1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

127 92 7

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Homestay Tại Địa Bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế
Tác giả Nguyễn Thị Kim Chi
Người hướng dẫn T.S. Đỗ Thị Thảo
Trường học Trường Du Lịch Đại Học Huế
Chuyên ngành Quản lý lữ hành
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 2,83 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (14)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu (14)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
      • 2.1. Mục tiêu chung (15)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (15)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài (16)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (16)
      • 4.1. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu (16)
        • 4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu (16)
        • 4.1.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu (17)
        • 4.1.3. Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp (17)
      • 4.2. Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan (20)
        • 4.2.1. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài (20)
        • 4.2.2. Các nghiên cứu trong nước (22)
    • 5. Bố cục của đề tài nghiên cứu (23)
  • PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ (24)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ (24)
      • 1.1. Du lịch và dịch vụ du lịch (24)
        • 1.1.1. Khái niệm về du lịch (24)
        • 1.1.2 Khái niệm về dịch vụ (25)
        • 1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ du lịch (26)
      • 1.2. Dịch vụ lưu trú (27)
        • 1.2.1. Khái niệm về dịch vụ lưu trú (27)
        • 1.2.2. Các loại cơ sở lưu trú dịch vụ (27)
      • 1.3. Dịch vụ homestay (29)
        • 1.3.1. Khái niệm về dịch vụ homestay (29)
        • 1.3.2. Đặc trưng của homestay (31)
        • 1.3.3. Ý nghĩa của loại hình du lịch homestay (32)
          • 1.3.3.1. Góp phần đa dạng hóa loại hình du lịch (32)
          • 1.3.3.2. Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên du lịch (33)
          • 1.3.3.3. Chia sẻ lợi ích từ du lịch với cộng đồng địa phương (35)
          • 1.3.3.4. Tăng cường giao lưu văn hóa và nâng cao nhận thức cho cộng đồng địa phương (36)
      • 1.4. Chất lượng dịch vụ (37)
        • 1.4.1. Khái niệm của chất lượng dịch vụ (37)
        • 1.4.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ (39)
        • 1.4.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ (40)
        • 1.4.4. Nội dung của nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch (40)
        • 1.4.5. Nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ (41)
        • 1.4.6. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ (45)
          • 1.4.6.1. Mô hình SERVQUAL (45)
          • 1.4.6.2. Mô hình SERVPERF (48)
          • 1.4.6.3. Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronroos (1984) (49)
          • 1.4.6.4. Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar và cộng sự (2000) (49)
        • 1.4.7. Mô hình đề xuất nghiên cứu (50)
        • 1.4.8. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (53)
        • 1.4.9. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dịch vụ trong du lịch (53)
  • CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HOMESTAY TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (56)
    • 2.1. Khái quát về homestay tại tỉnh Thừa Thiên Huế (56)
      • 2.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của homestay tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 -2021 (56)
      • 2.1.2. Chỉ số tổng quan phân tích thị trường homestay tại Huế (62)
      • 2.1.3. Nhận định tình hình hiện tại homestay tại tỉnh Thừa Thiên Huế (64)
    • 2.2. Đánh giá về chất lượng dịch vụ homestay tại tỉnh Thừa Thiên Huế (67)
      • 2.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu (67)
      • 2.2.2. Đặc điểm của đối tượng điều tra (67)
      • 2.2.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố khám phá (72)
      • 2.2.5. Mức độ đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ homestay tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (78)
      • 2.2.6. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm đối tượng về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nâng cao chất lượng dịch vụ homestay tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (79)
      • 2.2.7. Phân tích hồi quy về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLDV homestay (86)
      • 2.2.8. Khả năng đến sự sử dụng dịch vụ trong tương lai của khách hàng (87)
  • CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ (90)
    • 3.1. Thuận lợi và khó khăn homestay (90)
      • 3.1.1. Thuận lợi (90)
      • 3.1.2. Khó khăn (91)
    • 3.2. Phương hướng và mục tiêu trong hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ trong thời gian tới (93)
      • 3.2.1. Phương hướng (93)
      • 3.2.2. Mục tiêu (94)
    • 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ homestay tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (95)
      • 3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực phục vụ (95)
      • 3.2.2. Giải pháp nâng cao phương tiện hữu hình (97)
      • 3.2.3. Giải pháp nâng cao mức độ cảm thông (98)
      • 3.2.4. Giải pháp nâng cao mức độ tin cậy (100)
      • 3.3.1. Giải pháp thị trường (103)
      • 3.3.2. Giải pháp ứng dụng khoa học kỹ thuật trong quản lí cơ sở lưu trú (105)
      • 3.3.3. Giải pháp đa dạng hóa các loại dịch vụ (106)
      • 3.3.4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch, dịch vụ và hoàn thiện môi trường du lịch (109)
      • 3.3.5. Dịch vụ bổ sung tại homestay (110)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (112)
    • 3.1. Kết luận (112)
    • 3.2. Kiến nghị (113)
      • 3.2.1. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và chính quyền địa phương (113)
      • 3.2.2. Kiến nghị đối với các công ty du lịch (114)
      • 3.2.3. Kiến nghị đối với các cơ sở kinh doanh (115)

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ

TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 1.1 Du lịch và dịch vụ du lịch.

1.1.1 Khái niệm về du lịch

Du lịch, mặc dù có nguồn gốc từ rất lâu và phát triển nhanh chóng, nhưng lại được hiểu khác nhau ở các quốc gia và góc độ khác nhau Khái niệm "du lịch" chủ yếu đề cập đến sự khởi hành và lưu trú tạm thời của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ.

Từ “du lịch” lần đầu tiên được định nghĩa tại Anh vào năm 1811 là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong các chuyến đi với mục đích giải trí, trong đó giải trí đóng vai trò là động lực chính.

Năm 1963, Hội Nghị Liên Hiệp Quốc về du lịch ở Roma định nghĩa như sau:

Du lịch bao gồm các mối quan hệ, hiện tượng và hoạt động kinh tế phát sinh từ việc cá nhân hoặc nhóm di chuyển và lưu trú ngoài nơi ở thường xuyên của họ, nhằm mục đích hòa bình.

Theo UNWTO (2008), du lịch là hành động rời khỏi nơi cư trú để khám phá một môi trường khác trong thời gian ngắn Mục đích của du lịch bao gồm tìm hiểu, vui chơi, giải trí và nghỉ dưỡng Du lịch không chỉ liên quan đến các hoạt động tham quan, trải nghiệm mà còn bao gồm cả những mục đích khác như hành nghề, miễn là thời gian lưu trú không vượt quá một năm và không nhằm mục đích thu lợi nhuận.

Theo Mill và Morrison (1982), du lịch được định nghĩa là hoạt động mà con người di chuyển qua biên giới quốc gia hoặc khu vực với mục đích giải trí hoặc công vụ, và lưu trú tại địa điểm đó ít nhất 24 giờ nhưng không quá một năm.

Theo Luật Du lịch Việt Nam, du lịch được định nghĩa là hoạt động của con người diễn ra ngoài nơi cư trú thường xuyên, nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, giải trí và nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.

Luật Du lịch Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018, định nghĩa du lịch là các hoạt động liên quan đến chuyến đi của con người ra ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 1 năm Mục đích của du lịch là để đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu và khám phá, cũng như tạo cơ hội cho du khách tương tác và gắn bó với chủ nhà như những người trong gia đình.

1.1.2 Khái niệm về dịch vụ

Dịch vụ là một ngành thiết yếu trong nền kinh tế quốc dân, đóng góp một nguồn lợi nhuận đáng kể cho cả quốc gia và doanh nghiệp Có nhiều khái niệm về dịch vụ, mỗi khái niệm phản ánh quan điểm đa dạng của các tác giả về vấn đề này.

Dịch vụ, trong lĩnh vực kinh tế, được định nghĩa là các hoạt động kinh tế mà không tạo ra sản phẩm hữu hình cụ thể Quá trình tiêu dùng dịch vụ thường diễn ra đồng thời với quá trình sản xuất, mang lại giá trị gia tăng dưới các hình thức như tiện ích, sự thoải mái, thuận tiện và sức khỏe.

Theo ISO 9004:1991, dịch vụ được định nghĩa là kết quả từ sự tương tác giữa nhà cung cấp và khách hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Định nghĩa này nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt động tương tác trong việc tạo ra dịch vụ, không phải dưới dạng sản phẩm vật chất mà là thông qua tính hữu ích Donald M Davidoff cũng cho rằng dịch vụ là giá trị mà một cá nhân hoặc tổ chức cung cấp cho người khác thông qua trao đổi Điều này cho thấy giá trị của dịch vụ được khách hàng quyết định và cần có sự tương tác giữa bên mua và bên bán Sau khi sử dụng dịch vụ, khách hàng nhận được giá trị vô hình như cảm giác thoải mái và trải nghiệm thú vị, trong khi bên cung cấp nhận được tiền, lợi nhuận và uy tín Sản phẩm vật chất chỉ đóng vai trò nhỏ trong quá trình cung cấp dịch vụ.

1.1.3 Đặc điểm của dịch vụ du lịch

Theo Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2006), dịch vụ lưu trú được định nghĩa là kết quả từ sự tương tác giữa tổ chức cung ứng dịch vụ và khách du lịch, mang lại lợi ích cho cả hai bên trong ngành du lịch.

Theo Điều 4 của Luật Du lịch Việt Nam, dịch vụ du lịch bao gồm việc cung cấp các dịch vụ như lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin hướng dẫn và các dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.

- Đặc điểm của dịch vụ du lịch

Dịch vụ du lịch mang tính vô hình, khác biệt hoàn toàn so với các sản phẩm vật chất Chúng không thể được nhìn thấy, nếm, cảm nhận, nghe thấy hay ngửi thấy trước khi khách hàng quyết định mua Tính chất này tạo ra thách thức trong việc tiếp cận và đánh giá dịch vụ du lịch, khiến người tiêu dùng phải dựa vào thông tin và trải nghiệm từ người khác để đưa ra quyết định.

Tính đồng thời trong sản phẩm và tiêu dùng thể hiện sự khác biệt giữa dịch vụ và hàng hóa vật chất Trong khi hàng hóa vật chất được sản xuất và tiêu thụ qua nhiều bước trung gian, dịch vụ yêu cầu sự hiện diện đồng thời của người cung ứng và khách hàng trong quá trình thực hiện Sự giao tiếp giữa hai bên không chỉ tạo ra giá trị mà còn là yếu tố quan trọng trong chiến lược Marketing dịch vụ.

Tính không ổn định của dịch vụ là một yếu tố quan trọng, vì chất lượng dịch vụ thường không được đảm bảo Điều này phụ thuộc vào người thực hiện, thời gian và địa điểm cung cấp dịch vụ.

ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HOMESTAY TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

Ngày đăng: 04/07/2022, 13:54

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT (Trang 6)
DANH MỤC BẢNG BIỂ - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
DANH MỤC BẢNG BIỂ (Trang 6)
Hình 1.1: Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ (Gap Model)yếu vào kinh nghiệm riêng - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Hình 1.1 Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ (Gap Model)yếu vào kinh nghiệm riêng (Trang 46)
1.4.6.3. Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronroos (1984) - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1.4.6.3. Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronroos (1984) (Trang 49)
Hình 1.3: Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar và cộng sự (2000) - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Hình 1.3 Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar và cộng sự (2000) (Trang 50)
Bảng 1.2: Thang đo chất lượng dịch vụ của homestay - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 1.2 Thang đo chất lượng dịch vụ của homestay (Trang 51)
Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu về nâng cao chất lượng dịch vụ - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Hình 1.4 Mô hình nghiên cứu về nâng cao chất lượng dịch vụ (Trang 51)
Bảng 2.2: Tình hình lượng khách du lịch sử dụng Homestay năm 2019 - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.2 Tình hình lượng khách du lịch sử dụng Homestay năm 2019 (Trang 56)
Sang đến năm 2020 tình hình hoạt động Homestay đãcó dấu hiệu thụt giảm được thể hiện qua bảng số liệu 2.2. - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ang đến năm 2020 tình hình hoạt động Homestay đãcó dấu hiệu thụt giảm được thể hiện qua bảng số liệu 2.2 (Trang 58)
(Bảng số liệu phòng Homestay ở Huế - Nguồn internet) - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng s ố liệu phòng Homestay ở Huế - Nguồn internet) (Trang 63)
Bảng 2.5: Đặc điểm đối tượng điều tra - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.5 Đặc điểm đối tượng điều tra (Trang 68)
Hình 2.9: Mục đích lưutrú - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Hình 2.9 Mục đích lưutrú (Trang 71)
Hình 2.8: Hài lòng - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Hình 2.8 Hài lòng (Trang 71)
Hình 2.10: Sự hiểu biết nguồn thông tin - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Hình 2.10 Sự hiểu biết nguồn thông tin (Trang 72)
ra những sự sắp xếp của những bảng này cũng không đồng đều dẫn tới sự biến động của các nhân tố khách quan. - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH HOMESTAY TẠI địa BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ra những sự sắp xếp của những bảng này cũng không đồng đều dẫn tới sự biến động của các nhân tố khách quan (Trang 77)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w