Thu bài: *HĐ3: GNV thu -GV thu -HS nộp -GV kiểm tra BÀI THAM KHẢO Vào mùa đông, trời lạnh buốt, cối phải chịu đựng lạnh giá mùa đông Do cai quản Lão già Mùa Đông nên vật trái đất phải tuân theo Lão già Mùa Đơng xấu xí, già nua, cáu kỉnh, đời ghét lão nhỉ, lão mang đến cho ta lạnh tưởng tượng Lão với sức mạnh len lỏi khắp nơi thành phố nhỏ bé này, lão dùng sức bẻ cành, cắt khiến cối khơng thể vươn cánh tay lên với bầu trười Lão khắc lên mặt Đất Mẹ vết cắt, vết cứa sâu hoắm, hút khơng cịn giọt nước Đất Mẹ Mùa đơng người diện cho quần áo đẹp, ấm áp, nhà với lị sưởi nhà Chỉ cịn Cây Bàng đứng bơ vơ ngồi đường Đã năm rồi, Cây Bàng hiên ngang, trải qua bao tháng năm vất vả, qua bao thăng trầm lịch sử để vươn cao vững Đất Mẹ, nơi gợi tâm tình sâu sắc cho người quê Mỗi ngày trôi đi, ngày mà Cây Bàng thấy tràn 10 ngập hạnh phúc Được ngắm nhìn thay đổi xã hội khác, Bàng không tiếc ngày tháng đời Nhưng già Có lẽ chẳng lìa xa đời mùa đơng giá rét Khẽ rung đỏ cịn sót lại cành khẳng khiu sống, bàng trầm tư Đất mẹ âu yếm Cây Bàng Trong vịng tay âu yếm ấy, rễ khơ cắm chặt sâu, dần héo mòn Giờ hồng Màu đỏ tỏa khắp trời, gợi nên man mác lịng có dịp ngắm Một lão già tới nói: - Tuổi đời chẳng có bao, ta với mi, có ngày thơi Nhìn đi, ngày cuối chúng ta, sống trọn thật tốt, ngắm trọn đời – Lão già Mùa Đơng nói vơ tư Cây im lặng Nó muốn đung đưa cành lá, chẳng thể Lão ta làm buồn, khơng muốn rời xa nơi này, nơi gắn bó với - Sao, mi chẳng có ý kiến sao? Ha…ha…ha…, đời khổ Sinh ra, cố tìm cách để tồn lại chết Cứ đời vừa vô ích - Dẫu biết khơng nói với mình, lão nói vậy, bỏ Cây Bàng trơ trụi, gầy guộc, run rẩy, ước nguyện mùa đông qua nhanh để lại mùa xuân ấm áp cho Anh ta cầu cứu Đất Mẹ - cứu sống Đất Mẹ hiền từ, điềm đạm dịu dàng khuyên bảo Cây Bàng: - Cây Bàng ơi, phải tự cứu sống đi, mùa đơng lạnh lẽo, trơ trụi, ta lại cạn kiệt nước ạ! Bây ta thành bà già khơ cằn, xấu xí Ta kiệt sức ạ! Nếu mùa đông không qua mau ta chết thôi! Con tự cứu sống Cây Bàng hoảng hốt nói: - Xin người đừng nói thế! Nếu người chết chết theo thơi Vì khơng có người sống được? - Đời người à? - Bàng khẽ khóc nói với Đất Mẹ - Con rời xa nơi rồi, liệu có thực vậy? - - Đất Mẹ chẳng nói Đúng bà khơng biết làm để an ủi đứa Đất Mẹ vĩnh cửu, mãi, sống nên không hiểu suy nghĩ linh hồn sẵn sàng chuẩn bị cho chuyến xa xôi nào, nên chẳng dám an ủi Chẳng nhẽ chuyện trôi đi? Sống hàng trăm, hàng triệu năm đời, trải qua nhiều điều nhất, chẳng nhẽ khơng có lời cho đứa thân u? - Không, không được, để Cây Bàng tiếp tục - Đất Mẹ nói -Vậy chẳng nhẽ chết, đời trơi vơ ích sao? - Đừng buồn Ta biết, có ngày xa rời nơi thật, ta buồn Khi chuyến xa xôi rồi, đừng quên, sống tiếp tục Đừng quên đứa - nhỏ dần vươn mầm lên, để chúng tiếp tục sống con, thấm vào ta, thấm vào đất, giúp ích cho đời, trì sống mạnh mẽ ây nhỏ - Đất mẹ an ủi Cây Bàng thấy lòng nhẹ nhõm Lại trải qua thời gian dài, đến xuân sang Cây Bàng lạc quan Nó vui vẻ vơ cùng, ngày lại buồn Đất Mẹ dùng lời an ủi: 11 - Hãy mạnh mẽ lên, Nàng tiên Mùa Xuân tới mùa xuân đẹp đời Khi nhận đời không vô nghĩa Nghe lời Đất Mẹ, Cây Bàng dũng cảm chờ đợi Mùa Xuân đến dồn chất cho Sau ba tháng, cuối Mùa Đông qua, Lão già Mùa Đông lại phải nhường lại quyền cai quản cho Nàng tiên Mùa Xuân trẻ trung, xinh đẹp, dịu dàng, kiều diễm Nhưng Lão day đứt lòng không muốn rời Vậy Lão tạm biệt nơi Lão cai trị nơi khác, nơi thật xa Vào ngày Lão quay lại tiếp tuc cai trị nơi Một tia ánh kim tỏa sáng, nhỏ li ti, Đất Mẹ Cây Bàng nhìn thấy cảm nhận Một gái nhỏ xíu từ tia sáng Xuân vậy, cô gái - Nàng tiên Mùa Xuân lại xuất hiện, tạo nên chồi non nhỏ xinh cho lồi Chạm đơi tay mềm mại xinh xắn vào đâu chồi nở đến Cứ khuya, nàng ta biến mất, Cây Bàng khắp chồi non xanh mướt Khoảnh khắc có lẽ khoảnh khắc đáng nhớ Cây Bàng Nó tin sống khơng vơ ích, nơi mà lũ trẻ vui đùa, người bạn tri kỷ đứa xa quê, bóng mát cho người nông dân làm Sẽ chẳng quên đâu! Đất Mẹ thầm mừng Bầu trời lạnh buốt trở nên ấm áp hẳn, khơng cịn giá lạnh ngày Mọi người đường đông hơn, mặt tươi hơn, vui vẻ Cây cối, hoa nở hương thơm ngát Tất vật đắm chìm niềm vui mùa đơng qua Vậy mùa xuân đến Nàng tiên Mùa Xn đem lại bầu khơng khí ấm áp tươi vui không Lão già Mùa Đông đem đến khơng gian khơ cằn lạnh lẽo Cuối Đất Mẹ Cây Bàng khỏe mạnh trở lại vui vẻ xưa Nhờ câu nói Đất Mẹ mà Cây Bàng có dũng cảm khỏe mạnh ngày hôm Mọi người đường lại tấp nập chuẩn bị chào đón năm Trên Cây Bàng, dịng nhựa khơ Ít biết giọt nước mắt âm thầm Họ biết thật đẹp với bao chồi non, tiếc chết Trên đất mẹ, đứng vững nở nụ cười, nụ cười không tan biến, nụ cười hạnh phúc nhất, tuyệt vời nhất! Đông qua, Xuân tới thử thách không cối mà thử thách người Nhưng khơng, khơng ghét lão khơng phải lão mà ! Sự biến đổi thiên nhiên thật khắc nghiệt Đó quy luật tự nhiên thơi Ráng chịu! Khơng riêng Cây Bàng Đất Mẹ mà người cần có nghị lực vươn lên sống Hãy sống Cây Bàng, Đất Mẹ dù đứng trước thử thách, khó khăn hoạn nạn phải biết quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, phải đoàn kết, nương tựa lẫn nhau, động viên nhau… Giao nhiệm vụ nhà: - Về làm lại kiểm tra - Ơn lại kiến thức lí thuyết tập làm - 12 13 ... giúp cho câu văn hàm súc, gợi trí tưởng tượng bay bổng (0.5 điểm) Câu 4: (10.0 điểm) Yêu cầu chung: - Thí sinh cần viết thể loại văn tự - kể chuyện tưởng tượng, có bố cục rõ ràng, lời văn sáng,... loại HS vừa ôn Giao nhiệm vụ nhà - Học thuộc lí thuyết ơn - Ôn văn tự - Ngày dạy: 20 / 01 / 2018 Tuần 21 - Buổi 16 KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN A Mục tiêu học: - Kiến thức: Qua kiểm... lên làm BT, GV HD chấm chữa Bài 1: Bài 1: Tìm chép lại cụm - Các cụm danh từ có đoạn văn: Các danh từ có đoạn văn sau: a Từ hơm lao Miệng khơng ăn gì, phận thể bác Tai, cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt

Ngày đăng: 09/11/2022, 22:29

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w