1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh

93 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh
Tác giả Phạm Thị Thu Vân
Người hướng dẫn PGS.TS Trương Quang Thông
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh Tế - Tài Chính - Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2011
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 93
Dung lượng 895,96 KB

Cấu trúc

  • 1. Sự cần thiết của đề tài (0)
  • 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
  • 3. Phương pháp nghiên cứu (14)
  • 4. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu (14)
  • 5. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu (0)
  • CHƯƠNG 1: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU (16)
    • 1.1 Một số khái niệm chung về chất lượng dịch vụ (16)
      • 1.1.1 Khái niệm về dịch vụ (16)
      • 1.1.2 Phân loại dịch vụ (16)
      • 1.1.3 Đặc điểm của dịch vụ (0)
      • 1.1.4 Khái niệm về chất lượng dịch vụ (17)
    • 1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ (17)
      • 1.2.1 Khái niệm ngân hàng bán lẻ (17)
      • 1.2.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng bán lẻ (18)
      • 1.2.3 Một số sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ (18)
      • 1.2.4 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ (0)
      • 1.2.5 Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ (20)
    • 1.3 Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ (20)
    • 1.4 Mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ (20)
      • 1.4.2 Mô hình chất lượng với bộ thang đo Servqual (24)
        • 1.4.2.1 Sự tin cậy (24)
        • 1.4.2.2 Hiệu quả phục vụ hay khả năng đáp ứng (24)
        • 1.4.2.3 Sự hữu hình (25)
        • 1.4.2.4 Sự đảm bảo (25)
        • 1.4.2.5 Sự cảm thông (26)
      • 1.4.3 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng (0)
        • 1.4.3.1 Chất lượng sản phẩm dịch vụ bán lẻ (27)
        • 1.4.3.2 Sự hài lòng (27)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI BIDV HCM (29)
    • 2.1 Tổng quan về Ngân hàng BIDV HCM (29)
    • 2.2 Các sản phẩm dịch vụ bán lẻ điển hình tại BIDV TPHCM (31)
      • 2.2.1 Sản phẩm chuyển tiền (31)
        • 2.2.1.1 Chuyển tiền trong nước (31)
      • 2.2.2 Dịch vụ gửi tiền (33)
        • 2.2.2.1 Nhóm tiền gửi thanh toán (33)
        • 2.2.2.2 Nhóm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (33)
        • 2.2.2.3 Nhóm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (34)
      • 2.2.3 Sản phẩm tín dụng (35)
        • 2.2.3.1 Sản phẩm cho vay thấu chi (35)
        • 2.2.3.2 Sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp (35)
        • 2.2.3.3 Sản phẩm cho vay mua nhà ở (36)
        • 2.2.3.4 Sản phẩm cho vay mua ô tô (36)
        • 2.2.3.5 Sản phẩm cho vay cầm cố chiết khấu (36)
      • 2.2.4 Sản phẩm thẻ (36)
        • 2.2.4.1 Sản phẩm Thẻ tín dụng quốc tế (36)
        • 2.2.4.2 Sản phẩm thẻ ghi Nợ và các dịch vụ giá trị gia tăng (36)
      • 2.2.5 Dịch vụ ngân hàng hiện đại (37)
        • 2.2.5.1 Dịch vụ BSMS (37)
        • 2.2.5.2 Dịch vụ DirectBanking (0)
        • 2.2.5.3 Dịch vụ IBMB (38)
        • 2.2.5.4 Dịch vụ Vn-Topup (38)
        • 2.2.6.3 Thu và chi tiền mặt lưu động tại địa chỉ của cá nhân (39)
        • 2.2.6.4 Nhờ thu đổi ngoại tệ tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông (39)
        • 2.2.6.5 Thu đổi tiền Việt nam đồng không đủ tiêu chuẩn lưu thong (39)
      • 2.2.7 Sản phẩm bảo hiểm (39)
      • 2.2.8 Sản phẩm dịch vụ kinh doanh tiền tệ (40)
        • 2.2.8.1 Giao dịch hối đoái giao ngay (40)
        • 2.2.8.2 Giao dịch hối đoái kỳ hạn (40)
    • 2.3 Phân tích tình hình hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV TPHCM (40)
      • 2.3.1 Mô hình tổ chức và quản lý khối bán lẻ tại BIDV TPHCM (40)
      • 2.3.2 Tình hình sử dụng các dịch vụ bán lẻ chủ yếu tại BIDV TPHCM (43)
      • 2.3.3 Hoạt động huy động vốn dân cư (45)
      • 2.3.4 Hoạt động tín dụng bán lẻ (47)
      • 2.3.5 Dịch vụ bán lẻ khác (48)
      • 2.3.6 Các chính sách bán lẻ tại BIDV HCM (49)
        • 2.3.6.1 Chính sách chăm sóc khách hàng (49)
        • 2.3.6.2 Mười nguyên tắc ứng xử đối với khách hàng của BIDV (50)
      • 2.3.7 Tồn tại và nguyên nhân (53)
        • 2.3.7.1 Về sản phẩm dịch vụ bán lẻ (53)
        • 2.3.7.2 Nguồn vốn huy động (53)
        • 2.3.7.3 Tín dụng bán lẻ (54)
        • 2.3.7.4 Hoạt động kinh doanh thẻ (54)
        • 2.3.7.5 Các dịch vụ phi tín dụng (55)
        • 2.3.7.6 Hạn chế trong chinh sách chăm sóc khách hàng (0)
        • 2.3.7.7 Các nguyên tắc giao dịch khách hàng (56)
    • 3.2 Quy trình khảo sát (58)
    • 3.3 Kết quả khảo sát (63)
      • 3.3.1 Phân tích mô tả (63)
      • 3.3.2 Phân tích tương quan và hồi quy (68)
      • 3.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo (70)
        • 3.3.3.1 Phân tích Cronbach’s Alpha (70)
        • 3.3.3.2 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến của hàm hồi quy (72)
    • 3.3 Nhận xét kết quả (0)
      • 3.3.1 Về mong muốn của khách hàng (0)
      • 3.3.2 Mức độ hài lòng của khách hàng thông qua chất lượng dịch vụ (0)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI BIDV HCM (75)
    • 4.1 Định hướng phát triển ngân hàng bán lẻ của BIDV TPHCM (75)
      • 4.1.1 Xu hướng phát triển ngân hàng bán lẻ của địa bàn TPHCM (75)
      • 4.1.2 Phân tích Swot (75)
      • 4.1.3 Mục tiêu chung (76)
    • 4.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ (77)
      • 4.2.1 Sắp xếp lại quầy giao dịch, cách trưng bày brochure cho khách hàng dễ nhìn, bố trí phòng ban của chi nhánh và phòng giao dịch thống nhất, thiết kế không gian ngân hàng bán lẻ thu hút, thân thiện và tiện lợi (77)
      • 4.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (78)
        • 4.2.2.1 Nâng cao chất lượng trong công tác tuyển dụng (78)
        • 4.2.2.2 Cơ cấu, sắp xếp tổ chức nhân sự và nâng cao công tác đào tạo nhân sự (79)
      • 4.2.4 Tích cực cải thiện sản phẩm dịch vụ cũ và phát triển sản phẩm dịch vụ mới nhằm gia tăng tiện ích cho khách hàng (83)
      • 4.2.5 Hoàn thiện mô hình tổ chức trong hoạt động ngân hàng bán lẻ theo hướng gọn, nhẹ (83)
      • 4.2.6 Tăng cường hoạt động truyền thông, marketing và nâng cao hình ảnh thương hiệu BIDV (84)
      • 4.2.7 Phát triển mạnh mạng lưới và kênh phân phối bán lẻ để nâng cao chất lượng dịch vụ bán lẻ (85)
      • 4.2.8 Nâng cao hệ thống công nghệ thông tin áp dụng vào các sản phẩm dịch vụ bán lẻ để nâng cao tiện ích cho khách hàng (85)
      • 4.2.9 Cụ thể hóa bộ nguyên tắc giao dịch với khách hàng cho bộ phận tiếp xúc khách hàng (86)
      • 4.2.10 Xây dựng bộ cẩm nang giao tiếp, cẩm nang sản phẩm dịch vụ cho từng vị trí công việc. Trước hết là vị trí quan hệ khách hàng, vị trí giao dịch viên và vị trí quản lý khách hàng (86)
      • 4.2.11 Công tác quản trị điều hành (87)
  • KẾT LUẬN (28)

Nội dung

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp khảo sát thực tế tại Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo thuộc BIDV TPHCM cho thấy tác giả đã tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, chủ yếu là cá nhân, để cung cấp sản phẩm dịch vụ bán lẻ của ngân hàng Qua đó, tác giả nắm bắt được thực trạng hệ thống dịch vụ của BIDV và nhu cầu của khách hàng, từ đó nhận diện xu hướng phát triển chất lượng dịch vụ ngân hàng trong tương lai.

Phương pháp điều tra trong luận văn này được thực hiện thông qua việc chọn mẫu và sử dụng bảng câu hỏi khảo sát Tác giả sẽ phân tích dữ liệu thu thập được từ bảng câu hỏi bằng phần mềm SPSS.

Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp và so sánh để có kết luận chính xác hơn về vấn đề nghiên cứu.

Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu tập trung vào việc đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ bán lẻ tại BIDV TPHCM, đồng thời xem xét nhu cầu khách hàng một cách khách quan Nghiên cứu sẽ xác định các yếu tố đo lường chất lượng dịch vụ, từ đó đưa ra giải pháp cải thiện phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng Mục tiêu cuối cùng là đảm bảo khách hàng luôn hài lòng khi sử dụng dịch vụ, góp phần tăng cường thị phần bán lẻ của BIDV TPHCM trong khu vực.

Luận văn được chia thành 4 chương với nội dung cụ thể như sau:

Chương 1: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ và mô hình nghiên cứu

Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV TPHCM

Chương 3: Khảo sát mô hình chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV TPHCM

Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV TPHCM

CHƯƠNG 1: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1 Một số khái niệm chung về chất lượng dịch vụ:

1.1.1 Khái niệm về dịch vụ

Dịch vụ được hiểu là toàn bộ hoạt động diễn ra trong quá trình tương tác giữa khách hàng và nhà cung cấp, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tạo ra giá trị cho họ.

Theo tài liệu MTN.GNS/W/120 của Tổ chức Thương mại thế giới, dịch vụ được phân loại thành 12 nhóm chính, mỗi nhóm lại bao gồm nhiều phân nhóm khác nhau.

- Các dịch vụ kinh doanh Ví dụ: tư vấn pháp lý, xử lý dữ liệu, nghiên cứu phát triển, nhà đất, cho thuê, quảng cáo,

- Các dịch vụ thông tin liên lạc Ví dụ: bưu chính, viễn thông, truyền hình,

- Các dịch vụ xây dựng và kỹ thuật liên quan đến xây dựng Ví dụ: xây dựng, lắp máy,

- Các dịch vụ phân phối Ví dụ: bán buôn, bán lẻ,

- Các dịch vụ giáo dục

- Các dịch vụ môi trường Ví dụ: vệ sinh, xử lý chất thải,

- Các dịch vụ tài chính Ví dụ: ngân hàng, bảo hiểm,

- Các dịch vụ liên quan đến y tế và dịch vụ xã hội

- Các dịch vụ liên quan đến du lịch và lữ hành

- Các dịch vụ giải trí, văn hóa, và thể thao

- Các dịch vụ giao thông vận tải

Theo tác giả Gronross, C (1984) thì dịch vụ có 5 đặc trưng cơ bản:

-Tính vô hình (Intangability): Dịch vụ không có hình thái vật lý cụ thể, không thể cân, đong, đo, đếm, thử nghiệm hoặc kiểm dịch trước khi mua

Tính không lưu trữ (Perishability) của dịch vụ cho thấy rằng sản phẩm dịch vụ không thể được lưu trữ và phải được cung cấp ngay khi có nhu cầu, nếu không sẽ mất đi giá trị Tính không tách rời (Inseparability) nhấn mạnh rằng dịch vụ được sản xuất và tiêu thụ đồng thời, với sự tương tác giữa nhân viên cung cấp dịch vụ và khách hàng là một phần quan trọng của trải nghiệm dịch vụ, yêu cầu nhân viên phải được đào tạo tốt về kỹ năng giao tiếp và ứng xử Cuối cùng, tính đồng thời (Simultaneity) yêu cầu tất cả các bên tham gia vào dịch vụ phải tương tác và thực hiện các hoạt động cùng một lúc, tạo nên sự kết nối cần thiết trong quá trình cung cấp dịch vụ.

Dịch vụ có tính thay đổi cao, phụ thuộc vào người cung cấp, thời điểm và địa điểm cung cấp Để cải thiện chất lượng dịch vụ, cần đầu tư vào quy trình tuyển dụng và đào tạo hiệu quả, tiêu chuẩn hóa các quy trình dịch vụ trong toàn tổ chức Đồng thời, việc theo dõi sự thỏa mãn của khách hàng thông qua hệ thống góp ý và khiếu nại, cũng như thực hiện các nghiên cứu khảo sát khách hàng và so sánh việc mua hàng là rất quan trọng.

1.1.4 Khái niệm về chất lượng dịch vụ:

Chất lượng dịch vụ được xác định bởi cảm nhận của khách hàng, phản ánh nhu cầu cá nhân của họ Theo nghiên cứu của Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985), chất lượng dịch vụ đạt được khi cảm nhận của khách hàng về dịch vụ tương xứng với kỳ vọng của họ Kỳ vọng này được hiểu là mong muốn mà khách hàng cho rằng nhà cung cấp phải đáp ứng, chứ không chỉ là những gì có thể xảy ra.

1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ:

1.2.1.Khái niệm ngân hàng bán lẻ

Ngân hàng bán lẻ tập trung vào việc đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của một lượng khách hàng lớn Mặc dù giá trị từng sản phẩm không cao, nhưng số lượng sản phẩm phong phú giúp thu hút nhiều khách hàng Hoạt động chính của ngân hàng bán lẻ là huy động vốn từ các thành phần kinh tế và cung cấp vay vốn để hỗ trợ tiêu dùng cũng như các dự án sản xuất nhỏ và vừa.

1.2.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng bán lẻ:

Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiền tệ, thu phí từ khách hàng và thuộc nhóm ngành dịch vụ Mặc dù không trực tiếp sản xuất sản phẩm cụ thể, ngân hàng đáp ứng nhu cầu về tiền tệ, vốn và thanh toán, từ đó gián tiếp tạo ra các sản phẩm dịch vụ cho nền kinh tế.

Vậy dịch vụ ngân hàng bán lẻ là gi?

Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á (AIT), dịch vụ ngân hàng bán lẻ cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cho cá nhân và doanh nghiệp nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh Khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp các sản phẩm và dịch vụ này qua các phương tiện điện tử và công nghệ thông tin.

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ, theo WTO, là hình thức dịch vụ chính của ngân hàng, cho phép khách hàng cá nhân thực hiện các giao dịch như gửi tiền, vay tiền, thanh toán và kiểm tra tài khoản tại các điểm giao dịch Đối với ngân hàng thương mại, dịch vụ này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần và tạo ra nguồn thu ổn định Ngoài ra, ngân hàng bán lẻ còn mang đến cơ hội đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ phi ngân hàng, cùng với khả năng bán chéo cho cá nhân và doanh nghiệp nhỏ.

1.2.3.Một số sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ

- Dịch vụ tiền mặt, thanh toán chuyển khoản, ủy nhiệm chi

- Dịch vụ tín dụng cá nhân, cho vay phục vụ tiêu dùng, kinh doanh nhỏ lẻ

- Dịch vụ huy động vốn dân cư

- Dịch vụ thẻ nội địa, thẻ quốc tế

- Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước

- Dịch vụ ngân hàng điện tử như: Internet Banking, Phone Banking, Mobile Banking

- Dịch vụ đại lý bảo hiểm, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ tư vấn tài sản, dịch vụ kho quỹ

1.2.4 Đăc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ

-Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạo nền tảng phát triển bền vững cho ngân hàng bán lẻ bởi các nguyên nhân sau:

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo lập nguồn vốn và thu nhập ổn định cho ngân hàng Huy động từ dân cư giúp ngân hàng có sự ổn định hơn so với nguồn huy động từ tổ chức, nhờ vào tính chất huy động vốn nhỏ lẻ nhưng với số lượng lớn Bên cạnh đó, phí thu từ các dịch vụ bán lẻ và cho vay cũng góp phần tạo ra sự ổn định tài chính cho ngân hàng.

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro nhờ vào lượng khách hàng đông đảo và giá trị giao dịch không cao Việc huy động vốn từ cá nhân với số tiền nhỏ và lẻ giúp ngân hàng duy trì ổn định, ngay cả khi khách hàng rút hoặc chuyển tiền.

Thứ ba, lĩnh vực này ít chịu tác động từ chu kỳ kinh tế, vì khi nền kinh tế biến động, khách hàng tổ chức thường là những người đầu tiên bị ảnh hưởng, kéo theo sự tác động đến nguồn vốn ngân hàng Mặc dù khách hàng cá nhân cũng bị ảnh hưởng, nhưng mức độ tác động của họ không đáng kể.

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam đang mở rộng thị trường nhờ vào dân số hơn 80 triệu người, trong đó hai phần ba là lao động Với chỉ 17% dân số tham gia giao dịch ngân hàng, đây là cơ hội lớn cho các ngân hàng phát triển và chiếm lĩnh thị trường tiềm năng này.

Sự phát triển của dịch vụ ngân hàng bán lẻ phụ thuộc vào trình độ công nghệ thông tin của nền kinh tế và từng ngân hàng Các sản phẩm dịch vụ bán lẻ hiện đại cần sự hỗ trợ của công nghệ thông tin Khi công nghệ thông tin phát triển, dịch vụ ngân hàng bán lẻ trở nên hiện đại hơn, dẫn đến sự gia tăng cạnh tranh giữa các ngân hàng.

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI BIDV HCM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI BIDV HCM

Ngày đăng: 17/07/2022, 10:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. BIDV TPHCM (2010), “Báo cáo đánh giá hoạt động bán lẻ giai đoạn 2008- 2010”, TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo đánh giá hoạt động bán lẻ giai đoạn 2008-2010
Tác giả: BIDV TPHCM
Năm: 2010
5. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, Nhà Xuất Bản Thống Kê, TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Thống Kê
Năm: 2005
1. Parasuraman, Zeithaml & Berry (1988), “SERVQUAL: A multiple-item scale for measuring consumer perception of service quality” Journal of Retailing, Vol. 64 No. 1, pp. 12-40 Sách, tạp chí
Tiêu đề: SERVQUAL: A multiple-item scale for measuring consumer perception of service quality
Tác giả: Parasuraman, Zeithaml & Berry
Năm: 1988
2. Gronroos, C (1984), “A service quality model and its marketing implications”, European Journal of Marketing, 18(4), pp. 36-44.Websites Sách, tạp chí
Tiêu đề: A service quality model and its marketing implications
Tác giả: Gronroos, C
Năm: 1984
1. Giới tính: 3. Cường độ anh/chị giao dịch với BIDV HCM (số lần/tháng): Nam  < 3 lần Nữ  >3 lần 2. Tuổi Sách, tạp chí
Tiêu đề:  Nam  < 3 lần  Nữ  >3 lần
2. Bùi Đức Quốc (2009), “ Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Quốc tế (VIB), khu vực TPHCM“, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế TPHCM, TPHCM Khác
3. Giáo trình Khai thác mặt đất- Việt Nam Airlines, “Kỹ năng chăm sóc khách hàng dành cho Cấp Quản lý“, TPHCM Khác
4. Hoàng Xuân Bích Loan (2008), “ Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh TsPHCM“, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế TPHCM, TPHCM Khác
6. Trần Tuấn Mẫn (dịch 2008), Geshe Michael Roach, “Năng đoạn kim cương“, Nhà xuất bản Tri Thức, TPHCM.Tiếng Anh Khác
5. Nghề nghiệp: 6. Thời gian giao dịch với BIDV HCM:  Tự do  &lt; 1 năm Nội trợ  1= &lt;năm&lt;2 Hưu trí  2=&lt; năm &lt; 3 Cán bộ công nhân viên  &gt;=3 năm Khác Khác
7. Sản phẩm dịch vụ anh/chị đã sử dụng tại BIDV HCM:  Gửi tiền  Vn Topup Rút tiền  Thanh toán vé máy bay Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.4.1.1 Khái qt mơ hình năm khác biệt chất lượng dịch vụ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
1.4.1.1 Khái qt mơ hình năm khác biệt chất lượng dịch vụ (Trang 21)
1.4.2 Mơ hình chất lượng với bộ thang đo Servqual: - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
1.4.2 Mơ hình chất lượng với bộ thang đo Servqual: (Trang 24)
Qua việc phđn tích tình hình như trín cho thấy thực trạng quy trình cho vay ngắn hạn tại CNNHCTĐN rất chặt chẽ vă linh động, tuy vậy vẫn xảy ra tình trạng nợ quâ hạn  đó lă những nguyín nhđn khâch quan có thể khắc phục được. - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
ua việc phđn tích tình hình như trín cho thấy thực trạng quy trình cho vay ngắn hạn tại CNNHCTĐN rất chặt chẽ vă linh động, tuy vậy vẫn xảy ra tình trạng nợ quâ hạn đó lă những nguyín nhđn khâch quan có thể khắc phục được (Trang 28)
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của BIDV TPHCM - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
Hình 2.1 Mơ hình tổ chức của BIDV TPHCM (Trang 30)
- Qua bảng trín cho thấy hoạt động kinhdoanh năm 2004 đê đem lại cho chi nhânh nguồn thu nhập lớn, từ 11920 triệu đồng năm 2003 lín 12925 triệu đồng tăng 8,43% - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
ua bảng trín cho thấy hoạt động kinhdoanh năm 2004 đê đem lại cho chi nhânh nguồn thu nhập lớn, từ 11920 triệu đồng năm 2003 lín 12925 triệu đồng tăng 8,43% (Trang 31)
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động ngân hàng bán lẻ tại BIDV TPHCM giai đoạn 2008- 2008-2011 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động ngân hàng bán lẻ tại BIDV TPHCM giai đoạn 2008- 2008-2011 (Trang 41)
Hình 2.2: Mơ hình tổ chức và quản lý khối bán lẻ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
Hình 2.2 Mơ hình tổ chức và quản lý khối bán lẻ (Trang 41)
2.3.2 Tình hình sử dụng các dịch vụ bán lẻ chủ yếu tại BIDV TPHCM - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
2.3.2 Tình hình sử dụng các dịch vụ bán lẻ chủ yếu tại BIDV TPHCM (Trang 43)
Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn và theo loại tiền tệ giai đoạn 2008- 2008-2010 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
Bảng 2.3 Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn và theo loại tiền tệ giai đoạn 2008- 2008-2010 (Trang 46)
được mã hóa như trong bảng sau và kết quả chi tiết sẽ được trình bày ở phần tiếp theo - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
c mã hóa như trong bảng sau và kết quả chi tiết sẽ được trình bày ở phần tiếp theo (Trang 60)
Bảng 3.3: Thống kê mô tả số lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân sử dụng - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
Bảng 3.3 Thống kê mô tả số lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân sử dụng (Trang 63)
Bảng 3.2: Thống kê mô tả thời gian sử dụng dịch vụ bán lẻ của khách hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
Bảng 3.2 Thống kê mô tả thời gian sử dụng dịch vụ bán lẻ của khách hàng (Trang 63)
Theo bảng phân tích trên, số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm gửi tiền, rút tiền, thẻ ATM, chuyển tiền trong nước được sử dụng nhiều nhất - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
heo bảng phân tích trên, số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm gửi tiền, rút tiền, thẻ ATM, chuyển tiền trong nước được sử dụng nhiều nhất (Trang 64)
Bảng 3.4: Số lượng ngân hàng khách hàng cá nhân giao dịch ngoài BIDV TPHCM - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
Bảng 3.4 Số lượng ngân hàng khách hàng cá nhân giao dịch ngoài BIDV TPHCM (Trang 65)
Bảng 3.5: Thống kê mộ tả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh
Bảng 3.5 Thống kê mộ tả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ (Trang 66)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN