1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang

75 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Tại Các Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tỉnh Kiên Giang
Tác giả Đặng Văn Lành
Người hướng dẫn TS. Thân Thị Thu Thủy
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 1,57 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (12)
    • 1.1. Đặt vấn đề (12)
    • 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu (13)
      • 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu (13)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (14)
    • 1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu (15)
    • 1.6. Cấu trúc nghiên cứu (15)
  • Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT (16)
    • 2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa (16)
      • 2.1.1. Khái niệm (16)
      • 2.1.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa (16)
    • 2.2. Tỷ suất sinh lợi tại doanh nghiệp nhỏ và vừa (18)
      • 2.2.1. Khái niệm (18)
      • 2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường (19)
    • 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại doanh nghiệp nhỏ và vừa (22)
      • 2.3.1. Tỷ lệ nợ phải trả trên tài sản (22)
      • 2.3.4. Tỷ lệ chi phí quản lý (24)
      • 2.3.5. Quy mô doanh nghiệp (24)
      • 2.3.6. Quy mô doanh thu (25)
      • 2.3.7. Thời gian hoạt động (26)
      • 2.3.8. Giới tính người quản lý (26)
      • 2.3.9. Quy mô lao động (27)
      • 2.3.10. Ngành nghề kinh doanh (27)
    • 2.4. Các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (28)
      • 2.4.1. Nghiên cứu của Quan Minh Nhựt và Lý Thị Phương Thảo (2014) (28)
      • 2.4.2. Nghiên cứu của Syed Ali Raza và cộng sự (2011) (29)
      • 2.4.3. Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011) (29)
      • 2.4.4. Nghiên cứu của Saeedi và Mahmoodi (2011) (30)
      • 2.4.5. Nghiên cứu của Becker và cộng sự (2010) (31)
      • 2.4.6. Nghiên cứu của Olutunla và Obamuyi (2008) (31)
      • 2.4.7. Nghiên cứu của Teruel và Solano (2007) (31)
  • Chương 3: MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU (33)
    • 3.1. Quy trình nghiên cứu (33)
    • 3.2. Mô hình nghiên cứu (34)
    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu (35)
    • 3.4. Dữ liệu nghiên cứu (36)
      • 3.4.1. Dữ liệu (36)
      • 3.4.2. Cỡ mẫu nghiên cứu (36)
    • 3.5. Mô tả và giải thích các biến nghiên cứu (37)
  • Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (42)
    • 4.1.2. Ngành nghề kinh doanh (43)
    • 4.1.3. Quy mô của doanh nghiệp nhỏ và vừa (44)
    • 4.1.4. Kết quả kinh doanh của các DNNVV tỉnh Kiên Giang năm 2015 (45)
    • 4.2. Thực trạng tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên (46)
      • 4.2.1. Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) (46)
      • 4.2.2. Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) (47)
    • 4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang (48)
      • 4.3.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu (48)
      • 4.3.2. Kiểm định mô hình nghiên cứu (50)
      • 4.3.3. Kết quả phân tích hồi quy (53)
      • 4.3.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu (55)
  • Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ TIÊU CỰC NHẰM NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH KIÊN GIANG (60)
    • 5.1. Kết luận (60)
    • 5.2. Giải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố tiêu cực nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang (61)
      • 5.2.1. Khai thác lợi thế quy mô tài sản của doanh nghiệp (61)
      • 5.2.2. Thúc đẩy tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp (62)
      • 5.2.3. Phát huy lợi thế ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp (62)
      • 5.2.4. Tuyển dụng và khai thác tiềm năng lao động của doanh nghiệp (63)
      • 5.2.5. Quản lý tốt chi phí quản lý (63)
      • 5.2.6. Thiết lập tỷ lệ nợ phải trả hợp lý (64)
    • 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo (65)

Nội dung

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Đặt vấn đề

Trong những năm gần đây, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã trở thành trụ cột quan trọng của nền kinh tế Việt Nam Hiện nay, cả nước có hơn 600.000 DNNVV, chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp và đóng góp 43,2% GDP, đồng thời tạo ra 5,12 triệu việc làm Chính phủ đã triển khai nhiều chính sách và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động, sức cạnh tranh và tiềm năng của DNNVV.

Tỉnh Kiên Giang hiện có hơn 5.700 doanh nghiệp hoạt động, trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm khoảng 95% DNNVV đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tạo việc làm cho lao động chưa qua đào tạo ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo Hầu hết các DNNVV tuân thủ tốt các quy định pháp luật về thuế và lao động Nhiều lĩnh vực sản xuất như khai thác và chế biến thủy hải sản, xay xát chế biến gạo, phân bón, thuốc thú y - thủy sản, xây dựng và vật liệu xây dựng đã được phát triển mạnh mẽ bởi DNNVV Tỷ lệ đóng góp của DNNVV vào các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang là khá cao (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang, 2016).

Tỉnh Kiên Giang đang tích cực triển khai các chính sách của Nhà nước để nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), như Nghị định 56/2009/NĐ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP Tuy nhiên, DNNVV tại đây vẫn gặp nhiều khó khăn, bao gồm quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu, thiếu vốn, và hạn chế về kiến thức quản lý Ngoài ra, các sản phẩm xuất khẩu chủ lực như thủy sản và gạo đang đối mặt với áp lực cạnh tranh gay gắt và thiếu sự hỗ trợ đồng bộ từ chính quyền.

Các DNNVV tỉnh Kiên Giang đang đối mặt với nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh do hạn chế về khả năng cạnh tranh, thiếu vốn mở rộng sản xuất, và khó khăn trong việc tiếp cận thị trường cũng như nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại Những yếu tố này đã dẫn đến sự giảm sút trong tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh và tỷ suất sinh lợi (TSSL) cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại tỉnh Kiên Giang, cần tiến hành nghiên cứu đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của họ Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL sẽ giúp đưa ra các giải pháp khắc phục những hạn chế hiện tại Do đó, nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các DN nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang” là rất cần thiết để hỗ trợ DNNVV cải thiện TSSL trong tương lai.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích các yếu tố tác động đến tình hình tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại tỉnh Kiên Giang Từ đó, bài viết sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của những yếu tố này đến tình hình tài chính của DNNVV trong khu vực.

(1) Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang;

(2) Đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố đến TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang;

(3) Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố tiêu cực đến TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang

1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau:

(1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến TSSL tại DNNVV tỉnh Kiên Giang?

(2) Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang ra sao?

(3) Những giải pháp nào là cần thiết để hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố tiêu cực đến TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang?

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL tại các DNNVV

Về không gian: Các DNNVV tại tỉnh Kiên Giang

Về thời gian: Giai đoạn 2013 - 2015.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu định lượng áp dụng mô hình hồi quy bội theo phương pháp bình phương bé nhất (OLS) nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng doanh thu tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở tỉnh Kiên Giang Đề tài sử dụng dữ liệu khảo sát DNNVV năm 2015 do Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang cung cấp Dữ liệu đã được sàng lọc, mã hóa và xử lý bằng phần mềm Stata/SE 12.0.

Các kỹ thuật kiểm định mô hình hồi quy bội được áp dụng để đảm bảo độ tin cậy của mô hình, giúp xác định mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi (TSSL) tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở tỉnh Kiên Giang.

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để trình bày các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu thông qua các chỉ số như trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

Phương pháp so sánh: Sử dụng để phân tích sự tăng trưởng về số lượng DNNVV tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn 2013 - 2015

- Phương pháp phân tích và tổng hợp

Phân tích và tổng hợp kết quả nghiên cứu định lượng nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến TSSL của DNNVV, từ đó đề xuất các giải pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực của các yếu tố này đối với TSSL tại các DNNVV ở tỉnh Kiên Giang.

Ý nghĩa của nghiên cứu

Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL tại DNNVV tỉnh Kiên Giang, giúp các nhà quản lý doanh nghiệp xây dựng giải pháp hạn chế tác động tiêu cực, tối đa hóa lợi nhuận và nâng cao TSSL Đồng thời, nghiên cứu khuyến nghị phát huy thế mạnh hiện có của doanh nghiệp và xây dựng chính sách phù hợp, tham khảo các chính sách của Chính phủ để đề xuất giải pháp hỗ trợ DNNVV hiệu quả.

Cấu trúc nghiên cứu

Nghiên cứu được cấu trúc thành 5 chương, bắt đầu với Chương 1, nơi giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương này nêu bật sự cần thiết của nghiên cứu, xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đồng thời mô tả đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu.

Chương 2: Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL tại các DNNVV Trình bày khái niệm, cơ sở phân loại DNNVV, xác định các chỉ tiêu đo lường và các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL tại các DNNVV Đồng thời, lược khảo tài liệu nghiên cứu trước đây có liên quan đến chủ đề nghiên cứu

Chương 3: Mô hình, phương pháp và dữ liệu nghiên cứu Trình bày quy trình nghiên cứu; mô hình nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; dữ liệu và cở mẫu nghiên cứu; mô tả và giải thích các biến nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương này giới thiệu tổng quan về DNNVV tỉnh Kiên Giang Trình bày thực trạng TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang và đồng thời thảo luận kết quả nghiên cứu định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang

Chương 5: Kết luận và giải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố tiêu cực nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang Đồng thời đề xuất các giải pháp hỗ trợ các DNNVV, nêu lên những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.

TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT

Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNNVV là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động hoặc doanh thu, được chia thành ba loại: siêu nhỏ, nhỏ và vừa Mỗi quốc gia có tiêu chí riêng để xác định DNNVV; ví dụ, ở Đức, DNNVV là doanh nghiệp có dưới 500 lao động, trong khi ở Bỉ là dưới 100 lao động Liên minh Châu Âu (EU) đã chuẩn hóa khái niệm DNNVV, với DN nhỏ có dưới 50 lao động và DN vừa có trên 250 lao động Tại Hoa Kỳ, DN nhỏ được định nghĩa là những doanh nghiệp có dưới 100 lao động, còn DN vừa là những doanh nghiệp có dưới 500 lao động.

Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ đã đưa ra định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật Theo đó, DNNVV được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa dựa trên quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm, trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên.

2.1.2 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa

Phân loại DNNVV cũng dựa trên độ lớn hay quy mô của DN và phụ thuộc vào nhiều tiêu thức

Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới (WB) và Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) các DN được chia theo quy mô sau:

(1) DN siêu nhỏ: là DN có không quá 10 lao động, tổng tài sản trị giá không quá 100.000 USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD;

(2) DN nhỏ: là DN có không quá 50 lao động, tổng tài sản trị giá không quá 3.000.000 USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000 USD;

(3) DN vừa: là DN có không quá 300 lao động, tổng tài sản trị giá không quá 15.000.000 USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 15.000.000 USD

Mỗi quốc gia có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) phù hợp với đặc thù của mình Ví dụ, tại Mỹ, Úc, Đức, Nhật Bản, Thái Lan, Singapore và Malaysia, DNNVV được phân loại dựa trên các tiêu chí cụ thể như bảng 2.1.

Bảng 2.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới

Tổng số vốn hoặc giá trị tài sản

Doanh thu /năm Úc DN nhỏ

1-99 người 100- 499 người Không quy định Không quy định Đức DN nhỏ

< 499 người Không quy định Dưới 1 triệu mác

5-19 người 20-29 người 70 triệu Rupi Không quy định Nhật Bản DNNVV

Singapore DNNVV Không quy định

Ngày đăng: 16/07/2022, 09:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2014. Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT- BTC ngày 13/08/2014 của Bộ Kế hoach và Đầu tư – Bộ Tài chính về hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các DNNVV.Hà Nội, tháng 8 năm 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/08/2014 của Bộ Kế hoach và Đầu tư – Bộ Tài chính về hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các DNNVV
2. Chính phủ, 2009. Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội, tháng 6 năm 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
3. Chính phủ, 2016. Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 11/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Hà Nội, tháng 5 năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 11/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
4. Chính phủ, 2016. Nghị quyết 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh 2016 – 2017.Hà Nội, tháng 4 năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh 2016 – 2017
5. Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang, 2016. Niên giám thống kê 2015. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám thống kê 2015
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
6. Đinh Phi Hổ, 2012. Phương pháp nghiên cứu định lượng &amp; những nghiên cứu thực tiễn trong Kinh tế phát triển - nông nghiệp. TP. Hồ Chí Minh: NXB Phương Đông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu định lượng & những nghiên cứu thực tiễn trong Kinh tế phát triển - nông nghiệp
Nhà XB: NXB Phương Đông
8. Nguyễn Minh Kiều, 2009. Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chính doanh nghiệp căn bản
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
9. Michael E.Porter, 2012. Lợi thế cạnh tranh (Campetitive Advantage). Sách dịch, nhà xuất bản trẻ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lợi thế cạnh tranh (Campetitive Advantage)
Nhà XB: nhà xuất bản trẻ
10. Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam, 2011. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số 2011:19b 122-129 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ
11. Nhóm biên soạn, 2009. Cơ chế quản lý nhà nước trong các DNNVV. Tạp chí viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, trang 18-21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội
13. Tổng Cục Thống kê, 2016. Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2016. Tháng 12 năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2016
14. Trần Thị Tuấn Anh, 2014. Giáo trình hướng dẫn thực hành Stata 12.0. Trường Địai học Kinh tế TP. HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình hướng dẫn thực hành Stata 12.0
15. Trọng Hoàng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Thống kê ứng dụng. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thống kê ứng dụng
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
16. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang, 2016. Báo cáo hoạt động của Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2015, kế hoạch năm 2016 . Kiên Giang: tháng 01 năm 2016.B. Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hoạt động của Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2015, kế hoạch năm 2016
1. Almajali Y., Sameer A., 2012. Factors Affecting the Financial Performance of Jordanian Insurance Companies Listed at Amman Stock Exchange.Journal of Management Research, ISSN 1941-899X 2012, Vol. 4, No. 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Management Research
2. Ari Kokko and Fredrik Sjửholm, 2004. The Internationalization of Vietnamese SMEs, Stockholm School of Economics, Asian Economic Papers, Vol.4, No.1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Asian Economic Papers
3. Becker B., John R., Fred R. Kaen, Ahmad Etebari and Hans Baumann, 2010. Employees, Firm Size and Profitability in U.S. Manufacturing Industries, Investment Management and Financial Innovations, Vol. 7, pp. 7-23 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Investment Management and Financial Innovations
4. Doğan, M. (2013). Does Firm Size Affect The Firm Profitability? Evidence from Turkey. Research Journal of Finance and Accounting, Vol.4, No.4 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Research Journal of Finance and Accounting
Tác giả: Doğan, M
Năm: 2013
9. Henrik Hansen, John Rand and Finn Tarp, 2002. SME Growth and Survival in Vietnam: Did Direct Government Support Matter? [Online]http://www.vnep.org.vn/Modules/CMS/Upload/6/Paper%20(Henrik%20Hansen)_E.pdf Link
15. Panco, R. &amp; Korn, H.J. 1999. Understanding factors of organizational mortality: considering alternatives to firm failure. [Online] Available from:http://www.eaom.org Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Bảng 2.1 Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới (Trang 17)
Chương 3: MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
h ương 3: MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU (Trang 33)
Bước 5: Phân tích hồi quy đa biến và kiểm định mơ hình hồi quy đa biến. Bước 6: Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm hạn chế sự  ảnh hưởng của các yếu tố tiêu cực đến TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
c 5: Phân tích hồi quy đa biến và kiểm định mơ hình hồi quy đa biến. Bước 6: Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố tiêu cực đến TSSL tại các DNNVV tỉnh Kiên Giang (Trang 34)
4.1.1. Tình hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
4.1.1. Tình hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa (Trang 42)
Bảng 4.3: Cơ cấu DNNVV tại tỉnh Kiên Giang năm 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Bảng 4.3 Cơ cấu DNNVV tại tỉnh Kiên Giang năm 2015 (Trang 43)
Bảng 4.4: Số lượng DNNVV phân theo lĩnh vực kinh doanh tại tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2013 - 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Bảng 4.4 Số lượng DNNVV phân theo lĩnh vực kinh doanh tại tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2013 - 2015 (Trang 44)
Bảng 4.6: Cơ cấu tài sản DNNVV tỉnh Kiên Giang năm 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Bảng 4.6 Cơ cấu tài sản DNNVV tỉnh Kiên Giang năm 2015 (Trang 45)
Bảng 4.5: Lao động và vốn của DNNVV tại tỉnh Kiên Giang năm 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Bảng 4.5 Lao động và vốn của DNNVV tại tỉnh Kiên Giang năm 2015 (Trang 45)
Bảng 4.7: Kết quả kinh doanh DNNVV tỉnh Kiên Giang năm 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Bảng 4.7 Kết quả kinh doanh DNNVV tỉnh Kiên Giang năm 2015 (Trang 46)
Hình 4.1: ROA của DNNVV tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2013 - 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Hình 4.1 ROA của DNNVV tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2013 - 2015 (Trang 47)
Hình 4.2: ROE của DNNVV tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2013 - 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Hình 4.2 ROE của DNNVV tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2013 - 2015 (Trang 48)
Bảng 4.8: Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Bảng 4.8 Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình nghiên cứu (Trang 49)
Hình 4.3: Giới tính người quản lý và ngành nghề của DNNVV - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Hình 4.3 Giới tính người quản lý và ngành nghề của DNNVV (Trang 50)
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy ban đầu các yếu tố ảnh hưởng đến ROA - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
Bảng 4.9 Kết quả hồi quy ban đầu các yếu tố ảnh hưởng đến ROA (Trang 51)
F- Giá trị kiểm định tổng thể của mơ hình Mức ý nghĩa của mơ hình Prob &gt; F - (LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh kiên giang
i á trị kiểm định tổng thể của mơ hình Mức ý nghĩa của mơ hình Prob &gt; F (Trang 51)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN