1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp

90 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Trong Doanh Nghiệp
Tác giả Bùi Thị Huệ
Trường học Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Chuyên ngành Kế Toán Tài Chính
Thể loại Đồ Án
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 490,33 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP (5)
    • 1.1. Khái niệm đặc điểm của kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong (5)
      • 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu (NVL) (5)
      • 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của công cụ dụng cụ (5)
    • 1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ (6)
      • 1.2.1. Yêu cầu (6)
      • 1.2.2 Nhiệm vụ (7)
      • 1.2.3 Nguyên tắc kế toán (7)
    • 1.3. Lý luận về kế toán đối tượng (12)
      • 1.3.1. Sơ đồ kế toán và các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh (12)
      • 1.3.2. Tài khoản sử dụng (16)
      • 1.3.3. Các chứng từ mẫu biểu sử dụng (24)
      • 1.4.1 Hình thức nhật ký - sổ cái (24)
      • 1.4.2 Hình thức kế toán nhật ký chung (26)
      • 1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ (29)
      • 1.4.4 Hình thức kế toán nhật ký - chứngtừ (31)
  • Phần 2: Thực hành công tác kế toán tại công ty TNHH may Tinh Lợi (33)
    • 2.1. Giới thiệu chung về công ty (34)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (34)
    • 2.1 Hệ thống chứng từ gốc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh (47)
    • 2.2. Một số ý kiến, kiến nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty TNHH may Tinh Lợi (88)
      • 2.2.1. Đánh giá thực trạng sử dụng nguyên liệu, CCDC tại công ty (88)
      • 2.2.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác hạch toán nguyên liệu, CCDC (89)
  • KẾT LUẬN (90)

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP

Khái niệm đặc điểm của kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu (NVL) a Khái niệm

NVL, hay nguyên vật liệu, đóng vai trò quan trọng trong tư liệu sản xuất, là đối tượng lao động đã được con người tác động Vật liệu được coi là nguyên liệu đã qua quá trình chế biến, góp phần thiết yếu vào sản xuất.

NVL, hay nguyên vật liệu, là loại lao động vật hóa, tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định Giá trị của NVL được chuyển hóa hoàn toàn vào chi phí sản xuất trong một lần Dưới tác động của lao động, NVL sẽ bị tiêu hao hoặc thay đổi hình thái ban đầu, từ đó hình thành nên sản phẩm thực tế.

NVL, hay nguyên vật liệu, là một loại tài sản lưu động quan trọng trong nhóm hàng tồn kho, đóng vai trò thiết yếu trong giai đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh Chúng góp phần hình thành nên sản phẩm mới và có sự đa dạng phong phú về chủng loại.

NVL là yếu tố cơ bản tạo nên sản phẩm trong quy trình sản xuất vật liệu, liên tục chuyển đổi và cải thiện giá trị cũng như chất lượng của chúng.

- Giá trị NVL được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra.

Về mặt kỹ thuật, nguyên vật liệu (NVL) là các tài sản vật chất đa dạng và phức tạp, dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố lý hóa, thời tiết, khí hậu và môi trường xung quanh.

Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu (NVL) đóng vai trò quan trọng khi chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động và tổng chi phí sản xuất Để tạo ra sản phẩm, NVL cũng góp phần không nhỏ vào quy trình sản xuất.

Những đặc điểm của nguyên vật liệu (NVL) cho thấy vai trò quan trọng của chúng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Do đó, cần phải nâng cao công tác quản lý NVL trong các doanh nghiệp sản xuất để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.

1.1.2 Khái niệm, đặc điểm của công cụ dụng cụ a Khái niệm:

Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đáp ứng đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng của tài sản cố định, do đó, chúng được quản lý và hạch toán tương tự như nguyên vật liệu.

- Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất, giá trị của công cụ dụng cụ được chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.

- Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái giá trị vật chất ban đầu.

- Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng.

Theo quy định hiện hành, các tư liệu sau đây không được phân biệt theo tiêu chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế, mà vẫn phải được hạch toán như công cụ dụng cụ.

+ Các lượi bao bì để đựng vật tư hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo quản, dự trữ và tiêu thụ.

+ Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng.

+ Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp chuyên dùng cho sản phẩm lắp đặt.

+ Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, hoặc quần áo, giày dép chuyên dùng để lao động.

Yêu cầu, nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

Việc quản lý phải được thực hiện đồng thời ở các khâu:

Trong khâu thu mua, nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ (CCDC) có nhiều loại với tính chất lý hóa và công dụng khác nhau Do đó, quá trình thu mua cần đảm bảo số lượng đầy đủ, chất lượng tốt và chi phí hợp lý nhằm giảm thiểu hao hụt.

Để bảo quản nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ (CCDC) hiệu quả, cần tuân thủ các quy định phù hợp với tính chất lý hóa của từng loại Việc sắp xếp các NVL và CCDC có cùng tính chất lý hóa vào một khu vực riêng biệt là rất quan trọng, nhằm tránh tình trạng lẫn lộn, từ đó bảo đảm chất lượng của chúng.

Doanh nghiệp cần xác định mức dự trữ tối thiểu và tối đa để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, tránh tình trạng gián đoạn do cung cấp không kịp thời Việc này giúp ngăn chặn ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều, đảm bảo hiệu quả trong quản lý hàng tồn kho.

Việc sử dụng vật liệu hợp lý dựa trên định mức và dự toán chi phí là rất quan trọng để giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống danh điểm vật tư và nguyên vật liệu (NVL) để tránh nhầm lẫn trong quản lý và ghi chép Sổ danh điểm NVL với hệ thống mã hóa giúp quản lý đơn giản và hiệu quả Đồng thời, tổ chức kho bãi và thực hiện chế độ bảo quản nguyên liệu tốt sẽ giảm thiểu hao hụt, mất mát và đảm bảo an toàn cho nguyên vật liệu.

Doanh nghiệp cần xác định định mức tồn kho nguyên vật liệu (NVL) tối đa và tối thiểu cho từng loại NVL Việc này yêu cầu tổ chức ghi chép tình hình xuất và sử dụng NVL, từ đó đánh giá tính hợp lý trong việc sử dụng NVL.

Kế toán dựa trên các chứng từ liên quan để ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Quá trình này bao gồm việc nhập, xuất, tồn kho và cập nhật vào các sổ chi tiết cùng bảng tổng hợp.

Để đảm bảo hạch toán chính xác vật liệu và công cụ dụng cụ, cần áp dụng đúng các phương pháp kế toán Việc hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là rất quan trọng để duy trì tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua và tình hình dự trữ, tiêu hao vật liệu, công cụ dụng cụ là rất quan trọng Cần phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề liên quan đến vật liệu, công cụ dụng cụ thừa, thiếu, ứ đọng hoặc kém phẩm chất Điều này giúp ngăn ngừa lãng phí và đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực.

Tham gia kiểm kê và đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo quy định của Nhà nước, đồng thời lập báo cáo kế toán về vật liệu và dụng cụ là cần thiết cho công tác lãnh đạo, quản lý và phân tích kinh tế.

1.2.3 Nguyên tắc kế toán a các nguyên tắc kế toán được thừa nhận

Chuẩn mực kế toán quy định nguyên tắc cơ bản sau:

Cơ sở dồn tích yêu cầu mọi nghiệp vụ kinh tế và tài chính của doanh nghiệp, bao gồm tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí, phải được ghi nhận vào sổ kế toán khi phát sinh thực tế, không dựa vào thời điểm thu hoặc chi tiền Báo cáo tài chính độc lập dựa trên phân tích tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Báo cáo tài chính cần được lập dựa trên giả định rằng doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần Điều này đảm bảo rằng các thông tin tài chính phản ánh đúng tình hình hoạt động liên tục của doanh nghiệp.

Nguyên tắc giá gốc theo chuẩn mực số 02 về hàng tồn kho quy định rằng nguyên vật liệu (NVL) phải được đánh giá dựa trên giá gốc Giá gốc của NVL bao gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để có được NVL ở trạng thái và địa điểm hiện tại Các chi phí này bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

Nguyên tắc thận trọng theo chuẩn mực 02 về hàng tồn kho quy định rằng nguyên vật liệu (NVL) được ghi nhận theo giá gốc Tuy nhiên, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL thấp hơn giá gốc, thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng cách lấy giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh, sau đó trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí cần thiết cho việc tiêu thụ hàng hóa.

Nguyên tắc nhất quán trong kế toán yêu cầu doanh nghiệp phải duy trì phương pháp đánh giá nguyên vật liệu (NVL) đã chọn trong suốt thời gian hoạt động Nếu có sự thay đổi phương pháp, doanh nghiệp cần đảm bảo rằng phương pháp mới vẫn phản ánh trung thực và hợp lý thông tin kinh tế, đồng thời phải giải trình rõ ràng về ảnh hưởng của sự thay đổi này Việc tính giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là một phần quan trọng trong quy trình kế toán, giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

*Tính giá nguyên vật liệu – công cụ dụngcụ nhập kho

Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là yếu tố quan trọng trong hàng tồn kho, do đó kế toán cho chúng cần tuân thủ chuẩn mực kế toán hàng tồn kho Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc, nhưng nếu giá trị thuần có thể thực hiện thấp hơn, thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được, được xác định bằng giá bán ước tính trừ đi chi phí hoàn thành và chi phí tiêu thụ sản phẩm Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chế biến và các chi phí liên quan khác Để theo dõi sự biến động và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế liên quan, việc tính giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là cần thiết, giúp thể hiện trị giá của nguyên vật liệu trong kỳ bằng thước đo tiền tệ.

Lý luận về kế toán đối tượng

Trong doanh nghiệp, việc sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu (NVL) là cần thiết, và sự thiếu hụt của bất kỳ loại nào có thể dẫn đến gián đoạn sản xuất Do đó, việc hạch toán chi tiết NVL là rất quan trọng để theo dõi số lượng và chất lượng của từng loại NVL theo từng kho Tổ chức kế toán vật liệu tại kho và phòng kế toán cần có sự liên kết chặt chẽ nhằm phối hợp trong việc sử dụng chứng từ nhập xuất kho, đảm bảo sự cân đối giữa thẻ kho và sổ kế toán Điều này không chỉ giúp tránh ghi chép trùng lặp mà còn tiết kiệm lao động và nâng cao hiệu quả quản lý Phương pháp thẻ song song là một trong những cách tiếp cận hiệu quả trong việc này.

Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi nhận tình hình nhập, xuất và tồn kho về mặt số lượng Mỗi chứng từ sẽ được ghi một dòng riêng biệt trên thẻ kho, và thẻ này được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu (NVL).

Tại phòng kế toán, cần mở thẻ chi tiết cho từng danh mục nguyên vật liệu (NVL) tương ứng với thẻ kho Thẻ này sẽ có nội dung tương tự như thẻ kho, nhưng điểm khác biệt là nó sẽ theo dõi cả giá trị của nguyên vật liệu.

Hằng ngày, nhân viên kế toán vật liệu cần kiểm tra và ghi nhận đơn giá hạch toán từ các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho gửi Sau đó, họ sẽ tính toán số tiền và ghi các nghiệp vụ kinh tế vào thẻ kế toán chi tiết liên quan Cuối tháng, việc cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho được thực hiện Để đảm bảo tính chính xác giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, nhân viên lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn theo giá trị từng loại nguyên vật liệu, và số liệu này sẽ được đối chiếu với phần kế toán tổng hợp.

Để quản lý hiệu quả thẻ kho, nhân viên kế toán vật liệu cần mở sổ đăng ký thẻ kho Khi giao thẻ kho cho thủ kho, việc ghi chép vào sổ là điều bắt buộc để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý.

Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song

Ghi chú: Ghi hằng ngày

Ghi cuối tháng mang lại nhiều ưu điểm như tính đơn giản và dễ dàng trong việc ghi chép Phương pháp này cũng thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu, giúp phát hiện sai sót một cách nhanh chóng Hơn nữa, nó cung cấp thông tin kịp thời và chính xác, hỗ trợ hiệu quả trong quá trình quản lý và ra quyết định.

Nhược điểm của phương pháp này là gây lãng phí do sự ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế toán Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp có số lượng nguyên vật liệu ít và sử dụng kế toán máy để theo dõi Một trong những phương pháp hiệu quả trong quản lý kho là sổ đối chiếu luân chuyển.

- Tại kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu

Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL

Kế toán tổng hợp Thẻ kho

Tại phòng kế toán, kế toán thực hiện việc mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và giá trị của từng danh điểm vật tư theo từng kho Sổ này chỉ được ghi chép một lần vào cuối tháng, dựa trên tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng cho từng loại vật liệu, mỗi loại được ghi trên một dòng riêng biệt Cuối tháng, kế toán sẽ đối chiếu số lượng vật liệu trong sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và kiểm tra số tiền với kế toán tổng hợp để đảm bảo tính chính xác.

Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú: ghi hằng ngày

Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu

Bảng kê nhập Phiếu nhập kho

Sổ kế toán tổng hợp NVL

Sổ đối chiếu luân chuyển Thẻ kho

Bảng kê xuất và phiếu xuất kho có ưu điểm là giảm bớt khối lượng công việc tính toán cho kế toán Tuy nhiên, nhược điểm là gây trùng lặp trong việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán, dẫn đến khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu khi số lượng chứng từ nhập, xuất của từng danh điểm nguyên vật liệu (NVL) lớn Hơn nữa, điều này còn ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các công việc kế toán khác do việc ghi chép thường bị dồn vào cuối tháng Phương pháp này thích hợp cho các doanh nghiệp có nhiều danh điểm NVL nhưng số lượng chứng từ nhập, xuất không nhiều.

Tại kho, cần lập thẻ kho để quản lý vật liệu Sau khi hoàn tất việc ghi chép trên thẻ kho, thủ kho phải thu thập tất cả chứng từ liên quan đến việc nhập và xuất kho của từng loại vật liệu theo quy định.

Sau khi lập phiếu giao nhận chứng từ, cần nộp cho kế toán kèm theo chứng từ nhập xuất vật tư Cuối tháng, thủ kho phải ghi lại số lượng tồn kho cuối tháng cho từng loại vật liệu vào sổ số dư Sổ số dư này do kế toán mở cho từng kho và sử dụng trong cả năm, trước ngày cuối tháng kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ.

Ghi xong thủ kho phải gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính tiền.

Nhân viên kế toán định kỳ kiểm tra và hướng dẫn việc ghi chép thẻ kho cũng như thu nhận chứng từ tại kho Khi nhận chứng từ, kế toán sẽ kiểm tra, tính giá theo giá hạch toán, tổng hợp số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận Đồng thời, kế toán cũng ghi số tiền đã tính cho từng nhóm vật liệu vào bảng lũy kế nhập, xuất, tồn kho, với bảng này được mở riêng cho từng kho dựa trên chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu.

Công thức tính số dư cuối tháng cho từng nhóm vật liệu bao gồm tổng số tiền nhập và xuất trong tháng, kết hợp với số dư đầu tháng Số dư cuối tháng này sẽ được sử dụng để đối chiếu với số dư trên sổ số dư.

Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp sổ số dư

Ghi chú Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu Ưu điểm: Tránh việc ghi chép trùng lắp, dàn đều khối lượng công việc đảm bảo cung cấp kịp thời số liệu cần thiết.

Nhược điểm của quá trình kiểm tra đối chiếu và phát hiện sai sót là đòi hỏi nhân viên kế toán và thủ kho phải có trình độ cao, gây khó khăn trong việc thực hiện Điều kiện áp dụng cho quy trình này thường gặp ở các doanh nghiệp có nhiều danh điểm nguyên vật liệu và kinh doanh nhiều mặt hàng với số lượng chứng từ nhập, xuất lớn.

Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong thực tế, giúp tránh tình trạng ghi trùng lặp và phân bổ công việc ghi sổ một cách đồng đều, từ đó ngăn chặn việc dồn công việc vào cuối kỳ.

Hạch toán tổng hợp tình hình biến động NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên

Thực hành công tác kế toán tại công ty TNHH may Tinh Lợi

Giới thiệu chung về công ty

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty TNHH Tinh Lợiđược thành lập ngày 12/04/2010 Quyết định thành lập: số 352/QĐ-CT

- Vốn điều lệ: 7 tỷ VNĐ

- Giấy phép kinh doanh số: 0130003223456

- Ngành nghề kinh doanh: Hàng may mặc

- Loại hình doanh nghiệp: công ty thuộc công ty TNHH

Người đại diện theo pháp luật của Công ty là Giám đốc Lê Văn Nghị Khi mới thành lập, Công ty chỉ có dây chuyền sản xuất và 142 cán bộ, công nhân viên Hiện tại, Công ty đã mở rộng quy mô với hơn 500 cán bộ công nhân viên, trong đó có 750 công nhân sản xuất và 140 nhân viên văn phòng cùng các bộ phận khác, với mức thu nhập bình quân đạt 4 triệu đồng/người/tháng.

Với 16 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất trong ngành, Công ty đã đạt được nhiều thành tích.

Các sản phẩm của Công ty TNHH may Tinh Lợi được kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng trước khi xuất xưởng, đảm bảo đạt tiêu chuẩn yêu cầu Điều này đã giúp công ty nhận được sự tín nhiệm từ nhiều khách hàng nước ngoài, tạo ra thuận lợi trong việc gia tăng đơn đặt hàng từ các đối tác quốc tế.

Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán.

Chức năng của bộ phận tài chính là tham mưu cho giám đốc điều hành về công tác tài chính, tuân thủ các chính sách nhà nước Công tác tài chính kế toán của công ty được thực hiện dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty.

Chịu trách nhiệm tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm xin cấp vốn theo quy định và quản lý quỹ Quản lý vốn lưu động và vốn cố định nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh tế, đồng thời thực hiện chế độ quản lý vật tư và hạch toán kinh tế Đảm bảo sản xuất có lãi và tổ chức công tác kế toán một cách hiệu quả.

Kế toán tổng hợp giá thành, tiêu thụ hàng xuất bán

Kế toán TSCĐ, NPL, Vật tư hàng hóa

Kế toán vốn bằng tiền là một phần quan trọng trong việc quyết toán công tác đầu tư mua sắm tài sản cố định Điều này bao gồm việc quản lý nguồn vốn từ các quỹ như quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ bảo hiểm xã hội Việc theo dõi và báo cáo chính xác các khoản đầu tư này không chỉ giúp tối ưu hóa tài chính mà còn đảm bảo sự minh bạch trong quản lý tài sản.

* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của côngty

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Nhiệm vụ của từng kế toán

Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác chuyên môn và thực hiện chế độ quản lý tài chính theo quy định của Nhà nước Họ cũng xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính cho từng kỳ kế hoạch Ngoài ra, kế toán trưởng còn có trách nhiệm tổng hợp số liệu vào sổ tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán và thuyết minh báo cáo tài chính.

Chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra các công việc của nhân viên kế toán, tổ chức lập báo cáo quản lý và phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân Đồng thời, người này cũng phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về tính chính xác của các thông tin kế toán được cung cấp.

Kế toán tổng hợp giá thành, tiêu thụ hàng xuất bán

Người tổng hợp số liệu kế toán có trách nhiệm cung cấp thông tin cuối cùng từ việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Họ theo dõi tình hình tiêu thụ của công ty và thực hiện lập báo cáo năm để trình cấp trên duyệt trong kỳ báo cáo kế toán tổng hợp.

Nội dung công việc cụ thể:

Ghi chép kế toán quản trị chi phí sản xuất trực tiếp là một phần quan trọng trong việc tính giá thành sản xuất cho từng loại sản phẩm Quá trình này bao gồm việc ghi chép hàng ngày các chi phí liên quan, giúp xác định giá thành đơn vị sản phẩm một cách chính xác Việc quản lý chi phí hiệu quả không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc định giá sản phẩm mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết về chi phí sản xuất trực tiếp trong kỳ là rất quan trọng để tính giá thành sản phẩm Việc này bao gồm việc đánh giá sản phẩm dở dang và thực hiện ghi chép định kỳ hàng tuần, hàng tháng và hàng quý.

- Thống kê các chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản xuất (ghi chép hàng tuần, tháng, quý).

- Lập các báo cáo nội bộ phục vụ yêu cầu quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm (ghi chép hàng tháng, quý, năm).

- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của kế toán trưởng (khi có yêu cầu)

Kế toán vốn bằng tiền

Người thực hiện các công việc ngân hàng hàng tháng sẽ theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay, ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu Họ cũng đảm bảo theo dõi sổ số dư tài khoản ngân hàng và thực hiện việc viết phiếu thu, phiếu chi một cách chính xác.

Là người có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các khoản phải thu phải trả của xí nghiệp cho khách hàng nhà cung cấp, người lao động

Kế toán TSCĐ CCDC, NPL,vật tư hàng hóa

Người phụ trách theo dõi tình hình tài sản cố định và công cụ dụng cụ hàng tháng cần căn cứ vào nguyên giá và mức khấu hao đã được phê duyệt để xác định mức khấu hao Đồng thời, họ cũng phải lập bảng phân bổ khấu hao cho từng đối tượng dựa trên giá trị của công cụ dụng cụ, phân bổ giá trị này trong các kỳ sản xuất.

2.1.2 Khái quát về chế độ kế toán tại công ty a) Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng

Việc hạch toán kế toán tại công ty hiện nay tuân theo hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22/12/2014 Công ty áp dụng các chế độ kế toán cụ thể để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ

- Hệ thống tài khoản kế toán: Theo TT 200 201 TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014

- Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán: Theo thông tư 200

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

- Tính giá thành sản phẩm: Theo phương pháp giản đơn.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung, phù hợp với đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý hiện tại.

Số, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày

Kế toán và tổ kho có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn của nguyên phụ liệu, bao gồm việc ghi nhận các phiếu xuất kho và phiếu nhập kho Qua đó, họ tổng hợp dữ liệu để xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp với tình hình tồn kho cuối kỳ.

Hệ thống chứng từ gốc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh

HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTGT

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 03 tháng 1 năm 2016 Số: 097388 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Hoa Địa chỉ: Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Số tài khoản: Điện thoại:

Họ tên người mua hàng: Trịnh Đình Dũng Tên đơn vị: Công ty TNHH may Tinh Lợi

Hình thức thanh toán: chuyển khoản.

STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 12.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán 132.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THÀNH ĐẠT Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy_ Hà Nội

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ

Dựa trên hóa đơn ngày 03 tháng 1 năm 2016, Ban kiểm nghiệm gồm các thành viên: Ông Nguyễn Văn Tú (Trưởng ban), Ông Nguyễn Thanh Ba (Ủy viên) và Bà Nguyễn Thị Lan (Ủy viên) đã tiến hành kiểm nghiệm các loại sản phẩm.

Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư

Phương thức kiểm nghiệm ĐVT

Số lượng theo chứng từ

Số lượng đúng qui cách phẩm chất

Số lượng không đúng qui cách phẩm chất

Vải Kaki M 3000 được kiểm nghiệm và xác nhận đạt yêu cầu chất lượng theo hoá đơn số PU/12-1112, với số lượng nhập khẩu đầy đủ Đại diện kỹ thuật và Thủ kho Trưởng ban đã đồng ý với kết quả này.

(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THÀNH ĐẠT Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy_ Hà Nội

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ

Căn cứ vào hóa đơn ngày 03 tháng 1 năm 2016, Ban kiểm nghiệm gồm có: Ông Nguyễn Văn Tú (Trưởng ban), Ông Nguyễn Thanh Ba (Ủy viên), và Bà Nguyễn Thị Lan (Ủy viên) đã tiến hành kiểm nghiệm các loại sản phẩm.

Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư

Phương thức kiểm nghiệm ĐVT

Số lượng theo chứng từ

Số lượng đúng qui cách phẩm chất

Số lượng không đúng qui cách phẩm chất

Vải thun 4 chiều M 1000 1000 đã được kiểm nghiệm và xác nhận bởi ban kiểm nghiệm, cho thấy số lượng nhập theo hoá đơn OB/06-1722 là đầy đủ và chất lượng đáp ứng các tiêu chuẩn yêu cầu.

(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)

Dựa trên hợp đồng giao dịch và kết quả kiểm nghiệm, sau khi xác nhận đủ điều kiện nhập kho, ban kiểm nghiệm kế toán sẽ lập và ghi phiếu nhập kho dựa trên số liệu thực tế.

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI

PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VT

Họ và tên người giao: Nguyễn Vân Anh

Theo chứng từ số: ngày 05 tháng 1 năm 2016

STT Tên vật tư Mã số ĐVT

Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán 11.000.000

Viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn.

Người nhập Thủ kho Người giao hàng

(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ

Kính gửi Ban giám đốc, bộ phận kế toán và bộ phận kế hoạch sản xuất, tôi là Phạm Hương Giang, Tổ trưởng phân xưởng sản xuất Dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu hiện tại của bộ phận, tôi xin đề nghị công ty cấp cho phân xưởng chúng tôi các loại vật liệu cần thiết.

STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng

Chúng tôi đề nghị công ty cung cấp vải kaki m 1000 một cách kịp thời và đầy đủ để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra đúng theo kế hoạch đã đề ra.

Ngày 07 tháng 1 năm 2016Người đề nghị(Đã ký)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Địa chỉ: Xuân Thủy- Cầu Giấy- Hà Nội

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ

Kính gửi : Ban giám đốc, bộ phận kế toán, bộ phận kế hoạch sản xuất Tên tôi là : Nguyễn Hà Anh thuộc Phân xưởng sản xuất

Dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu hiện tại của bộ phận, đề xuất xuất một số vật tư cần thiết để phục vụ cho quá trình sản xuất.

1 Chỉ màu Cuộ n 50 50 Sản xuất

Đề nghị công ty cung cấp kịp thời và đầy đủ 2 cúc áo túi vào năm 2020 để đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra theo đúng kế hoạch đã đề ra.

Ngày 12/1/2016Người đề nghị (Đã ký)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội

Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Hà Anh

Bộ phận sản xuất : Phân xưởng sản xuất

Lý do xuất kho : Xuất cho sản xuất Xuất tại kho : Công ty

Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất

Tổng số tiền (bằng chữ): Một triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn

Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên)

Phụ trách cung tiêu (Ký họ tên)

Người nhận (Ký họ tên)

Thủ kho(Ký họ tên)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số:02-TT Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số

200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hùng Địa chỉ:

Lý do chi: Tạm ứng cho cán bộ đi mua hàng

Số tiền: 22 000 000 (Viết bằng chữ): hai mươi hai triệu đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc

Ngày19 tháng 1 năm 2016 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : hai mươi hai triệu đồng.

Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……….

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận

(Kí,đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí,họ tên) (Kíhọ tên) (Kí, họ tên)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số:02-TT Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số

200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hùng Địa chỉ:

Lý do nộp: Thu hồi tiền tạm ứng thừa

Số tiền: 880 000 (Viết bằng chữ): tám trăm tám mươi nghìn đồng Kèm theo: chứng từ gốc

Ngày 23 tháng 1 năm 2016 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : tám trăm tám mươi nghìn đồng.

Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……….

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nộp

Ký và đóng dấu theo quy định, bao gồm họ tên và địa chỉ: Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Nội dung này được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Năm 2016 Tài khoản 152 Tên, quy cách: vải thô ĐVT: đồng Chứng từ

NK hàng đi đường tháng trước 151 32 500 1000 32 500 000

NK hàng mua của cty Thanh Hoa

NK hàng mua của cty

Xuất kho vải thô cho

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội

(Ban hành theo TT số 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Năm 2016 Tài khoản 152 Tên, quy cách: vải kaki ĐVT: đồng Chứng từ

Số hiệu N/T Đối ứng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền

NK vải mua của công ty

0 XK vải Kaki cho PXSX 621 40

NK vải mua của công ty

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số

200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Năm 2016 Tài khoản 152 Tên, quy cách: vải thun 4 chiều ĐVT: đồng Chứng từ

T Đối ứng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền

10 NK vải mua của công ty

10 Xuất kho dùng cho sản xuất 621 42 500 500 21 250

10 NK vải mua của công ty

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: S10-

DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Năm 2014 Tài khoản 152 Tên, quy cách: chỉ màu ĐVT: đồng Chứng từ

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

CÔNG TY TNHH MAY Tinh Lợi Mẫu số: S10-DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Năm 2016 Tài khoản 152 Tên, quy cách: cúc áo ĐVT: đồng Chứng từ

NK cúc áo mua của công ty Hồng Hà 331 60 000 100 6 000 000

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Tài khoản: 152,153 Tháng 1 năm 2016 Đơn vị tính: đồng

T Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01

- Ngày mở sổ: 31/1/2016 Ngày 31 tháng 1 năm 2016

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số200/2014 TT ngày 20212/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tên nhãn hiệu: Vải thun 4 chiều Đơn vị tính: mét

Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn ký

PXK 13 Xuất kho cho PXSX 18/1

- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo

TTsố200/2014/TT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tên nhãn hiệu: Vải thô Đơn vị tính: mét

Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn ký

PNK 07 Nhập hàng đã mua tháng trước

PNK09 Nhập kho hàng mua về

- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số200/2014/TT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tên nhãn hiệu: Vải kaki Đơn vị tính: mét

Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn ký

Nhập kho hàng mua về

Nhập kho hàng mua về

- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo

TTsố200/2014/TT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tên nhãn hiệu: cúc áo Đơn vị tính: bịch Chứng từ

Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn ký

Nhập kho hàng mua về

- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)

CÔNG TY TNHH MA Y TINH LỢI Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo

TTsố200/2014/TT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tên nhãn hiệu: chỉ màu Đơn vị tính: cuộn Chứng từ

Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn ký

Nhập kho hàng mua về

- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN

Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH Thanh Hoa

Loại tiền: VND Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng

Thời hạn được chiết khấu

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng 10/1 HĐ OB/06-

31/1 Mua vải thô, hàng đang đi đường

- Cộng số phát sinh trong tháng x x 24 750

- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN

Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH Hồng Hà

Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng

Thời hạn được chiết khấu

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng 05/1 HĐ/20-1420 05/1 Mua vải chỉ màu, cúc áo 152

16/1 GBN123 16/1 Thanh toán tiền cho công ty 112 46 750 000

- Cộng số phát sinh trong tháng x x 46 750 000 80 850 000 x X

- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở TK giao dịch

Số hiệu TK nơi gửi Ngày tháng Số hiệu chứng từ

Diễn giải TK đối ứng Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày tháng

Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại

16/1 GBN123 16/1 Trả tiền hàng cho công ty

25/1 GBN136 25/1 Rút TGNH về nhập quỹ 100 000 000

Hưởng chiết khấu thanh toán của công ty Thanh Hoa 405 000

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT

Tài khoản: 111 Loại quỹ: Tiền mặt Tháng 1/2016 ĐVT: 1000 đồng

Diễn giải TK đối ứng

Số tồn Ghi chú ghi sổ Thu Chi Nợ Có

14/1 14/1 Người vận chuyển bồi thường do làm mất vải 331 4 250

19/1 19/1 PC148 Tạm ứng cho cán bộ đi mua hàng 141 22 000

20/1 20/1 PC149 Tạm ứng lương cho CBCNV 334 120 000

23/1 23/1 PT123 Thu hồi tiền tạm ứng thừa 141 880

25/1 25/1 GBN126 Rút TGNH nhập quỹ 112 100 000

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03 – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hà2h theo TTsố200/2014/BTC ngày 20/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải Đã ghi sổ cái dòng STT Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng 02/1 PNK07 02/1 Mua, nhập kho hàng đi đường X X 1

03/1 PNK08 03/1 Mua, nhập kho vải kaki X

05/1 05/1 Mua, nhập kho chỉ màu, cúc áo

07/1 PXK11 07/1 Xuất kho vải kaki cho PXSX X

10/1 PNK09 10/1 Mua, nhập kho vải thô X

12/1 PXK12 12/1 Xuất kho chỉ màu, cúc áo cho

Mua, nhập kho vải thun 4 chiều, thiếu do người vận chuyển làm mất, yêu cầu bồi thường.

16/1 GBN123 16/1 Trả tiền hàng ngày 14/10 cho công ty Hồng Hà X

18/1 PXK13 18/1 Xuất kho vải thun 4 chiều cho

- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03 – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT

BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Số hiệu TK đối ứng

Ngày , tháng Diễn giải Đã gh i sổ cái

- Số trang trước chuyển sang

19/1 PC148 19/1 Tạm ứng cho cán bộ đi mua hàng X

20/1 PC149 20/1 Tạm ứng lương cho CBCNV X

22/1 PNK12 22/1 Nhập kho vải thun do công ty Hồng Hà chuyển đến chưa có hóa đơn X

23/1 PT123 23/1 Thu hồi tiền tạm ứng thừa của cán bộ đi mua hang X

13-0435 24/1 Nhận hóa đơn lô hàng ngày 22/1, điều chỉnh giá theo hóa đơn X

13-0435 24/1 Thuế của lô hàng ngày 22/1 X

25/1 GBN126 25/1 Rút TGNH về nhập quỹ X

26/1 PXK14 26/1 Xuất kho vải thô cho PXSX X

27/1 PNK13 27/1 Nhập kho vải kaki

27/1 27/1 Hưởng chiết khấu thanh toán của ty Thanh Hoa X

07-1132 31/1 Hàng mua ngày 28 chưa về, hạch toán hàng đi đường

- cộng số phát sinh tháng 706 155 706 155

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu

Số hiệu : 152 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng

Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

2/1 PNK07 2/1 Nhập kho hàng đi đường 01 01 151 32 500

3/1 PNK08 3/1 Mua, nhập kho vải kaki 01 03 112 120 000

5/1 PNK 5/1 Mua, nhập kho chỉ màu 01 06 331 4 000

5/1 PNK 5/1 Mua, nhập kho cúc áo 01 07 331 6 000

7/1 PXK11 7/1 Xuất kho vải kaki 01 10 621 40 000

10/1 PNK09 10/1 Mua, nhập kho vải thô 01 11 111

12/1 PXK12 12/1 Xuất kho chỉ màu, cúc áo 01 16

14/1 PNK10 14/1 Mua, nhập kho vải thun 4 chiều 01 18 331 38 250

18/1 PXK13 18/1 Xuất kho vải thun 4 chiều 01 25 621 21 250

Nhập kho vải thun do công ty Hồng Hà chuyển đến, chưa có hóa đơn 02 08 331 21 250

26/1 PXK14 26/1 Xuất kho vải thô cho PXSX 02 19 621 9 750

27/1 PNK13 27/1 Nhập kho vải kaki 02 20 112 40 500

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản: tiền gửi ngân hàng

Số hiệu: 112 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu

Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng 2/1

16/1 GBN123 16/1 Trả tiền hàng cho công ty Hồng Hà 01 24 331 46.750

25/1 GBN126 25/1 Rút TGNH về nhập quỹ 02 17 111 100 000

112 27/1 Hưởng chiết khấu thanh toán của công ty Thanh Hoa 02 23 515 405

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/QĐBTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ

Số hiệu: 133 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung

Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng 3/1

1420 05/1 Mua chỉ màu, cúc áo 01 08 331 1 000

24/1 PU/13- 24/1 Thuế của lô hàng nhập ngày 22/10 02 14 331 2 100

Thuế của hàng mua đang đi đường 02 26 331 1 600

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản: phải trả người bán

Số hiệu: 331 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung

Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

5/1 5/1 Mua chỉ màu, cúc áo 01 112

16/1 16/1 Trả tiền cho công ty Hồng Hà 01 23 112 46 750

22/1 22/1 Mua vải thun của công ty

Hồng Hà, nhập kho theo giá 02 09 152 21 250 tạm tính 24/1 24/1 Điều chỉnh giá ngày 22 theo hóa đơn 02 12 338 250

Thuế phải trả theo hóa đơn của lô hàng 22/10

31/1 31/1 Hàng mua đang đi đường 02 27 151

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theoTTsố200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản: Phải trả người lao động

Số hiệu: 334 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung

Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

20/10 PC149 20/1 Tạm ứng lương cho CBCNV 02 04 111 120 000

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT BTC ngày 22/12/20014của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp

Số hiệu: 621 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung

Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

7/1 Xuất kho vải kaki cho PXSX 01 09 152 40 000

12/1 Xuất kho chỉ màu cúc áo 01 15 152 1 700

18/1 Xuất kho vải thun 4 chiều 01 25 152 21.250

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản: Hàng mua đang đi đường

Số hiệu: 151 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu

Số tiền hiệuSố Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

2/10 2/10 Nhập kho hàng đi đường 01 02 152 32 500

31/10 31/10 Hàng mua ngày 28/10 chưa về nhập kho 02 25 331 16 000

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản: Tiền mặt

Số hiệu: 111 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu

Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

14/1 14/1 Người vận chuyển bồi thường tiền làm mất NVL 01 19 331 4 250

19/1 PC148 19/1 Tạm ứng cho cán bộ đi mua hàng 02 02 141 22 000

20/1 PC149 20/1 Tạm ứng lương cho CBCNV 02 04 334 120 000

23/1 PT123 23/1 Thu hồi tiền tạm ứng thừa sau khi cán bộ đi mua hàng 02 10 141 880

6 25/1 Rút TGNH về nhập quỹ 02 16 112 100 000

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2006/TT BTC ngày 22/12/2014của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản : Tạm ứng

Số hiệu : 141 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu

Số tiền hiệuSố Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng 19/10 PC148 19/10 Tạm ứng cho cán bộ T đi mua hàng 02 02 111 22 000

23/10 PT123 23/10 Thu hồi tiền tạm ứng thừa sau khi đi mua hàng 02 11 111 880

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 03b – DN Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2016 Tên tài khoản : phải trả khác

Số hiệu : 338 Đơn vị: 1000 đồng

Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu

Số tiền hiệuSố Ngày, tháng Diễn giải Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng 24/1 24/1 Điều chỉnh giá lô hàng ngày 22/1 theo hóa đơn 02 13 331 250

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Một số ý kiến, kiến nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty TNHH may Tinh Lợi

2.2.1 Đánh giá thực trạng sử dụng nguyên liệu, CCDC tại công ty

Từ những ngày đầu khởi nghiệp, với sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên, công ty đã đạt được những bước tiến đáng kể trong sản xuất và kinh doanh.

Qua quá trình nghiên cứu thực tế và công tác quản lý kế toán, tôi nhận thấy công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, đã phát triển mô hình quản lý và hạch toán hợp lý Mô hình này phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, giúp công ty chủ động trong hoạt động kinh doanh.

Việc kiểm tra tính hợp lý và hợp lệ của các chứng từ trong công tác hoạch toán ban đầu được thực hiện một cách cẩn thận, nhằm đảm bảo số liệu có cơ sở pháp lý và tránh sai sót trong việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế Đồng thời, việc tuân thủ luật pháp và quy trình luân chuyển chứng từ theo chế độ hiện hành cũng rất quan trọng để cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán nhật ký chung, phục vụ cho công tác cập nhật thông tin.

Với bộ máy quản lý tinh gọn, công ty đã đáp ứng hiệu quả nhu cầu chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh Điều này giúp quản lý và hoạch toán chi phí sản xuất một cách liêm chính Công ty tập trung vào quản lý lao động, khuyến khích và động viên những nhân viên có tay nghề cao Bên cạnh đó, công ty linh hoạt trong việc huy động lao động, bao gồm cả những người trong và ngoài danh sách nhân sự.

Phòng kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ với đội ngũ kế toán viên trình độ cao, nhiệt tình và trung thực, đã xây dựng hệ thống sổ sách kế toán khoa học và hợp lý, đáp ứng yêu cầu của chế độ kế toán mới Công tác kế toán quản trị và tài chính được tổ chức rõ ràng, giúp giảm bớt khối lượng công việc, đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho quản lý và các đối tượng liên quan.

- Công ty đã mở những kế toán phản ánh cho từng đối tượng sản phẩm

Việc lập số sổ chi tiết giúp trưởng phòng kế toán và ban lãnh đạo công ty dễ dàng phân tích hoạt động kinh tế Nhờ vào sự thuận lợi trong công việc này, công ty đã đưa ra những quyết định kịp thời, góp phần nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất và kinh doanh.

Công ty đã thực hiện tách hạch toán chi tiết cho từng nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, nhằm phục vụ hiệu quả cho việc quản lý chi phí sản xuất Việc này không chỉ giúp nâng cao khả năng quản lý mà còn hỗ trợ phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh một cách chính xác và hiệu quả.

Việc áp dụng máy vi tính trong lĩnh vực kế toán không chỉ giúp giảm thiểu chi phí không cần thiết mà còn nâng cao hiệu quả công việc kế toán.

- Đã lập được chương trình kê toán riêng trên máy tính theo hình thức kế toán nhật ký chung.

- Đưa toàn bộ phần kế toán tài chính và kế toán quản trị vào máy vi tính.

- Có thể đưa ra báo cáo kế toán vào bất kỳ thời điểm nào cần.

- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu kế toán cho ban lãnh đạo, phục vụ công tác quản lý.

2.2.2 Một số ý kiến hoàn thiện công tác hạch toán nguyên liệu, CCDC.

Kế toán hạch toán nguyên vật liệu là khâu hạch toán quan trọng.Là bước đầu cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.

Doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ và có hiệu quả nguyên vật liệu và CCDC.

Không để mất hay thất thoát nguyên vật liệu.

Sử dụng hiệu quả quá trình sử dụng nguyên vật liệu.

Theo dõi chi tiết từng nguyên vật liệu để biết được thiếu hay thất thoát nguyên vật liệu là do đâu.

Bảo quản nguyên vật liệu phù hợp tính chất và đặc điểm của từng loại nguyên vật liệu, tránh hỏng do bảo quản.

Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, doanh nghiệp cần giảm thiểu các chi phí cần thiết đến mức tối đa Việc này sẽ góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho doanh nghiệp.

Ngày đăng: 12/10/2022, 08:16

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, lập bảng tổng hợp nhâp – xuất – tồn về mặt giá trị của từng loại NVL.Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phần kế tốn tổng hợp. - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
th ực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, lập bảng tổng hợp nhâp – xuất – tồn về mặt giá trị của từng loại NVL.Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phần kế tốn tổng hợp (Trang 13)
Bảng kê nhập Phiếu nhập kho - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Bảng k ê nhập Phiếu nhập kho (Trang 14)
Hạch toán tổng hợp tình hình biến động NVL theo phương pháp kêkhai - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
ch toán tổng hợp tình hình biến động NVL theo phương pháp kêkhai (Trang 16)
Sơ đồ hạch tốn tình hình biến động ngun vật liệu theo phương pháp kêkhai thường xuyên - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Sơ đồ h ạch tốn tình hình biến động ngun vật liệu theo phương pháp kêkhai thường xuyên (Trang 21)
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp tình hình biến động nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kì - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Sơ đồ h ạch tốn tổng hợp tình hình biến động nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kì (Trang 23)
Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký- sổ cái Chứng từ kế toán - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
i ểu số 01: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký- sổ cái Chứng từ kế toán (Trang 26)
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Bảng t ổng hợp chi tiếtSổ cái (Trang 28)
cộng sổ, lập bảng tổng hợp chi tiết và đối chiếu với tổng cộng trên sổ cái thông qua bảng cân đối số phát sinh - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
c ộng sổ, lập bảng tổng hợp chi tiết và đối chiếu với tổng cộng trên sổ cái thông qua bảng cân đối số phát sinh (Trang 30)
Số liệu tổng hợp ở sổ cái và một sổ chi tiết trong nhật ký – chứng từ, bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính. - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
li ệu tổng hợp ở sổ cái và một sổ chi tiết trong nhật ký – chứng từ, bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính (Trang 32)
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Bảng t ổng hợp chi tiếtSổ cái (Trang 38)
Hình thức thanh tốn: chuyển khoản. - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Hình th ức thanh tốn: chuyển khoản (Trang 47)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT - (Luận văn học viện tài chính) kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT (Trang 62)