1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015

59 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Công Nghệ Viễn Thám Thành Lập Bản Đồ Cơ Cấu Mùa Vụ Tỉnh Trà Vinh Năm 2015
Tác giả Tạ Thị Lan
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Kim Lợi
Trường học Trường Đại Học Nông Lâm
Chuyên ngành Hệ Thống Thông Tin Địa Lí
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 59
Dung lượng 3,74 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU (10)
    • 1.1 Tính cấp thiết của đề tài (10)
    • 1.2 Mục tiêu nghiên cứu (11)
    • 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (11)
  • CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (12)
    • 2.1. Tổng quan về cơ cấu cây trồng (12)
    • 2.2 Viễn thám (13)
      • 2.2.1 Tổng quan vềviễn thám (13)
        • 2.2.1.1 Định nghia về viễn thám (13)
        • 2.2.1.2 Nguyên lý thu nhận ảnh viễn thám (13)
      • 2.2.2 Vệ tinh (17)
    • 2.3 Tổng quan về khu vực nghiên cứu (19)
      • 2.3.1 Vị trí địa lý (19)
      • 2.3.2 Điều kiện tự nhiên (20)
      • 2.3.3 Điều kiện kinh tế - xã hội (20)
    • 2.4. Tình hình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu (22)
      • 2.4.1 Ở Việt Nam (22)
      • 2.4.2 Trên thế giới (24)
  • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (25)
    • 3.1. Phương pháp nghiên cứu (25)
    • 3.2 Dữ liệu (26)
      • 3.2.1 Dữ liệu hành chính (26)
      • 3.2.2 Dữ liệu viễn thám (26)
      • 3.2.3 Dữ liệu thực địa (27)
      • 3.2.4 Dữ liệu thống kê (28)
      • 3.2.5 Bản đồ sử dụng đất (28)
    • 3.3 Phương pháp thành lập bản đồ cơ cấu cây trồng (29)
      • 3.3.1 Xử lý dữ liệu (29)
      • 3.3.2 Xây dựng khoá giải đoán (31)
      • 3.3.3 Chọn mẫu huấn luyện (33)
      • 3.3.4 Phân loại cây trồng và các lớp phủ khác (36)
    • 3.4 Đánh giá dộ chính xác và xử lí ảnh sau phân loại (36)
    • 3.5 Chồng lớp các kết quả phân loại (37)
    • 3.6 Nhận diện, phân loại cơ cấu cây trồng (37)
  • CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ, THẢO LUẬN (38)
    • 4.1. Bản đồ phân loại thực phủ (38)
      • 4.1.1. Kết quả đánh giá độ chính xác (38)
      • 4.1.2 Ma trận sai số của từng thời điểm (38)
      • 4.1.3 Ngày 09/02/2015 (41)
      • 4.1.4 Ngày 05/09/2015 (43)
      • 4.1.5 Ngày 26/12/2015 (44)
    • 4.2 Bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp (45)
    • 4.3. So sánh bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp với các số liệu khác (46)
      • 4.3.1. Kết quả so sánh với niên giám thống kê (47)
      • 4.3.2. Kết quả so sánh với bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015 (48)
  • CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ (49)
    • 5.1 Kết luận (49)
    • 5.2 Kiến nghị (49)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (50)
  • PHỤ LỤC (52)

Nội dung

Đề tài nghiên cứu “Ứng dụng công nghệ viễn thám thành lập bản đồ cơ cấu mùa vụ tỉnh Trà Vinh năm 2015” đƣợc tiến hành từ tháng 22018 đến tháng 72018. Đề tài thành lập các bản đồ phân loại cây trồng và bản đồ cơ cấu cây trồng năm 2015. Đạt kết quả là diện tích lúa 1vụ chiếm 5.7% ,lúa 2 vụ chiếm 7.2%,lúa 3vụ chiếm 0.1%,lúa 2 vụ và 1 vụ thủy sản chiếm 3.3%,lúa 1 vụ và 1 vụ cây hàng năm chiếm 4.9 %,lúa 1 vụ và 2 vụ cây hàng năm chiếm 1.6%, lúa 1 vụ và 1 vụ thủy sản chiếm 2.1%,lúa 1 vụ và 2 vụ thủy sản 0.05%,cây hàng năm 1 vụ chiếm 4.9%,cây hàng năm 2 vụ 4%,cây hàng năm 3 vụ 1.93%,rừng chiếm 10.5%và cây lâu năm chiếm 15.7 %.. Kết quả so sánh với niên giám thống kê cho thấy kết quả diên tích đƣợc tính từ giải đoán cây trồng nhỏ hơn 85%. Kết quả so sánh với bản đồ sử dụng đất cho thấy diện tích cơ cấu cây trồng tính từ kết quả giải đoán lớn hơn 40%.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu được thực hiện theo Hình 3.1

Hình 4 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu

Quá trình thực hiện của nghiên cứu gồm những bước sau:

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thu thập dữ liệu hành chính bao gồm ranh giới lưu vực và các ranh giới cấp huyện, xã của khu vực nghiên cứu Đồng thời, chúng tôi sử dụng dữ liệu viễn thám từ Landsat 8 năm 2015, dữ liệu thực địa với các điểm mẫu và lịch mùa vụ cây trồng, cùng với dữ liệu thống kê và thông tin về sử dụng đất trong năm 2015.

Từ dữ liệu Landsat 8, tiến hành gộp kênh, cắt ảnh theo ranh giới lưu vực (dữ liệu hành chính)

Lựa chọn đối tƣợng cần giải đoán, từ đó thành lập hệ thống phân loại cho khu vực nghiên cứu

Xây dựng khóa giải đoán ảnh cho từng đối tƣợng dựa trên chỉ số NDVI, dữ liệu thực địa

Chọn mẫu huấn luyện bao gồm phân tích khả năng tách biệt mẫu, xây dựng đường cong phản xạ phổ cho từng đối tƣợng trên khu vực nghiên cứu

Bài viết này tập trung vào việc phân loại cây trồng và các lớp phủ khác bằng thuật toán phân loại có giám định Để đánh giá độ chính xác của kết quả phân loại, chúng tôi sử dụng độ chính xác toàn cục và chỉ số Kappa Cuối cùng, chúng tôi tiến hành xử lý sau phân loại để cải thiện chất lượng kết quả.

Từ các kết quả phân loại cây trồng và các lớp phủ khác, tiến hành chồng lớp theo thuật toán Intersect

Xây dựng bản đồ cơ cấu cây trồng

Dữ liệu

Dữ liệu hành chính bao gồm ranh giới hành chính huyện, xã nằm trong tỉnh Trà Vinh

3.2.2 Dữ liệu viễn thám Đề tài sử dụng dữ liệu ảnh vệ tinh,Landsat 8 thu thập từ trang web https://earthexplorer.usgs.govtrong năm 2015

Bảng 2 : Dữ liệu ảnh viễn thám thu nhập

Tên ảnh Ngày thu nhập

Bóng mây Độ phân giải (m) LC08_L1TP_125053_20150209_20180523_01_T1 09/02/2015 4.25% 30

Khảo sát thực địa đƣợc tiến hành từ ngày 5/5/2018 đến 7/5/2018 và 27/5/2018 đến 28/5/2018 tại các vị trí

Nhóm 1:Bao gồm các cây hàng năm nhƣ lúa,bắp,lạc,khoai lang và các cây hàng năm khác Nhóm 2: Gồm các cây lâu năm nhƣ dừa, xoài,bạch đàn

Nhóm 3:Gồm các lớp thực phủ khác như mặt nước,giao thông, đất xây dựng,đất trống

Bảng 3 : Điểm mẫu cây hàng năm

STT Loại đối tƣợng Số điểm lấy mẫu

Bảng 4 : Điểm mẫu rừng,cây lâu năm và các loại lớp phủ khác Đối tƣợng Số điểm mẫu Chú thích

Cây xoài 3 Cây lâu năm

Cây dừa 4 Cây lâu năm

Cây tre 2 Rừng Đường giao thông 2 Các loại lớp phủ khác Đất trống 2 Các loại lớp phủ khác Đất xây dựng 3 Các loại lớp phủ khác

Mặt nước 1 Các loại lớp phủ khác

Hình 5 Bản đồ khỏa sát thực địa tỉnh Trà Vinh

Dữ liệu thống kê là bao gồm diện tích các loại cây hàng năm (lúa, lạc, sắn) đƣợc trích xuất từ niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh

3.2.5 Bản đồ sử dụng đất

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh cung cấp bao gồm 33 loại hình sử dụng đất, phục vụ cho việc so sánh với bản đồ cơ cấu cây trồng.

Nghiên cứu này tập trung vào các loại hình sử dụng đất, bao gồm đất chuyên trồng lúa, đất trồng lúa còn lại, đất trồng cây hàng năm khác, đất nông nghiệp khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ.

Hình 6 Bản đồ sử dụng đất Trà Vinh năm 2015

Phương pháp thành lập bản đồ cơ cấu cây trồng

3.3.1.1 Gộp kênh và cắt vùng ranh giới khu vực nghiên cứu

Kết quả gộp kênh ảnh Landsat 8 thể hiện qua Hình 6

 Cắt vùng ranh giới khu vực nghiên cứu

Hình 9 là kết quả cắt ảnh đƣợc thể hiện

Hình 8 Ảnh được cắt theo ranh giới tỉnh Trà Vinh

Việc lựa chọn đối tượng là yếu tố quan trọng trong phân loại lớp thực phủ, và độ chính xác của phân loại cây trồng phụ thuộc vào hệ thống phân loại đó Hệ thống cây trồng cần phải dễ hiểu và bao quát toàn bộ lớp thực phủ trong khu vực nghiên cứu Các đối tượng trong hệ thống cây trồng phải được định nghĩa rõ ràng và dễ hiểu để tránh nhầm lẫn với các lớp thực phủ khác.

Bảng 5 : Hệ thống phân loại cây trồng trong khu vực nghiên cứu

Tên loại thực phủ Định nghĩa

Lúa Cây lương thực có hạt

Cây hàng năm khác Các cây hàng năm khác ngoài lúa

Cây lâu năm + Rừng Các cây ăn quả,các cây có thân gỗ lớn,cây lấy gỗ,cây công nghiệp lâu năm

Mặt nước Vùng được bao phủ bằng nước có chiều rộng ít nhất là 20 m Đất trồng lúa Đất chuyên dùng để trồng lúa

3.3.2 Xây dựng khoá giải đoán

Khóa giải đoán ảnh được xây dựng dựa trên hệ thống cây trồng và các lớp phủ trong khu vực nghiên cứu, nhằm phục vụ cho việc thiết lập khóa huấn luyện hiệu quả.

Bảng 6 : Khóa giải đoán các lớp thực phủ trong khu vực nghiên cứu

Mẫu ảnh giải đoán Ảnh thực địa Yếu tố nhận dạng

Lúa Màu xanh lục,phân bố tập trung, dạng thửa

Lạc Màu xanh lá mạ,phân bố theo vùng,dạng thửa

Bắp Màu xanh lá mạ,phân bố theo vùng,dạng thửa

Màu xanh lục đậm,phân bố dạng thửa đám lớn

Cây dừa Màu xanh lục đậm,phân bố theo địa hình

Màu tím than,phân bố dạng cụm Đất trồng lúa

Màu hồng, phân bố dạng thửa

Dân cƣ Màu tím, phân theo cụm

Sông Màu xanh lam đậm, dạng tuyến

Màu tím nhạt,phân bố theo cụm dân cƣ,dạng tuyến

3.3.3 Chọn mẫu huấn luyện Ƣu tiên nhận dạng các đối tƣợng nông nghiệp.Các đối tƣợng khác nếu có thể nhận biết đƣợc thì nhận dang Ngƣợc lại, nếu không nhận dạng đƣợc thì sẽ gom thành một nhóm đối tƣợngnhận định

Sự thay đổi theo mùa ảnh hưởng đến cây nông nghiệp, vì vậy việc nhận dạng đối tượng cần dựa vào giai đoạn sinh trưởng của cây để xác định mẫu phù hợp cho từng thời điểm nghiên cứu.

Việc chọn mẫu đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả phân tích Quyết định này quyết định khả năng tách biệt các lớp đối tượng trong khu vực nghiên cứu, từ đó ảnh hưởng đến độ chính xác của các phát hiện.

Bảng 7 : Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 9/2/2015

Cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản

Rừng Mặt nước Đất trống

1.9999 1.9999 - 1.9999 1.9074 2.0000 2.0000 1.9994 Đất nuôi trồng thủy sản

Bảng 8 : Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 05/09/2015

Cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản

Dân cƣ Mặt nước Đất trống

1.1737 1.9785 - 1.9999 1.9990 2.0000 1.9996 2.0000 Đất nuôi trồng thủy sản

Bảng 9 :Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 26/12/2015

Cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản

Dân cƣ Mặt nước Đất trống

1.9950 1.9997 - 2.0000 1.9990 2.0000 1.9973 2.0000 Đất nuôi trồng thủy sản

Dân cƣ 1.9999 1.9999 1.9947 1.9976 - 2.0000 1.8959 1.6829 Đất trống 2.0000 2.0000 1.9973 1.9999 1.99795 2.0000 - 1.9961 Rừng 1.9999 1.8715 1.9999 1.9999 1.8495 2.0000 2.0000 - Mặt nước 2.0000 2.0000 2.0000 1.9924 1.9522 - 2.0000 2.0000

3.3.4 Phân loại cây trồng và các lớp phủ khác

Phương pháp phân loại Maximum Likelihood là một kỹ thuật gần đúng được phát triển dựa trên lý thuyết suy luận thống kê Phương pháp này tập trung vào việc nhận dạng hệ thống và ước lượng các tham số liên quan đến việc rút ra thông tin từ dữ liệu quan sát, mặc dù các dữ liệu này có thể không hoàn toàn tin cậy (Trung, 2015).

Đánh giá dộ chính xác và xử lí ảnh sau phân loại

Chỉ số Kappa (ký hiệu K) có ý nghĩa thống kê, kiểm tra, đánh giá phù hợp giữa các nguồn dữ liệu khác nhau khi áp dụng các thuật toán.(Trung, 2015)

Chỉ số Kappa đƣợc tính theo công thức

T là độ chính xác toàn cục cho bởi ma trận sai số

E là đại lƣợng thể hiện sự mong muốn

Phương pháp phân tích đa số (Majority Analysis) được sử dụng để gộp các pixel lẻ tẻ hoặc phân loại nhầm vào lớp chính của chúng Trong quá trình này, giá trị của pixel trung tâm sẽ được thay thế bằng giá trị của pixel chiếm đa số trong cửa sổ lọc.

Chồng lớp các kết quả phân loại

Dựa trên kết quả phân loại cây trồng và các lớp phủ khác, chúng tôi sử dụng thuật toán Intersect để chồng lớp các bản đồ Kết quả là một lớp dữ liệu đầu ra có đầy đủ thuộc tính của các lớp đầu vào tại từng thửa đất giao cắt.

Nhận diện, phân loại cơ cấu cây trồng

Dựa trên dữ liệu giải đoán thực phủ năm 2015 và 2016, chúng tôi đã phân chia thành hai nhóm: nhóm chứa lúa và nhóm không chứa lúa Đối với nhóm chứa cây lúa, chúng tôi tiến hành xem xét các điều kiện liên quan.

Nếu chỉ xuất hiện 1 lần thì gán lúa 1 vụ

Nếu xuất hiện hơn 1 lần thì là lúa 2 vụ hoặc 3 vụ

Nếu có thêm cây hàng năm, thì được phân loại là cây trồng đa canh Đối với nhóm không bao gồm lúa, cần đếm số lần xuất hiện của từng loại thực vật và xem xét các điều kiện liên quan.

Nếu chỉ có 1 loại thực phủ xuất hiện nhiều nhất thì gán loại thực phủ xuất hiện nhiều nhấ

Nếu có hơn có 1 loại thực phủ xuất hiện nhiều nhất thì gán loại thực phủ xuất hiện gần thời gian thực địa nhất.

KẾT QUẢ, THẢO LUẬN

Bản đồ phân loại thực phủ

4.1.1 Kết quả đánh giá độ chính xác Đánh giá độ chính xác của các thời điểm

Bảng 10 : Chỉ số Kappa và độ chính xác toàn cục của từng thời điểm

Chỉ số Kappa 0.93 0.86 0,83 Độ chính xác toàn cục(%)

4.1.2 Ma trận sai số của từng thời điểm

Vào ngày 09/02/2015, độ chính xác trong việc phân loại lúa đạt 98.63%, với sai số bỏ sót chỉ 1.37% do sự lẫn lộn với cây hàng năm và cây lâu năm Đối với cây hàng năm, độ chính xác phân loại là 83.8%, với sai số bỏ sót 16.2% vào cây lúa và cây lâu năm Trong khi đó, cây lâu năm có độ chính xác phân loại đạt 97%, với sai số bỏ sót 3% vào cây hàng năm khác và lúa.

Bảng 11 : Ma trận sai số 09/02/2015 Đơn vị %

Thực tế Loại thực phủ

Cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản

Rừng Sai số thêm vào

0.01 1.80 83.8 0 1.23 0 0 1.02 7.79 Đất nuôi trồng thủy sản

Vào ngày 09/05/2015, độ chính xác phân loại lúa đạt 90.96%, với sai số bỏ sót là 9.14%, chủ yếu do sự nhầm lẫn với cây hàng năm và cây lâu năm Đối với cây hàng năm, độ chính xác phân loại đạt 93.7% và sai số bỏ sót là 6.3% khi nhầm lẫn với cây lúa và cây lâu năm Trong khi đó, cây lâu năm chỉ đạt độ chính xác 55.58%, với sai số bỏ sót lên tới 44.42% khi nhầm lẫn với cây hàng năm và lúa.

Bảng 12 : Ma trận sai số 09/05/2015 Đơn vị :%

Cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản

Sai số thêm vào Lúa 90.8

69.3 Đất nuôi trồng thủy sản

Vào ngày 26/12/2015, độ chính xác phân loại lúa đạt 93.58%, với sai số bỏ sót là 6.42% do sự nhầm lẫn với cây hàng năm, cây lâu năm và rừng Đối với cây hàng năm, độ chính xác phân loại chỉ đạt 89.97%, trong khi sai số bỏ sót là 10.03% vào cây lúa và cây lâu năm Đối với cây lâu năm, độ chính xác chỉ đạt 51.09%, với sai số bỏ sót cao là 48.91% khi nhầm lẫn với cây hàng năm khác và lúa.

Bảng 13 : Ma trận sai số 26/12/2015 Đơn vị %

Cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản

Rừng Sai số thêm vào

0 0 0 3.44 Đất nuôi trồng thủy sản

Kết quả phân loại cho thấy lúa chiếm khoảng 23.8% tổng số đối tượng phân bố theo sông trong toàn bộ vùng nghiên cứu, cùng với sự hiện diện của các loại cây hàng năm.

Hình 9 Phân loại cây trồng nông nghiệp 9/2/2015 Bảng 14 : Thống kê giải đoán 9/2/2015

STT Tên loại đối tƣợng Diện tích (ha) Tỉ lệ(%)

4 Đất nuôi trồng thủy sản

Kết quả phân loại cho thấy, tại thời điểm nghiên cứu, lúa chiếm khoảng 15.3% phân bố theo sông, cây hàng năm chiếm 12.4%, trong khi cây lâu năm và rừng lần lượt chiếm 30.7% và 4.5%.

Hình 10 Phân loại cây trồng nông nghiệp ngày 05/09/2015 Bảng 15 : Thống kê giải đoán 05/09/2015

STT Tên loại đối tƣợng Diện tích (ha) Tỉ lệ(%)

4 Đất nuôi trồng thủy sản

Kết quả phân loại cho thấy lúa chiếm 12.9% diện tích phân bố theo sông trong khu vực nghiên cứu, trong khi cây hàng năm chiếm 21.7% Ngoài ra, cây lâu năm và rừng lần lượt chiếm 13.2% và 3.8% diện tích.

Hình 11 Phân loại cây trồng nông nghiệp ngày 26/12/2015 Bảng 16 : Thống kê giải đoán 26/12/2015

STT Tên loại đối tƣợng Diện tích (ha) Tỉ lệ(%)

4 Đất nuôi trồng thủy sản 42498.85 17.9

Bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp

Bản đồ cơ cấu nông nghiệp tỉnh Trà Vinh năm 2015 cho thấy sự đa dạng trong canh tác với nhiều loại hình cây trồng, bao gồm lúa 3 vụ, lúa 2 vụ, và các loại cây hàng năm Cụ thể, tỉnh có các mô hình như lúa 2 vụ kết hợp với 1 vụ cây hàng năm, lúa 1 vụ kết hợp với thủy sản, cũng như lúa 1 vụ và 2 vụ tôm Ngoài ra, còn có cây lâu năm và các mô hình cây hàng năm với 1 vụ, 2 vụ và 3 vụ Sự phong phú này phản ánh tính linh hoạt trong sản xuất nông nghiệp của Trà Vinh.

Hình 12 Bản đồ cơ câu cây trồng tỉnh Trà Vinh năm 2015

Bảng 17 : Thống kê cơ cấu mùa vụ

STT Tên loại Diện tích(ha) Tỉ lệ(%)

3 Lúa 2 vụ và 1 vụ thủy sản 7869.94 3.3

4 Lúa 2 vụ và 1 vụ cây hàng năm 3280.15 1.4

5 Lúa 1 vụ và 1 vụ cây hàng năm 11598.31 4.9

6 Lúa 1 vụ và 2 vụ cây hàng năm 3893.65 1.6

8 Lúa 1 vụ và 1 vụ thủy sản 5058.94 2.1

9 Lúa 1 vụ và 2 vụ thủy sản 107.17 0.05

15 Đất nuôi trồng thủy sản 37328.01 15.7

18 Lúa 2 vụ và cây hàng năm 1 vụ 503.46 0.2

Vùng trồng lúa cả 3 vụ trong năm tại tỉnh Trà Vinh chỉ chiếm 0,1% tổng diện tích, chủ yếu tập trung ở các huyện Châu Thành, Cầu Kè, Cầu Ngang, Trà Cú và Tiểu Cần.

Vùng chỉ trồng cây hàng năm chiếm 1.93 % diện tích toàn tỉnh, phân bố tại tất các huyện trong tỉnh

Cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản là hai loại hình sử dụng đất chiếm diện tích lớn nhất tại tỉnh Cây lâu năm chiếm 15.8% tổng diện tích, phân bố chủ yếu ở các huyện Cầu Kè, Cầu Ngang, Trà Cú và Tiểu Cần Trong khi đó, đất nuôi trồng thủy sản chiếm 15.7% tổng diện tích toàn tỉnh, tập trung chủ yếu tại huyện Duyên Hải.

So sánh bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp với các số liệu khác

Để đánh giá một cách khách quan kết quả xây dựng bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp, cần tiến hành so sánh giữa bản đồ cơ cấu cây trồng và niên giám thống kê năm 2016, cũng như bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

4.3.1 Kết quả so sánh với niên giám thống kê

Kết quả so sánh bản đồ cơ cấu cây trồng tỉnh Trà Vinh với Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh 2016 cho thấy diện tích lúa và cây hàng năm có sự chênh lệch đáng kể, lần lượt là 73.4% và 81.83%.

Bảng 18 : Kết quả so sánh số liệu giải đoán với niên giám thống kê 2016

Loại cây Số liệu gải đoán năm 2015 Niên giám thống kê

Cơ cấu Diện tích Cây trồng

Diện tích canh tác lúa bao gồm nhiều loại hình như lúa 3 vụ, lúa 2 vụ kết hợp với cây hàng năm, thủy sản và tôm Cụ thể, có các mô hình như lúa 2 vụ và 1 vụ cây hàng năm, lúa 1 vụ kết hợp với cây hàng năm, cũng như lúa 1 vụ và 1 vụ thủy sản Những sự kết hợp này không chỉ tối ưu hóa diện tích mà còn nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

Lúa 2 vụ và1 vụ cây hàng năm, lúa 1 vụ và 1 vụ cây hàng năm,lúa 1 vụ và 2 vụ cây hàng năm, cây hàng năm 1 vụ,cây hàng năm 2 vụ,lúa 2 vụ và cây hàng năm 1 vụ, cây hàng năm 3 vụ

4.3.2 Kết quả so sánh với bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015

Kết quả so sánh bản đồ cơ cấu cây trồng với bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm

2015 đƣợc thể hiện qua Bảng 17 Diện tích cây lúa, cây hàng năm ,cây lâu năm và rừng lân lƣợt là 63.8%,97.9%,43.7%,55.6%

Bảng 19 : Kết quả so sánh với bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015

Loại cây Số liệu giải đoán năm 2015 Bản đồ sử dụng đất 2015 Chênh lệch (%)

Loại hình sử dụng đất

Lúa có thể được trồng theo nhiều hình thức khác nhau, bao gồm lúa 3 vụ, lúa 2 vụ, và lúa 1 vụ kết hợp với cây hàng năm Cụ thể, mô hình lúa 2 vụ và 1 vụ thủy sản, hay lúa 2 vụ kết hợp với cây hàng năm, đều mang lại hiệu quả kinh tế cao Ngoài ra, lúa 1 vụ có thể kết hợp với 1 hoặc 2 vụ cây hàng năm, tạo ra sự đa dạng trong sản xuất nông nghiệp.

1 vụ,lúa 1 vụ và 1 vụ thủy sản, lúa 1 vụ và 2 vụ tôm

63159.9 Đất trồng lúa,đất chuyên trồng lúa nước và trồng lúa còn lại

Lúa 2 vụ và1 vụ cây hàng năm, lúa 1 vụ và 1 vụ cây hàng năm,lúa 1 vụ và 2 vụ cây hàng năm, cây hàng năm 1 vụ,cây hàng năm 2 vụ,lúa 2 vụ và cây hàng năm 1 vụ, cây hàng năm 3 vụ

Cây lâu năm 37457.47 Cây lâu năm

Ngày đăng: 13/07/2022, 18:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bashir, M. A. et al. (2007) „Remote sensing derived crop coefficient for estimating crop water requirements for irrigated sorghum in the Gezira scheme, Sudan‟, Journal of Environmental Informatics, 10(1), pp. 47–54. doi:10.3808/jei.200700099 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al." (2007) „Remote sensing derived crop coefficient for estimating crop water requirements for irrigated sorghum in the Gezira scheme, Sudan‟, "Journal of Environmental Informatics
2. Hiền, T. T. and Minh, V. M. (2014) „BIẾN ĐỘNG HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ CƠ CẤU MÙA VỤ LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRÊN CƠ SỞ ẢNH CIỄN THÁM MODIS‟, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, pp. 101–110 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ
3. Huy, H. A. (2016) „Ứng dụng ảnh vệ tinh Landsat 8 OLI xác định độ che phủ thực vật khu vực nội thành Hà Nội‟, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất và Môi trường, 32(3S), pp. 101–108 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất và Môi trường
4. Jackson, T. J. et al. (2004) „Vegetation water content mapping using Landsat data derived normalized difference water index for corn and soybeans‟, Remote Sensing of Environment, 92(4), pp. 475–482. doi: 10.1016/j.rse.2003.10.021 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al." (2004) „Vegetation water content mapping using Landsat data derived normalized difference water index for corn and soybeans‟, "Remote Sensing of Environment
8. Patel, J. H. and Oza, M. P. (2014) „Deriving crop calendar using NDVI time- series‟, International Archives of the Photogrammetry, Remote Sensing and Spatial Information Sciences - ISPRS Archives, XL-8(1), pp. 869–873. doi Sách, tạp chí
Tiêu đề: International Archives of the Photogrammetry, Remote Sensing and Spatial Information Sciences - ISPRS Archives
9. Thị, V. et al. (2015) „Nghiên cứu xây dựng quy trình ảnh vệ tinh Landsat 8 Trong Arcgis‟, TAAOJ CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2015, pp. 73–83 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al." (2015) „Nghiên cứu xây dựng quy trình ảnh vệ tinh Landsat 8 Trong Arcgis‟, "TAAOJ CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2015
10. Tổng Cục Thống Kê-Cục Thống Kê Tỉnh Trà Vinh (2016) Niên Gián Thống kê Trà Vinh 2016. NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên Gián Thống kê Trà Vinh 2016
Nhà XB: NXB Thống Kê
12. Văn Đệ, N. (2017) Ứng dụng ảnh vệ tinh đa thời gian thành lâp bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp trên lưu vực sông La Vĩ, tỉnh Bình Định, Nguyễn Văn Đệ.Đại học Nông Lâm TP HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng ảnh vệ tinh đa thời gian thành lâp bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp trên lưu vực sông La Vĩ, tỉnh Bình Định, Nguyễn Văn Đệ
13. Weng, Q. (2006) Remote Sensing and GIS Integration, Soil Science. doi: 10.1081/E-ESS-120001835 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Remote Sensing and GIS Integration, Soil Science
14. Zhang, C. and Qiu, F. (2012) „Mapping individual tree species in an urban forest using airborne lidar data and hyperspectral imagery‟, Photogrammetric Engineering & Remote Sensing, 78(10), pp. 1079–1087. doi:10.14358/PERS.78.10.1079 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Photogrammetric Engineering & Remote Sensing
6. Long, V. H., Chi, P. K. and Hùng, T. (2011) SỬ DỤNG TƯ LIỆU ẢNH VỆ TINH MODIS NGHIÊN CỨU MÙA VỤ CÂY TRỒNG, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG LỚP PHỦ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2008-2010 Khác
15. ESA, 2015a. Sentinel-2 User Handbook. Địa chỉ truy cập <https://earth.esa.int/ documents/247904/685211/Sentinel-2_User_Handbook>. Truy cập ngày 12/12/2017 Khác
16. Landsat Science. NASA.Địa chỉ truy cập <https://landsat.gsfc.nasa.gov >. Truy cập ngày 15/4/2018.17. FAO,2010.Crop calendar. Địa chỉ truycập<http://www.fao.org/agriculture/seed/cropcalendar/ >. Truy cập ngày 18/05/2018 Khác
18. USGS ,2016. What is remote sensing and what is it used for?.Địa chỉ truy cập <https://www.usgs.gov/faqs/what-remote-sensing-and-what-it-used>. Truy cập ngày 18/05/2018 Khác
19. ESRI,GIS dictionary. Địa chỉ truy cập <https://support.esri.com/en/other-resources/gis-dictionary/term/remote%20sensing>.Truycậpngày18/05/2018 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1 Mơ hình ngun lý hoạt động của viễn thám(Trung, 2015) - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Hình 1 Mơ hình ngun lý hoạt động của viễn thám(Trung, 2015) (Trang 13)
Hình 2 Đường cong phản xạ phổ(Trung, 2015) - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Hình 2 Đường cong phản xạ phổ(Trung, 2015) (Trang 17)
Bảng 1: Đặc điểm của các kênh phổ của ảnh Landsat 8(NASA) - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Bảng 1 Đặc điểm của các kênh phổ của ảnh Landsat 8(NASA) (Trang 19)
Hình 3 Bản đồ Tỉnh Trà Vinh - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Hình 3 Bản đồ Tỉnh Trà Vinh (Trang 20)
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện theo Hình 3.1 - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
h ƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện theo Hình 3.1 (Trang 25)
Bảng 3: Điểm mẫu cây hàng năm - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Bảng 3 Điểm mẫu cây hàng năm (Trang 27)
Hình 5 Bản đồ khỏa sát thực địa tỉnh Trà Vinh - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Hình 5 Bản đồ khỏa sát thực địa tỉnh Trà Vinh (Trang 28)
Hình 6 Bản đồ sử dụng đất Trà Vinh năm 2015 - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Hình 6 Bản đồ sử dụng đất Trà Vinh năm 2015 (Trang 29)
Kết quả gộp kênh ảnh Landsat 8 thể hiện qua Hình 6 - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
t quả gộp kênh ảnh Landsat 8 thể hiện qua Hình 6 (Trang 29)
Hình 8 Ảnh được cắt theo ranh giới tỉnh Trà Vinh - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Hình 8 Ảnh được cắt theo ranh giới tỉnh Trà Vinh (Trang 30)
Bảng 5: Hệ thống phân loại cây trồng trong khu vực nghiên cứu - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Bảng 5 Hệ thống phân loại cây trồng trong khu vực nghiên cứu (Trang 31)
hình - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
h ình (Trang 32)
Bảng 7: Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 9/2/2015 - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Bảng 7 Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 9/2/2015 (Trang 34)
Bảng 8: Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 05/09/2015 - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Bảng 8 Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 05/09/2015 (Trang 35)
Bảng 9:Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 26/12/2015 - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ  CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Bảng 9 Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 26/12/2015 (Trang 36)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN