1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng

47 85 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Ngành Marketing Công Ty Đầu Tư Xây Dựng
Tác giả Trịnh Thu Phương
Người hướng dẫn Th.s Phạm Hồng Nhung
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Marketing
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 47
Dung lượng 454,62 KB

Cấu trúc

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • DANH MỤC HÌN

  • PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ

    • 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển.

      • 1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp.

      • 1.1.2: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.

      • 1.2: Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty.

      • 1.2.1: Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh

      • 1.2.2: Lĩnh vực kinh doanh

      • 1.2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản.

    • 1.3: Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

      • 1.3.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

      • 1.3.2: Chức năng quyền hạn của từng bộ phận

    • 1.4: Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp

  • 2.1.1. Chiến lược phát triển, các cấp chiến lược trong doanh nghiệp, mục tiêu, sứ mệnh và tầm nhìn của doanh nghiệp

  • 2.2.1. Tổng quan chung về sản phẩm

  • 2.2.2. Các cấp độ cấu thành của sản phẩm, danh mục sản phẩm của doanh nghiệp.

  • 2.2.3. Các mức độ đóng góp vào doanh số bán của từng nhóm sản phẩm của doanh nghiệp

  • 2.2.4. Các hoạt động phát triển và cải tiến sản phẩm, các dịch vụ chăm sóc khách hàng

  • 2.3.1. Lý luận chung về giá sản phẩm, các chiến lược về giá, các yêu tố cấu thành, các phương pháp định giá của sản phẩm trong doanh nghiệp

  • 2.3.2. So sánh giá sản phẩm của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh

  • 2.4.1. Lý luận chung về công tác quản trị kênh phân phối, vai trò của kênh phân phối, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý kênh phân phối của doanh nghiệp

  • 2.4.2. Các kênh phân phối của doanh nghiệp, các hình thức kênh, kiểu kênh, số lượng kênh và chiều dài kênh phân phối của doanh nghiệp

  • 2.4.3. Các yêu cầu đối với từng cấp kênh phân phối, công tác tổ chức và quản lý kênh, phát triển kênh phân phối của doanh nghiệp

  • 2.4.4. Các ưu đãi, chính sách kiểm soát đối với từng cấp kênh phân phối của doanh nghiệp

    • 2.5. Công tác quản trị truyền thông Marketing tích hợp (Promotion)

      • 2.5.1. Tổng quan chung về công tác truyền thông Marketing tích hợp, vai trò và ý nghĩa của công tác này đối với sự phát triển của doanh nghiệp

      • 2.5.2. Nghiên cứu quá trình truyền thông và các nhân tố ảnh hưởng

  • 3.1.1. Ưu điểm

  • 3.1.2. Nhược điểm

  • 3.2.1. Đẩy mạnh chính sách đa dạng hóa sản phẩm

  • 3.2.2. Hoàn thiện chính sách giá

  • 3.2.3. Cơ cấu lại kênh phân phối

  • 3.2.4. Hoàn thiện các hoạt động xúc tiến hỗn hợp

  • PHỤ LỤC

    • Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán

  • Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Nội dung

Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng. Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng.Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng. Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng. Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng. Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng. Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng. Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng. Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng. Báo cáo thực tập ngành Marketing công ty Đầu tư Xây dựng

CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ

Lịch sử hình thành và phát triển

1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp.

❖ Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar

- Tên giao dịch: VIETSTAR CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

- Tên viết tắt: VIET-STAR

❖ Địa chỉ : 67 phố Tân Hương, Xã Đông Hương, TP Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá.

- Cơ sở pháp lý của công ty: được chính thức thành lập ngày 19/07/2007

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.

- Quy mô doanh nghiệp: Vừa.

- Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng

❖ Người đại diện pháp luật (Tổng Giám đốc): Phạm Việt Đức

1.1.2: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển. Được thành lập từ năm 2007, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar hiện là một trong những công ty nổi bật ở khu vực Bắc Trung Bộ về mảng xây dựng dân dụng và trong số rất ít công ty có khả năng cung cấp cho khách hàng một giải pháp toàn diện về xây dựng dân dụng cũng như tạo việc làm cho công dân về lĩnh vực xây dựng dân dụng tại khu vực Bắc Trung Bộ.

Chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng tối đa cho khách hàng thông qua đội ngũ chuyên nghiệp, nhiệt tình và sáng tạo Tại công ty, Quý khách sẽ được phục vụ tận tâm, với những sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ yêu cầu và giá cả cạnh tranh.

 Tầm nhìn của công ty:

- Trở thành công ty có quy mô và chuyên nghiệp.

Xây dựng công ty thành một môi trường làm việc chuyên nghiệp, nơi mỗi cá nhân có thể phát huy tối đa sức sáng tạo và khả năng lãnh đạo Tạo ra cơ hội làm chủ thực sự với tinh thần dân chủ cao, khuyến khích sự đóng góp và phát triển của tất cả nhân viên.

Xây dựng công ty thành một ngôi nhà chung cho tất cả cán bộ nhân viên bằng cách chia sẻ quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ một cách công bằng và minh bạch.

Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty

1.2.1: Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh

 Chức năng của công ty

- Tổ chức hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ quan chức năng của nhà nước, đó là Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.

Để tuân thủ quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, các doanh nghiệp cần ký kết hợp đồng lao động đúng quy định và ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương.

- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước.

 Nhiệm vụ của Công ty

- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch hoạt động xây dựng.

- Thực hiện đầy đủ việc các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp

Để nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty, cần thực hiện hiệu quả chính sách cán bộ và tiền lương, đồng thời chú trọng công tác quản lý nhân sự Việc đảm bảo công bằng trong thu nhập và bồi dưỡng kỹ năng cho cán bộ công nhân viên sẽ góp phần không ngừng nâng cao nghiệp vụ và tay nghề của đội ngũ lao động.

Để đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch, việc thực hiện tốt các cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị là rất quan trọng Quan hệ tốt với khách hàng không chỉ giúp duy trì uy tín mà còn tạo ra sự tin tưởng và hợp tác lâu dài.

- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.

Sau hơn 10 năm hoạt động, công ty đã vững vàng khẳng định vị trí của mình trong thị trường tầm trung, đặc biệt nổi bật trong lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.

- Đầu tư máy móc, đồ vật dụng hiện đại, đáp ứng được xu hướng kiểu mới.

Chúng tôi liên tục nâng cao nghiên cứu thị trường tiềm năng, tập trung vào việc hợp tác với các đối tác uy tín, các công ty liên doanh, cũng như các đơn vị bạn và đối tác quốc tế.

- Trong giai đoạn này nền kinh tế đang phục hồi sau đại dịch, doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động và đạt được hiệu quả cao.

- Công ty đã sử dụng tiền vay Ngân hàng để tăng cường hoạt động, đồng thời đầu tư cho các hoạt động marketing.

- Nguồn vốn hoạt động xây dựng vẫn dựa vào nguồn từ công ty là chính.

❖ Về quy trình nội bộ: Thực thi các giải pháp tăng cường kiểm tra giám sát, nhằm giảm tối đa xây dựng sai hỏng.

❖ Về học hỏi và phát triển:

Mỗi năm, 100% nhân viên của công ty được đào tạo nâng bậc, đồng thời cử một số cán bộ tham gia các chương trình đào tạo và học tập ở nước ngoài nhằm nâng cao kinh nghiệm và trình độ tay nghề.

- Tạo môi trường làm việc an toàn, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ cho toàn thể cán bộ công nhân viên.

Công tác sáng kiến và cải tiến trong công ty nhận được sự quan tâm và chỉ đạo từ Ban giám đốc, được duy trì thực hiện thường xuyên hàng năm Tỉ lệ sáng kiến cải tiến đạt trên 54% trên tổng số người lao động.

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar, theo giấy chứng nhận kinh doanh số 2603000695 ngày 19/07/2007, là một tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động độc lập với tài khoản ngân hàng và con dấu riêng Công ty được phép hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.

1.2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản.

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty

Trình độ: ĐH,CĐ,TC,

THPT ĐH,CĐ,TC, THPT ĐH.CĐ,TC, THPT

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty)

Qua bảng số liệu, có thể thấy một số đặc điểm về các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp như sau:

Doanh thu tổng thể trong năm 2020 đã giảm 21,93% so với năm 2019, tương ứng với mức giảm hơn 5,3 tỷ đồng Tuy nhiên, vào năm 2021, doanh thu đã tăng nhẹ do tình hình dịch Covid-19 được cải thiện, với mức tăng 11,11%, tương đương với hơn 2,1 tỷ đồng, nhờ vào sự ổn định trong công việc và nhân lực.

- Lợi nhuận : năm 2020 so với năm 2019 giảm 65,69% tương ứng giảm gần 2,2 tỷ đồng, năm 2021 so với năm 2020 tăng 96,34% tương ứng tăng nhẹ hơn 1,5 tỷ đồng.

- Vốn cố định: năm 2020 so với năm 2019 giảm 62,39% tương ứng giảm gần 4 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 75,04% tương ứng tăng gần 2 tỷ đồng.

- Vốn lưu động: năm 2020 so với năm 2019 tăng 53,29% tương ứng tăng hơn 4,6 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 54,48% tương ứng tăng hơn 2,2 tỷ đồng.

Vốn cố định trong năm 2021 đã tăng lên nhờ sự gia tăng của vốn chủ sở hữu, trong khi năm 2020 lại ghi nhận sự giảm do chủ sở hữu thoái vốn, dẫn đến tình trạng doanh nghiệp không thể hoạt động Vốn lưu động cũng tăng qua các năm, phản ánh sự gia tăng của vốn chủ sở hữu Dữ liệu cho thấy vốn lưu động của doanh nghiệp lớn hơn vốn cố định, tuy nhiên, việc để vốn cố định lớn hơn vốn lưu động là hợp lý hơn, giúp dòng tiền được luân chuyển hiệu quả và tạo ra lợi nhuận cao hơn.

Vào năm 2020, số lượng lao động giảm 36,67% so với năm 2019, tương ứng với việc cắt giảm 33 nhân sự do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 Tình hình tiếp tục diễn biến trong năm 2021, khi công ty phải đối mặt với những thách thức mới trong việc duy trì lực lượng lao động.

2020 tăng 10,53% tương ứng tăng 6 lao động khi công ty đang phục hồi hoạt động.

Theo bảng số liệu, quy mô hoạt động của công ty có sự biến động, nhưng doanh thu năm 2021 đã tăng so với năm 2020, cho thấy công ty đã hoạt động hiệu quả trở lại Thành tích này phản ánh nỗ lực lớn của lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên, góp phần cải thiện đời sống nhân viên Việc sắp xếp hoạt động khoa học và hợp lý giúp công ty thích ứng tốt với cơ chế thị trường, đáp ứng tối đa nhu cầu hiện tại.

Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty

1.3.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar

1.3.2: Chức năng quyền hạn của từng bộ phận

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định tối cao trong công ty cổ phần, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết Đại hội đồng này thực hiện nhiều quyền hạn và nghĩa vụ quan trọng liên quan đến quản lý và phát triển công ty.

- Quyết định thay đổi điều lệ công ty.

- Thực hiện thông qua định hướng phát triển công ty.

- Quyết đinh loại cổ phần, số cổ phần công ty.

- Thực hiện bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên.

- Xem xét và thông qua báo cáo tài chính hằng năm.

SVTH: Trịnh Thu Phương Đại hội đồng Cổ đông

Ban kiểm soát Hội đồng quản trị

Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc

Phòng Tài chính – Kế toán

Phòng Cung vận tư Phòng

- Xem xét xử lý vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.

- Cơ quan quyết định việc tổ chức lại, giải thể công ty.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý chính của công ty, thực hiện các nhiệm vụ không thuộc quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông, do Chủ tịch hội đồng quản trị đứng đầu Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị bao gồm việc điều hành và giám sát hoạt động của công ty, đảm bảo lợi ích của cổ đông và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

- Quyết định chiến lược phát triển ngắn hạn, trung hạn, kế hoặc kinh doanh hằng năm.

- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần chào bán lên Đại hội đồng cổ đông.

- Quyết định hình thức huy động vốn, quyết định giá bán cổ phần, trái phiếu của công ty.

- Quyết định mua lại cổ phần.

- Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư.

- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ.

- Thông qua hợp đồng mua bán, vay hợp đồng khác trong phạm vi quy định.

- Bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, quyết định tiền lương, cử người đại diện.

- Giám sát, chỉ đạo Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, người quản lý khác.

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý, thanh lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện, góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp khác.

Chuẩn bị cho việc duyệt chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông, đồng thời thực hiện triệu tập cuộc họp Tiến hành lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông có thể thông qua các quyết định quan trọng.

- Kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông về tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty.

Là người có trách nhiệm quản lý được miễn nhiệm, bổ nhiệm bãi nhiệm, thuê với nhiệm kỳ không quá 3 năm, để thực hiện những vấn đề sau:

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định.

- Thông báo cho công ty những vấn đề được yêu cầu.

- Tuyệt đối trung thành với công ty, tất cả vì lợi ích tốt nhất của công ty.

Ban kiểm soát được thành lập cho công ty cổ phần có trên 11 cổ đông hoặc có cổ đông tổ chức sở hữu hơn 50% tổng số cổ phần Ban kiểm soát thường gồm 3 đến 5 thành viên, nhiệm kỳ tối đa 5 năm, do Trưởng ban kiểm soát lãnh đạo Nhiệm vụ của Ban kiểm soát bao gồm việc giám sát và đảm bảo hoạt động của công ty tuân thủ các quy định pháp luật và quy chế nội bộ.

- Kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, TGĐ, các Phó TGĐ khi thực hiện công việc được giao của công ty.

- Thực hiện kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực, tính nhất quán, hệ thống của hoạt động điều hành, công tác lập báo cáp tài chính.

Thẩm định tính đầy đủ và hợp pháp của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị là nhiệm vụ quan trọng Kết quả thẩm định sẽ được trình bày tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.

- Kiểm tra, rà soát và đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, cảnh báo sớm của công ty.

- Kiến nghị lên Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về biện pháp để cải tiến cơ cấu tổ chức của công ty.

Kiểm tra và giám sát là cần thiết để phát hiện sai phạm, từ đó thông báo kịp thời cho Hội đồng quản trị Việc yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm và đề xuất giải pháp khắc phục sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo tuân thủ quy định.

- Thực hiện tham dự, thảo luận tại các cuộc họp của công ty.

- Giúp việc cho TGĐ trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của TGĐ:

- Phó TGĐ 1: Quản lý, giám sát trực tiếp phòng Hậu cần, Chịu trách nhiệm phòng cung vật tư và phòng Kỹ thuật – Kinh doanh.

- Phó TGĐ 2: Quản lý, giám sát trực tiếp 3 phòng chức năng là Phòng Hoạch định, phòng Tài chính - Kế toán, phòng Tổ chức hành chính – nhân sự.

Các Phó Tổng Giám đốc (P.TGĐ) hỗ trợ Tổng Giám đốc (TGĐ) trong việc chỉ đạo và xử lý các lĩnh vực công tác của trung tâm theo sự phân công Họ có quyền hạn của TGĐ để giải quyết công việc được giao và chịu trách nhiệm về các quyết định trước TGĐ cũng như pháp luật P.TGĐ cần chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ, đồng thời chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động trước TGĐ.

- Đề xuất, xây dựng kế hoạch, hoạch định của công ty.

- Điều hành hoạt động xây dựng của công ty.

- Được quyền tham gia góp ý kiến và đề xuất giải pháp thực hiện các lĩnh vực hoạt động của Công ty;

Ký các văn bản hành chính và nghiệp vụ theo quy định pháp luật và nội quy của Công ty để thực hiện nhiệm vụ được giao và theo sự ủy quyền của Tổng Giám đốc.

Nhân viên trong phòng có quyền tham gia vào việc bố trí, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật các cán bộ, đồng thời có thể đề xuất với Tổng Giám đốc về việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đối với những nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Được phép cử cán bộ của phòng tham gia các tổ chức do TGĐ ký quyết định thành lập.

- Được quyền sử dụng các trang thiết bị, phương tiện của Công ty vào mục đích phục vụ công tác để hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên.

Người lao động có quyền từ chối thực hiện các nhiệm vụ do lãnh đạo giao nếu những nhiệm vụ đó không tuân thủ quy định của pháp luật và quy trình công việc đã được thiết lập.

* Phòng Tài chính kế toán:

Giúp việc và tư vấn cho Tổng Giám đốc Công ty trong việc tổ chức, quản lý và giám sát các hoạt động kinh tế, tài chính, hạch toán và thống kê.

Theo dõi và phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty, đồng thời cung cấp thông tin tài chính và kinh tế cho Tổng Giám đốc, nhằm hỗ trợ trong công tác điều hành và hoạch định sản xuất kinh doanh.

Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê, Luật Kế toán và Điều lệ của Công ty.

- Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của Công ty theo quy định của Nhà nước.

- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư.

Xây dựng kế hoạch định kỳ cho giá thành sản phẩm, kinh phí hoạt động, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ của công ty là rất quan trọng Đồng thời, cần lập các kế hoạch tài chính khác để đảm bảo hoạt động hiệu quả và bền vững.

- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.

* Phòng Kỹ thuật – Kinh doanh:

Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi và đôn đốc việc quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị và vật tư trong toàn công ty, đồng thời tham mưu cho Tổng Giám đốc để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

Quản lý vật tư và hàng hoá trong công ty bao gồm việc theo dõi quy trình xuất nhập, mở sổ sách và ghi chép chính xác Hàng tuần, cần tập hợp, cập nhật và phân loại các chứng từ liên quan, đồng thời kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của các hồ sơ đi kèm.

- Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phục vụ công tác vận hành và bảo trì trong toàn công ty.

Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp

1.4.1: Tổng quan chung về hoạt động Marketing trong Công ty

Vai trò của hoạt động Marketing với sự phát triển Công ty

Các hoạt động Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc điều phối và kết nối các hoạt động của công ty với thị trường Chúng giúp đảm bảo rằng mọi hoạt động xây dựng của công ty đều hướng tới nhu cầu và mong muốn của khách hàng Dựa vào thị trường và sự hiểu biết về khách hàng, Marketing trở thành nền tảng vững chắc cho mọi quyết định của công ty.

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa công ty và người tiêu dùng Các chiến lược marketing không chỉ tăng cường sự hiện diện của công ty trong tâm trí khách hàng mà còn cung cấp thông tin chính xác về sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp.

 Marketing giúp công ty phát triển và giúp công ty cân bằng lợi thế cạnh tranh với các công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực trên thị trường.

 Các chiến lược Marketing giúp công ty tương tác và tìm kiếm những khách hàng tiềm năng.

Ý nghĩa và tầm quan trọng của Marketing với sự phát triển của Công ty

 Mọi hoạt động và chiến lược Marketing đều giúp công ty hướng đến đúng thị trường mục tiêu mà đã được xác định và đặt ra từ trước.

Hoạt động marketing đóng vai trò quan trọng trong việc giúp công ty nhận diện khách hàng mục tiêu, từ đó xác định rõ đối tượng mà công ty hướng đến Qua đó, công ty có thể tìm hiểu những đặc điểm cụ thể và nhu cầu, mong muốn của khách hàng đối với các dịch vụ mà mình cung cấp.

Marketing giúp công ty nhận diện môi trường kinh doanh và đánh giá các yếu tố có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực thông qua các hoạt động nghiên cứu thị trường.

1.4.2: Hình thức tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của phòng Marketing

(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Marketing

Ưu điểm hạn chế của hình thức tổ chức

Cơ cấu tổ chức phòng Marketing đơn giản mang lại nhiều ưu điểm, giúp việc quản lý, tổ chức và điều hành trở nên dễ dàng hơn dưới sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng bộ phận Marketing.

Khi công ty đối mặt với khối lượng công việc và sản phẩm lớn, cùng với nhu cầu mở rộng thị trường, cơ cấu tổ chức hiện tại có thể trở nên kém hiệu quả.

Chức năng và nhiệm vụ của phòng Marketing trong Công ty

 Nghiên cứu và tìm hiểu thị trường thu thập thông tin thị trường liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty

 Xác định nhu cầu và sức tiêu thụ của thị trường đối với các sản phẩm dịch vụ của công ty như thế nào.

Xác định phạm vi thị trường cho các sản phẩm và dịch vụ hiện tại là rất quan trọng, đồng thời cần đưa ra dự báo nhu cầu cho các sản phẩm và dịch vụ mới của công ty.

 Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới.

 Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.

PhòngQuan hệ Khách hàng

 Hoạch định chiến lược kinh doanh và tiếp thị của Công Ty.

 Phối hợp công tác chặt chẽ cùng với các thành viên Ban Giám đốc Công ty, đảm bảo mục tiêu chung của công ty đạt kết quả tối ưu.

 Cung cấp thông tin nghiên cứu và theo dõi Marketing bằng cách thu thập, phân tích, và tổng kết dự liệu và xu hướng.

 Thu thập thông tin về khách hàng, nhu cầu, khả năng khách hàng …

 Thu thập và xử lý thông tin về các đối thủ cạnh tranh.

 Phối hợp thực hiện các chương trình PR, event do PR manager đề xuất.

 Giám sát tất cả các hoạt động khác trong chuỗi để đảm bảo thương hiệu của công ty được gìn giữ và phát huy.

1.4.3: Nội dung của hoạt động Marketing, nghiên cứu thị trường.

Bảng 1.2: Quy trình hoạt động Marketing

1 Nghiên cứu và tìm hiểu về thị trường

Công ty tiến hành nghiên cứu thị trường để hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng tiềm năng Qua việc khai thác thông tin từ nội bộ, nhà cung cấp và đối tác, công ty thu thập dữ liệu cần thiết nhằm tối ưu hóa chiến lược kinh doanh.

Các công ty sẽ áp dụng các phương pháp tiếp cận khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của từng thị trường Họ cam kết duy trì sự cân bằng giữa ngân sách dành cho nghiên cứu và hiệu quả của thông tin, dữ liệu thu thập được.

2 Xây dựng chiến lược marketing tổng thể

Việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đồng nhất cho toàn bộ thị trường có thể dẫn đến sai lầm, đặc biệt trong thị trường tiêu dùng với nhu cầu và mong muốn đa dạng Do đó, phân khúc thị trường là cần thiết để công ty có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, từ đó nâng cao lợi thế cạnh tranh Công ty có thể thực hiện phân khúc dựa trên nhiều tiêu chí như vị trí địa lý, giới tính, độ tuổi, thu nhập, sở thích và tính cách.

Công ty cần xác định chiến lược chọn thị trường mục tiêu phù hợp dựa trên tình hình, nguồn lực nhân sự và tài chính, cũng như quy mô và mức độ cạnh tranh của thị trường.

Để tạo ra giá trị bền vững cho khách hàng và nâng cao lợi thế cạnh tranh, công ty cần xác định những điểm khác biệt trong sản phẩm và dịch vụ so với đối thủ Những giá trị này có thể đến từ chất lượng sản phẩm, dịch vụ bổ sung, thái độ phục vụ và hình ảnh thương hiệu của công ty.

Phân tích đối thủ là một bước quan trọng giúp công ty xác định cách phục vụ khách hàng mục tiêu hiệu quả nhất.

Định vị sản phẩm/dịch vụ là bước quan trọng trong chiến lược marketing tổng thể, thể hiện sự cân bằng giữa giá cả và chất lượng Giá cao thường tương ứng với chất lượng tốt hơn và ngược lại Phân khúc thị trường mà công ty lựa chọn sẽ quyết định cách thức định vị sản phẩm/dịch vụ của mình.

3 Xây dựng chiến lược marketing mix

Chiến lược Marketing mix là một phần quan trọng trong chiến lược Marketing tổng thể, với nhiều loại khác nhau được áp dụng tại các công ty Trong bài viết này, hocmarketing sẽ phân tích Marketing mix theo mô hình 4Ps, bắt đầu với yếu tố sản phẩm/dịch vụ (Product) Công ty cần tập trung vào các vấn đề như chất lượng sản phẩm/dịch vụ, thiết kế, tính năng, nhãn hiệu, và các dịch vụ đi kèm để cung cấp giá trị tối ưu cho khách hàng mục tiêu.

THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ

Chiến lược, kế hoạch phát triển của doanh nghiệp

2.1.1 Chiến lược phát triển, các cấp chiến lược trong doanh nghiệp, mục tiêu, sứ mệnh và tầm nhìn của doanh nghiệp

 Chiến lược phát triển của doanh nghiệp

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar cam kết tập trung vào trí tuệ và sức lực để vượt qua khó khăn, nắm bắt cơ hội và đổi mới nhận thức Doanh nghiệp chú trọng chấn chỉnh tổ chức, tối ưu hóa nguồn vốn, đầu tư mạnh mẽ vào thiết bị và con người, đồng thời ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất kinh doanh.

- Xây dựng nhắm đem đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất và cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ cạnh tranh khác cùng ngành

 Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp

 Chiến lược cấp công ty:

- Chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng các công trình giao thông;

- Các liên minh chiến lược của công ty: Góp vốn cổ phần; liên doanh, liên kết.

 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh:

Công ty VietStar hiện đang tập trung vào lĩnh vực kinh doanh xây lắp, với hoạt động đáp ứng tốt yêu cầu hội nhập thị trường và nhu cầu của khách hàng Tuy nhiên, công ty vẫn chưa có chiến lược đầu tư rõ ràng để nâng cao năng lực thi công, nhằm chuẩn bị cho các dự án quy mô lớn trong tương lai.

Đơn vị kinh doanh bất động sản và chuyển quyền sử dụng đất đã hoạt động trong một thời gian, nhưng do hiệu quả thấp nên đã quyết định giải tán.

 Chiến lược cấp chức năng:

- Cơ sở hạ tầng; marketing; nguồn nhân lực; nghiên cứu và phát triển; sản xuất; tài chính.

 Mục tiêu của doanh nghiệp

Đến năm 2017, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar đã khẳng định vị thế là doanh nghiệp hàng đầu trong Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 5, nổi bật trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông.

- Doanh thu trung bình hàng năm đạt 100 tỷ đồng/năm,

- Lợi nhuận ròng biên đạt trên 5%, 13

- Đầu tư nâng cấp thiết bị công nghệ thi

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng VietStar cam kết xây dựng và phát triển để trở thành nhà thầu xây dựng hàng đầu, cung cấp chất lượng dịch vụ tốt nhất nhằm đáp ứng mọi kỳ vọng của khách hàng.

- Trở thành doanh nghiệp có mức phát triển mạnh mẽ, có chiều sâu trong các lĩnh vực thương mại - dịch vụ - đầu tư, liên doanh liên kết

- Xây dựng doanh nghiệp mạnh, vững chắc trên thị trường trong khu vực.

- Linh hoạt trong các giải pháp để đạt được mục tiêu hiệu quả, bền vững.

2.1.2 Kế hoạch, định hướng phát triển doanh nghiệp

Công ty tập trung vào chính sách đa dạng hóa sản phẩm, đặc biệt chú trọng phát triển các sản phẩm truyền thống đã được khách hàng công nhận Đồng thời, doanh nghiệp cũng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, với mục tiêu khai thác tiềm năng và lợi thế mà công ty sở hữu.

VietStar đang tích cực triển khai các hoạt động tiếp thị để nâng cao nhận thức về thương hiệu và sản phẩm của mình trên thị trường Đồng thời, công ty cam kết thực hiện các chính sách chất lượng tốt nhất đối với khách hàng, nhằm duy trì và phát triển thương hiệu cũng như thị phần.

Về khoa học công nghệ:

Doanh nghiệp đang tích cực thúc đẩy phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật và áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh Mục tiêu là gia tăng lợi nhuận và liên tục cập nhật, nghiên cứu cũng như ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ mới nhất.

VietStar không chỉ ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn đầu tư vào các thiết bị chuyên ngành hiện đại, nhằm nâng cao tính đổi mới công nghệ.

Quản lý chi phí một cách chặt chẽ và hiệu quả là yếu tố quan trọng để nâng cao năng lực tài chính, từ đó đảm bảo sự phát triển liên tục, ổn định và bền vững.

Chính sách sản phẩm (Product)

2.2.1 Tổng quan chung về sản phẩm

Vai trò của công tác quản trị sản phẩm

- Product trong ngành Xây dựng vừa là hạ tầng cơ sở vật chất cung cấp tới khách hàng vừa là dịch vụ thực hiện tạo nên hạ tầng đó.

- Yếu tố Product có thể là Project (dự án), Service (dịch vụ), Solution (giải pháp) hoặc Product (Sản phẩm vật liệu xây dựng).

Sự khác biệt trong dịch vụ được đánh giá qua hiệu quả kỹ thuật và khả năng cá nhân hóa dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng Các dịch vụ gia tăng như tư vấn đầu tư, tư vấn thị trường, tư vấn chuỗi cung ứng, tư vấn công nghệ và cho thuê tài chính cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị dịch vụ.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển sản phẩm trong doanh nghiệp

Việt Nam, với dân số trên 96 triệu người và nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ, đã chứng kiến sự gia tăng nhu cầu xây dựng nhà ở Sự cải thiện trong đời sống người dân đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp xây dựng đầu tư vào các dự án quy mô lớn.

Mặc dù thị trường xây dựng dân dụng Việt Nam có tiềm năng lớn, nhưng hiện tại vẫn chưa phát triển tương xứng Nguyên nhân chính là do ngành này thiếu các điều kiện cần thiết về thị trường và các yếu tố khác để có thể phát triển như các quốc gia trong khu vực.

- Vấn đề sức ép thị trường cạnh tranh cũng đang làm ngành xây dựng dân dụng gặp nhiều khó khăn.

Ngành xây dựng dân dụng Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nhất là quy mô thị trường hạn chế, chỉ bằng 1/4 đến 1/5 so với các nước như Thái Lan và Indonesia.

Tại Việt Nam, tỷ lệ khấu hao cao và sản lượng đầu tư thấp dẫn đến giá xây dựng và giá thầu cao hơn nhiều so với các nước trong khu vực Hơn nữa, kinh nghiệm và năng lực của các nhà thầu còn hạn chế, cùng với kỹ năng và trình độ chuyên môn của người lao động trong các lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi tay nghề cao cũng chưa đáp ứng được yêu cầu.

2.2.2 Các cấp độ cấu thành của sản phẩm, danh mục sản phẩm của doanh nghiệp.

Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar

Công trình dân dụng Nhà ở Công trình cộng đồng

- Công trình dân dụng cấp I.

- Công trình dân dụng cấp II.

- Công trình dân dụng cấp III.

- Công trình dân dụng cấp IV.

- Công trình dân dụng cấp đặc biệt.

 Các cấp độ cấu thành của sản phẩm

 Cấp 1: Sản phẩm cốt lõi

- Vietstar là công ty chuyên về xây dựng công trình dân dụng, nhà ở dân dụng, biệt thự liền kề.

- Ngoài ra, Vietstar còn chuyên thiết kế công trình, thẩm định và lập dự án đầu tư xây dựng.

 Cấp 2: Sản phẩm hiện thực

Vietstar đã phát triển các dự án nhà ở và chung cư, nổi bật là chung cư cao cấp Ruby tại TP Thanh Hóa Đồng thời, công ty cũng đầu tư và triển khai dự án tại dãy biệt thự liền kề ở phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa.

- Ngoài ra, Vietstar còn thiết kế và đầu tư tại nhiều tỉnh thành khác như Vinh – Nghệ

An, Tam Điệp – Ninh Bình,….và 1 số tỉnh thành khu vực miền Bắc khác.

 Cấp 3: Sản phẩm bổ sung

- Doanh nghiệp có chính sách bảo hành theo từng thời điểm kể từ ngày giao sản phẩm cho khách.

- Ngoài ra khi đầu tư dự án còn được hưởng các gói dịch vụ chính sách bảo vệ, sửa chữa theo chính sách bảo hành của công ty.

Tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar, tất cả các dự án trước khi bàn giao cho khách hàng đều được cấp sổ bảo hành, sửa chữa và nâng cấp, đảm bảo chất lượng và sự hài lòng tối đa cho khách hàng.

- Với chất hệ thống trang thiết bị hiện đại, kỹ thuật viên chuyên nghiệp, công ty đảm bảo chất lượng sửa chữa, bảo dưỡng với chi phí hợp lý.

2.2.3 Các mức độ đóng góp vào doanh số bán của từng nhóm sản phẩm của doanh nghiệp

(Nguồn: Phòng kế toán) Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện mức độ đóng góp vào doanh số của từng nhóm sản phẩm

Theo biểu đồ, công ty thu lợi nhuận chủ yếu từ việc xây dựng các công trình dân dụng, chiếm 68% tổng lợi nhuận Tiếp theo là xây dựng nhà ở, đặc biệt là biệt thự tầng thấp và liền kề, chiếm 21% Cuối cùng, lợi nhuận từ xây dựng các công trình công cộng chỉ đạt 11%, cho thấy sự đóng góp không đáng kể của lĩnh vực này.

2.2.4 Các hoạt động phát triển và cải tiến sản phẩm, các dịch vụ chăm sóc khách hàng

 Các hoạt động phát triển và cải tiến sản phẩm

 Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar đang nỗ lực mở rộng thị trường và thu hút khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu tài chính, sở thích và phong cách riêng của từng khách hàng.

Công ty không chỉ tập trung vào xây dựng mà còn cung cấp các sản phẩm và dịch vụ liên quan, nhằm gia tăng nguồn tài chính và củng cố niềm tin của khách hàng.

 Chiến lược phát triển sản phẩm

- Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar luôn chú trọng vào các hoạt động phát triển dịch vụ mới nhằm gia tăng thêm thị phần.

Hiện nay, công ty đã mở rộng danh mục sản phẩm với ba mặt hàng chính, bao gồm xây dựng các công trình dân dụng, xây dựng nhà ở và các công trình công cộng Sự thay đổi này được thực hiện sau khi nghiên cứu thị trường, nhằm tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có.

- Trong tương lai công ty đang cân nhắc, xem xét mở thêm dịch vụ sửa chữa, bảo trì 24/24 khi khách hàng gặp sự cố.

Công ty đã thành công trong việc áp dụng chiến lược đa dạng hóa và phát triển sản phẩm, giúp mở rộng thị phần, thu hút thêm khách hàng và nâng cao độ nhận diện thương hiệu.

 Các dịch vụ chăm sóc khách hàng

Khách hàng cần có cơ hội trải nghiệm và khám phá trước khi đưa ra quyết định đầu tư Nhiều người thường muốn xác minh thông tin từ nhân viên tư vấn, vì vậy việc tạo điều kiện cho khách hàng kiểm chứng là rất quan trọng tại công ty Cổ phần Đầu tư.

Xây dựng VietStar luôn hỗ trợ việc này giúp cho khách hàng yên tâm hơn và lựa chọn được nhu cầu và dịch vụ mà mình yêu thích.

Công ty thường tổ chức các khóa hướng dẫn décor nhà nhằm hỗ trợ khách hàng, từ những người có kinh nghiệm đến những người chưa có kiến thức về trang trí Sau khi đăng ký, khách hàng sẽ được các chuyên gia trình bày cách décor nhà phù hợp và giải đáp thắc mắc liên quan đến bày trí không gian sống.

Chính sách giá sản phẩm (Price)

2.3.1 Lý luận chung về giá sản phẩm, các chiến lược về giá, các yêu tố cấu thành, các phương pháp định giá của sản phẩm trong doanh nghiệp

 Lý luận chung về giá của sản phẩm trong doanh nghiệp

Giá cả sản phẩm là chi phí mà khách hàng phải chi trả để sở hữu hoặc sử dụng sản phẩm/dịch vụ, bao gồm các yếu tố như thị phần, mức độ cạnh tranh, chi phí cơ bản (nguyên liệu, nhân công, sản xuất), phụ phí (mặt bằng, bảo dưỡng, vận chuyển, lưu trữ), cũng như nhận diện sản phẩm và giá trị cảm xúc mà khách hàng gán cho sản phẩm.

Trong đấu thầu xây dựng, việc đưa ra mức giá thấp nhất cho phép là chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh Giá thầu của bên dự thầu thường là yếu tố quyết định chính ảnh hưởng đến tỷ lệ trúng thầu.

 Các yếu tố cấu thành

Hiện nay, nhiều khách hàng thường ngạc nhiên khi phát hiện số tiền thực tế phải trả cho một dự án cao hơn nhiều so với giá niêm yết Tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar và các doanh nghiệp khác, cách tính giá đầu tư được thực hiện theo quy trình cụ thể.

 Các chiến lược định giá sản phẩm của doanh nghiệp

Hiện nay, công ty đang áp dụng các chiến lược định giá sau:

Chiến lược định giá theo thị trường :

Công ty định giá đầu tư dự án dựa trên tình hình biến động và cạnh tranh giá cả trên thị trường, đảm bảo rằng giá đầu tư phù hợp với giá thị trường hiện tại.

- Theo đó, khi giá thị trường tăng cao, công ty cũng tiến hành tăng giá lên và ngược lại.

Chiến lược định giá phân biệt

- Khi áp dụng giá phân biệt, doanh nghiệp sẽ tung thầu cùng loại với những mức giá khác nhau cho các khách hàng khác nhau.

- Cụ thể khi khách hàng đầu tư dự án SamSon-shophouse mà VietStar đang thầu sẽ được giảm 10% giá bán khi khách mua 2 căn trở lên.

2.3.2 So sánh giá sản phẩm của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh

Bảng 2.2: Bảng giá các sản phẩm chính của công ty

Giá đầu tư = Giá NVL + VAT + Chi phí đầu tư (chi phí vận hành hệ thống bán hàng, marketing, quản trị, lợi nhuận doanh nghiệp)

Phân khúc Loại công trình Đơn vị tính Giá cả Ghi chú

Công trình dân dụng cấp

Nhà có từ 2 đến 6 tầng, được xây dựng bằng khung bê tông cốt thép (BTCT), với mái bằng hoặc mái nghiêng BTCT Nền nhà được lát gạch ceramic hoặc gỗ, và tường được sơn nước có bả matít, với mức giá khoảng 5.500.000 đồng/m².

Mái BTCT: được tính bằng 50% đơn giá nhà.

Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái tole hoặc Fibrô xi măng, nền lát gạch ceramic hoặc gỗ, trần thạch cao, tường sơn nước có bả matít. đồng/m 2 5.300.000

Tầng trên cùng áp dụng STT

Nhà 2 tầng được xây dựng với tường gạch chịu lực dày hơn 150mm, sàn bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matit, trần nhựa, và mái lợp bằng tole hoặc fibrô xi măng Chi phí xây dựng cho mỗi mét vuông là 5.000.000 đồng.

Nhà 1 tầng mái bằng hoặc mái nghiêng BTCT, khung BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic đồng/m 2 5.000.000

Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi măng, tường xây gạch dày > 150 mm, sê nô BTCT, trần nhựa, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao mái < 3m đồng/m 2 4.500.000

Nếu chiều cao mái từ 3 đến 4m thì được nhân với hệ số k=1,3 Nếu chiều cao mái > 4m thì nhân với hệ số k=1,5

07 < Số tầng < 10 không có tầng hầm đồng/m 2 sàn 9.070.000

07 < Số tầng < 10 có 01 tầng hầm đồng/m 2 sàn 9.492.000

10 < Số tầng < 15 không có tầng hầm đồng/m 2 sàn 9.494.000

10 < Số tầng < 15 có 01 tầng hầm đồng/m 2 sàn 9.765.000

Số tầng < 05 không có tầng hầm đồng/m 2 sàn 6.814.000

Số tầng < 05 có 01 tầng hầm đồng/m 2 sàn 7.966.000

05 < Số tầng < 07 không có tầng hầm đồng/m 2 sàn 8.808.000

05 < Số tầng < 07 có 01 tầng hầm đồng/m 2 sàn 9.420.000

Biệt thự liền kề đồng/m 2 sàn 10.576.000SVTH: Trịnh Thu Phương

Nhà ở bình dân đồng/m 2 sàn 8.161.000

Công trình công cộng đồng/m 2 sàn

Dưới đây là bảng giá của Công ty Cổ phần Xây dựng 36 – một trong những đối thủ cạnh tranh nhất đối với công ty.

Bảng 2.3: Bảng giá sản phẩm công ty cổ phần xây dựng 36

STT Ký hiệu Danh mục các loại nhà ở điển hình Đơn vị Đơn giá

1 A1.1 Nhà xây tường chịu lực, mái ngói, vì kèo gỗ, quét vôi ve đ/m 2 XD 4.041.000

2 A1.2 Nhà xây tường chịu lực, mái tôn, vì kèo gỗ, quét vôi ve đ/m 2 XD 3.859.000

Nhà 2 tầng (Không có khu phụ)

3 B2.1 Nhà xây tường chịu lực, sàn sang gạch, mái ngói, vì kèo gỗ, quét vôi ve đ/m 2 sàn 3.268.000

4 B2.2 Nhà xây tường chịu lực, sàn sang gạch, mái tôn, vì kèo gỗ, quét vôi ve đ/m 2 sàn 2.937.000

Nhà 2 tầng (Có khu phụ)

5 B2.10 Nhà xây tường chịu lực, sàn sang gạch, mái ngói, vì kèo gỗ, quét vôi ve đ/m 2 sàn 3.211.000

6 B2.11 Nhà xây tường chịu lực, sàn sang gạch, mái tôn, vì kèo gỗ, quét vôi ve đ/m 2 sàn 3.009.000

7 B3.1 Nhà xây tường chịu lực, sàn sang gạch, mái ngói, vì kèo gỗ, quét vôi ve đ/m 2 sàn 3.843.000

8 B3.2 Nhà xây tường chịu lực, sàn sang gạch, mái tôn, vì kèo gỗ, quét vôi ve đ/m 2 sàn 3.366.000

9 B4 Nhà xây tường chịu lực, sàn gác panel, mái bằng bê tông cốt thép, quét vôi ve đ/m 2 sàn 3.405.000

10 B5 Nhà xây tường chịu lực, sàn và mái gác panel, quét vôi ve đ/m 2 sàn 3.928.000

- Giá trị xây dựng công trình trong Bảng giá trên chưa bao gồm thiết bị điện nước

- Các loại nhà có điện và nước được cộng thêm 6% giá trị công trình.

- Các loại nhà chỉ có điện được cộng thêm 3% giá trị công trình

(Nguồn: Công ty CP Xây dựng 36)

Công ty đã xác định sản phẩm của mình thuộc phân khúc chất lượng cao, do đó không áp dụng chiến lược định giá thấp Thay vào đó, công ty tập trung vào việc tạo ấn tượng tích cực cho người tiêu dùng thông qua mối liên hệ giữa giá cả và chất lượng sản phẩm.

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar cam kết mang đến sản phẩm chất lượng cao nhất, đáp ứng tối ưu nhu cầu của người tiêu dùng Chúng tôi luôn nỗ lực thỏa mãn và chịu trách nhiệm với khách hàng thông qua việc đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, giúp nâng cao thương hiệu của khách hàng trong ngành Sự khác biệt này chính là điểm mạnh của VietStar so với các đối thủ cạnh tranh.

Các dịch vụ của doanh nghiệp thường xuyên có sự biến động về giá cả, điều này xuất phát từ việc từng thời điểm sẽ áp dụng các mức giá và chương trình khuyến mại khác nhau.

Chính sách kênh phân phối (Place)

2.4.1 Lý luận chung về công tác quản trị kênh phân phối, vai trò của kênh phân phối, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý kênh phân phối của doanh nghiệp

- Place là các kênh phân phối, nơi mà một sản phẩm có thể được trao đổi mua bán, trưng bày, giới thiệu đến thị trường mục tiêu

Sở hữu một hệ thống phân phối hiệu quả là yếu tố then chốt giúp đưa sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng Doanh nghiệp cần đầu tư và phát triển kênh phân phối một cách hợp lý, nếu không sẽ làm lãng phí công sức trong quảng cáo và sản xuất mà không đạt được thành công trên thị trường.

Mạng lưới phân phối chính là yếu tố quan trọng giúp nâng cao sự thuận tiện cho khách hàng Hiện nay, các doanh nghiệp đang nỗ lực tối đa để mở rộng khả năng phân phối, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.

 Vai trò của kênh phân phối trong doanh nghiệp

Trong lĩnh vực doanh nghiệp cung cấp và sản xuất vật liệu xây dựng, "Place" đề cập đến các kênh phân phối, nơi sản phẩm được trao đổi, mua bán, trưng bày và giới thiệu đến thị trường mục tiêu Các cửa hàng phân phối có thể bao gồm đại lý bán lẻ hoặc các cửa hàng thương mại điện tử trên Internet, giúp tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả.

Doanh nghiệp Xây dựng – nhà thầu cần chú trọng đến yếu tố Place khi mở rộng thị trường, bao gồm phân loại theo địa lý, ngành hàng dịch vụ xây dựng cung cấp và phạm vi công việc trong các dự án.

 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý kênh phân phối trong doanh nghiệp:

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar tập trung vào đối tượng khách hàng mục tiêu là những cư dân sống tại các khu vực lân cận Khách hàng của công ty thường yêu cầu liên hệ trực tiếp với nhà thầu và không có thói quen mua hàng lặp lại.

Dự án này sở hữu giá trị cao và độ bền lớn, với bản chất kỹ thuật đặc trưng Khách hàng thường yêu cầu liên hệ trực tiếp với nhà thầu để được hỗ trợ nâng cấp và bảo trì định kỳ.

Công Ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar là một doanh nghiệp có tài chính ổn định nhưng chuyên môn quản lý còn hạn chế Do đó, công ty cam kết kiểm soát chặt chẽ việc phân phối sản phẩm đến từng khách hàng lẻ, nhằm đảm bảo mang đến dịch vụ tốt nhất và sản phẩm chất lượng cao nhất cho họ.

Công ty sử dụng kênh phân phối trực tiếp.

2.4.2 Các kênh phân phối của doanh nghiệp, các hình thức kênh, kiểu kênh, số lượng kênh và chiều dài kênh phân phối của doanh nghiệp

 Các kênh phân phối của doanh nghiệp:

Công ty chuyên cung cấp các sản phẩm có giá trị và thời hạn sử dụng lâu dài, với yêu cầu cao về kiểu dáng, mẫu mã và chất lượng Để đảm bảo cung cấp sản phẩm đến tay khách hàng một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí, công ty đã lựa chọn sử dụng cả kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp.

- Hiện nay, công ty đang sử dụng 2 kênh phân phối Đó là kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối hiện đại.

 Hình thức kênh, kiểu kênh và chiều dài kênh phân phối của doanh nghiệp:

 Kênh phân phối truyền thống:

Sau khi tìm hiểu và nhận tư vấn, khách hàng cảm thấy hài lòng và hào hứng với dự án đã chọn, dẫn đến việc đàm phán và ký hợp đồng mua dự án.

Công ty sẽ thực hiện việc kiểm tra lại dự án và chuyển giao cho khách hàng Nếu các mẫu dự án không có sẵn, công ty sẽ liên hệ với ban quản lý dự án để khách hàng có thể trực tiếp liên hệ.

 Kênh phân phối hiện đại – qua các trang mạng internet:

Công ty sẽ công bố các dự án hiện tại và sắp tới trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook và Zalo để giới thiệu và chào bán sản phẩm của mình.

Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm sản phẩm, tham khảo mẫu mã và giá cả Công ty luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng và cung cấp tư vấn để hỗ trợ khách hàng đưa ra quyết định cuối cùng.

(Nguồn: Phòng Marketing) Hình 2.2: Sơ đồ kênh phân phối

- Chi phí bán hàng thấp vì trực tiếp bán mà không thông qua trung gian.

- Hệ thống đơn giản dễ kiểm soát tất cả các hoạt động và nhanh chóng giải quyết được các vấn đề phát sinh.

- Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng sẽ tư vấn chi tiết hơn, xúc tiến bán hiệu quả hơn.

Nhà thầu tư vấn, phân phối sản phẩm, dự án

Kênh phân phối hiện đại

Kênh phân phối truyền thống

- Khả năng sản phẩm tiếp cận với khách hàng kém hơn so với việc sử dụng các kênh phân phối trung gian.

- Phạm vi bán hàng bị hạn chế.

- Nếu muốn phân phối trên phạm vi rộng sẽ tốn nhiều nhân công cùng với đó là chi phí tăng lên.

Hoạt động kênh phân phối 1 cấp từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng hiện tại của công ty đang mang lại doanh thu tốt Tuy nhiên, để phát triển mạnh mẽ và mở rộng thị phần, công ty cần cải tiến hoạt động phân phối Trong thời đại công nghệ số, việc kinh doanh online trên các sàn thương mại điện tử ngày càng trở nên quan trọng, khi người tiêu dùng có xu hướng mua sắm trực tuyến Đây là một kênh phân phối hiệu quả giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng hơn và quảng bá sản phẩm một cách hiệu quả.

2.4.3 Các yêu cầu đối với từng cấp kênh phân phối, công tác tổ chức và quản lý kênh, phát triển kênh phân phối của doanh nghiệp

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar cam kết tự chịu trách nhiệm pháp lý đối với nội dung đăng tải trên các trang mạng xã hội và kết quả từ những nội dung đó Ngoài ra, công ty cũng đảm bảo chất lượng sản phẩm mà mình cung cấp cho khách hàng, với mục tiêu mang đến sản phẩm tốt nhất và giá cả hợp lý nhất.

+ Công ty tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có vi phạm bất kì quy định nào về thuế, lao động, kinh doanh, của nhà nước đề ra.

Công tác quản trị truyền thông Marketing tích hợp (Promotion)

2.5.1 Tổng quan chung về công tác truyền thông Marketing tích hợp, vai trò và ý nghĩa của công tác này đối với sự phát triển của doanh nghiệp

Mức độ đầu tư hàng năm của Công ty có xu hướng tăng lên qua từng năm, cho thấy sự gia tăng đáng kể trong nguồn vốn được Công ty chi cho các hoạt động này Điều này chứng tỏ rằng Công ty đã tích cực đầu tư vào việc phát triển và mở rộng.

Sự gia tăng mức vốn được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.3: Sự gia tăng mức vốn của công ty

Mức vốn đã tăng đều qua các năm, bắt đầu từ năm 1999 với số vốn ban đầu còn hạn chế Sau đó, nguồn vốn tăng đáng kể nhờ vào sự đóng góp từ trung ương, doanh nghiệp, tổng công ty nhà nước và các quỹ hỗ trợ như quỹ vì người nghèo Tốc độ tăng vốn ban đầu cao do nguồn vốn ít, nhưng về sau, mặc dù quy mô vốn đã tăng, tốc độ tăng lại giảm do sự bão hòa về vốn trong giai đoạn sau.

2.5.2 Nghiên cứu quá trình truyền thông và các nhân tố ảnh hưởng

Chiến lược nội dung là việc truyền tải thông điệp đến khách hàng thông qua các hình thức như bao bì sản phẩm, chất lượng hình ảnh và âm thanh trong TVC, cũng như thiết kế mẫu quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.

Chiến lược sử dụng các phương tiện truyền thông là bước quan trọng sau khi hoàn thiện nội dung quảng cáo và mẫu quảng cáo Công ty cần nghiên cứu thói quen truyền thông của khách hàng mục tiêu để lựa chọn các phương tiện truyền thông phù hợp, đảm bảo truyền tải hiệu quả thông điệp về sản phẩm và thương hiệu với chi phí hợp lý Quy trình xây dựng chiến lược truyền thông được thực hiện qua nhiều giai đoạn khác nhau.

+ Xác định đối tượng truyền thông mục tiêu: ai là người mà chiến dịch truyền thông nhắm đến.

Để xây dựng mục tiêu truyền thông hiệu quả cho chiến dịch quảng cáo, cần xác định tỷ lệ phần trăm khách hàng mục tiêu mà bạn muốn tiếp cận, cũng như số lần mà khách hàng sẽ tiếp xúc với thương hiệu và sản phẩm Mục tiêu là tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và giúp khách hàng ghi nhớ sản phẩm cùng thông điệp truyền tải.

Nghiên cứu thói quen truyền thông của khách hàng mục tiêu là bước quan trọng để xác định các kênh tiếp cận hiệu quả Điều này bao gồm việc tìm hiểu họ thường xem gì, nghe gì, đọc gì và vào thời gian nào Nhà hoạch định cần xác định các phương tiện truyền thông (vehicle) như chương trình truyền hình, chương trình radio, tờ báo phổ biến, cũng như vị trí trên website và mạng xã hội có lượng truy cập cao nhất để tối ưu hóa chiến lược tiếp cận khách hàng.

+ Xác định thị trường, địa điểm để giới thiệu và quảng cáo sản phẩm và thương hiệu, thời điểm để quảng cáo, tần xuất quảng cáo….

+ Theo dõi và đánh giá hiệu quả của các hoạt động truyền thông.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN

Ngày đăng: 26/06/2022, 18:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Vũ Đình Khoa (2019), Kinh tế học vĩ mô ,NXB Giáo Dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế học vĩ mô
Tác giả: Vũ Đình Khoa
Nhà XB: NXB Giáo Dục
Năm: 2019
[2] Cao Thị Thanh, Ngô Văn Quang (2019), Giáo trình Marketing căn bản ,NXB Giáo Dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing căn bản
Tác giả: Cao Thị Thanh, Ngô Văn Quang
Nhà XB: NXB GiáoDục
Năm: 2019
[3] Khoa quản lý kinh doanh, Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội (2021), Tài liệu hướng dẫn thực tập cơ sở ngành Marketing, Khoa quản lý kinh doanh Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu hướng dẫn thực tập cơ sở ngành Marketing
Tác giả: Khoa quản lý kinh doanh, Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
Năm: 2021
[4] Nguyễn Minh Phương (2015), Quản trị Tài chính doanh nghiệp, NXB Giáo dục, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Tài chính doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Minh Phương
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2015
[5] Phòng Sale &amp; Marketing (2021), Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar Khác
[6] Phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar (2019,2020,2021), Báo cáo tình hình tài chính công ty năm 2019,2020,2021 Khác
[7] Phòng Sale &amp; Markeing Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar (2021), Bảng giá các sản phẩm chính của doanh nghiệp Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w