1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”

76 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đề Cương Chi Tiết Đánh Giá Tác Động Môi Trường Cho Dự Án: “Xây Dựng Nhà Máy Đốt Rác Phát Điện Tâm Sinh Nghĩa – Củ Chi”
Tác giả Lê Thanh Hậu, Phạm Chí Biết, Phạm Lê Kim Dung, Lê Thị Hồng Đào, Dương Trần Ngọc Hân, Lê Văn Hoàn, Trần Xuân Hương, Huỳnh Gia Bảo, Vũ Khánh Hà, Phạm Trung Anh, Lê Thanh Hiếu, Nguyễn Thị Thanh Giang
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Vinh Quy
Trường học Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Đánh Giá Tác Động Môi Trường
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 3,54 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN (15)
    • 1.1. Tên dự án (15)
    • 1.2. Chủ dự án (15)
    • 1.3. Vị trí địa lý (15)
    • 1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (17)
      • 1.4.1. Mục tiêu của dự án (17)
      • 1.4.2. Các hạng mục công trình của dự án (18)
        • 1.4.2.1. Các hạng mục công trình chính (19)
        • 1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ (21)
      • 1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công (24)
      • 1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành (27)
      • 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị (29)
        • 1.4.5.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án (29)
        • 1.4.5.2. Giai đoạn thi công dự án (30)
        • 1.4.5.3. Giai đoạn vận hành (31)
      • 1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu cho giai đoạn thi công và khi dự án được đưa vào hoạt động sản xuất (32)
        • 1.4.6.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu cho giai đoạn thi công dự án (32)
        • 1.4.6.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, điện và nước cho giai đoạn hoạt động sản xuất (33)
      • 1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án (33)
      • 1.4.8. Vốn đầu tư (34)
      • 1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án (35)
    • 1.5. Các vấn đề môi trường chính của dự án (37)
      • 1.5.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án (37)
      • 1.5.2. Các nguồn gây phát sinh tác động trong giai đoạn thi công Dự án (38)
        • 1.5.2.1. Các nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn (38)
      • 1.5.3. Các nguồn gây phát sinh tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án (42)
        • 1.5.3.1. Các nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án (42)
        • 1.5.3.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động của Dự án (46)
      • 1.5.4. Các tác động được gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án (50)
        • 1.5.4.1. Giai đoạn chuẩn bị của Dự án (50)
        • 1.5.4.2. Giai đoạn xây dựng của dự án (53)
        • 1.5.4.3. Giai đoạn hoạt động của Dự án (54)
  • CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN (57)
    • 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường (57)
      • 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất (57)
      • 2.1.2. Điều kiện về khí tượng (58)
        • 2.1.2.1. Nhiệt độ không khí (58)
        • 2.1.2.2. Số giờ nắng (58)
        • 2.1.2.3. Chế độ mưa (59)
        • 2.1.2.4. Chế độ gió bão (59)
      • 2.1.3. Điều kiện về thủy văn (59)
      • 2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí (60)
        • 2.1.4.1. Chất lượng môi trường không khí xung quanh (60)
        • 2.1.4.2. Chất lượng môi trường nước mặt (62)
        • 2.1.4.3. Chất lượng nước dưới đất (64)
        • 2.1.4.4. Chất lượng môi trường đất (65)
      • 2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học (66)
    • 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (67)
      • 2.2.1. Điều kiện về kinh tế (67)
        • 2.2.1.1. Kinh tế (67)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (75)

Nội dung

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

Tên dự án

Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa – Củ Chi.

Chủ dự án

Công ty Cổ phần Đầu tư – Phát triển Tâm Sinh Nghĩa

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0304374871, được cấp bởi Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, ghi nhận thay đổi lần thứ 8 vào ngày 28 tháng 02 năm 2011 Trụ sở đăng ký của doanh nghiệp nằm tại số 86/38, đường Âu Cơ, phường.

9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

- Đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Xuân Tiệc

- Chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư – Phát triển Tâm Sinh Nghĩa

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 02 Liên Khu 1-6, Khu phố 6, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

Vị trí địa lý

Công trình được xây dựng trên tổng diện tích 20ha, trong đó nhà máy đốt rác phát điện chiếm 8ha, nằm trong khuôn viên nhà máy xử lý và tái chế rác thải sinh hoạt Tây Bắc Củ Chi.

- Địa điểm xây dựng dự án: Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc, xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi

- Ranh giới thửa đất được quy hoạch để xây dựng nhà máy:

+ Phía Đông Bắc: giáp đất trống;

+ Phía Đông Nam: giáp đất trống;

+ Phía Tây Bắc: giáp kênh đường số 17;

+ Phía Tây Nam: giáp đường số 1 (nội bộ) của khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc Củ Chi

- Diện tích khu vực quy hoạch: 200.000 m 2 (20ha)

Hình 1 1 Vị trí dự án

Hình 1.2 Ranh giới của xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi

Nội dung chủ yếu của dự án

1.4.1 Mục tiêu của dự án

Dự án Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa có công suất thiết kế xử lý 2.000 tấn rác mỗi ngày và phát điện 40 MW Nếu được UBND thành phố phê duyệt, Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Tâm Sinh Nghĩa sẽ tiến hành giai đoạn tiếp theo của dự án.

Với công suất 3.000 tấn rác/ngày trên diện tích 20 ha, dự án nâng tổng công suất đốt rác phát điện lên 5.000 tấn rác/ngày và sản lượng điện đạt 60MW/ngày.

Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa tại Củ Chi sẽ trở thành công trình mẫu mực trong lĩnh vực xử lý rác sinh hoạt và tái tạo năng lượng tại TP Hồ Chí Minh Với phương châm biến nhà máy xử lý rác thành công viên, dự án sẽ thay đổi nhận thức của người dân về khu vực xử lý rác thông qua kiến trúc và cảnh quan xanh, sạch đẹp, không ô nhiễm, không mùi hôi và không côn trùng Điều này không chỉ thực hiện các tiêu chí phát triển kinh tế bền vững mà còn góp phần xây dựng TP Hồ Chí Minh thành phố thông minh, hiện đại.

1.4.2 Các hạng mục công trình của dự án

Các hạng mục công trình chính của khu vực xử lý rác phát điện sẽ được bố trí trong khu

A, các hạng mục công trình phụ trợ được bố trí tại khu B và khu vực xử lý tro xỉ được bố trí tại khu C (được thể hiện ở Bảng 1.1)

Bảng 1.1 Các hạng mục công trình của dự án

(m 2 ) Số tầng Tổng diện tích sàn

A Khu vực nhà máy chính (Khu A) - -

2 Cụm ống khói số 1 (Bao gồm 3 ống khói nhỏ thoát khí thải)

3 Cụm ống khói 2 (Bao gồm ống khói nhỏ thoát khí thải và 01 ống khói dự phòng khi có sự cố)

4 Nhà máy bảo dưỡng tro bay sau hóa rắn

6 Nhà hành chính phức hợp - - -

7 Cổng chính và nhà bảo vệ - - -

9 Cảnh quan cây xanh khu A - - -

B Khu vực phụ trợ (Khu B) - -

10 Khu vực bể xử lý nước thải - - -

11 Tháp làm mát xử lý nước thải - - -

13 Nhà xử lý nước thải tổng hợp - - -

14 Khu vực bể dầu và trạm bơm - - -

15 Tháp làm mát bình ngưng - - -

16 Trạm bơm nước làm mát bình ngưng

17 Nhà chứa chất thải độc hại - - -

18 Nhà xử lý nước thô tích hợp - - -

21 Cần cẩu xe chở rác - - -

22 Nhà điều khiển trạm cân - - -

23 Sân đường nội bộ khu B - - -

24 Cảnh quan, cây xanh khu B - - -

C Khu vực xử lý tro xỉ (Khu C) - -

26 Băng tải vận chuyển xỉ - - -

28 Cây xanh, Sân bãi khu C - - -

1.4.2.1 Các hạng mục công trình chính

- Các hạng mục công trình chính bao gồm:

Khu vực nhà máy chính sẽ tiếp nhận toàn bộ rác thông qua xe chở rác chuyên dụng Để đảm bảo việc lưu trữ rác hiệu quả, nhà máy sẽ được xây dựng với các bể chứa rác chuyên dụng.

Các lò đốt sẽ được lắp đặt cạnh bể rác để tiếp nhận rác thải Thiết kế lò đốt dạng đứng trên các kết cấu thép, được sắp xếp song song và đảm bảo khoảng cách hợp lý để lắp đặt các thiết bị phụ trợ như quạt gió và bồn bể.

Các lò hơi sẽ được kết hợp với lò đốt nhằm tận dụng nhiệt từ quá trình sinh hơi Cấu trúc của các lò hơi dạng dàn ống sẽ được sắp xếp dọc theo đường thoát khói của lò đốt để tối ưu hóa hiệu suất nhiệt.

Nhà máy sẽ lắp đặt các thiết bị như tháp hấp thụ để xử lý khí thải độc hại trong khói và bộ phận lọc bụi túi Công nghệ xử lý khói kiểu bán khô được áp dụng, với tháp phản ứng được bố trí phía trước bộ lọc bụi, theo hướng di chuyển của dòng khói.

Tại khu vực nhà máy chính, các thiết bị thu gom và vận chuyển xỉ được lắp đặt để chuyển xỉ từ đáy lò hơi tới hố chứa xỉ Trên hố xỉ, cẩu trục sẽ được bố trí để bốc xỉ và đưa xuống ô tô vận chuyển ra ngoài.

Nhà máy phát điện bố trí các tua bin hơi và máy phát điện gần lò hơi nhằm giảm chiều dài đường ống dẫn hơi Mỗi tổ máy được trang bị một tua bin máy phát riêng, và các tua bin máy phát của các tổ máy được sắp xếp song song trong nhà tua bin ở phía Đông của nhà máy chính.

Để tối ưu hóa không gian, tầng một dưới sảnh đổ rác sẽ được trang bị các thiết bị phụ trợ cho sản xuất, bao gồm hệ thống xử lý nước khử khoáng cho lò hơi, phòng thí nghiệm phân tích mẫu nước và điều khiển xử lý nước, cùng với khu vực đặt máy nén khí Tại góc Đông Nam và Đông Bắc của nhà máy chính, bên cạnh hệ thống lọc bụi túi, sẽ có khu vực xử lý tro bay từ các lò đốt, nơi tro bay được vận chuyển từ hệ thống lọc bụi và hóa rắn trước khi được chuyển ra ngoài.

Khu vực hành chính được thiết kế để phục vụ cán bộ công nhân viên làm việc tại nhà máy, bao gồm các công trình như phòng làm việc, nhà nghỉ ca, và khu vực để xe cho xe đạp, xe máy và ô tô.

1.4.2.2 Các hạng mục công trình phụ a) Hệ thống cấp nước

Khu vực xử lý nước thô là một phần quan trọng trong nhà máy điện, nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp nước cho lò hơi và làm mát thiết bị Việc bố trí các thiết bị xử lý nước đảm bảo hiệu quả trong quá trình phát điện và duy trì hoạt động ổn định của nhà máy.

Nhà máy sử dụng công nghệ tua bin ngưng hơi cần lắp đặt tháp giải nhiệt, trạm bơm và khu xử lý nước làm mát gần khu vực tua bin Việc này nhằm nâng cao chất lượng nước làm mát, loại bỏ cáu cặn và vi sinh vật, từ đó cải thiện hiệu quả trao đổi nhiệt với bình ngang Hệ thống xử lý nước thải được chia thành hai phần chính để đảm bảo hoạt động hiệu quả.

- Hệ thống xử lý nước làm mát: bao gồm nước đọng hệ thống làm mát tuần hoàn và nước thải từ hệ thống làm mát tuần hoàn

Hệ thống xử lý nước rỉ rác bao gồm nhiều nguồn nước thải khác nhau, như nước rỉ rác từ kho rác, nước thải rửa ngược cho thiết bị khử khoáng, nước thải từ khu vực rửa xe, xử lý khói, và lò hơi Ngoài ra, hệ thống cũng tiếp nhận nước thải từ khu vực bốc dỡ và phòng thí nghiệm Bên cạnh đó, hệ thống thu gom nước mưa cũng là một phần quan trọng trong quy trình quản lý nước thải.

- Các khu vực sẽ có độ dốc thiết kế theo độ dốc san nền của từng khu vực trong nhà máy đảm bảo việc thoát nước mặt thuận lợi

Nước mưa tại các khu vực nhà máy chính được thu gom qua hệ thống cống thoát nước ngầm, trong khi nước mặt có khả năng nhiễm dầu được xử lý qua bể tách dầu trước khi được dẫn vào các kênh thoát nước chính dọc theo hàng rào nhà máy Hệ thống thoát nước mưa từ mái tòa nhà và sân nhà máy cũng được thu gom qua ống và hố thu, sau đó xả ra hệ thống thoát nước mưa của Khu liên hợp Đặc biệt, đối với nước mưa đầu tiên, nhà máy sẽ áp dụng biện pháp tách riêng để xử lý, nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường khu vực.

Các vấn đề môi trường chính của dự án

1.5.1 Các nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án a) Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

Giai đoạn chuẩn bị dự án bao gồm: đào đất san lấp tạo mặt bằng

Các hoạt động và nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên và KT - XH trong giai đoạn chuẩn bị của dự án được trình bày trong Bảng 1.9

Bảng 1.9 Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị

STT Các hoạt động Nguồn gây tác động

1 Đốt chặt lớp phủ thực vật, đào gốc cây, đá, dọn dẹp mặt bằng

- Chất thải rắn hữu cơ, đất đã thải

2 Đào đất, san ủi san lấp mặt bằng - Bụi, khí thải từ các xe ủi, đào đất san lắp mặt bằng;

- Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích xây dựng, cuốn theo đất, cát, dầu mỡ

3 Hoạt động tập kết, lưu trữ nguyên, nhiên vật liệu - Bụi từ quá trình bốc xếp nguyên vật liệu, lưu trữ nhiên, nguyên vật liệu

- Hơi xăng dầu từ các thùng chứa xăng dầu, sơn

4 Dựng lán trại cho chỉ huy công trường và bảo vệ - Bụi khí thải từ quá trình lắp đặt

Mức độ, không gian và thời gian của các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng Dự án cần được xác định rõ ràng Việc đánh giá các yếu tố này giúp đảm bảo quản lý chất thải hiệu quả và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong suốt quá trình xây dựng.

Bụi trong quá trình xây dựng phát sinh từ hoạt động đào đắp, san gạt mặt bằng và từ các phương tiện giao thông cũng như máy móc thi công Không gian xung quanh bị ảnh hưởng bởi bụi từ các xe công trình vận chuyển nguyên vật liệu, trải dài từ nơi tiếp nhận nguyên vật liệu đến khu vực thi công dự án.

Nước thải sinh hoạt: phát sinh trong quá trình sinh hoạt của công nhân trên công trường b) Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Ngoài những ảnh hưởng liên quan đến chất thải, còn có nhiều nguồn tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

- Tiếng ồn, độ rung của các phương tiện, máy móc phát sinh trong quá trình thi công

- Nước mưa chảy tràn qua toàn bộ khu vực dự án

1.5.2 Các nguồn gây phát sinh tác động trong giai đoạn thi công Dự án

1.5.2.1 Các nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công Dự án

Bảng 1.10 Các nguồn gây tác động trong giai đoạn thi công xây dựng

Các hoạt động Nguồn gây tác động

1/ Nguồn gây phát sinh khí thải

Vận chuyển máy móc thiết bị thi công và vật liệu xây dựng

Khí thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của phương tiện vận chuyển

Bụi mặt đường cuốn theo phương tiện vận chuyển

Xây dựng các hạng mục công trình

Khí thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của phương tiện thi công

Khói hàn từ hoạt động hàn kết cấu sắt thép

Sinh hoạt của đội ngũ thi công trình Mùi và khí thải từ khu tập kết rác thái sinh hoạt

2/ Nguồn gây phát sinh nước thải

Xây dựng các hạng mục công trình

Nước thải từ quá trình súc rửa thiết bị, bồn chứa, nước rửa xe

Sinh hoạt của đội ngũ thi công trình Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công công trình

3/ Nguồn gây phát sinh chất thải rắn

Xây dựng các hạng mục công trình

Chất thải rắn xây dựng phát sinh như gạch vụn, sắt thép, đất đá, cát sỏi, bao bì chứa nguyên liệu, xà bần, cốt pha,

Sinh hoạt của đội ngũ thi công công Chất thải rắn sinh hoạt của đội ngũ thi công công trình

4/ Nguồn phát sinh chất thải nguy hại

Xây dựng các hạng mục công trình

Bao bì chứa dầu nhớt, sơn,

Giẻ lau dính dầu mỡ từ quá trình lau chùi các thiết bị thi công

Mức độ, không gian và thời gian của các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn thi công của Dự án được xác định rõ ràng.

Bụi được sinh ra từ các phương tiện giao thông và máy móc thi công trong suốt quá trình xây dựng, ảnh hưởng từ khu vực tiếp nhận vật liệu cho đến địa điểm thi công dự án.

- Khí thải từ các phương tiện vận chuyển và máy móc thi công có chứa bụi, SO2, NOx,

Khí thải COx phát sinh trong quá trình thi công, bao gồm các hoạt động như cắt, hàn và hơi xăng dầu từ thùng chứa, chủ yếu xảy ra trong suốt giai đoạn xây dựng Mặc dù các khí thải này có tác động cục bộ, nhưng phạm vi ảnh hưởng của chúng không lớn.

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động hàng ngày của công nhân Chủ đầu tư sẽ sử dụng nhà vệ sinh di động trong quá trình thi công và hợp tác với Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện việc thu gom và xử lý nước thải định kỳ.

- Chất thải rắn thông thường: rác thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn thi công có khối lượng không lớn

- Chất thải rắn nguy hại phát sinh trong quá trình xây dụng cụ thể là: giẻ lau dính dầu mỡ, sơn, keo

 Các đối tượng chịu tác động trực tiếp trong giai đoạn thi công xây dựng dự án được tóm tắt trong hình sau

Phát sinh bụi, khí thải Phát sinh nước thải Phát sinh CTR,CTNH

Môi trường Giao thông khu vực

Hình 1.5 Sơ đồ mô tả các đối tượng bị tác động trong giai đoạn thi công Dự án

1.5.2.2 Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn thi công Dự án

Bảng 2.1 Tổng hợp các nguồn tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn thi công Dự án

Vận chuyển máy Gia tăng tiếng ồn trong khu vực

Các hoạt động Nguồn gây tác động

Vận chuyển máy móc thiết bị thi công và vật liệu xây dựng

Tăng mật độ giao thông, gia tăng áp lực hư hỏng các tuyến đường giao thông cũng như gia tăng các vụ tai nạn giao thông

Tác động đến sức khỏe cộng đồng

Gia tăng tiếng ồn, rung tại khu vực công trường và vùng lân cận

Xây dựng các hạng mục công trình

Nhiệt dư thừa từ quá trình hàn, cắt và từ máy móc thiết bị thi công

Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nước trong khu vực

Tác động đến sức khỏe của công nhân làm việc tại các khu vực này

Sinh hoạt đội ngũ thi công công trình

Gây xáo trộn đời sống xã hội tại địa phương và có thể gây ra các tệ nạn xã hội khác

Tạo công ăn việc làm cho một bộ phận nhỏ người dân địa phương

Nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn qua toàn bộ Dự án cuốn theo các chất ô nhiễm

Khiếu nại, kiện tụng trong dân

Các phản ứng và kiện tụng từ người dân trong khu vực có thể xảy ra nếu chủ dự án không quản lý hiệu quả các vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình thi công và vận chuyển.

Tiếng ồn do các phương tiện thi công chủ yếu phát sinh từ sự va chạm của các vật liệu và thiết bị hoạt động, tiếng ồn từ ống xả khói, cùng với âm thanh từ các phương tiện chuyên chở.

1.5.3 Các nguồn gây phát sinh tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án

1.5.3.1 Các nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án

Bảng 2.2 Các nguồn gây phát sinh tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án

STT Hoạt động Nguồn gây ô nhiễm môi trường

A/ Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí

1 Phương tiện vận chuyển ra vào nhà máy

Mùi hôi từ quá trình phân hủy của chất thải còn lại trên xe

Bụi, khí thải từ việc đốt nhiên liệu của các phương tiện vận chuyển

Bụi cát trên mặt đường

2 Bể chứa rác Mùi hôi, khí thải từ quá trình phân hủy của các chất hữu cơ

3 Lò đốt chất thải Bụi, mùi hôi của chất thải từ quá trình sấy rác, phối trộn chất thải trước khi đem vào lò đốt

Bụi phát sinh từ quá trình đốt (SO2, NOx, CO,

4 Khu vực xử lý nước thải Mùi hôi từ các loại nước thải được lưu chứa tại khu vực xử lý và nước thải đang được xử lý

5 Trạm xử lý tro bay Bụi chứa kim loại nặng, furan,

B/ Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước

1 Tiếp nhận, lưu trữ Nước rỉ rác từ chất thải trong bãi chứa rác

2 Lò đốt chất thải Nước từ quá hệ thống làm mát

Nước từ quá trình khử khoáng, xử lý khí thải,

3 Hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên

4 Nước vệ sinh nhà xưởng Nước từ quá trình vệ sinh nhà xưởng

C/ Nguồn phát sinh chất thải rắn

1 Tiếp nhận, lưu trữ Chất thải rắn trong quá trình vận chuyển, tiếp nhận bị rơi vãi

2 Lò đốt chất thải Tro, xỉ từ lò đốt

Bùn thải từ hệ thống xử lý khí thải, nước thải

3 Sinh hoạt hằng ngày của cán bộ công nhân viên

Chất thải rắn trong hoạt động sinh hoạt, ăn uống của nhân viên Đối tượng chịu tác động:

Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển vào nhà máy chủ yếu phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động cơ đốt trong Các chất ô nhiễm trong khói thải bao gồm SO2, NOx, CO, hydrocacbon và bụi Vì nguồn gây ô nhiễm này phân bố rải rác và không cố định, việc kiểm soát ô nhiễm trở nên khó khăn Lượng khí thải phụ thuộc vào tính năng kỹ thuật của phương tiện cũng như chế độ vận hành như tốc độ chạy, khởi động và dừng lại.

Khí thải từ phương tiện gây ô nhiễm không khí tại các khu vực như cổng bảo vệ và nhà xe Mặc dù tác động này không thể tránh khỏi, nhưng có thể được giảm thiểu nhờ vào hệ thống giao thông nội bộ hiệu quả và sự phối hợp hợp lý trong khu vực nhà máy.

 Khí thải từ lò đốt rác:

Các khí thải chính từ quá trình đốt chất thải bao gồm SO2, NOx, CO và hydrocacbon Thành phần và lượng khí thải phụ thuộc vào loại chất thải được đốt, tính chất của quá trình đốt và công nghệ sử dụng Thực tế cho thấy, chất thải đưa vào đốt thường có thành phần phức tạp và không ổn định.

 Khí thải từ quá trình xử lý nước thải:

Công nghệ xử lý nước thải tại nhà máy kết hợp giữa hóa lý và xử lý sinh học, dẫn đến việc phát sinh các chất gây mùi hôi và các sol chứa vi khuẩn, nấm mốc Kiểm soát mùi hôi tại khu vực xử lý nước thải, đặc biệt là tại các khu chứa bùn, là một trong những vấn đề quan trọng, vì đây là nơi phát sinh nhiều khí gây mùi như H2S, các hợp chất hữu cơ và bụi.

 Bụi từ trạm xử lý tro bay:

Hoạt động phối trộn phụ gia với tro xỉ đáy lò cần được thực hiện kín để tránh bụi phát tán, bao gồm xỉ tro và xi măng Nếu tro bay được xác định là chất thải nguy hại, nó sẽ được xử lý bằng cách trộn với các phức hợp và xi măng cùng nước để hóa rắn.

 Chất thải rắn sản xuất:

Lượng tro xỉ từ lò đốt chất thải, với các thành phần chính như SiO2, Al2O3, và CaO, nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây ra tác động tiêu cực đến môi trường không khí xung quanh dự án và chiếm nhiều diện tích.

Phát sinh từ khu văn phòng như: tro bay, mực in, bóng đèn huỳnh quang hỏng, từ quá trình sản xuất và sinh hoạt

Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh sẽ tăng về khối lượng và cả nguồn phát sinh gồm tro bay, từ hệ thống xử lý khí thải

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Ngày đăng: 09/10/2022, 23:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Quyết định chủ trương đầu tư Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Tâm Sinh Nghĩa của UBND tháng 7/2019 Khác
[2]. Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Tâm Sinh Nghĩa – Giới thiệu dự án xây dựng nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa Khác
[3]. TP. HCM khởi công nhà máy đốt rác, phát điện công suất 2.000 tấn/ngày đêm – Trang tin điện tử Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh Khác
[4]. Công bố báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án xây dựng nhà máy điện rác Sóc Sơn, xã Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội Khác
[5]. Khái quát điều kiện tự nhiên của huyện Củ Chi – Trang tin điện tử huyện Củ Chi Khác
[7]. QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh Khác
[8]. QCVN 06: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh Khác
[9]. QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn Khác
[10]. QCVN 08/MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt Khác
[11]. QCVN 09/MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất Khác
[12]. QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất Khác
[13]. Trang tin điện tử Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh: Kinh tế - xã hội huyện Củ Chi 6 tháng đầu năm 2020 Khác
[14]. Trang tin điện tử Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh: Dân số huyện Củ Chi tăng nhanh cơ học qua 10 năm Khác
[15]. Trung tâm dữ liệu thực vật Việt Nam: Giới thiệu các kiểu thảm thực vật ở huyện Củ Chi Khác
[16]. Báo cáo luận văn: Ứng dụng chỉ số chất lượng nước ngầm GWQI để đánh giá sự phù hợp cho mục đích sinh hoạt và đề xuất các biện pháp quản lý tại các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh Khác
[17]. Báo cáo điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội huyện Củ Chi Khác
[18]. Đặc điểm địa hình, khí hậu và điều kiện khí tượng thủy văn của huyện Củ Chi Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1. Vị trí dự án - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Hình 1. 1. Vị trí dự án (Trang 16)
Hình 1.2. Ranh giới của xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Hình 1.2. Ranh giới của xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi (Trang 17)
Bảng 1.1. Các hạng mục công trình của dự án - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 1.1. Các hạng mục công trình của dự án (Trang 18)
Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ đốt rác phát điện MARTIN - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ đốt rác phát điện MARTIN (Trang 27)
Bảng 1.2. Máy móc cho công tác chuẩn bị - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 1.2. Máy móc cho công tác chuẩn bị (Trang 29)
Bảng 1.7. Tiến độ thực hiện dự án - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 1.7. Tiến độ thực hiện dự án (Trang 34)
Bảng 1.8. Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 1.8. Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn (Trang 35)
Hình 1.4. Mô hình tổ chức nhân sự của Công ty - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Hình 1.4. Mô hình tổ chức nhân sự của Công ty (Trang 36)
Bảng 1.9. Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 1.9. Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị (Trang 37)
Hình 1.5. Sơ đồ mô tả các đối tượng bị tác động trong giai đoạn thi công Dự án - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Hình 1.5. Sơ đồ mô tả các đối tượng bị tác động trong giai đoạn thi công Dự án (Trang 41)
Bảng 2.2. Các nguồn gây phát sinh tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 2.2. Các nguồn gây phát sinh tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án (Trang 42)
Bảng 2.4. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 2.4. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) (Trang 52)
Bảng 2.3. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt và đưa nước thải sinh - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 2.3. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt và đưa nước thải sinh (Trang 52)
Bảng 2.6. Phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 2.6. Phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án (Trang 62)
Bảng 2.7. Thông số chất lượng nước ngầm - ĐỀ TÀI: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN: “ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN TÂM SINH NGHĨA – CỦ CHI ”
Bảng 2.7. Thông số chất lượng nước ngầm (Trang 64)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w