1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa công ty TNHH XD LN bình minh

76 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH XD & LN Bình Minh
Tác giả Văn Thị Mai
Người hướng dẫn TS. Trần Văn Du
Trường học Công ty TNHH XD & LN Bình Minh
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Báo cáo thực tập
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 580,75 KB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • Lời nói đầu.

  • Chương 1

  • Tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của công ty TNHH XD & LN Bình Minh

    • 1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH XD & LN Bình Minh,

    • 1.2 Nội dung ngành nghề kinh doanh

    • 1.3 Quy mô công ty

    • 1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại công ty

  • 1.5 Tổ chức kế toán của công ty

  • 1.5.1 Mô hình phòng kế toán

    • 1.5.2 Chính sách,chế độ kế toán áp dụng tại Công ty

    • 1.5.3 Quy trình luân chuyển kế toán

  • Chương 2 :

  • Thực trạng kế toán và các phần kế toán

  • chủ yếu tại công ty TNHH XD & LN Bình Minh

    • 2.1Kế toán vốn bằng tiền.

      • 2.1.1Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng

      • 2.1.2Một số ví dụ về chứng từ tiền mặt :

    • Mẫu 2.1.2c

    • 2.2 Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ

      • 2.2.1 Đặc điểm, nội dung:

      • 2.2.2 Phân loại

      • 2.2.3 Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho

  • 2.2.4 Tài khoản sử dụng

    • 2.4.1.1 Hạch toán CCDC khi mua về

    • 2.4.1.2 Hạch toán phân bổ công cụ dụng cụ

    • 2.3Kế toán tài sản cố định.

      • 2.3.1Đặc điểm tài sản cố định tại công ty TNHH XD & LN Bình Minh

      • 2.3.2Phân loại tài sản cố định của Công ty

      • 2.3.3Kế toán tăng,giảm TSCĐ

  • 2.4 Kế toán tiền lương.

  • 2.4.1 Đặc điểm về lao động

    • 2.4.2 Phương pháp xây dựng quỹ lương

    • 2.4.3 Xác định đơn giá tiền lương và tính lương .

    • 2.4.4 .Hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH XD & LN Bình Minh

      • 2.4.4.1 Quỹ bào hiểm xã hội ( BHXH ) :

      • 2.4.4.2 Quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT)

      • 2.4.4.3.Kinh phí công đoàn.

      • 2.4.5.1 Khi tính tiền lương,các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động.

      • 2.4.5.2 Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương.

      • 2.4.5.3 Khi trích bảo hiểm , kinh phí công đoàn tính vào chi phí doanh nghiệp

      • 2.4.5.4 Khi trả lương nhân viên

      • 2.4.5.5.Khi nộp tiền bảo hiểm,kinh phí công đoàn

    • 2.5 Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ

      • 2.5.1Kế toán thành phẩm

        • 2.5.1.1 Đặc điểm và công tác quản lí thành phẩm trong doanh nghiệp.

        • 2.5.1.2 Phân loại và đánh giá sản phẩm

        • 2.5.1.3Thủ tục nhập xuất và chứng từ thành phẩm

          • Cộng

        • 2.5.1.4 : Hạch toán chi tiết thành phẩm ở công ty TNHH XD & LN Bình Minh

      • THẺ KHO (SỔ KHO)

      • 2.5.2.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ

        • 2.5.2.1 Các hình thức bán hàng

        • 2.5.1.4 Hình thức tổ chức sổ kế toán

  • Chương 3 :

  • Một số nhận xét và kiến nghị khái quát về tổ chức kế toán ở đơn vị thực tập

    • 3.1 Nhận xét

    • 3.2 Kiến nghị

Nội dung

Tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của công ty TNHH XD & LN Bình Minh

Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH XD & LN Bình Minh,

Công ty TNHH XD&LN Bình Minh là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm may mặc thời trang với các thương hiệu :

- EMMA – Thời trang mặc nhà nữ

- EVIE – Thời trang nữ phân khúc trung

Với tiêu chí "Uy tín tạo thương hiệu – Chất lượng tạo sản phẩm", công ty Bình Minh đã không ngừng đầu tư nghiên cứu và phát triển trong suốt 6 năm qua Mục tiêu của chúng tôi là mang đến những sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời đảm bảo giá cả cạnh tranh nhất.

Công ty may xuất khẩu Nam Sơn, với hơn 20 năm kinh nghiệm, là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực may mặc xuất khẩu tại miền Bắc, mang đến lợi thế vượt trội cho các công ty con Sự uy tín và bề dày kinh nghiệm của Nam Sơn giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tạo niềm tin cho khách hàng trong ngành may xuất khẩu.

Từ năm 2010, công ty Nam Sơn đã cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng hệ thống nhằm phát triển dòng sản phẩm thời trang mới cho thị trường nội địa, đặc biệt là nhãn hàng thời trang Emma thuộc công ty XD&LN Bình Minh.

Bộ đồ mặc nhà thời trang Emma, sản phẩm chất lượng cao của công ty TNHH XD & LN Bình Minh, nổi bật với thiết kế đa dạng và chất liệu Cotton, dệt thoi, da cá Với hơn 6 năm phát triển, thương hiệu Emma đã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng tại các tỉnh phía Bắc nhờ vào tính thời trang, giá cả hợp lý và chất lượng vượt trội Emma tôn vinh vẻ đẹp dịu dàng, trẻ trung của phụ nữ Việt Nam, giúp họ trở nên quyến rũ hơn Hiện tại, Emma đang mở rộng hệ thống phân phối tại miền Bắc với nhiều ưu đãi và chiết khấu hấp dẫn, mời gọi những ai đang tìm kiếm một nhãn hàng đáng tin cậy tham gia cùng chúng tôi để hưởng lợi từ các chính sách ưu việt và phát triển bền vững.

 Côngty TNHH XD & LN Bình Minh là Công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng Công ty Nam Sơn hoạt động theo Luật doanh nghiệp :

- Tên giao dịch: Công ty TNHH XD & LN Bình Minh

- Trụ sở chính: Thôn Do Thượng, Xã Tiền Phong, Huyện Mê Linh, Hà Nội

- Hình thức sở hữu vốn : Chủ sở hữu sở hữu toàn bộ vốn

- Lĩnh vực kinh doanh : Thương mại và dịch vụ

- Vốn điều lệ : 10.000.000.000VNĐ (10 tỷ đồng)

GVHD: TS Trần Văn Du

Nội dung ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH XD & LN Bình Minh chuyên sản xuất và buôn bán các mặt hàng như :

- Váy mặc nhà, dạo phố

- Quần áo thời trang khác

Quy mô công ty

Ngành may mặc đang phát triển mạnh mẽ và trở nên phổ biến hơn bao giờ hết, nhờ vào sự hiện đại hóa trong công nghiệp và nhu cầu ngày càng cao của con người Điều này tạo cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước, từ lớn đến nhỏ, mở rộng và phát triển Công ty XD & LN Bình Minh đã không ngừng nỗ lực và qua nhiều quá trình chọn lọc, đã xây dựng thương hiệu Emma, mang đến sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng.

Chỉ sau 6 năm thành lập, thương hiệu Emma đã khẳng định được vị thế vững chắc trong ngành công nghiệp may mặc, với một hệ thống cửa hàng rộng khắp tại các quận huyện Hà Nội.

+ Quận Đống Đa + Quận Ba Đình + Quận Tây Hồ

- Các cửa hàng trực thuộc chi nhánh và hệ thống online :

+Cửa hàng Emma Kim mã Địa chỉ: Số 103 Kim mã, Quận Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: (04)62943509

+Cửa hàng Emma Phạm Ngọc Thạch Địa chỉ: Số 115B6 Phạm Ngọc Thạch, Quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (04)32002073

+Hệ thống online Địa chỉ: Ngõ 259, Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại: 01656.42.8886

+ Hệ thống phân phối sản phẩmCác tỉnh thành : Lào cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Nam Định, HảiPhòng, Bắc Ninh……

GVHD: TS Trần Văn Du

Bảng 1.3 : Một số thông tin về công ty qua các năm Đơn vị tính : đồng

4 Các khoản nộp ngân sách

6 Tổng số cán bộ công nhân viên

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại công ty

Bảng 1.4 :Sơ đồ tổ chức quản lí

Ban giám đốc, bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc, có nhiệm vụ điều hành trực tiếp các hoạt động của các phòng ban trong công ty Họ đại diện cho công ty trong việc ký kết văn bản và hợp đồng, đồng thời đưa ra các đối sách, phương hướng, chiến lược phát triển Ban giám đốc cũng chịu trách nhiệm pháp lý cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Phòng Tổ chức hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý công ty, tập trung vào lĩnh vực hành chính và nhân sự Mục tiêu của phòng là đảm bảo đáp ứng kịp thời và chính xác cho các hoạt động của công ty Đồng thời, phòng cũng thực hiện việc đánh giá năng lực cán bộ, cả về hình thức lẫn chất lượng lao động, nhằm cung cấp thông tin chính xác cho Ban Giám đốc Qua đó, phòng sẽ phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực của từng cá nhân, tối ưu hóa hiệu suất làm việc trong công ty.

-Phòng Kế toán tài chính :Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính kế

CỬA HÀNG TRỰC THUỘC CTY

GVHD: TS Trần Văn Du công ty về tài chính nhằm đánh giá và tham mưu trong lĩnh vực quản lí cho Ban Giám đốc

Phòng kinh doanh dịch vụ thương mại chuyên trách khai thác khách hàng, tìm kiếm và ký kết hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực thương mại Đồng thời, phòng cũng chú trọng đến việc chăm sóc khách hàng trước và sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo sự hài lòng và duy trì mối quan hệ lâu dài.

Các trung tâm phân phối, cửa hàng và chi nhánh của công ty có vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm khách hàng, tổ chức kinh doanh và phân phối sản phẩm Ngoài ra, họ còn thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm, đồng thời cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm.

Tổ chức kế toán của công ty

Bảng 1.5.1 : Mô hình phòng Kế toán

Phụ trách chung có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Giám đốc về tất cả các hoạt động của phòng, đồng thời giám sát và quản lý các hoạt động tài chính của công ty, đảm bảo tuân thủ các quy định và quy trình tài chính.

 Tổ chức công tác Kế toán thống kê trong Công ty phù hợp với chế độ tài chính của Nhà nước.

 Thực hiện các chính sách chế độ của công tác tài chính Kế toán.

Kiểm tra tính pháp lý của các loại hợp đồng là nhiệm vụ quan trọng, đồng thời trực tiếp chỉ đạo việc giám sát và kiểm tra nghiệp vụ của các cán bộ thống kê và kế toán trong các đơn vị thuộc Công ty.

Tập hợp số liệu kế toán chi tiết để thực hiện hạch toán tổng hợp, lập báo cáo kế toán và thống kê theo quy định của nhà nước và công ty.

Kiểm tra và tổng hợp báo cáo từ các chi nhánh và đơn vị thành viên là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và kịp thời, phục vụ cho công tác phân tích tình hình hoạt động kinh doanh toàn Công ty.

Kiểm tra và giám sát hoạt động tài chính của chi nhánh là rất quan trọng Cần thực hiện tự kiểm tra nội bộ và hậu kiểm để đảm bảo việc tuân thủ các quy định về ghi chép sổ sách và chứng từ quản lý tiền hàng Việc này giúp nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Kiểm tra nội dung và số liệu của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày là nhiệm vụ quan trọng của kế toán phần hành Việc này giúp phát hiện và điều chỉnh kịp thời các sai sót trong hạch toán, đảm bảo tính chính xác và kịp thời của số liệu.

GVHD: TS Trần Văn Du

 Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.

Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí theo kế hoạch đã được phê duyệt, đồng thời tổng hợp và phân tích các chỉ tiêu sử dụng chi phí và doanh thu của công ty nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc sử dụng vốn.

Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty và chi nhánh là rất quan trọng để xử lý số liệu và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Điều này giúp đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ kế toán được phân công.

Kiểm tra và hiệu chỉnh nghiệp vụ là cần thiết để các kế toán viên nắm vững cách hạch toán các phát sinh mới trong lĩnh vực kế toán.

 Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và Ban Giám Đốc khi được yêu cầu.

Để đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý tài chính kế toán, việc không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng và nghiệp vụ, đặc biệt trong lĩnh vực kế toán quản trị, là rất cần thiết.

Khi kế toán trưởng vắng mặt, người thay mặt sẽ chịu trách nhiệm điều hành và giải quyết các hoạt động của Phòng Tài chính Kế toán Sau khi hoàn tất các công việc, họ sẽ báo cáo lại cho kế toán trưởng về những nhiệm vụ đã được thực hiện hoặc được ủy quyền giải quyết.

 Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.

 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kế toán trưởng phân công.

Lập chứng từ thu-chi cho các khoản thanh toán của công ty với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ là nhiệm vụ quan trọng Việc này giúp phản ánh chính xác vào các sổ sách kế toán hàng ngày và đảm bảo đối chiếu đúng với sổ quỹ.

 Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng.Theo dõi các khoản tạm ứng.

 Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng từ

Cập nhật các quy định nội bộ liên quan đến tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng Kiểm tra và tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, cùng với chênh lệch tỷ giá.

 Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.

 Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định có liên quan vào hồ sơnghiệp vụ.

Nhiệm vụ chính là theo dõi các khoản công nợ phải thu và phải trả của khách hàng Cần lập danh sách các khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu chi một cách hợp lý, đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và thời hạn Đồng thời, cần đôn đốc, theo dõi và thu hồi các khoản nợ chưa thanh toán một cách hiệu quả.

 Phân tích tình hình công nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện công nợ, tính tuổi nợ.

 Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty.

 Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.

 Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các công văn qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.

GVHD: TS Trần Văn Du

-Kế toán Công cụ dụng cụ ,TSCĐ : Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, công cụ, dụng cụ.

 Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ, công cụ, dụng cụ và các báo cáo các biến động TSCĐ hàng tháng.

 Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ gía trị công cụ, dụng cụ định kỳ hàng tháng.

Quản lý giá trị và theo dõi biến động giá trị của công cụ, dụng cụ trong các bộ phận và phòng ban của công ty, bao gồm việc hạch toán khấu hao và phân bổ giá trị một cách hiệu quả.

-Kế toán vật tư, sản phẩm, hàng hóa,tiêu thụ :

 Kế toán vật tư – hàng hoá :

 Theo dõi tình hình nhập –xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty.

 Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp nhập- xuất – tồn kho sản phẩn, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng.

 Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư.

- Kế toán doanh thu – tiêu thụ :

 Theo dõi số lượng hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ.

Thực trạng kế toán và các phần kế toán chủ yếu tại công ty

Kế toán vốn bằng tiền

2.1.1Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng

Tài khoản tiền mặt (111) được sử dụng để hạch toán các giao dịch liên quan đến tiền mặt tại quỹ Các chứng từ quan trọng mà công ty sử dụng bao gồm phiếu thu, phiếu chi và bảng kiểm kê quỹ, giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý tài chính.

Phiếu thu là tài liệu quan trọng trong kế toán, được sử dụng khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như khách hàng trả nợ cho công ty, hoàn trả tạm ứng của cán bộ công nhân viên, hoặc thu lãi từ tiền gửi ngân hàng Kế toán công nợ cần căn cứ vào các chứng từ gốc như biên lai thu tiền và giấy nộp tiền để thực hiện ghi chép chính xác.

Phiếu chi là tài liệu quan trọng được lập khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, như chi mua hàng hóa, trả nợ người bán, chi tiền gửi ngân hàng, hoặc chi tạm ứng Để lập phiếu chi, cần căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan, bao gồm bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn mua hàng, giấy đề nghị đặt hàng, và giấy đề nghị tạm ứng.

Một số nghiệp vụ kế toán tiền mặt

- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị.

Nợ 111 - Tiền mặt ( tổng giá thanh toán )

Có 3331 - thuế GTGT phải nộp

Có 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có 512 - doanh thu bán hàng nội bộ

- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, vay khác bằng tiền mặt ( tiền Việt Nam, Ngoại tệ )

Có 112 - Tiền gửi ngân hang

- Thu hồi các khoản phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.

Có 131 – Phải thu khách hàng

Có 136 – Phải thu nội bộ

- Các khoản thừa tiền mặt phát hiện hay kiểm kê chưa xác rõ nguyên nhân.

Có 338 – Phải trả phải nộp khác

GVHD: TS Trần Văn Du

- Khi nhận vốn góp bằng tiền mặt.

- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng.

Nợ 112 – Tiền gửi ngân hàng

- Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho để dùng vào sản xuất kinh doanh.

Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ

2.1.2Một số ví dụ về chứng từ tiền mặt :

 Mẫu sổ cái tiền mặt (2.1.2c)

CÔNG TY TNHH XD&LN BÌNH MINH Số phiếu: 06-007

Do Thượng - Tiền Phong - Mê Linh - Hà Nội Tài Khoản: 1111 414,646

Ngày: 17-06-16 Người nôp tiền: CH PNT Địa chỉ: CH PNT

Giải trình tạm ứng chi thường xuyên

Bằng chử: Bốn Trăm mười bốn ngàn đồng

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN THANH TOÁN Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chử):

GVHD: TS Trần Văn Du

CÔNG TY TNHH XD&LN BÌNH MINH Số phiếu: 06-023

Do Thượng - Tiền Phong - Mê Linh - Hà Nội Tài Khoản: 1111 2,500,000

Ngày: 17-06-16 Người nôp tiền: CH PNT Địa chỉ: CH PNT

Về khoản: Tạm ứng chi thường xuyên T6/2016

Bằng chử: Hai triệu năm trăm ngàn đồng

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN

TOÁN Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chử):

Tài khoản: 11113-tiền mặt tại các cửa hàng Đơn vị: Tất cả

Số dư đầu kỳ Nợ 103215490

TK đối ứng Tên TK đối ứng Phát sinh nợ

41 Phải thu tiền bán sản phẩm tại cửa hàng-thuộc CN 1,026,034,1

42 Phải thu tiền ký cước VB tại cửa hàng-thuộc CN 3,921,000 0

Phải thu tiền bán hàng hóa-Dịch vụ khác tại cửa hàng-thuộc CN 9,762,881 0

81 Phải thu tiền bán sản phẩm tại cửa hàng-thuộc

82 Phải thu tiền ký cước VB tại cửa hàng-thuộc C.ty 1,920,000 50,000 33681

1 Phải trả nội bộ khác ngắn hạn về hàng hóa -9,000,000 1,023,908,2

Số dư cuối kỳ Nợ 153400291

Người lập biểu Kế toán trưởng

GVHD: TS Trần Văn Du

Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ

Công ty TNHH XD & LN Bình Minh chuyên cung cấp sản phẩm thời trang may mặc, với các công cụ và dụng cụ chủ yếu bao gồm thiết bị may, vải và chỉ.

Tình hình nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ (NVL-CCDC) tại công ty may mặc luôn được chú trọng, do đặc thù sản phẩm dễ bị hao mòn Công ty đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống kho bãi và bảo quản để đảm bảo NVL-CCDC luôn ở trạng thái tốt nhất Ngoài ra, việc kiểm tra, chăm sóc và bảo dưỡng thường xuyên cũng được thực hiện nhằm duy trì chất lượng và hiệu quả sử dụng của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.

Do vật liệu có nhiều loại tài khoản khác nhau và thường xuyên bị biến động nên khi hạch toán ở công ty phải tiến hành phân loại :

-Nguyên vật liệu chính : Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty,là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành sản phẩm như : vải, chỉ

Nguyên vật liệu phụ là những yếu tố không tạo thành sản phẩm chính nhưng góp phần nâng cao chất lượng và hình thức của sản phẩm, phục vụ cho nhu cầu công nghệ kỹ thuật, như phẩm màu và các loại hạt đính kèm Để quản lý và đánh giá nguyên vật liệu, cần áp dụng các tiêu chí nhất định nhằm đảm bảo tính chân thực và thống nhất, trong đó kế toán nguyên vật liệu được thực hiện qua thước đo tiền tệ.

2.2.3 Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho

Tại công ty, nguyên vật liệu chủ yếu được mua từ bên ngoài, với nguồn cung cấp trong nước đa dạng và thời điểm mua khác nhau Điều này dẫn đến sự biến động về giá cả và chi phí thu mua, làm cho giá trị nhập kho của từng loại vật liệu cũng có sự khác biệt theo thời gian.

Giá VL mua ngoài nhập kho = Giá mua theo hóa đơn (chưa có VAT) – Các khoản giảm trừ chiết khấu

+ Chi phí (vận chuyển,bốc dỡ ) -Đánh giá vật liệu xuất kho

Trị gia thực tế NVL xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền

Giá đơn vị bình quân được tính bằng cách lấy tổng giá thực tế của nguyên vật liệu (NVL) tồn đầu kỳ cộng với giá thực tế của NVL nhập trong kỳ, sau đó chia cho tổng số lượng NVL tồn đầu kỳ cộng với số lượng NVL nhập trong kỳ.

Sau khi xác định đơn giá thực tế xuất kho cho từng loại nguyên vật liệu, kế toán sẽ tính toán giá phiếu xuất kho cho từng đối tượng sử dụng, từ đó xác định giá thực tế của vật liệu được xuất dùng.

Giá thực tế VL xuất dùng = Số lượng VL xuất dùng x Giá đơn vị bình quân

Ví dụ : Căn cứ vào số lượng và giá trị tồn đầu kì và nhập trong kì tính ra giá trị vật liệu xuất kho

STT Tên Đơn vị tính Tồn đầu kì Tồn trong kì Xuất trong kì

SL TT SL TT SL TT

Giá đơn vị bình quân NVL vải

GVHD: TS Trần Văn Du

2.4.1.1 Hạch toán CCDC khi mua về

Để quản lý tài sản cố định, sau khi xác định mua CCDC cho bộ phận nào, cần xác định ngày đưa CCDC vào sử dụng và thời gian sử dụng để tính toán phân bổ hợp lý Sử dụng tài khoản 1111, 1121 và 331 để ghi chép các giao dịch liên quan.

2.4.1.2 Hạch toán phân bổ công cụ dụng cụ

- Căn cứ vào thời gian phân bổ cho CCDC mà ta lựa chọn đối tượng kế toán thực hiện Chi phí trả trước cho phù hợp.

Nợ TK 142 – Phân bổ CCDC ≤ 12 tháng (ngắn hạn)

Nợ TK 242 – Phân bổ CCDC > 12 tháng (dài bạn)

Có TK 153 Đến cuối kỳ (cuối tháng) kế toán tiến hành hạch toán Chi phí Phân bổ CCDC trong tháng đó, theo Bộ phận sử dụng:

Nợ TK 154 – Bộ phận sản xuất (Theo QĐ 48)cách hạch toán phân bổ công cụ dụng cụ

Nợ TK 6421 – Bộ phận Bán hàng (Theo QĐ 48)

Nợ TK 6422 – Bộ phận Quản lý (Theo QĐ 48)

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (Theo QĐ 15)

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Theo QĐ 15)

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Theo QĐ 15)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo QĐ 15)

Có TK 142 – CP trả trước Ngắn hạn

Khi phát sinh việc mua công cụ, dụng cụ (CCDC) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện các công việc liên quan đến tài khoản 242 – Chi phí trả trước dài hạn.

Kế toán tài sản cố định

2.3.1Đặc điểm tài sản cố định tại công ty TNHH XD & LN Bình Minh Để tiến hành sản xuất kinh doanh ,Công ty sử dụng nhiều loại TSCĐ như các loại máy móc,thiết bị,xe Ô tô,nhà cửa ,đường vận chuyển,các thiết bị thông tin truyền dẫn hệ thống dây chuyền sản xuất, hệ thống thiết bị công nghệ thông tin và cùng nhiều tài sản giá trị khác…

Tài sản cố định (TSCĐ) của công ty được sử dụng trong hoạt động kinh doanh và được khấu hao theo quy định của Nhà nước để thu hồi vốn đầu tư.

Phòng kế toán của công ty đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý giá trị tài sản, bao gồm việc lập sổ sách theo dõi tình hình tăng giảm và tính toán trích khấu hao để thu hồi vốn đầu tư cho từng loại tài sản Các công việc này được ghi chép chi tiết trong sổ tài sản cố định của công ty Cuối kỳ, kế toán sẽ lập các báo cáo liên quan đến tài sản cố định theo quy định hiện hành.

Về hiện vật : Phòng kế toán tài chính Công ty lập thẻ,sổ theo dõi ghi chép,đối chiếu với sổ sách của đơn vị sử dụng.

Cuối niên độ kế toán, công tác kiểm kê được thực hiện định kỳ, tạo sự gắn kết giữa đơn vị quản lý và đơn vị sử dụng tài sản.

GVHD: TS Trần Văn Du đã hoàn thành trách nhiệm quản lý và tối ưu hóa năng lực của thiết bị, đồng thời hạn chế lãng phí do hao mòn tài sản cố định hữu hình.

2.3.2Phân loại tài sản cố định của Công ty

Công ty TNHH XD & LN Bình Minh, một đơn vị quy mô nhỏ và vừa, sở hữu nhiều loại tài sản Để quản lý và hạch toán tài sản cố định hiệu quả, công ty đã thực hiện việc phân loại tài sản cố định dựa trên hình thức tháo lắp kết hợp với các đặc trưng kỹ thuật.

Bảng 2.3 :Báo cáo kiểm kê TSCĐ Đvt : đồng

Nguyên giá Giá trị hao mòn

1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng

2 Nhà cửa,vật kiến trúc

5 Thiết bị công tác,dụng cụ quản lí

2.3.3Kế toán tăng,giảm TSCĐ

Kế toán chi tiết TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự đồng bộ và chính xác trong công tác kế toán của doanh nghiệp Để phản ánh kịp thời và chặt chẽ sự biến động về giá trị TSCĐ, kế toán cần thực hiện hạch toán tổng hợp TSCĐ, ghi nhận các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ thông qua việc sử dụng các tài khoản chính.

- Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình.

- Tài khoản 212: Tài sản cố định thuê tài chính.

- Tài khoản 213: Tài sản cố định vô hình.

- Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ.

Để phản ánh sự biến động và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), các tài khoản liên quan như 111, 112, 241, 331, 341, 342, và 411 được quy định sử dụng.

*Nguyên tắc chung trong kế toán TSCĐ là:

+ Việc ghi chép trên các tài khoản phản ánh giá trị tài sản (TK

211, 212, 213) là ghi theo nguyên giá.

Khi sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ xí nghiệp để đầu tư vào tài sản cố định (TSCĐ), cần ghi nhận việc tăng TSCĐ đồng thời với việc chuyển nguồn để tăng nguồn kinh doanh Ngược lại, nếu sử dụng vốn từ khấu hao hoặc vốn kinh doanh, thì không cần hạch toán tăng nguồn vốn.

+ Việc hạch toán khấu hao đồng thời với hạch toán hao mònTSCĐ trên TK 214.

GVHD: TS Trần Văn Du

+ Chỉ điều chỉnh nguyên giá TSCĐ khi quyết định đánh giá lại TSCĐ của cấp trên có thẩm quyền.

* Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.

Trong các doanh nghiệp hiện nay, việc tăng TSCĐ diễn ra qua nhiều hình thức như xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc và thiết bị, hoặc nhận vốn góp từ các đơn vị khác bằng TSCĐ Mỗi trường hợp tăng TSCĐ đều được kế toán ghi nhận đầy đủ và kịp thời dựa trên các chứng từ như hóa đơn mua sắm TSCĐ, hóa đơn chi tiết về chi phí lắp đặt và tài liệu liên quan khác.

*Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.

Doanh nghiệp có thể gặp phải sự giảm sút về TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình do nhiều nguyên nhân như nhượng bán, thanh lý, mất mát, hoặc phát hiện thiếu trong quá trình kiểm kê Ngoài ra, việc góp vốn liên doanh và điều chuyển tài sản cho đơn vị khác cũng là những nguyên nhân phổ biến Trong mọi trường hợp giảm, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ thủ tục để xác định chính xác các khoản thiệt hại và chi phí thu nhập (nếu có), từ đó kế toán sẽ ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể.

Trình tự kế toán tăng giảm TSCĐ vô hình, TSCĐ hữu hình được biểu diễn ở sơ đồ dưới đây:

(1b): Thuế VAT phải nộp khi mua TSCĐ (theo phương thức khấu trừ).

(2) : Nhận TSCĐ được cấp, liên doanh tặng biếu.

(3): TSCĐ xây dựng hoàn thành bàn giao.

(4): Nhận lại TSCĐ góp vốn liên doanh ngắn hạn, dài hạn, TSCĐ cho thuê tài chính.

(5): Chuyển TSCĐ thuê tài chính thàh TSCĐ tự có.

(6): Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ.

(7): Cho thuê TSCĐ tài chính.

(8): Thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

(9): TSCĐ thiếu chờ xử lý.

Bảng 2.3.3a Bảng kê chi tiết tăng giảm TSCĐ

T Tên tài sản Thời gian Nguyên giá

Bắt đầu sử dụng Ngưng sử dụng Tăng Giảm

1 Chi phí sửa chữa máy may 20/5/2016 35097

2 Chi phí xây dựng hệ thống nhà xưởng, kho chứa 1/1/2016 552193021

3 Chi phí thuê vận tải 7/2/2016

5 Thanh lý nhượng bán máy may 1/10/2015 30/4/2016 10249

BẢNG PHÂN BỐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số lượng Số thẻ Ngày tăng ngày KH Nguyên giá

GVHD: TS Trần Văn Du

Kế toán tiền lương

2.4.1 Đặc điểm về lao động

Công ty TNHH XD & LN Bình Minh cam kết mang đến sản phẩm uy tín với chất lượng và thẩm mỹ cao Để đạt được điều này, công ty luôn chú trọng tuyển chọn nhân viên và công nhân có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

Bảng 2.4.1a : Phân loại trình độ lao động.

STT Chỉ Tiêu Số CB CNV

Thành phần lao động chủ yếu của công ty bao gồm 2 phần : Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp

Bộ phận lao động trực tiếp bao gồm nhân viên thực hiện lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, tư vấn và khảo sát khách hàng tại các chi nhánh và hệ thống đại lý của công ty.

Bộ phần lao động gián tiếp bao gồm ban giám đốc,ban điều hành,nhân viên tại các phòng ban của công ty…

Bảng 2.4.1b : Phân loại cơ cấu lao động

STT Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng (%)

Công ty áp dụng nhiều phương pháp quản lý lao động, bao gồm việc cấp sổ lao động, quản lý phân cấp, sử dụng máy lấy dấu vân tay để điểm danh và theo dõi giờ công lao động thông qua các phần mềm quản lý hiện đại.

2.4.2 Phương pháp xây dựng quỹ lương

Quỹ lương của công ty TNHH XD&LN Bình Minh được xác định là 20% tổng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Hàng tháng, phòng kế toán sẽ tổng hợp doanh số bán hàng và dịch vụ để tính toán quỹ lương cho cán bộ công nhân viên.

Quỹ lương = Tổng doanh thu x 20%

2.4.3 Xác định đơn giá tiền lương và tính lương

Tiền lương của Doanh nghiệp được tính theo 2 hình thức như sau :

 Lương tháng=(Lương + Phụ cấp(Nếu có)/Số ngày công chuẩn của tháng) x Số ngày làm việc.

GVHD: TS Trần Văn Du

Theo cách này lương tháng thường là con số cố định,chỉ giảm xuống khi người lao động nghỉ không hưởng lương.Cách tính thường là :

 Lương tháng – Lương tháng/ngày công chuẩn của tháng x số ngày nghỉ không lương.

( Ngày công chuẩn của tháng là ngày làm việc trong tháng ,không bao gồm các ngày nghỉ ví dụ như công ty quy định đượ nghỉ ngày Chủ nhật.)

 Lương tháng=Lương+Phụ cấp ( nếu có)/26 x Ngày công làm việc thực tế.

Có hai cách tính lương cho các đối tượng lao động khác nhau Các công ty thường áp dụng hình thức kỷ luật bằng cách khiển trách và nhắc nhở, mà không sử dụng phương pháp trừ lương.

2.4.4 Hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH XD & LN Bình Minh

2.4.4.1 Quỹ bào hiểm xã hội ( BHXH ) :

Theo quy định hiện hành, công ty phải chi trả 20% bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người lao động trong thời gian nghỉ ốm, bao gồm 17% tính vào chi phí sản xuất và 3% do người lao động đóng góp từ lương Toàn bộ 20% này sẽ được công ty nộp cho cơ quan bảo hiểm.

2.4.4.2 Quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT)

Bảo hiểm y tế (BHYT) được sử dụng để chi trả cho người tham gia trong quá trình khám chữa bệnh Tỷ lệ đóng góp là 3% trên tổng quỹ lương, trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% do người lao động đóng góp từ lương của mình.

Để duy trì hoạt động của công đoàn doanh nghiệp, 2% tổng quỹ lương sẽ được sử dụng, trong đó 1% nộp cho công đoàn cấp trên và 1% giữ lại tại doanh nghiệp Toàn bộ kinh phí công đoàn này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Mẫu 2.4.4.3: Mẫu sổ chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương

CÔNG TY TNHH XD & LN BÌNH MINH

Thôn Do Thượng, Xã Tiền Phong, Huyện Mê Linh, Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2016

T Họ Và Tên Chức vụ

Lương Chính Ngà y Côn g Thự c

Các Khoản Trích Trừ Vào Lương

1 Trần Thị Hồng Quản Lý

3 Hoàng Trọng Đạt Kỹ Thuật 6,000,00

5 Phạm Thị Hiền Quản Lý 3,500,00

6 Vũ Trọng Tấn Kỹ Thuật 6,000,00

7 Nguyễn Gia Dũng Lái Xe 2,500,00

8 Vũ Thị Thu Quản Lý 3,500,00

10 Bùi Thị Mai Hằng KTV 5,000,00

11 Nguyễn Trường Sơn Lái Xe 2,500,00

12 Văn Thị Mai Bán Hàng

13 Vũ Thị Phương Bán Hàng 1,500,00

16 Trần Tuấn Anh Kỹ Thuật 6,000,00

18 Bùi Thị Hằng Quản Lý 3,500,00

19 Đỗ Thị Minh Hải Thủ Kho 3,000,00

20 Lê Doãn Tài Lái Xe 2,500,00

21 Văn Đức Đạt Kỹ Thuật

23 Nguyễn Thu Thúy Thủ Kho 3,000,00

25 Hồ Thị Mai Quản Lý 3,500,00

26 Đậu Đức Hạnh Kỹ Thuật 6,000,00

30 Vương Đức Tài Kỹ Thuật 6,000,00

31 Nguyễn Đình Nam Lái Xe 2,500,00

36 Lê Trần Thu Hằng Thủ Kho 3,000,00

38 Nguyễn Hà Tâm Bán Hàng 1,500,00

39 Hồ Thị Vân Bán Hàng 1,500,00

41 Đường Thị Phú Thủ Kho 0 3,500,000 28 0 0 99,834 4,299,834 780000 135,000 6,000 921,000 4

42 Đỗ Thị Hà Bán Hàng 1,500,00

43 Lê Thị Sương Lao Công 1,000,00

44 Nguyễn Thanh Huyền Lao Công 1,000,00

45 Võ Thị Yến Bán Hàng 1,500,00

47 Hồ Đình Vinh Kỹ Thuật 6,000,00

48 Hoàng Đình Chung Kỹ Thuật 6,000,00

49 Trần Tiến Toàn Lái Xe 2,500,00

51 Vĩnh Anh Linh Quản Lý 3,500,00

56 Cao Văn Nam Kỹ Thuật 6,000,00

57 Hoàng Quốc Tuấn Lái Xe 2,500,00

58 Dương Thị Nga Bán Hàng 1,500,00

59 Nguyễn Thị Định Bán Hàng 1,500,00

60 Hà Kiều Vinh Bán Hàng 1,500,00

61 Hà Hồng Yến Thủ Kho 3,000,00

64 Dương Thị Thủy Quản Lý 3,500,00

65 Nguyễn hà Nhung Nhan viên 2,000,00

66 Nguyễn Thị Hoa Quản Lý 3,500,00

67 Hoàng Thiên Mỹ Thủ Kho 3,000,00

69 Lê Thị Tú Oanh Bán Hàng 0 2,000,000 28 0 0 80,222 2,780,222 390000 67500 3000 460500 2

70 Trương Thị Thơm Lao Công 1,000,00

71 Đào Thị Thúy Hạnh Nhân

72 Tống Quang Hữu Lái Xe 2,500,00

73 Trần Tuấn Tài Kỹ Thuật 6,000,00

74 Hà Thị Mai Ly Lao Công 1,000,00

75 Hoàng Thụy Xiêm Bán Hàng 1,500,00

76 Lê Bích Ngọc Thủ Kho 3,000,00

77 Nguyễn Văn Kiên Nhan viên 2,000,00

78 Trần Tấn Lộc Nhân viên 2,000,00

79 Đào Thị Hạnh Bán Hàng 1,500,00

80 Đỗ Thị Minh Bán Hàng 1,500,00

81 Nguyễn Thị Diệu Thủ Kho 3,000,00

82 Nguyễn Thu Thủy Lái Xe 2,500,00

83 Văn Tiến Đại Lái Xe 2,500,00

84 Trần Lê Ánh Bán Hàng 1,500,00

85 Hồ Thị Tuyết Quản Lý 3,500,00

87 Trần Thị Hà Nhan viên 2,000,00

88 Đậu Thị Hương Thủ Kho 3,000,00

89 Nguyễn Đình Đức Lái Xe 2,500,00

90 Nguyễn Đạt Dũng Kỹ Thuật 6,000,00

91 Hoàng Hà Thảo Bán Hàng 1,500,00

92 Lê Thị Hằng Bán Hàng 1,500,00

93 Nguyễn Thị Trà My Bán Hàng 1,500,00

95 Nguyễn Thị Tuyết Quản Lý 0 4,000,000 28 0 500,000 0 215,245 5,415,245 910000 157,500 7,000 0 5

96 Nguyễn Hương Trâm Nhan viên 2,000,00

97 Trà Thị Vân Bán Hàng 1,500,00

98 Nguyễn Thị Sáu Bán Hàng 1,500,00

99 Nguyễn Thị Hà Sâm Nhan viên 2,000,00

2.4.5.1 Khi tính tiền lương,các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động

Nợ TK 622 Chi phí công nhân trực tiếp

Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công

Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung ( 6271) ( chi phí nhân viên phân xưởng )

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (6411)

Nợ TK 6421 Chi phí nhân viên quản lí

Nợ TK 6422 Chi phí quản lí doanh nghiệp

Nợ TK 6421 Chi phí bán hàng.

Có TK 334 Phải trả người lao động.

2.4.5.2 Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương

Nợ TK 334 : Tổng số trích trừ vào lương

2 4.5.3 Khi trích bảo hiểm , kinh phí công đoàn tính vào chi phí doanh nghiệp

Nợ TK 622 Chi phí công nhân trực tiếp

Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công

Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung ( 6271) ( chi phí nhân viên phân xưởng )

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (6411)

Nợ TK 6421 Chi phí nhân viên quản lí

GVHD: TS Trần Văn Du

Nợ TK 6422 Chi phí quản lí doanh nghiệp

Nợ TK 6421 Chi phí bán hàng.

Có TK 3383 Lương cơ bản x 7% - BHXH

Có TK 3384 Lương cơ bản x 3% - BHYT

Có TK 3389 Lương cơ bản x 1% - BH thất nghiệp

Có TK 3382 Lương cơ bản x 2% - Kinh phí công đoàn

2.4.5.4 Khi trả lương nhân viên

Nợ TK 334 : Tổng tiền thanh toán ( đã trừ các khoản giảm trừ lương )

2.4.5.5.Khi nộp tiền bảo hiểm,kinh phí công đoà n

Nợ TK 3383 : Số đã trích BHXH

Nợ TK 3384 :Số đã trích BHYT

Nợ TK 3389 : Số đã trích BHTN

Nợ TK 3382 : Số đã trích KPCĐ

Có TK 111, 112 : Số tiền thực nộp

Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.5.1.1 Đặc điểm và công tác quản lí thành phẩm trong doanh nghiệp

2.5.1.2 Phân loại và đánh giá sản phẩm Để phản ánh và theo dõi số hiện có,tình hình biến động tăng giảm của thành phẩm nhất thiết ta phải xác định giá trị của thành phẩm hay nói cách khác kế toán phải tổ chức đánh giá giá trị thành phẩm.

Kế toán tổng hợp và chi tiết thành phẩm ở Công ty XD & LN Bình Minh được đánh giá theo thực tế :

 Giá thành của thành phầm nhập kho được tính riêng cho từng sản phẩm trên cơ sở tập hợp chi phí sản xuất trong kì

 Giá thành của thành phẩm nhập kho được tính theo phương pháp giá trị thực tế bình quân cả kì dự trữ.

Giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho được tính bằng cách lấy giá trị thành phẩm thực tế tồn kho và nhập trong kỳ chia cho số lượng thành phẩm thực tế tồn kho và nhập trong kỳ, sau đó nhân với số lượng xuất.

Ví dụ : Tính giá thành xuất kho của sản phẩm EHLK.5065 Giá thành thực tế xuất kho :

2.5.1.3Thủ tục nhập xuất và chứng từ thành phẩm Để phù hợp với quy mô sản xuất của doanh nghiệp.Công ty TNHH XD & LN Bình Minh đã áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung và áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên.Để quản lí thành phẩm một cách chặt chẽ về mặt số lượng.giá trị theo từng loại thành phẩm Công ty TNHH XD

Công ty LN Bình Minh đã thực hiện kiểm tra chi tiết và tổng hợp thành phẩm một cách khoa học và hợp lý Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi nhận qua các chứng từ kế toán Để quản lý kế toán thành phẩm, công ty sử dụng hai loại chứng từ chính là phiếu nhập kho và hóa đơn giá trị gia tăng kiêm phiếu xuất kho.

- Đối với thành phẩm nhập kho : Khi có thành phẩm hoàn thành

Biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành do phòng Kiểm định chất

GVHD: TS Trần Văn Du đã lập lượng sản phẩm Phòng kinh doanh thực hiện việc viết phiếu nhập kho thành phẩm, trong đó phiếu nhập kho thành phẩm được chia thành 3 liên, sử dụng giấy than để viết một lần.

 Liên 1:Lưu lại quyển ( tại phòng kinh doanh)

Người nhập kho sẽ mang hai liên phiếu nhập kho xuống kho thành phẩm để thực hiện việc nhập hàng Thủ kho có trách nhiệm kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa nhập, ghi lại số lượng thực tế đã nhập vào cột thực nhập, và ký xác nhận trên cả hai liên phiếu trước khi cập nhật vào thẻ kho.

Mẫu 2.5.1.3a : Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty XD & LN Bình Minh Mẫu số 01 - VT Địa chỉ: Thôn Do Thượng, Xã Tiền Phong,

Huyện Mê Linh, Hà Nội

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

- Họ và tên người giao:

- Theo số ngày tháng năm của

Nhập tại kho: địa điểm

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá

Mã số Đơn vị tính

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng

- Số chứng từ gốc kèm theo:

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)

GVHD: TS Trần Văn Du Đối với việc xuất kho thành phẩm, căn cứ vào hợp đồng, phiếu đặt mua hàng hoặc yêu cầu mua hàng đã được giám đốc phê duyệt, phòng kinh doanh sẽ thực hiện việc viết phiếu xuất kho cho khách hàng.

Căn cứ vào phiếu xuất kho,đơn đặt hàng của khách hàng,kế toán lập hóa đơn GTGT gồn 3 liên:

+Liên 1:màu tím lưu tại gốc +Liên 2:màu đó giao cho khách hàng.

+Liên 3:màu xanh cho kế toán tiêu thụ ghi sổ và làm chứng từ kế toán.

Căn cứ vào chứng từ gộc đó,kế toán ghi chép vào các sổ kế toán liên quan.

Mẫu 2.5.1.3b : Mẫu phiếu xuất kho của cửa hàng trực thuộc công ty Bình Minh

EMMA Địa chỉ: 8/259 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội

Nơi xuất: Kho Bán Buôn Mã số phiếu xuất (MSPX): TRF000743

Nơi nhận: EmmaPNT Ngày giờ xuất: 17/12/16 11:10

Mã sản phẩm Tên sản phẩm S.L Đơn giá Thành tiền

8935231680375 EVIE6.DB10.15M-ghi bi trắng ghi-M

8935231680467 EVIE6.DV08.15M-Ghi trắng bi-hồng phấn-M(bộ) 1 159,000 159,000

8935231680382 EVIE6.DB10.15L- Ghi bi trắng ghi-L

8935231680443 EVIE6.DV08.16M-Ghi chì bi xanh- xanh-M(chiếc) 1 159,000 159,000

8935231675203 EVIE6.DB03.M-Nhiều màu-M(bộ) 3 259,000 259,000

8935231680498 EVIE6.DV08.12L-Tím than bi xanh hồng phấn-L(chiếc) 2 159,000 159,000

8935231680474 EVIE6.DV08.15L-Ghi trắng bi-hồng phấn-L (chiếc) 1 159,000 159,000

8935231675197 EVIE6.DB03.S-Nhiều màu-S (bộ) 1 259,000 259,000

8935231675210 EVIE6.DB03.L-Nhiều màu-L (bộ) 2 259,000 259,000

8935231678198 EVIE6.DB05.L-Nhiều màu-L (bộ) 2 279,000 279,000

GVHD: TS Trần Văn Du

Mẫu 2.5.1.3c Mẫu Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng

TÊN CỤC THUẾ: Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/11P Liên 1: Lưu Số: 0000001

Ngày…15……tháng…3……năm 2016 Đơn vị bán hàng: Emma Phạm Ngọc Thạch

Mã số thuế: Địa chỉ: 115B6 Phạm Ngọc Thạch Số tài khoản Điện thoại: 0432.002.073

Họ tên người mua hàng Ngô thị Diệp

Tên đơn vị số nhà 20, ngô sỹ liên

Mã số thuế: Địa chỉ Ngô Sỹ Liên, Hà Nội Số tài khoản

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: % , Tiền thuế GTGT: ….

Tổng cộng tiền thanh toán: 1,486,000

Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm tám mươi sáu nghìn đồng

Người mua hàng Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

GVHD: TS Trần Văn Du

2.5.1.4 : Hạch toán chi tiết thành phẩm ở công ty TNHH XD &

Hạch toán chi tiết thành phẩm là quá trình ghi chép số liệu để đối chiếu giữa kho và phòng kế toán về số lượng và giá trị thành phẩm Tại công ty XD & LN Bình Minh, việc này được thực hiện theo phương pháp ghi sổ song song.

 Ở kho :Việc hạch toán chi tiết thành phẩm thực hiện trên thẻ kho thành phẩm.

Hàng ngày, thủ kho ghi lại số lượng thực nhập và xuất kho thành phẩm vào thẻ kho, căn cứ vào các chứng từ nhập và xuất Trước khi ghi chép, thủ kho sẽ kiểm tra tính hợp lý và pháp lý của các chứng từ này.

Cuối tháng, Công Ty TNHH XD & LN Bình Minh tiến hành tổng hợp tất cả các nghiệp vụ liên quan đến kho thành phẩm để tính toán số lượng thành phẩm tồn kho Địa chỉ công ty là Thôn Do Thượng, Xã Tiền Phong, Huyện Mê Linh, Hà Nội.

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: ETD.6064

Số hiệu chứng từ Diến giải Ngày nhập xuất Số lượng

Ký xác nhận của kế toán

- Sổ này có trang, đánh từ trang 01 đến trang

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD: TS Trần Văn Du

2.5.2.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.5.2.1 Các hình thức bán hàng

Để nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm và đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng trên thị trường, công ty đã tiến hành mở rộng và hoàn thiện các phương thức bán hàng, nhằm phục vụ mọi đối tượng khách hàng một cách tốt nhất.

Công ty TNHH XD & LN Bình Minh chủ yếu bán hàng qua các chi nhánh,hệ thống cửa hàng

Công ty XD & LN Bình Minh sở hữu mạng lưới phân phối rộng khắp tại các thành phố lớn miền Bắc và toàn quốc, với chuỗi cửa hàng may mặc Emma hiện diện hầu hết tại miền Bắc, đảm bảo cung cấp sản phẩm đến tay khách hàng một cách nhanh chóng và tiện lợi.

Emma cung cấp các hình thức thanh toán nhanh chóng và tiện lợi, giúp khách hàng ở xa dễ dàng đặt hàng và sử dụng sản phẩm thông qua hệ thống online và các cơ sở phân phối tại miền Bắc Khách hàng có thể chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hàng qua dịch vụ ship COD Để đảm bảo giao hàng nhanh chóng và đầy đủ, Emma luôn cập nhật các phương thức vận chuyển hiện đại nhất để phục vụ khách hàng.

2.5.2.1a MẪU SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

BÁO CÁO CHI TIẾT BÁN

09XL, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU COD

129,000 02XL, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU

129,000 10XL, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU

00XL, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU COD

229,000 00L, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU COD

259,000 09L, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU COD

199,000 09L, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU COD

379,00 10XL, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU

10XL, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU COD

00M, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU COD

129,000 09L, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU COD

129,000 10L, GỬI HÀNG BƯU ĐiỆN THU COD

09L, DO PHẦN MỀM NHẢY NHẦM , ĐÔNG KHÁCH NÊN BÁN NHẦM GIÁ 01-

2.5.2.1b SỔ CHI TIẾT XUẤT HÀNG Đơn vị: Tất cả Danh mục hàng hóa: Tất cả Đối tượng: Tất cả

BÁO CÁO CHI TIẾT XUẤT HÀNG

Mã hàng ĐVT Đơn giá

BÁN BUÔN C HÒA LÀO CAI

BÁN BUÔN C HÒA LÀO CAI

BÁN BUÔN C HÒA LÀO CAI

BÁN BUÔN C HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

BB CHỊ HÒA LÀO CAI

TỔNG BB c thảo quảng yên

Hạch toán ban đầu là quá trình quan trọng trong việc theo dõi và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, giúp hệ thống hóa thông tin trên chứng từ Điều này tạo nền tảng cho hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết Đặc biệt, trong nghiệp vụ bán hàng, một số chứng từ thường được sử dụng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình ghi chép.

 Hoá đơn giá trị gia tăng ( doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ )

 Hoá đơn bán hàng ( doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp )

 Chứng từ ngân hàng ( giấy báo nợ, có của ngân hàng )

 Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ

 Bảng kê thanh toán đại lý

 Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng…

2.5.1.3.Hệ thống tài khoản thường sử dụng

Tài khoản này gồm 4 tài khoản cấp 2:

+ TK5111 “ Doanh thu bán hàng hoá ” + TK5112 “ Doanh thu bán thành phẩm ” + TK5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ” + TK5114 “ Doanh thu trợ cấp giá ”

 Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung TK 512 : Tương tự như TK 511

GVHD: TS Trần Văn Du

Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2 + TK5121 “ Doanh thu bán hàng hoá ” + TK5122 “ Doanh thu bán thành phẩm ” + TK5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ”

Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” được sử dụng để theo dõi doanh thu từ hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ đã được tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại.

Kết cấu và nội dung TK 531

Một số nhận xét và kiến nghị khái quát về tổ chức kế toán ở đơn vị thực tập

Ngày đăng: 18/10/2022, 10:20

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.3 :Một số thông tin về công ty qua các năm - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
Bảng 1.3 Một số thông tin về công ty qua các năm (Trang 9)
Bảng 1.4 :Sơ đồ tổ chức quản lí - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
Bảng 1.4 Sơ đồ tổ chức quản lí (Trang 10)
Bảng 1.5. 1: Mơ hình phịng Kế tốn - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
Bảng 1.5. 1: Mơ hình phịng Kế tốn (Trang 11)
Bảng 4: Quy trình ln chuyển kế tốn - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
Bảng 4 Quy trình ln chuyển kế tốn (Trang 21)
Bảng 2.3 :Báo cáo kiểm kê TSCĐ - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
Bảng 2.3 Báo cáo kiểm kê TSCĐ (Trang 33)
Đo l−ờng lμ hoạt động cần thiết để đánh giá tình hình hiện tại của th−ơng hiệu. Từ các kết quả đó doanh nghiệp sẽ so sánh với mục tiêu vμ  có những điều  chỉnh kịp thời - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
o l−ờng lμ hoạt động cần thiết để đánh giá tình hình hiện tại của th−ơng hiệu. Từ các kết quả đó doanh nghiệp sẽ so sánh với mục tiêu vμ có những điều chỉnh kịp thời (Trang 35)
Bảng 2.3.3a Bảng kê chi tiết tăng giảm TSCĐ - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
Bảng 2.3.3a Bảng kê chi tiết tăng giảm TSCĐ (Trang 37)
BẢNG PHÂN BỐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
BẢNG PHÂN BỐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Trang 38)
Bảng 2.4.1 a: Phân loại trình độ lao động. - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
Bảng 2.4.1 a: Phân loại trình độ lao động (Trang 39)
Bảng 2.4.1b : Phân loại cơ cấu lao động - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
Bảng 2.4.1b Phân loại cơ cấu lao động (Trang 40)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2016 - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
h áng 12 năm 2016 (Trang 43)
hình thanh tốn giữa doanh nghiệp với người mua, người đặt hàng về số tiền phải thu đối với hàng hoá, sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ. - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
hình thanh tốn giữa doanh nghiệp với người mua, người đặt hàng về số tiền phải thu đối với hàng hoá, sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ (Trang 70)
Khi lập bảng cân đối kế tốn khơng được bù trừ giữa số dư nợ và số dư có của TK131 mà phải ghi theo số dư chi tiết. - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa  công ty TNHH XD  LN bình minh
hi lập bảng cân đối kế tốn khơng được bù trừ giữa số dư nợ và số dư có của TK131 mà phải ghi theo số dư chi tiết (Trang 71)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN