Gi i thi u
Việt Nam là một đất nước có lịch sử truyền thống lâu đời, với nền văn hóa đa dạng và phong phú, mang đậm bản sắc dân tộc Trong văn hóa trang phục của Việt Nam, Áo dài là biểu tượng cho vẻ đẹp hình thể và tâm hồn của người phụ nữ Việt.
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sống ngày càng cao, dẫn đến sự thay đổi nhanh chóng trong cách tiêu dùng và giá trị xã hội Trang phục truyền thống đang dần trở thành một vấn đề được các nhà nghiên cứu trong ngành sáng tác quan tâm Làm thế nào để bảo tồn vẻ đẹp và tính đặc trưng của trang phục truyền thống, đồng thời đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng và giá trị sử dụng trong nền kinh tế hiện đại?
V i t căđ d ch chuy n nhanh chóng c a th tr ng trong th iăđ i công nghi p 4.0
Công nghệ mô phỏng 3D đang trở thành yêu cầu quan trọng trong ngành thiết kế và sản xuất quần áo Một trong những phần mềm mô phỏng 3D phổ biến được áp dụng là CLO, cho phép tạo ra các sản phẩm với tính chất vật liệu chính xác Dữ liệu này có thể chia sẻ và giám sát trong quá trình phát triển sản phẩm mà không cần phát triển mẫu vật thực Việc sử dụng công nghệ hiện đại giúp điều chỉnh trên nhiều hình dạng, kích thước và môi trường khác nhau, rút ngắn quá trình phát triển mẫu, thiết kế, sản xuất, và giảm chi phí sản xuất, đồng thời hạn chế sai sót, lãng phí và nâng cao chất lượng trong sản xuất, cho phép chuỗi cung ứng thiết kế đến bán lẻ diễn ra nhanh chóng hơn so với quy trình truyền thống.
Nghiên cứu xây dựng công thức thiết kế áo dài ngắn dành cho ngành may mặc công nghiệp đã được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm CLO 3D Tác giả đã tập trung vào việc phát triển các phương pháp thiết kế hiện đại nhằm cải thiện quy trình sản xuất và tạo ra những sản phẩm áo dài ngắn chất lượng cao.
M cătiêuăvƠăh ng nghiên c u
- Hoàn thi n công th c thi t k Áo dài ng d ng trong may m c công nghi p
Nghiên cứu và phát triển áo dài, cùng với trang phục truyền thống Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong ngành sản xuất may mặc công nghiệp Những thiết kế này không chỉ bảo tồn giá trị văn hóa mà còn góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần của người Việt Nam.
- ng d ng ph n m măCLO3Dăđ phát tri n m ng chuy năđ i s trong quá trình thi t k s n ph m may m c nói chung và Áo dài Vi t Nam trong công nghi p nói riêng
Nghiên cứu áo dài và phát triển mẫu trang phục áo dài là một lĩnh vực có chiều sâu và phong phú Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào nghiên cứu ứng dụng công nghệ mô phỏng 3D trong phát triển trang phục áo dài trong sản xuất may công nghiệp Các vấn đề nghiên cứu cụ thể trong luận văn năm nay bao gồm:
- Nghiên c u T ng quan v Áo dƠi Ph N Vi t Nam th k XX;
- Thi t k r p Áo dài 2D trên ph n m m StyleCAD d a theo công th c thi t k Áo dài trong mayăđo,ătrênăn n t ng h th ng c s ph n Vi t Nam;
- Mô ph ng r p 2D, dummy, ch t li u trên ph n m m CLO3D, hi u ch nh và hoàn thi n r p trên ph n m m CLO3D;
- May m u th đ ki măđ nh,ăđánhăgiáăm căđ v a v n và hoàn thi n r p;
- L p b ng H s đi u ch nh r p ng d ng trong s n xu t may công nghi p d a trên m u th nghi m trên ph n m m CLO3D;
- xu t công th c thi t k Áo dƠi s d ng trong may m c công nghi p.
iăt ng và ph m vi nghiên c u
- H ăth ngăc ăs ăph ăn Vi t Nam[1]
- Ph ng pháp thi t k Áo dài: hai thân, tay raplan, có c ;
- Ph n m m thi t k r p 2D styleCAD và ph n m m mô ph ng 3D CLO
Tác giả Trần Thị Hằng đã thực hiện nghiên cứu về thông số kích thước cơ thể tại Việt Nam trong giai đoạn 2000-2001 Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thống kê và thiết kế căn bản, tập trung vào chiều cao trung bình (Vóc B) của người dân, cụ thể là nhóm phụ nữ trước và sau sinh, với chiều cao từ 152-159 cm.
• Nhóm ph n ch aăsinhăcon:ăsizeătiêu chu n là size 6;
• Nhóm ph n đưăsinhăcon:ăsizeătiêu chu n là size 10
T thông s kíchăth c trên, th c hi n mô ph ng Avatar trên ph n m m CLO3D
ụăngh aăkhoaăh c và th c ti n
Vimc đang tập trung vào việc tối ưu hóa quy trình thiết kế áo dài tại Việt Nam, nhằm nâng cao giá trị văn hóa và đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng loạt.
Tình hình nghiên c u
Ngành công nghiệp may mặc và thời trang đang phát triển mạnh mẽ, với nhiều công trình nghiên cứu tập trung vào chuyên môn hóa cao Các công cụ hỗ trợ trong quá trình thiết kế và sản xuất được sử dụng để phát triển sản phẩm, rút ngắn thời gian tạo ra sản phẩm.
➢ V l ch s trang ph c Áo dài:
Năm 1994, sách "Trang phục các dân tộc Việt Nam" của Nhà nghiên cứu Ngô Đức Thịnh, Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc, đã giới thiệu về trang phục truyền thống của các dân tộc Kinh và các dân tộc anh em Sách tập trung vào việc miêu tả các đặc điểm và trang trí trên trang phục, phản ánh sự đa dạng văn hóa và nét đẹp riêng biệt của từng dân tộc.
Vào năm 2006, cuốn sách "Áo dài Trang phục Việt Nam" do tác giả Ôn Thị Tình biên soạn đã trình bày sự phát triển của áo dài nam và trẻ em qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam Tuy nhiên, cuốn sách không đề cập đến thiết kế của áo dài.
Các nghiên cứu về đặc điểm hình dáng cơ thể, do tác giả Phạm Thị Thắm thực hiện, đã khảo sát nhóm tuổi từ 15-35 và 35-55 tại Việt Nam Thông qua phương pháp xác định chỉ số cơ thể bằng thiết bị quét 3D, nghiên cứu đã thu thập các thông số đo đạc và đưa ra những kết luận quan trọng Kết quả nghiên cứu cho thấy sự khác biệt rõ rệt trong các chỉ số hình dáng cơ thể giữa hai nhóm tuổi này.
Các chỉ số hình dáng cơ thể như góc lưng, bắp vai, lưng mông hay độ xuôi, độ võng đều ảnh hưởng đến giá trị trung bình của nhóm người có kích thước vòng ngực và chiều cao Hiện nay, chiều cao trung bình nhất tại Việt Nam đang được ghi nhận.
Đối với độ tuổi 18-35, hình dáng mông của người Xchun thường có sự khác biệt rõ rệt so với người Xmông Người Xchun thường sở hữu mông ngắn hơn và hình dáng ít cong hơn, trong khi người Xmông có mông dài và cong hơn, tạo nên sự đa dạng trong các kiểu dáng mông trong cùng một nhóm.
+ă i v i l a tu i 35-55: d ng ng i Xchu n, b vai nhô cao h n mông, nh ng đ xuôi vai ít h n d ng ng i Xmông, l ng võng h n vƠ thi t di n ngang tròn h n so v i d ng ng i Xmông
Đối với các đối tượng từ 35-55 tuổi, các chỉ số hình dáng cơ thể rất rõ nét và khác biệt so với nhóm tuổi 18-35 Cụ thể, nhóm tuổi 35-55 có chỉ số hình dáng cơ thể ngắn hơn, trong khi nhóm tuổi 18-35 thường có chỉ số chiều cao lớn hơn Ngoài ra, kích thước ngang mông và bắp đùi của nhóm tuổi này cũng cao hơn so với nhóm tuổi trẻ hơn, trong khi chiều ngang vai lại nhỏ hơn.
Nghiên cứu cho thấy có sự thay đổi hình dạng khác biệt của phần theo thời gian, đặc biệt là sự thay đổi hình dạng trước và sau thời kỳ thai sản Tuy nhiên, với mục đích nghiên cứu khác nhau và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nghiên cứu không đồng nhất, tác giả không sử dụng kết quả và số liệu nghiên cứu trên trong luận văn này.
Về hệ thống cơ sở dữ liệu phận Việt Nam, Luận văn nghiên cứu của tác giả Trần Thị Hằng trong tài liệu nghiên cứu giai đoạn 2000-2001 đã thống kê cơ sở và thiết kế cơ bản hệ thống cơ sở dữ liệu Nghiên cứu này nhằm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu cho phận cha sinh con, dựa trên việc kiểm tra các chỉ tiêu thiết kế xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu bằng các phương pháp thống kê sinh học Các bộ phận như vai, ngực, lưng, mông, chân, tay đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cấu trúc dáng vóc của mẹ và con Trong nghiên cứu, tác giả Trần Thị Hằng đã đưa ra thống kê cơ sở phận từ 15 đến 60 với cách phân loại hai nhóm.
Tài liệu nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ thống cơ sở hạ tầng tại Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực giao thông vận tải Nghiên cứu sử dụng hai bảng hệ thống cơ sở hạ tầng để đánh giá tình hình hiện tại và đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả.
Có nhiều công thức thiết kế áo dài khác nhau, được sử dụng làm tài liệu giảng dạy trong ngành may Tác giả Huỳnh Thị Kim Phiến đã chọn công thức thiết kế áo dài trong giáo trình thiết kế trang phục IV của HSPKT TP.HCM Công thức của tác giả được nghiên cứu và xây dựng từ tháng 3 năm 2008, nhằm cung cấp tài liệu giảng dạy cho các sinh viên học tập và nghiên cứu Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn công thức này để nghiên cứu trong đề tài của mình.
➢ V nghiên c u ng d ng ph n m m 3D trong n c hi n nay c ngăkhá nhi u nghiên c u v đ v a v n Trong Lu năv năTh c s K thu tăắNghiên c u s v a v n c aăáoăs ă
Nghiên cứu về đánh giá sản phẩm may mặc tại Việt Nam thông qua mô phỏng 3 chiều đã được thực hiện bởi nhóm tác giả HTM Nguyen, KTM Tran và LT Luu Kết quả nghiên cứu cho thấy việc áp dụng mô phỏng 3 chiều giúp đánh giá chất lượng sản phẩm may mặc một cách hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của khoa học và công nghệ trong thời đại công nghiệp 4.0 Phương pháp này không chỉ đánh giá riêng lẻ từng sản phẩm mà còn tổng quát chất lượng sản phẩm may nói chung, sử dụng các công cụ hiện đại như Optitex để phân tích dữ liệu và cải thiện thiết kế áo quần tại Việt Nam.
Nghiên cứu về kích thước avatar trong thiết kế 2D của phần mềm Marvelous Designer cho thấy rằng kích thước avatar 3D (như CLO 3D, V-stitcher, Optitex) có xu hướng sai lệch so với kích thước avatar thực Việc điều chỉnh kích thước avatar trước khi thiết kế hoặc mô phỏng là rất cần thiết để tránh những sai sót không đáng có trong quá trình thiết kế Hơn nữa, việc điều chỉnh mẫu thiết kế 2D trước khi may thành sản phẩm thực cũng giúp đảm bảo tính hợp lý, khoa học và thẩm mỹ cho sản phẩm, cũng như tính tiện nghi và ngoại quan hấp dẫn.
C u trúc Lu năv n
N i dung trong Lu năv năđ cătrìnhăbƠyănh ăsau:
Ch ngă1:ăNghiên c u t ng quan, gi i thi u v lý do ch năđ tài, Ủăngh a khoa h c và th c ti n, ph m vi nghiên c uăvƠăph ngăpháp nghiên c u c aăđ tài;
Ch ngă2: C ăs lý thuy t, trình bày v t ng quan Áo dài, ph n m m 3D CLO và các khái ni m nghiên c u khác;
Ch ngă3: Nghiên c u th c nghi m, trình bày v N iădungăvƠăph ngăphápănghiênă c u;
Ch ngă4: K t qu nghiên c u và bi n lu n;
Ch ngă5: K t lu n và ki n ngh ;
Tài li u tham kh o: trích d n các tài li u liên quan ph c v cho m căđíchănghiênă c u c aăđ tài
T ng quan v Áo dài Vi t Nam
Ngu n g c Áo dài
Áo dài, trang phục truyền thống của Việt Nam, thể hiện sự duyên dáng và tinh tế Được làm từ các chất liệu nhẹ nhàng như lụa và cotton, áo dài không chỉ phù hợp với phái nữ mà còn có phiên bản dành cho nam giới Thiết kế của áo dài thường có sự kết hợp giữa áo dài và quần, mang lại vẻ đẹp thanh lịch và sang trọng Các họa tiết trên áo dài thường mang tính nghệ thuật cao, phản ánh văn hóa và lịch sử dân tộc Ngày nay, áo dài không chỉ được sử dụng trong các dịp lễ hội mà còn trở thành biểu tượng văn hóa đặc trưng của người Việt, thể hiện sự tự hào và bản sắc dân tộc.
Theo nh ng hình kh c trên m t tr ngăđ ng Ng căL ăcáchăđơyăkho ng vài nghìn n măchoăth y hình ph n m c trang ph c v i hai tà áo x S giaă ƠoăDuyăAnhăđưăvi t”
H̀nh 2.1 Hình minh ho Hai Bà Tr ngc i Voi tr n chi n đ u v i quân Nhà Hán
(40 - 43 CN) c hành ngày 3-03-1960 t i Sài Gòn[2]
H̀nh 2.2 Hình nh trên tr ng đ ng Ng c L [2]
Theo sách s ký vi tăthìăng iăV năLangăx a, áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam Sự phát triển của áo dài gắn liền với lịch sử và văn hóa dân tộc Nhâm Diên đã ghi lại hình ảnh áo dài qua các thời kỳ, phản ánh sự ảnh hưởng của trang phục Trung Quốc Theo những ghi chép đó, người Việt thường gài áo bên trái, trong khi người Trung Quốc gài bên phải Do đó, áo dài có thể được coi là biểu tượng văn hóa độc đáo của Việt Nam, mang đậm giá trị lịch sử và nghệ thuật.
C s lý thuy t 10 thơnătr căđ giao nhau mà không bu c l i, áo m c ph ngoài y m lót, váy t đen, th t l ng màu buông th
Áo dài, biểu tượng văn hóa đặc trưng của Việt Nam, không chỉ là trang phục mà còn mang trong mình giá trị lịch sử và nghệ thuật sâu sắc Qua nhiều thế kỷ, áo dài đã trải qua nhiều biến đổi, phản ánh sự phát triển của xã hội và văn hóa Ngày nay, áo dài không chỉ được mặc trong các dịp lễ hội mà còn trở thành trang phục yêu thích của nhiều người, thể hiện sự thanh lịch và duyên dáng Tuy nhiên, áo dài cũng không thể thiếu những yếu tố trang trí tinh tế, tạo nên sự độc đáo và khác biệt cho từng bộ trang phục.
Áo dài là biểu tượng văn hóa đặc trưng của Việt Nam, với hai tà áo dài thanh lịch tượng trưng cho vẻ đẹp và sự duyên dáng của người phụ nữ Qua thời gian, áo dài vẫn giữ được nét truyền thống, không bị phai mờ bởi những biến đổi của xã hội Sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế tinh tế và chất liệu mềm mại đã làm cho áo dài trở thành trang phục không thể thiếu trong các dịp lễ hội và sự kiện quan trọng Nhiều người yêu thích áo dài vì nó không chỉ thể hiện bản sắc văn hóa mà còn tôn vinh vẻ đẹp của phái nữ.
Áo dài là biểu tượng văn hóa đặc trưng của Việt Nam, xuất hiện từ rất sớm, trước khi sự phát triển của sản xuất áo dài vào khoảng năm 1920 Khi nhắc đến trang phục truyền thống, áo dài và nón lá luôn gắn liền với hình ảnh của người Việt Trải qua thời gian, áo dài không chỉ là trang phục mà còn là di sản văn hóa, phản ánh lịch sử và sự phát triển của đất nước Áo dài Việt Nam được xem là trang phục truyền thống mang tính lịch sử sâu sắc, thể hiện bản sắc văn hóa riêng biệt của người dân nơi đây.
Áo dài Việt Nam, một biểu tượng văn hóa độc đáo, được hình thành từ thế kỷ 16 và chính thức được công nhận vào năm 1744 dưới triều đại Chúa Nguyễn Phúc Khoát Ông đã có công khai sáng và phát triển hình thức áo dài, kết hợp ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa Trong bối cảnh lịch sử đầy biến động, áo dài không chỉ là trang phục mà còn là biểu tượng của bản sắc dân tộc Việt Nam Đặc biệt, sau khi triều đại nhà Minh sụp đổ, người Việt Nam đã gìn giữ và phát triển văn hóa riêng của mình Chính sách về áo dài được ban hành nhằm bảo tồn văn hóa dân tộc, đánh dấu sự hình thành và phát triển của trang phục truyền thống này.
Áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam, thường có tay dài và được may kín ở nách Áo dài không được xẻ ngực, đảm bảo sự thanh lịch khi mặc trong công việc Theo sách "Đại Nam Thực Lục", Lê Quý Đôn đã ghi nhận rằng Chúa Nguyễn Phúc Khoát đã đặt ra những quy định cho kiểu dáng áo dài Những quy định này đã góp phần định hình áo dài như một biểu tượng văn hóa đặc trưng của quốc phục Việt Nam dưới triều đại Nguyễn (1739-).
Áo dài, biểu tượng văn hóa của Việt Nam, được hình thành từ những ảnh hưởng riêng biệt của triều đại Nguyễn Phúc Khoát Để khẳng định bản sắc quốc gia và tách biệt với các nền văn hóa khác, áo dài đã được điều chỉnh và phát triển qua thời gian, không chỉ phục vụ cho người dân mà còn thể hiện sự độc đáo trong trang phục của quốc gia.
Sau khi nhận thấy sự phát triển mạnh mẽ của áo dài, Vương đã giao cho triều đình phác thảo mẫu áo dài của ngài, nhằm tạo ra sự khác biệt cho áo dài Việt Nam hiện đại, nhưng vẫn giữ được nét truyền thống Áo dài của phần Thống Hòa (chỉ sắc xám) đã thể hiện rõ nét văn hóa và bản sắc của áo dài Việt Nam Tuy nhiên, khi ra ngoài, người mặc thường khoác thêm áo lót, áo dạ, áo choàng dân gian hoặc áo bào, áo mấn phu trong triều để tạo sự hoàn chỉnh cho trang phục.
Bên c nhăđó,ăsauăkho ng th iăgiană1000ăn măb phong ki n ph ngăB căđôăh , trang ph c Vi t Nam có nhi u nét t ngăđ ng v i Han Fu (Trang ph c Hán c c a Trung
Qu c, t th i c đ iăhoƠngăđ cáchăđơyă21ăth k đ n th i nhà Minh, là m t trong nh ng trang ph călơuăđ i nh t th gi i) Vì v y nhi u ng i cho r ng Áo dài có ngu n g c
Ph ngăB c vào Vi t Nam tr iăquaăcácăgiaiăđo n th i k l ch s khác nhau, ti p bi n
Áo dài Việt Nam ngày nay là biểu tượng văn hóa độc đáo, mang đậm bản sắc dân tộc Với thiết kế hai tà áo truyền thống, áo dài không chỉ tôn vinh vẻ đẹp của người phụ nữ mà còn thể hiện sự tinh tế trong từng chi tiết Trải qua thời gian, áo dài đã có nhiều biến tấu, nhưng vẫn giữ được nét duyên dáng và thanh lịch, trở thành trang phục không thể thiếu trong các dịp lễ hội và sự kiện quan trọng.
Áo dài là biểu tượng văn hóa đặc trưng của người Việt Nam, phản ánh vẻ đẹp và tinh thần của dân tộc Mặc dù các nhà nghiên cứu vẫn đang tìm hiểu nguồn gốc và sự phát triển của áo dài, nhưng không thể phủ nhận rằng nó đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống văn hóa Việt Khi Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, áo dài không chỉ thể hiện sự duyên dáng mà còn khẳng định bản sắc văn hóa riêng biệt của người Việt.
L ch s hình thành và phát tri n
Áo dài t lơuăđưălƠătrangăph c truy n th ngăvƠălƠănétăv năhóaăđ cătr ngăc a dân t c
Áo dài là biểu tượng văn hóa đặc trưng của Việt Nam, thể hiện sự duyên dáng và truyền thống Qua nhiều thế kỷ, áo dài đã phát triển và trở thành một phần không thể thiếu trong ngành thời trang Việt Nam Đặc biệt, áo dài không chỉ là trang phục, mà còn là danh tính văn hóa của người Việt, bắt đầu xuất hiện từ thời nhà Nguyễn Sự biến đổi của áo dài qua các thời kỳ đã làm nổi bật giá trị văn hóa và nghệ thuật của trang phục này.
Áo dài là trang phục truyền thống của Việt Nam, mang đậm bản sắc văn hóa và lịch sử Theo các nghiên cứu, áo dài có nguồn gốc từ triều đại Nguyễn và đã phát triển qua nhiều giai đoạn, đặc biệt là vào thập niên 1920 Thiết kế áo dài hiện đại không chỉ phản ánh sự duyên dáng mà còn thể hiện sự hiện đại trong phong cách thời trang.
Áo dài bát ngắn, hay áo giao lĩnh nhã (mẫu 1744), là kiểu dáng đặc trưng của áo dài Việt Nam Áo giao lĩnh có thiết kế ôm sát, được may rộng rãi, xẻ hai bên hông, có tay rộng và thân dài chấm gót Thân áo được may bằng 4 tấm vải kết hợp hài hòa với các họa tiết tân cổ điển, tạo nên vẻ đẹp thanh lịch Kiểu áo này có cổ chéo gọn gàng, tương tự như áo tân thân Vào thời kỳ này, vua Nguyễn Phúc Khoát đã lên ngôi và cai trị vùng đất phía Nam.
Nam, miền Bắc có những trang phục truyền thống đặc sắc, nổi bật với áo dài và áo giao lĩnh Sự phân biệt giữa Nam và Bắc thể hiện rõ qua trang phục, với vua Nguyễn Phúc Khoát đã yêu cầu tất cả mọi người mặc trang phục theo quy định B áo dài không chỉ là biểu tượng văn hóa mà còn kết hợp giữa yếu tố trang phục Hán và Chăm Trang phục này mang đến hình ảnh đẹp và duyên dáng cho người mặc.
H̀nh 2.3.Hình nh ng i ph n Vi t trong trang ph c áo dài giao l nh đ c ghi l i tài li u c a Pháp[2]
Theo các nhà nghiên cứu, hiện tượng các bọt khí trong quá trình sản xuất có thể dẫn đến sự hình thành các sản phẩm không mong muốn Điều này xảy ra khi các bọt khí kết hợp với nhau, tạo thành các khối lớn hơn và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cuối cùng.
Lo iăáoănƠyăth ng may màu t i,ăđ c xem là chi c áo m c m c, khiêm t n mang Ủăngh aăt ngătr ngăchoă4ăb c sinh thành c a hai v ch ng
▪ Áo dài ng thân (th i Vua Gia Long)
Áo thun là một trang phục phổ biến trong xã hội hiện đại, thường được may từ chất liệu cotton mềm mại và thoáng mát Loại áo này không chỉ mang lại sự thoải mái mà còn thể hiện phong cách cá nhân của người mặc Giai cấp công nhân và tầng lớp lao động thường chọn áo thun như một biểu tượng của sự bình dân và gần gũi trong cộng đồng.
C s lý thuy t 14 Áo có 4 v tăđ cămayăthƠnhă2ătƠănh ăáoădƠi,ă tƠătr c có thêm m t v tăáoănh ăl p lótăkínăđáoăchínhălƠăv t áo th 5 Ki uăáoănƠyăđ c may theo phom r ng, có c và r t th nhăhƠnhăđ năđ u th k XX
H̀nh 2.5 Áo dài th i Gia Long[2]
Áo dài, biểu tượng văn hóa Việt Nam, đã được phát triển từ những năm 1939 Mẫu áo này được đặt theo tên tiếng Pháp của bà, với thiết kế gồm hai phần trước và sau, phần trước dài chạm đất, tạo cảm giác mềm mại và thanh thoát Áo dài thường được làm từ các chất liệu nhẹ nhàng, tay thon và có viền nhấn nhá Tuy nhiên, kiểu áo này đã dần bị lãng quên từ năm 1943 do sự thay đổi trong xu hướng thời trang.
▪ Áo dài Lê Ph ơyăc ngălƠăm t s k t h p m i t áo t thân, bi n th c a áo dài Lemur c a h a s Lê Ph nênăđ c g i là áo dài Lê Ph
BƠăđưăthuăg n kích th căáoădƠiăđ ômăkhítăthơnăhìnhăng i ph n Vi tăNam,ăđ y c u vai, kéo dài tà áo ch măđ tăvƠăđemăđ n nhi u màu s c m i m Nói cách khác, bà khi n nó tr nên g i c m, tinh t vƠăthuăhútăh n.
Sau bốn năm mấp mé, Lê Ph đã đưa ra những nhận định sâu sắc về tình hình giáo dục Việt Nam hiện nay Thời điểm hiện tại, ngành giáo dục Việt Nam đang trải qua những thay đổi mạnh mẽ, đặc biệt là từ những năm 1950, khi phong cách giáo dục được cải cách và trở nên vô cùng nổi bật trong truyền thống văn hóa của đất nước.
H̀nh 2.7 Áo dài Lê Ph [2]
▪ Áo dài Raglan Áo dài Raglan còn g i là áo dài gi căl ng,ăxu t hi năvƠoăn mă1960ădoănhƠămayă
Áo dài Raglan là một trong những kiểu áo dài độc đáo, mang đến sự thoải mái cho người mặc với thiết kế tay chéo và góc 45 độ Phần hai tay được kết nối với nhau bằng hàng nút, tạo nên nét tinh tế và hiện đại Kiểu áo này không chỉ thể hiện vẻ đẹp truyền thống mà còn góp phần làm phong phú thêm hình ảnh áo dài Việt Nam.
Áo dài Việt Nam, từ những năm 1970 đến nay, đã trải qua nhiều thời kỳ với sự biến đổi đa dạng về kiểu dáng và chất liệu Áo dài không chỉ là trang phục truyền thống mà còn là biểu tượng văn hóa, thể hiện sự duyên dáng và thanh lịch của người phụ nữ Việt Dù có nhiều biến tấu, áo dài vẫn giữ được nét quyến rũ và tinh tế, khẳng định vị thế của nó trong lòng người dân Việt Nam và bạn bè quốc tế.
H̀nh 2.8 Áo dài Raglan v i đ c đi m n i b t ôm khít ph n eo[2]
H̀nh 2.9 Áo dài truy n th ng Vi t đ c m c nhi u vào d p l , T t
Áo dài truyền thống Việt Nam, với thiết kế duyên dáng và tinh tế, đã trở thành biểu tượng văn hóa đặc trưng của người phụ nữ Việt Các nhà thiết kế hiện đại đã khéo léo kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, tạo ra những mẫu áo dài đa dạng về kiểu dáng và chất liệu Sự kết hợp này không chỉ tôn vinh vẻ đẹp của người phụ nữ mà còn phản ánh sự phát triển của thời trang Việt Nam trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.
C ngăchínhăvìăs cáchăđi uănƠyămƠăáoădƠiăngƠyăcƠngăđ c ph n Vi t di n nhi u h nătrongăđ i s ng hàng ngày
Áo dài, biểu tượng văn hóa Việt Nam, đã phát triển qua thời gian và trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống người Việt Với đa dạng màu sắc và kiểu dáng, áo dài không chỉ xuất hiện trong các sự kiện trang trọng mà còn được mặc trong nhiều hoàn cảnh như tại công sở, sân bay, và các địa điểm linh thiêng như chùa chiền Sự hiện diện của áo dài thể hiện vẻ đẹp truyền thống và sự duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam.
Có th nói, áo dài không ch là m t b trang ph căđ i di n cho c m t n năv năhóa,ă mà còn là c m h ng sáng tác không d t c a ngh thu t Vi t Nam[3].
C u t o hi áo dài Vi t Nam
H̀nh 2.10 C u trúc c a m t chi c Áo dài ph bi n[2]
Chi áo dài Vi t Nam truy n th ng bao g m á ph nănh :ă áo, thân áo, ta ăáo raplan, qu n m i áo dài
Nh ơ n tr c h c trong ng Ơ nh may
Nhơn tr c h c lƠ khoa h c nghiên c u v hình th , kích th c, c u trúc c th ng i, s d ng thu t toánăđ phơn tích nh ng k t qu nh m tìm hi u các quy lu t v hình thái ng i,ăđ ng th i v n d ng các quy lu tăđó vƠo thi t k s n xu t ng d ngăđ ph̀ h p tiêu d̀ng c a con ng i T̀y vƠo m căđích nghiên c u mƠ ng i ta th c hi n các ph ng phápăđoăkhác khác nhau c phát tri n m nh t đ u th k 20, nhƠ nhơn ch ng h c ng iă c Rudilf Martinăđư đ xu t m t h th ng vƠ d ng c đoăđ c kích th c c th ng i.
Năm 1919, ông đã cho ra mắt cuốn sách "Giáo trình v nhân trắc học" Sau đó, vào năm 1924, ông giới thiệu cuốn sách "Ch nam đôc v x l th ng kê" Trong cuốn sách này, ông đã xuất trình một hệ thống các phương pháp và dụng cụ đo đạc kích thước cơ thể, và những phương pháp này vẫn được áp dụng đến ngày nay.
Chương trình đào tạo dệt may với mục đích thiết kế công nghiệp quần áo mang đến những nghiên cứu tiên tiến, giúp ngành may Việt Nam phát triển bền vững Lomoonoxop đã trở thành một bước thành công quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả trong sản xuất.
Vào năm 1971, Việt Nam đã bắt đầu xây dựng hệ thống cơ sở vật chất cho ngành công nghiệp may, với sự hỗ trợ từ các khối SEV Chương trình nghiên cứu nhằm phát triển hệ thống tiêu chuẩn cơ sở đã được triển khai, nhằm nâng cao vị thế của ngành công nghiệp này trong khu vực Sau đó, nghiên cứu cũng đã được thực hiện để thiết lập các tiêu chuẩn riêng cho từng khu vực.
Cấu trúc 3D của da trên các sản phẩm may mặc không chỉ tạo nên sự hấp dẫn về mặt hình thức mà còn giúp cải thiện tính năng và sự thoải mái cho người tiêu dùng Việc nghiên cứu kỹ lưỡng về các thông số và vị trí chính xác trong thiết kế trang phục là rất quan trọng, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và xu hướng thời trang hiện tại Điều này góp phần tạo ra những sản phẩm chất lượng, phù hợp với nhu cầu và sở thích của thị trường.
Ph ngăphápăthi t k trong ngành may
Các y u t nhăh ngăđ năph ngăphápăthi t k
Áo dài là trang phục truyền thống đặc trưng của Việt Nam, thường được thiết kế với chiều dài đến mắt cá chân và tay dài đến mắt cá tay Áo dài có hai tà, phần cổ cao 3cm và dây kéo 40cm phía sau, ôm sát vào cơ thể, tạo nên vẻ đẹp duyên dáng Thiết kế này không chỉ tôn lên đường cong của người mặc mà còn mang lại sự thoải mái và thanh lịch, phù hợp cho nhiều dịp lễ hội và sự kiện quan trọng.
Mỗi loại nguyên liệu và phụ liệu có mức tiêu hao khác nhau, bao gồm các dạng như đồng, dẻo, dẻo, bền, giãn, và xốp Do đó, trong quá trình thiết kế, việc tính toán chính xác mức tiêu hao là rất quan trọng để đảm bảo không ảnh hưởng đến hình dáng, kết cấu và thông số của sản phẩm.
Việc chọn lựa chất liệu là vô cùng quan trọng, đặc biệt trong việc bảo đảm phong cách và tính thẩm mỹ của áo dài Các nhà thiết kế thường sử dụng các loại chất liệu khác nhau, từ những chất liệu ít biến động đến những chất liệu có độ co giãn, nhằm tạo ra sự thoải mái cho người mặc Trong bài viết này, tác giả nhấn mạnh việc sử dụng chất liệu satin cho thiết kế áo dài truyền thống, góp phần làm nổi bật vẻ đẹp và sự duyên dáng của trang phục.
Gi i thi u ph n m m mô ph ng 3D CLO
Giao di n ph n m m
Thư viện C a s (Th ăvi n) nằm ở bên trái, cung cấp các thao tác và sử dụng các thiết bị như Avatar, sản phẩm may mặc, móc treo, và các phụ liệu như dây kéo, đai vai, khuy, nút, và khoen cài.
Giao di n c a ph n m m này g m có b n c a s :
- Avatar Window - bên ph i c a c a s Libraryă(Th ăvi n) Trong c a s 3D,ăn iă cho phép t iăAvatar/ăDummyăđ mô ph ng s n ph m lên và t o ra các hình nhăđ ng;
- Pattern Window - bên ph i c a c a s 3D Trong c a s 2D, cho phép t i các file r p và th c hi n các thao tác ch nh s a và t oăcácăđ ng may;
- Object Browser - cho phép xem t t c các ho tăđ ng c aăđ iăt ng;
- Property Edito - cho phép ch nh s a các thu c tính c aăđ iăt ng
H̀nh 2.12 Giao di n c a ph n m m CLO 3D
Nguyên lý mô ph ng
2.4.2.1 Nguyên lý mô ph ng Avatar
Avatar 3D là một công cụ mạnh mẽ cho phép người dùng tùy chỉnh theo ý thích, với nhiều tùy chọn cho avatar nam, nữ và trẻ em Các avatar được phân loại theo vóc dáng và kích thước, bao gồm các hình thức như dáng Châu Á, Châu Âu và Châu Mỹ Ngoài ra, avatar còn có thể điều chỉnh về màu sắc, kiểu tóc, tư thế, dáng di chuyển, giày dép, kích thước, và cả các tùy chọn ngoại cỡ (Plus size).
H̀nh 2.13 Các đi m đnh v r p trên Avatar[10]
H̀nh 2.14 Các dáng đ ng c b n 3D CLO[10]
2.4.2.2 Nguyên lý mô ph ng s n ph m may
V i 3D CLO mô ph ng s n ph m may d a theo quá trình may m u th t và d li u s d ng là file m u r p 2D M u r pă2Dăđ c s d ng trong 3D CLO s là r p thành
3D CLO là phần mềm mô phỏng sản phẩm thời trang, cho phép tạo hình ảnh 3D chân thực và chi tiết Phần mềm này hỗ trợ thiết kế với nhiều loại vải và kiểu dáng khác nhau, cung cấp hiệu ứng di chuyển cho avatar và sản phẩm 3D CLO giúp kết nối các chi tiết theo đúng đường may, giúp khách hàng có thể xem xét mẫu thiết kế thông qua hình ảnh trực quan và sinh động.
H̀nh 2.15 Hình mình h a r p 2D mô ph ng trên 3D 2.4.2.3 Nguyên lý mô ph ng ch t li u
CLO 3D áp dụng các phép đo của hệ thống đánh giá Kawabata (KES) để xác định các đặc tính của vải Phần mềm này cho phép người dùng tích hợp các đặc tính của vải và tính toán các giá trị của thuộc tính tùy theo từng loại vải và lựa chọn.
H̀nh 2.16 Mô ph ng đ u n v i trên ph n m m CLO 3DError! Reference source not found.
Nghiên c u th c nghi m 27 có th mô ph ng chính xác m t lo i v i thì c n ph iăđoăcácăthôngăs c a v i, hình nh b m t v i:
- mô t tính ch t c a v i c n s d ng B d ng c c aăđoăCLOăKITăđ đoăthôngă s c năđoăg m tr ngăl ng v i,ăđ dƠy,ăđ r ăvƠăđ dãn c a v i
B ng 2.1 B ng li t kê các thi t b đo trong B d ng c c a đo CLO KIT
STT Tên thi t b / d ng c đo Công d ng Hình nh minh ho
- S d ngăđ c t ba chi ti t theo: canh d c (Warp), canh ngang (Weft), canh xéo (Bias) v i kích th c là 220mm x 30mm
2 Cơnăđi n t chuyên d ng oăcơnăn ng c a v i
3 Thi t b đoăđ dày oăđ dày c a v i
Mô phỏng bề mặt vật liệu trong 3D CLO có thể được thực hiện thông qua texture và normal map Texture là hình ảnh được chụp từ bề mặt vật liệu, trong khi normal map giúp tạo hiệu ứng rõ nét hơn cho bề mặt đó Sự kết hợp giữa texture và normal map mang lại độ chân thực cao cho mô hình 3D.
- S d ng máy Scan ho c ch p nh b m t v i
- S d ng ph n m mă Photoshopă đ th c hi n ch nh s a, t o Normal map và Texture
H̀nh 2.17 Hình nh mô ph ng b m t v i –Displacement Map, Normal Map và
TextureError! Reference source not found
2.4.2.4 Nguyên lý mô ph ng ph li u ng may di u, khuy, b s đ c mô ph ng d a trên hình nh, màu s c và thông s ch nh ăđ dày c a ch , s m iămayătrênă1ăinchăchi uădƠi…
Nguyên lý mô phỏng vật liệu dựa trên hình dáng và hình ảnh của vật liệu, giúp tạo ra thiết kế rập và lắp ráp các chi tiết 3D CLO còn hỗ trợ mô phỏng hình thêu, hình in, và đính kết trang trí, mang đến sự sáng tạo và đa dạng cho các sản phẩm thời trang.
Hình 2.18 minh họa mô phỏng phác thảo, khuy, nút và nhãn thêu trên phần mềm CLO3D Nguyên lý mô phỏng trong CLO3D xác định bề mặt các đường may, là một yếu tố quan trọng trong việc phân biệt màu sắc và mô tả trạng thái của sản phẩm.
- Stress map là b năđ cho th y ng su t bên ngoài gây ra s bi n d ng c a v i v i nhi u màu s c và s l ng;
- Strain map là b năđ hi n th t l bi n d ng qu năáoădoătácăđ ng bên ngoài;
- Fit map là b năđ th hi năđ ch t c a s n ph m;
- Show pressure point là b năđ th hi năđi m ti p xúc c a trang ph c và avatar
T các d ng b năđ trên, có th d dàng nh n bi t và ch nh s a r păđ hoàn thi n m u
H̀nh 2.19 Th đ v a v n s n ph m mô ph ng 3D t b r p r u 2D b ng Fit Map/
Stress Map/ Strain Map/ Show Pressure Point
▪ i u ch nh m u cho v a v n v i c th ng i m c:
- Nh p thông s đo, mô ph ng vóc dáng ng i m u o theo s đoăng i m u th c;
- Hi n th ng i m u trong không gian ba chi u cho phép quan sát c th t nhi u gócăđ ;
- May th , m c th chi ti tăđ ki m tra m căđ v a v n c a s n ph m;
- Ki mătraăđ c các thu c tính c lỦ hóa c a v i vƠ ph li u;
- Phơn tích áp l c c a v i lên b m t c th ;
- Ch nh s a vƠ hoƠn thi n m u[13]
▪ Kinh doanh vƠ qu n tr s n ph m may
- Chu n b b s u t p thi t k th i trang trong môi tr ng o 3D;
- T o các hình nh ph c v cho công vi c ti p th gi i thi u s n ph m may;
- S d ng Catalog 3D, cácătrangăwebăđ th hi n b s u t p online;
Trong thời đại công nghệ hiện nay, thiết kế trang phục 3D đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà thiết kế thời trang Mỗi phần mềm đều có những đặc điểm riêng, giúp người dùng chỉnh sửa trang phục một cách nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời đánh giá và điều chỉnh màu sắc của sản phẩm.
Ch ngă3: NGHIÊNăC UăTH CăNGHI M
N i dung nghiên c u
➢ Nghiên c u xây d ng công th c thi t k Áo dài trong công nghi p ng d ng ph n m m mô ph ng CLO3D;
➢ Xây d ng b ng h s đi u ch nh r p Áo dài và b ng thông s thành ph m s d ng trong s n xu t công nghi p.
Ph ngăphápănghiênăc u
N i dung 1: Nghiên c u xây d ng công th c thi t k Áo dài trong công
ng d ng ph n m m mô ph ng CLO3D
➢ Ph ng pháp phân t́ch, t ng h p ĺ thuy t:
Thu th p và phơn tích ngu n tƠi li u (t p chí vƠ báo cáo khoa h c, tác ph m khoa h c, tƠi li u l u tr thôngătinăđ i chúng) v nhân tr c h c và các ph ngăphápăthi t k Áo dài
➢ Ph ng pháp nghiên c u l ch s trang ph c
Phân chia Áo dài Ph N Vi t Nam thành t ng giaiăđo n nh m th y đ c s bi n đ i c a thi t k Áo dài theo th i gian
S đ 3.1 Quy trình nghiêm c u th c nghi m
Mô ph ng 3D trên ph n m m CLO3D
Ki m tra và đánhăgiá t i u ch nh r p
Hoàn thi n công th c thi t k
May m u th ánhăgiáăti nănghiăng i m c/ ngo i quan c a chuyên gia
Mô ph ng 3D trên ph n m m CLO3D
Ki m tra vƠăđánhăgiá t i u ch nh r p Khôngăđ t
L p B ng thông s kíchăth c thành ph m
Tác giả Trần Thị Hằng đã thực hiện nghiên cứu về thông số kích thước cây trồng tại Việt Nam trong giai đoạn 2000-2001 Nghiên cứu này cung cấp những kết quả quan trọng về thống kê và thiết kế cây trồng, giúp hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng tại khu vực này Thông số kích thước cây trồng không chỉ đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp mà còn trong việc quản lý tài nguyên thiên nhiên.
B ng 3.1 B ng thông s ḱch th c nhóm ph n ch a sinh con
STT Kíchăth c Vi t t t M căđo C s (Size).ă năv : cm Sai
1 Chi u dài qu n Cd T v tríăeoăđ n m tăđ t 98 98.5 99 99.5 100 101 0.5
2 DƠiătơmătr c Dtt T hõm c v trí eo 29 29.5 30 30.5 31 31.5 0.5
3 Dài tâm sau Dts T v trí đ t s ng c s 7ăđ n v trí eo
4 Dài tay Dt oăt đ uătayăđ n c tay 53 53.5 54 54.5 55 55 0.5
5 Vòng c Vc Chu vi vòng c điăquaăđi m hõm c vƠăđ t s ng c s 7
6 Vòng ng c N Chu vi vòng ng c 73.0 75.5 79 83.5 87 91 0.5
7 Vòng eo E Chu vi vòng eo 58 59.5 61 66 70 75 0.5
8 Vòng b ng B Chu vi vòng b ng 75 76 79 83 86 90.5 0.5
9 Vòng mông M Chu vi vòng mông 80.5 84 87 90 92 96.5 0.5
10 Vòng nách Vn Chuăviăvòngănáchăđiăquaăđi măđ u vaiă(đoăsát)
11 Chéo ng c Cn T hõm c đ năđ u ng c 17.5 17.5 18 18 18.5 19 0.5
12 Kho ng cách gi a haiăđ u ng c
Kcn T đ u ng căđ năđ u ng c 16 16 16.5 17.2 17.8 19.4 0.5
13 H mông Hm T v tríăeoăđ n v trí mông 17.5 17.5 18 18 18.5 19 0.5
14 Dài vai Dv T đi măđ uăvaiăđ năđ u tay 12.0 12.1 12.4 12.5 12.7 13.2 0.5
B ng 3.2 B ng thông s ḱch th c nhóm ph n đã sinh con
STT Kíchăth c Vi t t t M căđo C s (Size).ă năv : cm Sai
1 Chi u dài qu n Cd T v tríăeoăđ n m tăđ t 98 98.5 99 100 100 101 102 0.5
2 DƠiătơmătr c Dtt T hõm c v trí eo 29.5 30 31 31.5 32 32 32.5 0.5
3 Dài tâm sau Dts T v trí đ t s ng c s 7 đ n v trí eo
4 Dài tay Dt oăt đ u tay đ n c tay 53 53.5 53.5 54 54.5 55 55 0.5
5 Vòng c Vc Chu vi vòng c điăquaăđi m hõm c vƠăđ t s ng c s 7
6 Vòng ng c N Chu vi vòng ng c 76 79.5 83.5 87.5 90 96 99 0.5
7 Vòng eo E Chu vi vòng eo 60.5 62.5 67 72 76.5 81 83 0.5
8 Vòng b ng B Chu vi vòng b ng 77.5 81.5 86 89 94 96 98 0.5
9 Vòng mông M Chu vi vòng mông 84 88 91 95 98 101 103 0.5
10 Vòng nách Vn Chuă viă vòngă náchă điă quaă đi măđ uăvaiă(đoăsát)
11 Chéo ng c Cn T hõm c đ năđ u ng c 17.5 17.5 18 18 18.5 19 19 0.5
12 Kho ng cách gi a haiăđ u ng c
Kcn T đ u ng căđ năđ u ng c 16 16 16.5 17.2 17.8 19.4 19.4 0.5
13 H mông Hm T v tríăeoăđ n v trí mông 17.5 17.5 18 18.5 18.5 19 19 0.5
14 Dài vai con Dvc T đi măđ u vaiăđ năđ u tay 12.1 12.4 12.8 13.3 13.7 14.7 15.6 0.5
Bài viết này tập trung vào việc nghiên cứu và tính toán các thông số cần thiết cho quá trình thiết kế áo dài, đặc biệt là dành cho phụ nữ mang thai và sau khi sinh Tác giả Trần Thị Hằng đã phát triển các thông số phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của nhóm phụ nữ trong giai đoạn này, đảm bảo sự thoải mái và tiện lợi khi mặc áo dài trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
- Nhóm ph n ch a sinh con
1 H eo sau = Dài tâm sau + H c sau (0.5 cm)[5]
2 H eoătr c = Dài tơmătr c + (H c tr că+ăđ r ng pen ngang (9.5 cm)) [5]
3 T (1)ăvƠă(2),ă r ng pen ngang = (Tơmătr c + 9 cm) ậ Dài tâm sau
4 Taăcóăđ chênh l ch gi a áo dài và qu n là 10 cm
Chi u dài áo thân sau = (Dài tâm sau + H c sau (0.5cm)) + Dài qu n ậ Chênh l ch áo và qu n (10 cm) = Dài tâm sau + dài qu n ậ 9.5 cm
5 Theo công th c thi t k Áo dài c a Tác gi Hu nh Th Kim Phi n[5],
Chi u dài áoăthơnătr c = chi uădƠiăáoăthơnăsauă+ăđ r ng pen ngang (3)
- Nhóm ph n đã sinh con
1 H eo sau = Dài tâm sau + H c sau (0.5 cm) [5]
2 H eoătr c = Dài tâm tr c + (H c tr că+ăđ r ng pen ngang (10 cm)) [5]
3 T (1)ăvƠă(2),ă r ngăpenăngangă=ă(Tơmătr c + 9.5 cm) ậ Dài tâm sau
4 Taăcóăđ chênh l ch gi a áo dài và qu n là 10 cm
Chi u dài áo thân sau = (Dài tâm sau + H c sau (0.5cm)) + Dài qu n ậ Chênh l ch áo và qu n (10 cm) = Dài tâm sau + dài qu n ậ 9.5 cm
5 Theo công th c thi t k Áo dài c a Tác gi Hu nh Th Kim Phi n[5],
Chi uădƠiăáoăthơnătr c = Chi u dài áo thân sau + r ng pen ngang (3)
Dựa theo công trình thiết kế của tác giả Huỳnh Th Kim Phi, thiết kế rập 2D được thực hiện trên phần mềm StyleCAD cho hai nhóm kích thước: nhóm kích thước nhỏ (size 6) và nhóm kích thước lớn (size 10).
B ng 3.3 B ng thông s ḱch th c chi ti t d ng hình Áo dài n v : cm
STT M c thông s kích th c Ký hi u Hình v mô t r p thi t k
QU N NG TH NG, CÓ DÂY KÉO Thân qu n (x2)
V trí pen th hai: trung đi m gi a pen th nh t và A
2 dài n p = E/2 + 8 ÁO DÀI TAY RAGLAN (́oădƠiăđ n m tăcáăchơn,ătayădƠiăđ n m t cá tay, có 2 tà, c áo cao 3cm, dây kéo phía sau)
1 Dài sau = Tâm sau + dài qu n ậ 9.5
H eo sau (HES) Tâm sau + 0.5
8 Ngang tà sau = Ngang mông + 2
11 ngăchéoănáchăA’Eă chia 4, t iă trungă đi m
A’Eăl y vào 0.5cm, T i ph nă t ă th 4ă đánhă cong vào 1.6cm t i trungăđi m
1 DƠiătr c = Dài sau + đ r ng pen ngang
5 Ngang ng că tr c Ngang ng c sau + 2
7 Ngangă môngă tr c Ngang mông sau
8 Ngangă tƠă tr c Ngang tà sau
Gi măđ u pen d c 4cm, pen ngang 2cm
T E’ă L y vào 6 ậ 7 cm, k đ ng chéo náchă vƠă đánhă congă náchătr c
1 Dài tay = Tay áo + Vai con ậ 5
+ Vào c sau = 2cm, lên c 2cm
+ Vào c tr c = Vào c thơnă tr c + 0.5 ậ
3.2.1.3 Ph ng pháp m̂ ph ng 3D trên ph n m m CLO3D (3.1.3)
D a trên B ng 3.1 và 3.2 ậ Thông s kích th c c aăđ i t ngăđ c d̀ng lƠm c s d li u t o Avatar trên ph n m m CLO3D
H̀nh 3.2 C a s nh p thông s đ đi u ch nh thông s kích Avatar
➢ Mô ph ng ch t li u
- S d ng B ng r p c tăđ c t ba chi ti t theo: canh d c (Warp), canh ngang (Weft), canh xéo
(Bias) v iăkíchăth c là 220mm x 30mm
- t c ba chi ti t v i lên bàn cân, cân n ng s đ c hi n th trên màn hình oăđ dày (Thickness)
- t m t chi ti t v i vào kho ng tr ng gi a 2 k p,ăđ dài v i s đ c hi n th trên màn hình
B c 3 oă đ r (Bend test) m i chi ti t canh s i s đ c th c hi n haiăphépăđo: oăkho ng cách ti p xúc:
- L t k p phía sau 1-2,ă sauă đóă đ tăđ u chi ti t v iăvƠoăd i tr c l n
- Xoayăbánhăl nă1-4 theo chi u kimă đ ng h ,ă đ v i r xu ng choăđ n khi v i ch măvƠoăth c ngang thì d ng l i, ghi l i thông s Contact Distance (Kho ng cách ti p xúc) oăchi u dài:
- Kéo th c 1-1 v c nh tr c quay,ăđ t ph n v i r bênăd i lênă th că Bă (nh ă hìnhă mìnhă h a),ăđoăđ c chi u dài v iăđưă r xu ng
T ngăt , th c hi n v i hai chi ti t canh s i còn l i
B c 4 - oăđ giưn/kéoăc ngă(Stretchă test)
- uă tiên,ă quayă bánhă l nă 2-3
Nghiên c u th c nghi m 45 đ n khi kim ch s 0 trên th c đo.
- N i l ng hai k păđ đ tăhaiăđ u v i v tríă10mmăđưăđánhăd u b că1ăvƠoăhaiăbbê,ăsauăđóăsi t ch t k păđ gi v i
- Quayăbánhăl năđ kéoăc ngăv i đ l y thông s chi u dài và l c kéoăc ngăm i 10mm (th c hi n l y thông s 5 l n)
T ngăt , th c hi n v i hai chi ti t canh s i còn l i
- S d ng máy Scan ho c ch p nh b m t v i
- S d ng ph n m m Photoshop đ th c hi n ch nh s a, t o
Sau khi nhập thông số vào phần mềm CLO3D, hệ thống sẽ xử lý dữ liệu và tạo ra tệp có tính chất giống với thực tế Tệp này trên phần mềm CLO3D sẽ có định dạng zfab.
➢ Mô ph ng s n ph m may
- S d ng r pă2Dăđư thi t k đ mô ph ng trên 3D trên ph n m m 3D
- đi u ch nh vƠ mô ph ng l i m uăchoăđ năkhiăđ tăđ căđ v a v n r p thi t k 2D theo t ng vóc dáng;
- Phơn tích các l i lƠm cho r p không v a v n
Đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí của Erwrin bao gồm hai phương pháp chính: sử dụng mô phỏng động lực để thể hiện đánh giá và phản ứng của mẫu thông qua biểu đồ biến dạng (Strain map) kết hợp với biểu đồ áp lực (Stress map); và đánh giá qua kinh nghiệm thực tiễn.
3.2.1.4 Ph ng pháp phân t́ch các l i sai h ng (3.1.4)
R p thi t k 2D là bước đầu tiên trong việc mô phỏng các nhóm vóc dáng, cho phép hiển thị nhiều vị trí khác nhau trên trang phục Các vị trí này sẽ được khoanh tròn và đánh giá thực tế theo từng góc độ cụ thể.
So sánh các nhóm vóc dáng giúp xác định sự khác biệt về kích thước và hình dạng, từ đó đưa ra hướng dẫn về mô phỏng vóc dáng phù hợp Việc phân tích nguyên nhân giúp hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến vóc dáng, tạo cơ sở cho các phương pháp cải thiện và tối ưu hóa.
3.2.1.5 Ph ng pháp may m u th (3.1.6)
May mẫu là quá trình nghiên cứu và hoàn chỉnh sản phẩm may mặc, bao gồm các yếu tố như kỹ thuật sản phẩm, tính chất nguyên liệu, yêu cầu kỹ thuật, quy trình may sản phẩm, thao tác, thiết bị và gá Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong quá trình triển khai sản xuất trong doanh nghiệp Quy trình may mẫu cần được thực hiện một cách chính xác để đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng.
• Th c th ng, th c vuông góc, th c dơy;
• V i l a satin cho c qu n và Áo dài;
• Các ph liêu khác c n có: Keo, ch ,…
Th c hi n c t bán thành ph m theo m u, lo i nguyên li u Sau khi c t s p x p bán thành ph m theo c m b ph n.
3.2.1.6 Ph ng pháp đánh giá s n ph m may (3.1.7)
S d ngăthangăđoăLikertă[17] đánh giá ch t l ng c a s n ph m v i thi t k 3D
➢ ánh giáđ v a v n ti n nghi s n ph m
Các tiêu chí trong phiếu đánh giá thiết kế cho người mù bao gồm việc xây dựng nhóm mục đích kiệm tra, đánh giá mức độ thoải mái của người mù trong các hoạt động khác nhau như: đi lại, người ghé thăm, và bậc chơn lên bậc thang.
Phiếu đánh giá sản phẩm được thiết kế với 5 mức độ hài lòng, từ không hài lòng đến rất hài lòng Người tiêu dùng có thể đánh giá sản phẩm dựa trên 20 tiêu chí khác nhau Kết quả đánh giá được tổng hợp từ các tiêu chí này và xác định bằng cách tính trung bình cộng của từng phiếu đánh giá Nếu điểm trung bình của các tiêu chí đạt từ 3.5 trở lên, sản phẩm được coi là yêu cầu.
Áo dài là trang phục truyền thống của Việt Nam, được đánh giá qua nhiều tiêu chí khác nhau Áo dài Raglan nổi bật với thiết kế ôm sát cơ thể, tay áo chéo tạo góc 45 độ, mang lại sự thoải mái cho người mặc Phần ngực và eo của áo dài/quần ôm được thiết kế tinh tế, phù hợp cho các hoạt động và di chuyển linh hoạt.
B ng 3.4 Phi u đánh giá đ v a v n ti n nghi s n ph m
PHI Uă ́NHăGÍă ăV AăV NăTIÊNăNGHIăS NăPH MắO DÀI N
Phi đánh giá hài lòng của khách hàng là một yếu tố quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ Để đạt được mục tiêu này, cần có những nghiên cứu cụ thể về hành vi và tâm lý của khách hàng Bằng cách áp dụng các phương pháp khảo sát hiệu quả, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó cải thiện sản phẩm và dịch vụ Sự hài lòng của khách hàng không chỉ giúp tăng cường mối quan hệ mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp.
Tr ngă thái đánhăgiá Tiêuăchíăđánhăgiá
Tr ngă tháiăđ ngă yên ăv aăv nătho iămáiă c aăc ăáoă
2 ăv aăv nătho iămáiă v ătríăvai
3 ăv aăv nătho iămái vòng nách áo
4 ăv aăv nătho iămái vòng tay áo
5 ăv aăv nătho iămáiă vòngăng căáo
6 ăv aăv nătho iămáiă vòng eo áo
7 ăv aăv nătho iămái l ngăqu n
8 ăv aăv nătho iămái b ngăqu n
9 ăv aăv nătho iămáiă vòngămôngăqu n
Tr ng thái b c t i ăv aăv nătho iămáiă c aăc ăáoă
11 ăv aăv nătho iămáiă v ătríăvai
12 ăv aăv nătho iămái vòng nách áo
13 ăv aăv nătho iămái vòng tay áo
14 ăv aăv nătho iămáiă vòngăng căáo
15 ăv aăv nătho iămáiă vòng eo áo
16 ăv aăv nătho iămái l ngăqu n
17 ăv aăv nătho iămái b ngăqu n
18 ăv aăv nătho iămáiă vòngămôngăqu n
19 Tr ngă tháiăb că lênăxu ngă c uăthang ăv aăv nătho iămáiă c aăc ăáoă
20 ăv aăv nătho iămáiă v ătríăvai
21 ăv aăv nătho iămái vòng nách áo
22 ăv aăv nătho iămái vòng tay áo
23 ăv aăv nătho iămáiă vòngăng căáo
24 ăv aăv nătho iămáiă vòng eo áo
25 ăv aăv nătho iămái l ngăqu n
26 ăv aăv nătho iămái b ngăqu n
27 ăv aăv nătho iămáiă vòngămôngăqu n
Tr ngătháiă ng i ăv aăv nătho iămáiă c aăc ăáoă
29 ăv aăv nătho iămáiă v ătríăvai
30 ăv aăv nătho iămái vòng nách áo
31 ăv aăv nătho iămái vòng tay áo
32 ăv aăv nătho iămáiă vòngăng căáo
33 ăv aăv nătho iămáiă vòng eo áo
34 ăv aăv nătho iămái l ngăqu n
35 ăv aăv nătho iămái b ngăqu n
36 ăv aăv nătho iămáiă vòngămôngăqu n
➢ ánh giá ngo i quan s n ph m
Để đánh giá ăn mặc cho các chuyên gia trong ngành xây dựng, cần tập trung vào ba yếu tố chính: mẫu thiết kế, chất liệu và tính năng sản phẩm Việc đánh giá này không chỉ dựa trên vẻ bề ngoài mà còn phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật Đánh giá ăn mặc cần được thực hiện bởi những chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế trang phục, nhằm đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của thị trường và uy tín của các công ty thời trang.
Bài viết đánh giá sản phẩm dựa trên 5 tiêu chí, với thang điểm từ 1 đến 5 Các mức độ hài lòng được phân loại như sau: 1 điểm cho không hài lòng, 2 điểm cho mức độ không hài lòng, 3 điểm cho hài lòng, 4 điểm cho khá hài lòng, và 5 điểm cho hoàn toàn hài lòng Đánh giá được thực hiện bởi các chuyên gia, với tổng điểm tối đa cho mỗi tiêu chí là 20 điểm Kết quả tổng hợp từ các tiêu chí sẽ được xác định bằng cách tính trung bình cộng của 5 phiếu đánh giá Nếu tiêu chí đánh giá có trung bình từ 3.5 điểm trở lên, sản phẩm sẽ được coi là đạt yêu cầu.
B ng 3.5 Phi u đánh giá ngo i quan s n ph m
PHI Uă ́NHăGÍăNGO IăQUANăS NăPH MắO DÀI N
Phi uăđánhăgiáăm căđ ăhƠiălòngăv s năph mămaym u.ăNh măm căđíchăph căv ă nghiênăc uăLu năv năth căs , Quý chuyên gia vuiălòngăh ătr ătácăgi ăđánhăgiáăngo iă quanăs năph mm căđ ăhƠiălòngătheoătiêuăchíăd iăđơy:
6 Vòng mông êm ph ng
9 Vòngăb ngqu n êm ph ng
10 Vòng mông mông êm ph ng
17 Vòng mông êm ph ng
Tr ngătháiă b călênă xu ngăc u thang
28 Vòng mông êm ph ng
32 Vòng mông êm ph ng
33 Dài qu năvƠădƠiăáoă ph̀ăh p
39 Vòng mông êm ph ng
43 Vòng mông êm ph ng 3.2.1.7 Ph ng pháp nh y size trên ph n m m StyleCAD (3.1.8)
▪ B c 1: Xác đ nh tr c làm chu n và các đi m d ch chuy n c a t ng chi ti t
- Tr c làm chu n là tr căvuôngăgócăđ nhăraăph ngăvƠăh ng c năt ngăgi m c a cácăđi m thi t k t c này sang c khác
- T i m iăđi m thi t k ch đ c d ch chuy nătheoăph ngăsongăsongăv i tr c dóc và tr c ngang
- N u nh y t c nh sang c l n,ăcácăkíchăth c d c và ngang d ch chuy n theo h ng vào trong c a size chu n và ng c l i
- Cácăđi m c n d ch chuy n trong m i chi ti tălƠăcácăđi m c n thi t k d ng hình
- D aăvƠoăđ chênh l ch c a t ng s đoăt c nƠyăsangăc ăkhácăvƠăcông th c thi t d ng hình t ngăđi m thi t k t ngă ng,ăxácăđ nhăđ c v trí c n d ch chuy n
- Sauăkhiăxácăđ nhăđ căđi m c n d ch chuy n ti n hành nh p h s nh y size vào ph n m m
H̀nh 3.5 B ng h s nh y size trên ph n m m StyleCAD
- Sau khi nh y size, ki m tra l i saoăchoăđ m b oăcácăđ ng thi t k đ kíchăth c
- N uălƠăđ ngăcong,ănétăl n ph iăđ ng d ng v iăđ ng g c size chu n, không gãy khúc và bi n d ng
3.2.1.8 Mô ph ng 3D, đánh giá và đi u ch nh thi t k t ng size (3.1.9)
Tổng hợp phương pháp mô phỏng 3D, đánh giá điều chỉnh thiết kế kích thước tiêu chuẩn, thực hiện mô phỏng 3D, đánh giá và điều chỉnh (nếu có) cho từng kích thước từng nhóm, đánh giá độ tin cậy của công thức thiết kế.
3.2.2 N i dung 2: Xây d ng b ng thông s kích th c thành ph m và b ng h s đi u ch nh r p Áo dài s d ng trong s n xu t công nghi p (3.1.10 & 3.1.11)
➢ Ph ng pháp t́nh s h ng đi u ch nh
- R p thi t k sauăkhiăđư đ căđi u ch nh vƠ đánh giá đ v a v năđ t yêu c u c a các tiêu chíđánh giá s đ căđoăvƠ l p b ng thông s kích th c t i nh ng v trí c năđi u ch nh
- So sánh thông s kích th c sauăđi u ch nh c a t ng size v i công th căđưđ c s d ng khi thi t k d ng hình r p c s
- Tính toán s h ngăđi u ch nh thi t k ∆ăc a hai nhóm khác nhau t i các v trí c n đi u ch nh[22]
S l ng m u nghiên c uăđ căxácăđ nh theo công th c: n = ( Z a/ 2
2: giáătr ăng ngă( ngăv iăkho ngătinăc yă1ă- ) d: là sai s biên mong mu n
N i dung 2: Xây d ng b ng thông s kíchăth c thành ph m và b ng h s đi u ch nh r p Áo dài s d ng trong s n xu t công nghi p (3.1.10 & 3.1.11)
Ch ngă4: K TăQU ăNGHIÊNăC UăVẨăBI NăLU N
K t qu nghiên c u xây d ng công th c thi t k Áo dài trong công nghi p ng
K t qu thi t k r p 2D (3.1.2)
B ng 4.1 B ng thông s ḱch th c chi ti t d ng hình Áo dài ph n ch a sinh con size trung bình (size 6) n v: cm
STT M c thông s kíchăth c Hình v r p thi t k
QU N NG TH NG, CÓ DÂY KÉO Thân qu n (x2)
8 V trí pen th nh t t A’ă=ăE/10ă
9 V trí pen th hai:ă trungă đi m gi a pen th nh t và A
K t qu nghiên c u và bi n lu n 57
= 38.5 ÁO DÀI TAY RAGLAN (́oădƠiăđ n m tăcáăchơn,ătayădƠiăđ n m t cá tay, có 2 tà, c áo cao 3cm, dây kéo phía sau)
1 Dài sau = Tâm sau + dài qu n ậ
2 H eo sau (HES) = Tâm sau +
Ngang tà sau = Ngang mông +
K t qu nghiên c u và bi n lu n 58
11 ngă chéoă náchă A’Eă chiaă 4,ă t iă trungă đi mă A’Eă l y vào
0.5cm, T i ph năt ăth 4ăđánhă cong vào 1.6cm t iătrungăđi m
2 DƠiătr că=ăDƠiăsauă+ăđ r ng pen ngang = 128.5
6 Ngang ng c tr c = Ngang ng c sau + 2 = 21.25
Ngangă môngă tr c = Ngang mông sau = 22.75
K t qu nghiên c u và bi n lu n 59
14 Gi mă đ u pen d c 4cm, pen ngang 2cm
1 Dài tay = Tay áo + Vai con ậ 5
+ Vào c sau = 2cm, lên c 2cm
+ Vào c tr c = Vào c thân tr c + 0.5 ậ 2cm, h c 0.7cm
K t qu nghiên c u và bi n lu n 60
B ng 4.2 B ng thông s ḱch th c chi ti t d ng hình Áo dài ph n đã sinh con size trung bình (size 10) n v : cm
STT M c thông s kíchăth c Hình v r p thi t k
QU N NG TH NG, CÓ DÂY KÉO Thân qu n (x2)
8 V trí pen th nh t t A’ă=ăE/10ă
9 V trí pen th hai:ă trungă đi m gi a pen th nh t và A
K t qu nghiên c u và bi n lu n 61
(́oădƠiăđ n m tăcáăchơn,ătayădƠiăđ n m t cá tay, có 2 tà, c áo cao 3cm, dây kéo phía sau)
1 Dài sau = Tâm sau + dài qu n ậ
2 H eo sau (HES) = Tâm sau +
8 Ngang tà sau = Ngang mông + 2
11 ngăchéoănáchăA’Eăchiaă4,ăt i trungăđi măA’Eăl y vào 0.5cm,
K t qu nghiên c u và bi n lu n 62
2 DƠiătr că=ăDƠiăsauă+ăđ r ng pen ngang = 127.5 + 4 = 131.5
6 Ngang ng că tr c = Ngang ng c sau + 2 = 23.5
8 Ngangă môngă tr c = Ngang mông sau = 24.75
K t qu nghiên c u và bi n lu n 63
Gi mă đ u pen d c 4cm, pen ngang 2cm
T E’ă L y vào 6 ậ 7 cm, k đ ngăchéoănáchăvƠăđánhăcongă nách tr c
1 Dài tay = Tay áo + Vai con ậ 5
K t qu mô ph ng 3D (3.1.3)
4.1.2.1 K t qu mô ph ng Avatar (Dummy)
D a trên B ng 3.1 B ng thông s kíchăth c nhóm ph n ch aăsinhăconđ th c hi n mô ph ng Avatar
K t qu nghiên c u và bi n lu n 64
B ng 4.3 B ng thông s kích th c Avatar nhóm ph n ch a sinh con s d ng mô ph ng trên ph n m m CLO3D
STT Kíchăth c Vi t t t C s (Size).ă năv : cm Sai
K t qu nghiên c u và bi n lu n 65
H̀nh 4.1 Hình nh mô ph ng Avatar theo b ng thông s ḱch th c ph n ch a sinh con
D a trên B ng 3.2 B ng thông s kíchăth c nhóm ph n đư sinhăconăđ th c hi n mô ph ng Avatar
B ng 4.4 B ng thông s kích th c Avatar nhóm ph n đã sinh con s d ng mô ph ng trên ph n m m CLO3D
T Kíchăth c Vi t t t C s (Size).ă năv: cm Sai
K t qu nghiên c u và bi n lu n 66
H̀nh 4.2 Hình nh mô ph ng Avatar theo b ng thông s ḱch th c ph n đã sinh con 4.1.2.2 K t qu mô ph ng ch t li u
➢ Tính ch t v t lý o Tr ng l ng: 71.72 g/m 2 o dày: 0.37mm
K t qu nghiên c u và bi n lu n 67
4.1.2.3 K t qu mô ph ng s n ph m may
➢ Nhóm ph n ch a sinh con
K t qu mô ph ng Áo dài size trung bình (size 6) v i r p d a trên công th c tham kh o:
H̀nh 4.4 Hình nh k t qu mô ph ng 3D Áo dài size trung bình (size 6) – Nhóm ph n ch a sinh con
➢ Nhóm ph n đã sinh con
K t qu mô ph ng Áo dài size trung bình (size 10) v i r p d a trên công th c tham kh o:
K t qu nghiên c u và bi n lu n 68
4.1.2.4 K t qu đánh giá mô ph ng và đi u ch nh l i sai h ng thi t k trên ph n m m CLO3D (3.1.4)
➢ Nhóm ph n ch a sinh con
B ng 4.5 B ng k t qu đánh giá và đi u ch nh – Nhóm ph n ch a sinh con
STT ánhăgiáămôăph ng xu tăh ngăđi u ch nh r p Ghi chú
Ph n qu n, chi u dài qu n ng n, ng nh
T ngădƠiăqu n và dài áo 1.5cm
Chi ti t r p màu tr ng (n m bên trên) là r p đưăchnh s a
K t qu nghiên c u và bi n lu n 69
Ph nă môngă áoă d , ph nă đánhă cong t môngă đ n eo không phù h p
Gi mă ngangă môngă 1ă cm,ă đánhă cong l i ph nămôngănh ăhìnhăbênă d i
K t qu nghiên c u và bi n lu n 70
Ng c áo r ng Gi m ngang ng cătr c 1.5 cm
Ph n thân sau b d Gi m h nách sau 1cm
B p tay, ngang nách r ng Gi m ngang nách tay 1 cm, ngang b p tay 1cm
K t qu nghiên c u và bi n lu n 71
C áo không êm, không ôm T ngă đ cong c t 3 cm thành
Sau khi ti năhƠnhăđi u ch nh r p, k t qu mô ph ng 3D đ c c p nh n tr c ti p trên ph n m m CLO 3D
K t qu nghiên c u và bi n lu n 72
H̀nh 4.5 Hình nh mô ph ng 3D Áo dài ph n ch a sinh con s dung r p đã đi u ch nh
➢ Nhóm ph n đã sinh con
B ng 4.6 B ng k t qu đánh giá và đi u ch nh – Nhóm ph n đã sinh con
STT ánhăgiáămôăph ng K t qu đi u ch nh Ghi chú
Ph nă môngă áoă d ,ă ph nă đánhă cong t môngă đ n eo không phù h p
Gi m ngangă môngă 1ă cm,ă đánhă cong l i ph nămôngănh ăhìnhăbênă d i
Chi ti t r p màu tr ng (n m bên trên) là r p đưăchnh s a
K t qu nghiên c u và bi n lu n 73
Ng c áo r ng Gi m ngang ng că tr c 1.5 cm, đánhăcongănh ph n bên d c ra bên ngoài
3 Ph n thân sau b d Gi m h nách sau 1cm
K t qu nghiên c u và bi n lu n 74
Gi m ngang nách tay 1 cm, ngang b p tay 1cm
C áo không êm, không ôm T ngă đ cong c t 3 cm thành
K t qu nghiên c u và bi n lu n 75
Sau khi ti năhƠnhăđi u ch nh r p, k t qu mô ph ngă3Dăđ c c p nh n tr c ti p trên ph n m m CLO 3D
H̀nh 4.6 Hình nh mô ph ng 3D Áo dài ph n đã sinh con s d ng r p đã đi u ch nh 4.1.2.5 ánh giá k t qu đi u ch nh r p trên ph n m m CLO3D (3.1.4)
Các m uăsauăkhiăđi u ch nhăđ c ti n hƠnh ki mătraăđánh giá đ v a v n thông qua ph n m m mô ph ng CLO3D
➢ Nhóm ph n ch a sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 76
H̀nh 4.7 Hình nh mô ph ng t l bi n d ng qu n áo do tác đ ng bên ngoài (Strain map) – Nhóm ph n ch a sinh con.
Mô phỏng của nhóm phân đưới châu Á sinh học có đa dạng và phù hợp Mẫu sắc của mô phỏng này có màu xanh vàng vai, vòng ngực, vòng eo và bắp tay, tạo nên những vị trí cân đối và hài hòa Tại xung quanh nách, có thêm màu vàng cam thể hiện vị trí này một cách nổi bật Các vị trí khác có màu trắng, tạo nên những nét trang phục đặc trưng và thu hút.
K t qu nghiên c u và bi n lu n 77
➢ Nhóm ph n đã sinh con
H̀nh 4.8 Hình nh mô ph ng t l bi n d ng qu n áo do tác đ ng bên ngoài (Strain map) – Nhóm ph n đã sinh con.
Mẫu phỏng của nhóm phân đưới của aă sinh có độ phù hợp cao Mẫu này sử dụng màu xanh vàng cho vai, ngực, eo và bắp tay, tạo nên những vị trí cần nhấn mạnh Xung quanh nách có thêm màu vàng cam, thể hiện sự ôm sát tại vị trí này Các vị trí khác sử dụng màu trầm, tạo nên sự nổi bật cho trang phục phù hợp với phong cách.
4.1.3 K t qu may m u th nghi m v̀ đánh giá (3.1.6 & 3.1.7)
➢ Nhóm ph n ch a sinh con
Ch năng i m u: L a ch n b n ng i m u có đ tu i t 20-35ăvƠăch aăsinhăđ , chi u cao t 152-159cm, các s đoăt ngăđ ng v i thông s kíchăth c trung bình
B ng 3.1 Gi s thao tácăđoăvƠ d ng c đoălƠ chính xácăđ t tiêu chu n trong nhơn tr c h c ngƠnh may
K t qu nghiên c u và bi n lu n 78
B ng 4.7 B ng tĥng s ng i tham gia kh o sát và đánh giá - Nhóm ph n ch a sinh ( n v : cm) STT V tríăđo Ng i m u 1 Ng i m u 2 Ng i m u 3 Ng i m u 4
➢ Nhóm ph n đã sinh con
Ch năng i m u: L a ch n b n ng i m uăcóăđ tu i t 30-45ăvƠăđưăsinhăđ , chi u cao t 152-159cm, các s đoăt ngăđ ng v i thông s kíchăth c trung bình B ng 3.2
Gi s thao tácăđoăvƠ d ng c đoălƠ chính xácăđ t tiêu chu n trong nhơn tr c h c ngƠnh may
B ng 4.8 B ng tĥng s ng i tham gia kh o sát và đánh giá - Nhóm ph n đã sinh
STT V tríăđo Ng i m u 1 Ng i m u 2 Ng i m u 3 Ng i m u 4
K t qu nghiên c u và bi n lu n 79
4.1.3.1 K t qu đánh giáđ v a v n ti n nghi c a ng i m c
Hình nh ch p các m t tr c, sau vƠ bên c a ng i m u m c s n ph m m u, v i các t th đ ng, ng i c a b n ng i m u t ngănhómăđ iăt ngăch aăsinhăconăvƠăđưă sinh con
Sau khi tiến hành khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của tám người trong hai nhóm, dựa trên các tiêu chí trong phiếu đánh giá Bảng 3.4, chúng tôi đã xác định được 5 mức độ hài lòng Mức độ hài lòng thấp nhất được ghi nhận là mức 1, trong khi mức độ hài lòng cao nhất đạt mức 5.
Mỗi mũi tên đánh giá sẽ có tổng điểm tối đa là 20 điểm Kết quả tổng hợp từ các tiêu chí của mỗi mũi tên sẽ được xác định bằng cách tính trung bình cộng của bản phiếu đánh giá Tổng cộng có 36 tiêu chí Nếu tất cả các tiêu chí đạt từ 3.5 điểm trở lên, mũi tên sẽ được yêu cầu.
B ng 4.9 B ng k t qu đánh đ v a v n ti n nghi i m trung bình S l ng tham gia
K t qu nghiên c u và bi n lu n 80
Kết quả khảo sát cho thấy tiêu chí của tất cả các yêu cầu đạt trên 3.5 điểm, điều này cho thấy mức độ hài lòng cao từ người dùng Mẫu sản phẩm được đánh giá theo khảo sát khách quan đáp ứng đầy đủ yêu cầu về thẩm mỹ và tiện nghi thoải mái cho người sử dụng.
4.1.3.2 K t qu đánh giá ngo i quan c a chuyên gia
S d ng hình nh ch păng i m u m c s n ph m B ng 4.8 và B ng 4.9 đ th c hi n kh o sát theo các tiêu chí B ng 3.5 đánhăgiáăngo iăquanăđ c th c hi n b i các chuyênăgiaătrongăl nhăv c thi t k trang ph c may m c
T ngăt v i kh o sát tính ti n nghi, Phi uăđánhăgiá g măthangăđoă5ăm căđ , s d ng k t qu t 1ăđi m cho m c th p nh t ậ r t không hài lòng, 2 đi m ậ không hài lòng,
Để đánh giá sự hài lòng của khách hàng, có 3 điểm mấu chốt cần chú ý và 4 tiêu chí quan trọng Tổng điểm tối đa cho mỗi tiêu chí đánh giá là 20 điểm, và kết quả sẽ được tổng hợp từ các tiêu chí của sản phẩm Đánh giá được thực hiện bởi các chuyên gia có kinh nghiệm, với cách tính trung bình cộng từ 5 phiếu đánh giá Nếu trung bình các tiêu chí đạt từ 3.5 điểm trở lên, sản phẩm sẽ được coi là đạt yêu cầu cao.
B ng 4.10 B ng k t qu đánh ngo i quan c a chuyên gia i m trung bình S l ng tham gia
K t qu kh o sát chuyên gia m i tiêu chí đ uăđ t t 3.5 đi m tr lên.ăDoăđó, m u thi t k đ t yêu c u v th m m vƠ ch t l ng s n ph mătheoăđánh giá c a chuyên gia
K t qu nghiên c u và bi n lu n 81
➢ Nhóm ph n ch a sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 82
➢ Nhóm ph n đã sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 83
K t qu nghiên c u và bi n lu n 84
4.1.5 K t qu mô ph ng 3D t t c các size sau khi nh y size (3.1.9)
➢ K t qu mô ph ng 3D t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
H̀nh 4.9 Hình nh mô ph ng 3D m t tr c t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 85
H̀nh 4.10 Hình nh mô ph ng 3D m t bên t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
H̀nh 4.11 Hình nh mô ph ng 3D m t sau t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
➢ K t qu mô ph ng 3D t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 86
H̀nh 4.12 Hình nh mô ph ng 3D m t tr c t t c các size – Nhóm ph n đã sinh con
H̀nh 4.13 Hình nh mô ph ng 3D m t bên t t c các size – Nhóm ph n đã sinh con
K t qu nh y size (3.1.8)
➢ Nhóm ph n ch a sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 82
➢ Nhóm ph n đã sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 83
K t qu nghiên c u và bi n lu n 84
K t qu mô ph ng 3D t t c các size sau khi nh y size (3.1.9)
➢ K t qu mô ph ng 3D t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
H̀nh 4.9 Hình nh mô ph ng 3D m t tr c t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 85
H̀nh 4.10 Hình nh mô ph ng 3D m t bên t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
H̀nh 4.11 Hình nh mô ph ng 3D m t sau t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
➢ K t qu mô ph ng 3D t t c các size – Nhóm ph n ch a sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 86
H̀nh 4.12 Hình nh mô ph ng 3D m t tr c t t c các size – Nhóm ph n đã sinh con
H̀nh 4.13 Hình nh mô ph ng 3D m t bên t t c các size – Nhóm ph n đã sinh con
K t qu nghiên c u và bi n lu n 87
H̀nh 4.14 Hình nh mô ph ng 3D m t sau t t c các size – Nhóm ph n đã sinh con
➢ ánh giá k t qu mô ph ng 3D
Sau khi mô phỏng 3D các kích thước còn lại sau khi nhảy size rập 2D hoàn thiện, các kích thước này cần được điều chỉnh sao cho phù hợp với kích thước chuẩn Đồng thời, một số điểm cần tác giả điều chỉnh trực tiếp trên rập trong phần mềm 3D và cập nhật thông số kích thước thành phẩm theo các điều chỉnh rập trong các mục 4.1.2.4, 4.2.1 và 4.2.2.
K t qu xây d ng b ng thông s kíchăth c thành ph m và b ng h s đi u
K t qu xây d ng b ng h s đi u ch nh r p s d ng trong s n xu t công
B ng 4.13 B ng h s đi u ch nh r p Nhóm ph n ch a sinh con ( n v : cm)
STT V trí thi t k S h ngăđi u ch nh r p ( )
Size 2 Size 4 Size 6* Size 8 Size 10 Size 12
K t qu nghiên c u và bi n lu n 91
B ng 4.14 B ng h s đi u ch nh r p Nhóm ph n đã sinh con ( n v: cm)
K t qu nghiên c u và bi n lu n 92
K t qu hoàn thi n công th c thi t k Áo dài
➢ Nhóm ph n ch a sinh con
B ng 4.15 B ng công th c thi t k Áo dài dành cho ph n ch a sinh con - size trung bình (size 6) n v: cm
STT M c thông s kích th c Ký hi u Hình v r p thi t k
QU N NG TH NG, CÓ DÂY KÉO Thân qu n (x2)
K t qu nghiên c u và bi n lu n 93
V trí pen th hai: trung đi m gi a pen th nh t và A
5.5 = 36 ÁO DÀI TAY RAGLAN (́oădƠiăđ n m t cá chơn,ătayădƠiăđ n m t cá tay, có 2 tà, c áo cao 3cm, dây kéo phía sau)
K t qu nghiên c u và bi n lu n 94
Dài sau = Tâm sau + dài qu n ậ 9.5= 35.5 + 100 ậ
2 H eo sau (HES) = Tâm sau + 0.5 = 36
Ngang tà sau = Ngang mông = 24.75
11 ngă chéoă náchă A’Eă chia 4, t iă trungă đi m
A’Eăl y vào 0.5cm, T i ph năt ăth 4ăđánhăcongă vào 1.6cm t iătrungăđi m
K t qu nghiên c u và bi n lu n 95
1 r ng pen ngang (Tơmătr c + 9 cm) ậ Tâm sau = 3.5
2 DƠiătr că=ăDƠiăsauă+ăđ r ng pen ngang = 129.5
Ngang ng că tr c Ngang ng c sau + 1 20.25
Ngangă môngă tr c Ngang mông sau 22.75
K t qu nghiên c u và bi n lu n 96
14 Gi măđ u pen d c 4cm, pen ngang 2cm
T E’ăL y vào 6 ậ 7 cm, k đ ng chéo nách và đánhăcongănáchătr c
Dài tay = Tay áo + Vai con ậ 5 = 54 + 12.4 -5 61.4
+ Vào c sau = 2cm, lên c 2cm
+ Vào c tr c = Vào c thơnătr c + 0.5 ậ 2cm, h c 0.7cm
K t qu nghiên c u và bi n lu n 97
➢ Nhóm ph n đã sinh con
B ng 4.16 B ng công th c thi t k Áo dài dành cho ph n đã sinh con - size trung bình (size 10) n v : cm
STT M c thông s kích th c Ký hi u Hình v r p thi t k
QU N NG TH NG, CÓ DÂY KÉO Thân qu n (x2)
K t qu nghiên c u và bi n lu n 98
V trí pen th hai: trung đi m gi a pen th nh t và
2 dài n p = E/2 + 5.5 72/2 + 5.5 = 41.5 ÁO DÀI TAY RAGLAN (́oădƠiăđ n m tăcáăchơn,ătayădƠiăđ n m t cá tay, có 2 tà, c áo cao 3cm, dây kéo phía sau)
Dài sau = Tâm sau + dài qu n ậ 9.5= 37 + 100 ậ 9.5
2 H eo sau (HES) = Tâm sau + 0.5= 37.5
8 Ngang tà sau = Ngang mông + 2 = 25.75
K t qu nghiên c u và bi n lu n 99
11 ngă chéoă náchă A’Eă chia 4, t iătrungăđi măA’Eă l y vào 0.5cm, T i ph năt ă th 4ă đánhă congă vƠoă
1 r ng pen ngang = (Tâm tr c + 9.5 cm) ậ Tâm sau 4
DƠiătr că=ăDƠiăsauă+ăđ r ng pen ngang = 127.5 +
6 Ngang ng că tr c Ngang ng c sau + 0.5 = 22
8 Ngangă môngă tr c Ngang mông sau = 23.75
K t qu nghiên c u và bi n lu n 100
Gi mă đ u pen d c 4cm, pen ngang 2cm
T E’ăL y vào 6 ậ 7 cm, k đ ng chéo nách và đánhăcongănáchătr c
1 Dài tay = Tay áo + Vai con ậ 5 = 54 + 13.3 - 5 = 62.3
K t qu nghiên c u và bi n lu n 101
T k t qu nghiên c u công th c thi t k Áo dài, giúp c i thi năđ v a v n c a Áo dài t r p thi t k và kh c ph c các l i trên r p thi t k , c i thi năđ v a v n c a Áo dài phù h p cho s n xu t may công nghi p
Ch ngă5: K TăLU NăVẨăKI NăNGH
V iăđ tƠiăắNghiênăc u và xây d ng công th c thi t k Áo dài ng d ng trong may m c công nghi p”ălu n v năđư th c hi năđ c nh ng n i dung sau:
1 Tìm hi u ngu n g c và l ch s Áo dài Vi t nam qua các th i k Áo dài Vi t Namăd̀ăđưătr i qua bao giai đo n l ch s th ngătr mănh ngăv n gi nguyên nét đ c tr ng c a trang ph c truy n th ng c a ng i Vi t không b lai t p v i các n n v n hoá khác Áo dài đư là m t nétăđ p V năhóaăkhôngăth thi u c a dân t c Vi tăNamăvƠăchoăđ n ngày nƠy,ăkhiăđưătr thành qu c ph c, bi u t ng riêng cho v đ p c a ng i ph n Vi t Nam
2 Sau khi thu th p, t ng h p tài li u, đã l a ch n h c s n phù h p cho công tác thi t k áo dài, áp d ng trong s n xu t may m c công nghi p Bên c nhăđó,ătác gi đưăth c hi n nghiên c u b sungăđ xây d ng hai b ng thông s kíchăth c cho hai nhóm đ iăt ng ph n ch aăsinhăconăvƠăđưăsinhăconăv i các thông s c n thi t trong thi t k Áo dài
3 D aătrênăph ngăphápăthi t k Áo dài mayăđoătruy n th ng c a tác gi Hu nh Kim Phi n và b ng th ng s kíchăth c, tác gi đưăth c hi n thi t k r p 2D, sauăđóăti n hành mô ph ng 3Dăđ đánhăgiá,ăhi u ch nh các sai h ng v thi t k , đ aăraăh ngăđi u ch nh phù h p, toàn b quá trình hoàn thi n r păđ c th c hi n trên ph n m m CLO 3D
S d ng r păsauăkhiăđi u chnhăđ ti n hành may m uăvƠăđánhăgiá K t qu đánhăgiáăs n ph m m u cho th y s n ph m m u t r p thi t k nói trên có tính th m m vƠăđ v a v n phù h p
4 Ngoài ra, tác gi đưăxây d ng b ng thông s kíchăth c thành ph m và b ng h s đi u ch nh r p Áo dài s d ng trong s n xu t công nghi p v i hai c nhómăđ i t ng
5 Xây d ngăđ c công th c thi t k cóăđ v a v n phù h păđ s d ng trong s n xu t may công nghi pădƠnhăchoăhaiănhómăđ iăt ng là ph n ch aăsinhăđ và ph n đưăquaăsinhăđ
1 Phát tri n công th c thi t k áo dài dành cho th a cân và béo phì
2 Nghiên c u c i ti n quy trình may Áo dài trong s n xu t may công nghi p
TI Nă ăVẨă ịNGăGịPăC AăLU NăV N
Ti năđ c a lu năv n
Ti năđ th c hi n c a lu năv năđ c trình bày chi ti tănh ăsau:
STT M c th i gian Công vi c d ki n
1 01/2022 ậ 02/2022 T ng h p tài li u, hoàn thi n ch ng m đ u và nghiên c u t ng quan
2 02/2022 ậ 03/2022 Nghiên c uăc ăs lý thuy t
3 02/2022 ậ 03/2022 Nghiên c uăph ngăphápăth c nghi m và kh o sát
4 04/2022 ậ 05/2022 Th c hi n nghiên c u th c nghi m, kh o sát và phân tích k t qu
Cácăđóngăgópăc a lu năv n
Nghiên cứu về ứng dụng khoa học và thực tiễn trong thiết kế sản phẩm may mặc thông qua phần mềm CLO3D đã chỉ ra rằng việc tối ưu hóa các đường nét và kiểu dáng là rất quan trọng Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng điều chỉnh các thông số kỹ thuật giúp tạo ra những sản phẩm phù hợp với vóc dáng trung bình, đáp ứng nhu cầu cho tất cả các size.
Nghiên cứu góp phần hoàn thiện công nghệ thiết kế Áo dài với ứng dụng mô phỏng 3D trong sản xuất may công nghiệp, nhằm đáp ứng xu hướng thiết kế hiện đại và phát triển ngành may mặc trong thời kỳ công nghiệp 4.0.
[1] T T H ng,ăắTh ngăkêăc ăs ăvƠăthi tăk ăc ăb nătrangăph căn ăVi tăNam,”Báoăcáoăđ ă tƠiăc păc ăs ă2000ă- 2001,ăTr ngă iăh căBáchăKhoaăThƠnhăph ăH ăChíăMinh,ă2001
[2] N Th nh, Trang ph c c truy n các dân t c Vi t Nam, Nhà xu t b năV năhoáă dân t c, Hà N i, 1994
[3] T oƠnăTh, Trang ph c Vi t Nam, NXB M thu t, 2006
[4] P T Th m,ăắNghiên c u đ c đi m hình dáng c th ng i vi t nam vƠ ng d ng đ thi t k qu n áo,” Lu n v n th c s k thu t,ă i h c Bách Khoa HƠ N i, 2011
[5] P Hu nh Th Kim, Giáo tr̀nh thi t k trang ph c IV, Tr ngă i h c S Ph m K Thu t TP HCM, 2008
[6] P T Quy n, ắNghiên c u s v a v n c aăáoăs ămiătrongăm iăt ngăquanăv iăc ăth ng i, s d ng mô ph ng 3 chi u t i Vi t Nam,” Lu n v n th c s k thu t,ă i h c
[7] H T M Nguy n, K T M.Tr n,ăL T ăL u,ăắNghiênăc u s h ngăđi u ch nh thi t ă k áo c s n Vi tăNamătheoăđaăd ng vóc dáng s d ng ph n m m thi t k trang ph c 3 chi u V-Stitcher,”ăScience & Technology development, vol 19, 2016
[8] T T H i,ăắNghiênăc u sai l chăkíchăth c thi t k 2D c a ph n m m Marvelous Designer trong thi t k qu n n dáng th ngăchoăng i Vi t Nam,”ăLu năv năth c s k thu t, 2015
[9] D T K Duc, ắL ch s Áo dƠi ph n ,” Lu n v n ti n s i h că ông Hoa, Th ng
[10] O Seung-woo and B Jeong-hyeok,ă ắCLO 3D Fashion Design.”ă Internet:ă https://www.clo3d.com, May 20 th , 2022
[11] E Papahristou and N Bilalis, ắ3D Virtual Prototyping Traces New Avenues for Fashion Design and Product Development: A Qualitative Study,” Journal of Textile Science & Engineering vol 6: p 297, 2017 DOI: 10.4172/2165-8064.1000297
[12] Y X Wang and Z D Liu,ăắVirtual Clothing Display Platform Based on CLO3D and Evaluation of Fit,” Journal of Fiber Bioengineering and Informatics, vol 13, no 1, pp.37ậ49, 2020 DOI:10.3993/JFBIM00338
[13] V Arribas and J A Alfaro, "3D technology in fashion: from concept to consumer," Journal of Fashion Marketing and Management: An International Journal, vol 22 iss, 2, pp.240-251, 2018 DOI:10.1108/JFMM-10-2017-0114
[14] F McQuillan,ăắDigital 3D design as a tool for augmenting zero-waste fashion design practice,” International Journal of Fashion Design, Technology and Education, vol.
[15] X Qiang, ắEffect of structural design factors on modeling of raglan sleeve,” Journal of Chemical and Pharmaceutical Research, vol 5, no 12, pp 797-800,
[16] "Standard sizing systems for clothes." TCVN 5782 : 2009, 2009
[17] N V Lơn, "X lỦ thông kê s li u th c nghi m vƠ các ví d trong ngƠnh d t may,"
Lu n v n th c s , Tr ngă i h c Bách khoa - HQG Tp HCM, pp39-52, 2003 [18]N T Hu , ắNghiên c u v công th c thi t k vƠ h c s Áo dƠi Ph N Vi t Nam t 20ăđ n 30 tu i,” Lu n v n th c s k thu t,ă i h c Bách Khoa HƠ N i, 2018
[19] P T Quy n, ắNghiên c u s v a v n c aăáoăs ămiătrongăm iăt ngăquanăv iăc ăth ng i, s d ng mô ph ng 3 chi u t i Vi t Nam,” Lu n v n th c s k thu t,ă i h c
[20] T T H i,ăắNghiênăc u sai l chăkíchăth c thi t k 2D c a ph n m m Marvelous Designer trong thi t k qu n n dáng th ngăchoăng i Vi t Nam,”ăLu năv năth c s k thu t, 2015
[21] N T M Hi n, ắNghiên c uăđ căđi m vóc dáng nh h ngăđ n thi t k h s đi u ch nh r p áo c s ph n Vi t Nam trên ph n m m 3D-V- Stitcher,” T p chí phát tri n KH&CN, t p 19 s K7, 2016
[22] N T M Hi n, ắNghiên c u s h ng đi u ch nh thi t k áo c s n Vi t Nam theo đaăd ng vóc dáng s d ng ph n m m thi t k trang ph c 3 chi u V- Stitcher,” Lu n v n cao h c,ă i h c Bách Khoa HƠ N i, 2016
[23] T N Nguy n, ắMô ph ng hi u ch nh sai h ng thi t k c a qu n áo b ng ph n m m V-stitcher ng d ngătrongăđƠo t o v thi t k m u,” Lu n v n cao h c,ă i h c Bách khoa HƠ N i, 2013
[24] M Ronchetti, T H Nobile, R A Oliveira, N K and L C Canton, ắDigital Fashion Competences: Market Practices and Needs during Covid19,” International Journal of Science and Research (IJSR), vol 10, iss 9, 2020 DOI: 10.21275/ SR21914142422
[25] ISO, "Garment Construction Anthropometric SurveysậBody Dimensions." ISO - 8559: 1989, 1989
[26] R Nayak and R Padhye, Garment Manufacturing Technology: Woodhead Publishing Series in Textiles, Chapter 2, pp 21-57, 2015
[27] D T K Duc and Bao Mingxin "Aesthetic Sense of the Vietnamese through three RenovationsăofătheăWomen’săAoădaiăinătheă20thăCentury."ăAsian Culture and History (Canadian center of science and education) vol 4, no 2, 7/2012 ISSN:1916- 9655.
[28] L Hoàng và N C Trung,ăắX lý d li u quét m uăc ăth ng i ph c v thi t k quân áo 3 chi u,”ăUTEHY Journal of Science and Technology, vol 16, 2017
[29] L Hoàng và N C Trung,ăắXơyăd ngăl i b m tăc ăth ng i ph c v thi t k qu n áo 3 chi u,” UTEHY Journal of Science and Technology, vol 11, 2016
PH L C 1 B NG K T QU MÔ PH NG V I TRÊN PH N M M CLO3D
CLO FABRIC MEASURE TEST Information
Length (mm) Force (kgf) Length (mm) Force (kgf) Length (mm) Force (kgf)
PH L C 2 B NG T NG H P HÌNH NH CH PăNG I M U M C S N PH M M U ậ NHÓM PH
T ăth ăđ ng T ăth ăng i
M tătr c M tăbênă M tăsau M tătr c M tăsau M tăbên
PH L C 3 B NG T NG H P HÌNH NH CH PăNG I M U M C S N PH M M U ậ NHÓM PH
T ăth ăđ ng T ăth ăng i
M tătr c M tăsau M tăbên M tătr c M tăsau M tăbên
PH L C 4 DANHăŚCHăNG I M UăTHAMăGIAă ́NHăGÍă V A
➢ Nhóm ph n ch a sinh con
STT H và tên N mă sinh
Tình tr ng hôn nhân
1 Nguy n Tr n Huy n Linh 1998 K s ăCNM c thân
2 Nguy n Th Kim Tuy n 1997 K s ăCNM c thân
3 Nguy n Th M Dung 1998 K s ăCNM c thân
4 inhăV ăQu nh Anh 1998 K s ăCNM c thân
➢ Nhóm ph n đã sinh con
STT H và tên N mă sinh
Tình tr ng hôn nhân
1 Nguy n Th Tuy n 1976 Th may ưăsinhă2ăcon
2 Nguy n Th BíchăPh ng 1989 K s ăCNM ưăsinhă1 con
3 Nguy n Th Minh H ng 1979 Th may ưăsinhă3 con
4 Ph m Th H ngăGiang 1990 K s ăCNM ưăsinhă1ăcon
PH L C 5 DANHăŚCHăCHUYÊNăGIAăTHAMăGIAă ́NHăGÍăNGO I
STT H và tên N mă sinh
S n mă kinh nghi m năv công tác
1 TS Nguy n Ng c Châu 1977 Gi ng viên 20 HăS ăph m K thu t TP HCM
1985 Gi ng viên 15 HăS ăph m K thu t TP HCM
4 KS Lê Th Thanh 1990 Chuyên gia thi t k
PH L C 6 B NG K T QU ́NHă V A V N TI N NGHI
Tiêu chí i mătrungăbìnhă c ngănhómăch aă sinh con ánhăgiá i mătrungăbìnhă c ngănhómăđưăsinhă con ánhăgiá
PH L C 7 B NG K T QU ́NH NGO I QUAN C A CHUYÊN GIA
Tiêu chí i mătrungăbìnhă c ngănhómăch aă sinh con ánhăgiá i mătrungăbìnhă c ngănhómăđưăsinhă con ánhăgiá
PH L C 8 B NG RULE NH Y SIZE NHÓM PH N CH AăSINHăCONă
T Kíchăth c Vi tă t t M căđo chênhăl ch
1 Chi uă dƠiă qu n Cd T ă v ă tríă eoă đ nă m tă đ t 0.5 0.5 0.5 0.5 1
2 Dài tâm tr c Dtt T ăhõmăc ăv ătríăeo 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
3 Dài tâm sau Dts T ăv ătríăđ tăs ngăc ăs ă
4 Dài tay Dt oăt ăđ uătayăđ năc ă tay 0.5 0.5 0.5 0.5 0
Chuăviăvòngăc ăđiăquaă đi mă hõmă c ă vƠă đ tă s ngăc ăs ă7 0.5 0.5 0.5 1 1
6 Vòngăng c N Chu vi vòng ng c 2.5 3.5 4.5 3.5 4
7 Vòng eo E Chu vi vòng eo 1.5 1.5 5 4 5
9 Vòng mông M Chu vi vòng mông 3.5 3 3 2 4.5
Chuă viă vòngă náchă điă quaăđi măđ uăvaiă(đoă sát)
11 Chéoăng c Cn T ă hõmă c ă đ nă đ uă ng c 0 0.5 0 0.5 0.5
Kho ngă cáchă gi aă haiăđ uăng c Kcn T ăđ uăng căđ năđ uă ng c 0 0.5 0.7 0.6 1.6
13 H ămông Hm T ăv ătríăeoăđ năv ătríă mông 0 0.5 0 0.5 0.5
PH L C 9 B NG RULE NH Y SIZE NHÓM PH N ẩăSINHăCONă
T Kíchăth c Vi tă t t M căđo chênhăl ch
1 Chi uă dƠiă qu n Cd T ă v ă tríă eoă đ nă m tăđ t 0.5 0.5 1 0 1 1
2 Dài tâm tr c Dtt T ă hõmă c ă v ă tríă eo 0.5 1 0.5 0.5 0 0.5
T ăv ătríăđ tăs ngă c ăs ă7ăđ năv ătríă eo
4 Dài tay Dt oăt ăđ uătayăđ nă c ătay 0.5 0 0.5 0.5 0.5 0
Chuăviăvòngăc ăđiă quaăđi măhõmăc ă vƠăđ tăs ngăc ăs ă
7 Vòng eo E Chu vi vòng eo 2 4.5 5 4.5 4.5 2
9 Vòng mông M Chu vi vòng mông 4 3 4 3 3 2
Chu vi vòng nách điă quaă đi mă đ uă vaiă(đoăsát) 1 1 1 1 2 2
11 Chéo ng c Cn T ă hõmă c ă đ nă đ uăng c 0 0.5 0 0.5 0.5 0
Kho ngă cáchă gi aă haiăđ uăng c Kcn T ă đ uă ng că đ nă đ uăng c 0 0.5 0.7 0.6 1.6 0
13 H ămông Hm T ăv ătríăeoăđ năv ă trí mông 0 0.5 0.5 0 0.5 0