1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng

50 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành Quản Trị Nhân Lực
Tác giả Trần Trung Thuỷ
Người hướng dẫn Th.s Nguyễn Phương Tú
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Quản Trị Nhân Lực
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 50
Dung lượng 1,06 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ (9)
    • 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (9)
      • 1.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp (9)
      • 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển (9)
    • 1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty (9)
      • 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh (9)
      • 1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh (10)
      • 1.2.3. Một số chỉ tiêu cơ bản (11)
    • 1.3. Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty (12)
      • 1.3.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý (12)
      • 1.3.2. Chức năng quyền hạn của từng bộ phận (12)
    • 1.4. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp (15)
      • 1.4.1. Các nhóm sản phẩm chính của doanh nghiệp (15)
      • 1.4.2. Quy trình xây dựng (16)
  • PHẦN 2: TÌNH HÌNH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC (19)
    • 2.1. Công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực (19)
      • 2.1.1. Mối quan hệ giữa kế hoạch hóa nguồn nhân lực với quá trình sản xuất kinh doanh của công ty (19)
      • 2.1.2. Cơ sở của kế hoạch hóa nguồn nhân lực (19)
      • 2.1.3. Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực (20)
      • 2.1.4. Chính sách cân đối cung cầu nhân lực (22)
    • 2.2. Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty (22)
      • 2.2.1. Các nguồn tuyển dụng nhân lực (22)
      • 2.2.2. Quy trình tuyển dụng nhân lực (24)
    • 2.3. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty (28)
      • 2.3.1. Các hình thức và phương pháp đào tạo (28)
      • 2.3.2. Quy trình đào tạo và phát tiển nguồn nhân lực của Công ty (29)
    • 2.4. Công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty (31)
      • 2.4.1. Nhiệm vụ, mục tiêu (31)
      • 2.4.2. Quy trình đánh giá thực hiện công việc của Công ty (31)
      • 2.4.3. Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc (33)
    • 2.5. Công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty (33)
      • 2.5.1. Đãi ngộ tài chính (33)
      • 2.5.2. Đãi ngộ phi tài chính (38)
  • PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN (40)
    • 3.1. Đánh giá chung (40)
      • 3.2.1. Những ưu điểm (40)
      • 3.2.2. Những hạn chế (41)
    • 3.2. Các đề xuất hoàn thiện (42)
  • PHỤ LỤC (46)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (53)

Nội dung

Báo cáo kiến tập Công ty Cổ phẩn Xây dựng VietStar Trần Trung Thuỷ Đại học Công nghiệp Hà Nội Ngành Quản trị Nhân Lực Khoa Quản lý Kinh doanh Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar. Báo cáo kiến tập Công ty Cổ phẩn Xây dựng VietStar Trần Trung Thuỷ Đại học Công nghiệp Hà Nội Ngành Quản trị Nhân Lực Khoa Quản lý Kinh doanh Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar. Báo cáo kiến tập Công ty Cổ phẩn Xây dựng VietStar Trần Trung Thuỷ Đại học Công nghiệp Hà Nội Ngành Quản trị Nhân Lực Khoa Quản lý Kinh doanh Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar. Báo cáo kiến tập Công ty Cổ phẩn Xây dựng VietStar Trần Trung Thuỷ Đại học Công nghiệp Hà Nội Ngành Quản trị Nhân Lực Khoa Quản lý Kinh doanh Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar.

CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ

Lịch sử hình thành và phát triển

1.1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp.

❖ Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar

- Tên giao dịch: VIETSTAR CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

- Tên viết tắt: VIET-STAR

❖ Địa chỉ : 67 phố Tân Hương, Xã Đông Hương, Thành phố Thanh Hoá, Tỉnh Thanh

- Cơ sở pháp lý của công ty: được chính thức thành lập ngày 19/07/2007

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.

- Quy mô doanh nghiệp: Vừa.

- Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng

❖ Người đại diện pháp luật (Tổng Giám đốc): Phạm Việt Đức

1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển. Được thành lập từ năm 2007, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar hiện là một trong những công ty nổi bật ở khu vực Bắc Trung Bộ về mảng xây dựng dân dụng và trong số rất ít công ty có khả năng cung cấp cho khách hàng một giải pháp toàn diện về xây dựng dân dụng cũng như tạo việc làm cho công dân về lĩnh vực xây dựng dân dụng tại khu vực Bắc Trung Bộ.

Với cam kết mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng, công ty chúng tôi tự hào sở hữu đội ngũ chuyên nghiệp, nhiệt tình và sáng tạo Chúng tôi luôn nỗ lực cung cấp những sản phẩm chất lượng cao với giá cả cạnh tranh, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Quý khách.

* Tầm nhìn của công ty:

- Trở thành công ty có quy mô và chuyên nghiệp.

Xây dựng công ty thành một môi trường làm việc chuyên nghiệp, nơi mỗi cá nhân có thể phát huy tối đa sức sáng tạo và khả năng lãnh đạo Tạo cơ hội làm chủ thực sự cho nhân viên với tinh thần dân chủ cao, khuyến khích sự đóng góp và phát triển cá nhân.

Xây dựng công ty thành một ngôi nhà chung thực sự cho tất cả cán bộ nhân viên thông qua việc chia sẻ quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ một cách công bằng và minh bạch.

Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty

1.2.1 Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh

 Chức năng của công ty

- Tổ chức hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ quan chức năng của nhà nước, đó là Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.

Để tuân thủ quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, các doanh nghiệp cần ký kết hợp đồng lao động đúng quy định và ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương.

- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước.

 Nhiệm vụ của Công ty

Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động xây dựng một cách hiệu quả Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách Nhà nước.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty, cần thực hiện tốt chính sách cán bộ và tiền lương, đồng thời quản lý nhân sự một cách hiệu quả Điều này đảm bảo sự công bằng trong thu nhập và tạo điều kiện cho việc bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ và tay nghề cho cán bộ công nhân viên.

Để đảm bảo tiến độ kế hoạch và tạo dựng uy tín với khách hàng, việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị là rất quan trọng Quan hệ tốt với khách hàng không chỉ giúp duy trì sự tin tưởng mà còn góp phần nâng cao giá trị thương hiệu.

Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.

Sau hơn 10 năm hoạt động, công ty đã vững vàng khẳng định vị thế của mình trên thị trường tầm trung, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.

- Đầu tư máy móc, đồ vật dụng hiện đại, đáp ứng được xu hướng kiểu mới.

Chúng tôi liên tục nâng cao hoạt động nghiên cứu thị trường tiềm năng, tập trung vào việc hợp tác với các đối tác uy tín trong ngành, bao gồm các công ty liên doanh, các đơn vị bạn và các tổ chức nước ngoài.

- Trong giai đoạn này nền kinh tế đang phục hồi sau đại dịch, doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động và đạt được hiệu quả cao.

- Công ty đã sử dụng tiền vay Ngân hàng để tăng cường hoạt động, đồng thời đầu tư cho các hoạt động marketing.

- Nguồn vốn hoạt động xây dựng vẫn dựa vào nguồn từ công ty là chính.

❖ Về quy trình nội bộ:

- Thực thi các giải pháp tăng cường kiểm tra giám sát, nhằm giảm tối đa xây dựng sai hỏng.

❖ Về học hỏi và phát triển:

Tất cả nhân viên đều được đào tạo nâng bậc hàng năm, đồng thời một số cán bộ được cử đi học tập và đào tạo ở nước ngoài nhằm nâng cao kinh nghiệm và trình độ tay nghề.

- Tạo môi trường làm việc an toàn, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ cho toàn thể cán bộ công nhân viên.

Công tác sáng kiến và cải tiến trong công ty nhận được sự quan tâm và chỉ đạo liên tục từ Ban giám đốc, với việc duy trì thực hiện hàng năm Tỷ lệ sáng kiến cải tiến đạt trên 54% trên tổng số nhân lực.

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar, theo giấy chứng nhận kinh doanh số 2603000695 ngày 19/07/2007, là một tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động độc lập với tài khoản ngân hàng và con dấu riêng Công ty được phép hành nghề trong lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.

1.2.3 Một số chỉ tiêu cơ bản.

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty

Doanh thu các hoạt động (đồng) 11,225,445,554 5,132,816,941 10.477.982.659 5.345.165.718 -6.092.628.613

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty)

Qua bảng số liệu, có thể thấy một số đặc điểm về các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp như sau:

Tổng doanh thu của doanh nghiệp đã giảm 54,28% vào năm 2020 so với năm 2019, tương ứng với mức giảm gần 6,1 tỷ đồng do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 Tuy nhiên, đến năm 2021, doanh thu đã có sự phục hồi nhẹ với mức tăng gần 5,4 tỷ đồng, cho thấy sự ổn định trong công việc và nhân lực Số liệu này chứng tỏ rằng mặc dù doanh thu năm 2020 giảm hơn một nửa so với năm 2019, doanh nghiệp vẫn hoạt động hiệu quả và đang phục hồi trong bối cảnh kinh tế Việt Nam và thế giới dần ổn định sau đại dịch.

- Lợi nhuận : năm 2020 so với năm 2019 giảm 73,96% tương ứng giảm gần 6 tỷ đồng, năm 2021 so với năm 2020 tăng 144,23% tương ứng tăng nhẹ hơn 3 tỷ đồng.

- Vốn cố định: năm 2020 so với năm 2019 giảm 62,39% tương ứng giảm gần 4 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 75,04% tương ứng tăng gần 2 tỷ đồng.

- Vốn lưu động: năm 2020 so với năm 2019 tăng 53,29% tương ứng tăng hơn 4,6 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 54,48% tương ứng tăng hơn 2,2 tỷ đồng.

Vốn cố định năm 2021 tăng do vốn chủ sở hữu tăng, trong khi năm 2020 giảm do chủ sở hữu thoái vốn, dẫn đến tình trạng không thể hoạt động Vốn lưu động cũng tăng qua các năm nhờ vào sự gia tăng của vốn chủ sở hữu Số liệu cho thấy vốn lưu động của doanh nghiệp lớn hơn vốn cố định, tuy nhiên, doanh nghiệp nên cân nhắc để vốn cố định lớn hơn vốn lưu động để đảm bảo dòng tiền được luân chuyển hiệu quả, từ đó tạo ra lợi nhuận cao hơn.

Số lượng lao động của công ty đã giảm 36,67% vào năm 2020 so với năm 2019, tương đương với việc cắt giảm 33 nhân sự do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 Tình hình này tiếp tục diễn biến trong năm 2021.

2020 tăng 10,53% tương ứng tăng 6 lao động khi công ty đang phục hồi hoạt động.

Dựa trên bảng số liệu, quy mô hoạt động của công ty có sự biến động, tuy nhiên doanh thu năm 2021 đã tăng so với năm 2020, cho thấy công ty đã phục hồi hiệu quả Thành công này là kết quả của nỗ lực lớn từ lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên, nhờ đó đời sống của nhân viên được cải thiện Công ty đã sắp xếp hoạt động một cách khoa học và hợp lý, thích ứng tốt với cơ chế thị trường, đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường hiện nay.

Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty

1.3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar

(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)

1.3.2 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận

 Đại hội đồng cổ đông:

SVTH: Trần Trung Thuỷ Đại hội đồng Cổ đông

Phòng Tài chính – Kế toán

Kỹ thuật - Kinh doanh Phó Tổng giám đốc

Phòng Cung vận tư Phòng

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty cổ phần, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết Cơ quan này thực hiện nhiều quyền hạn và nghĩa vụ quan trọng liên quan đến quản lý và phát triển công ty.

- Quyết định thay đổi điều lệ công ty.

- Thực hiện thông qua định hướng phát triển công ty.

- Quyết đinh loại cổ phần, số cổ phần công ty.

- Thực hiện bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên.

- Xem xét và thông qua báo cáo tài chính hằng năm.

- Xem xét xử lý vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.

- Cơ quan quyết định việc tổ chức lại, giải thể công ty.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý chủ chốt của công ty, thực hiện các nhiệm vụ không thuộc quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông, với Chủ tịch hội đồng quản trị đứng đầu Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị bao gồm việc đưa ra quyết định chiến lược, giám sát hoạt động kinh doanh và bảo vệ quyền lợi của cổ đông.

- Quyết định chiến lược phát triển ngắn hạn, trung hạn, kế hoặc kinh doanh hằng năm.

- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần chào bán lên Đại hội đồng cổ đông.

- Quyết định hình thức huy động vốn, quyết định giá bán cổ phần, trái phiếu của công ty.

- Quyết định mua lại cổ phần.

- Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư.

- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ.

- Thông qua hợp đồng mua bán, vay hợp đồng khác trong phạm vi quy định.

- Bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, quyết định tiền lương, cử người đại diện.

- Giám sát, chỉ đạo Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, người quản lý khác.

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý, thanh lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện, góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp khác.

Chuẩn bị cho việc duyệt chương trình và nội dung cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, thực hiện triệu tập họp và thu thập ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định quan trọng.

- Kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông về tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty.

Là người có trách nhiệm quản lý được miễn nhiệm, bổ nhiệm bãi nhiệm, thuê với nhiệm kỳ không quá 3 năm, để thực hiện những vấn đề sau:

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định.

- Thông báo cho công ty những vấn đề được yêu cầu.

- Tuyệt đối trung thành với công ty, tất cả vì lợi ích tốt nhất của công ty.

Ban kiểm soát được thành lập cho công ty cổ phần có trên 11 cổ đông hoặc có cổ đông tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần Ban kiểm soát thường gồm từ 3 đến 5 thành viên, với nhiệm kỳ tối đa 5 năm, do Trưởng ban kiểm soát lãnh đạo Nhiệm vụ của Ban kiểm soát bao gồm việc giám sát và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động của công ty.

- Kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, TGĐ, các Phó TGĐ khi thực hiện công việc được giao của công ty.

- Thực hiện kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực, tính nhất quán, hệ thống của hoạt động điều hành, công tác lập báo cáp tài chính.

Thẩm định tính đầy đủ và hợp pháp của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính, và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị là một bước quan trọng Các báo cáo này sẽ được trình bày tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý doanh nghiệp.

- Kiểm tra, rà soát và đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, cảnh báo sớm của công ty.

- Kiến nghị lên Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về biện pháp để cải tiến cơ cấu tổ chức của công ty.

Kiểm tra và giám sát để phát hiện sai phạm là nhiệm vụ quan trọng, nhằm thông báo kịp thời cho Hội đồng quản trị Điều này giúp yêu cầu chấm dứt các hành vi vi phạm và đưa ra giải pháp khắc phục hiệu quả.

- Thực hiện tham dự, thảo luận tại các cuộc họp của công ty.

- Giúp việc cho TGĐ trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của TGĐ:

- Phó TGĐ 1: Quản lý, giám sát trực tiếp phòng Hậu cần, Chịu trách nhiệm phòng cung vật tư và phòng Kỹ thuật – Kinh doanh.

- Phó TGĐ 2: Quản lý, giám sát trực tiếp 3 phòng chức năng là Phòng Hoạch định, phòng Tài chính - Kế toán, phòng Tổ chức hành chính – nhân sự.

Các Phó Tổng Giám Đốc (P.TGĐ) hỗ trợ Tổng Giám Đốc (TGĐ) trong việc chỉ đạo và xử lý các lĩnh vực công tác của trung tâm theo sự phân công Họ có quyền hạn của TGĐ để giải quyết công việc được giao và chịu trách nhiệm trước TGĐ cũng như pháp luật về các quyết định của mình P.TGĐ cần chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ, đồng thời chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động trước TGĐ.

- Đề xuất, xây dựng kế hoạch, hoạch định của công ty.

- Điều hành hoạt động xây dựng của công ty.

- Được quyền tham gia góp ý kiến và đề xuất giải pháp thực hiện các lĩnh vực hoạt động của Công ty;

Ký kết các văn bản hành chính và nghiệp vụ theo quy định pháp luật và quy định của Công ty nhằm thực hiện các nhiệm vụ được giao và theo sự ủy quyền của Tổng Giám đốc.

Tham gia vào việc bố trí, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật cán bộ nhân viên trong phòng, đồng thời đề xuất với Tổng Giám đốc về việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đối với những nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Được phép cử cán bộ của phòng tham gia các tổ chức do TGĐ ký quyết định thành lập.

- Được quyền sử dụng các trang thiết bị, phương tiện của Công ty vào mục đích phục vụ công tác để hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên.

Cán bộ có quyền từ chối thực hiện các nhiệm vụ do lãnh đạo giao nếu những nhiệm vụ này không phù hợp với quy định của pháp luật và quy trình công việc.

* Phòng Tài chính kế toán:

Giúp việc và hỗ trợ Tổng Giám đốc trong việc tổ chức, quản lý và giám sát các hoạt động kinh tế, tài chính, hạch toán và thống kê của công ty.

Theo dõi và phân tích tình hình biến động tài sản cũng như nguồn vốn của Công ty, đồng thời cung cấp thông tin tài chính và kinh tế cho Tổng Giám đốc để hỗ trợ trong công tác điều hành và hoạch định sản xuất kinh doanh.

- Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê, Luật Kế toán và Điều lệ của Công ty.

- Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của Công ty theo quy định của Nhà nước.

- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư.

Xây dựng kế hoạch định kỳ cho giá thành sản phẩm, kinh phí hoạt động, chi phí bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa nhỏ của Công ty là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp quản lý tài chính hiệu quả mà còn đảm bảo sự bền vững trong hoạt động của doanh nghiệp Các kế hoạch tài chính khác cũng cần được xem xét để tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.

* Phòng Kỹ thuật – Kinh doanh:

Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi và đôn đốc việc quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị và vật tư trong toàn công ty, đồng thời tham mưu cho Tổng Giám đốc để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

Quản lý vật tư và hàng hóa là nhiệm vụ quan trọng trong công ty, bao gồm việc thực hiện quy trình xuất nhập vật tư một cách chính xác Công việc này đòi hỏi mở sổ sách, theo dõi và ghi chép cẩn thận Mỗi tuần, cần tập hợp, cập nhật và phân loại các chứng từ nhập xuất, đồng thời kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của các hồ sơ liên quan.

- Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phục vụ công tác vận hành và bảo trì trong toàn công ty.

Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp

1.4.1 Các nhóm sản phẩm chính của doanh nghiệp

+ Công trình dân dụng cấp I : là công trình có tổng diện tích sàn từ 10000m2

Ngày đăng: 26/06/2022, 17:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.3.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
1.3.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý (Trang 12)
Bảng 2.2: Nhu cầu tăng nhân lực của Công Ty cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar năm 2021 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.2 Nhu cầu tăng nhân lực của Công Ty cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar năm 2021 (Trang 20)
Hình 2.2: Quy trình tuyển dụng của công ty - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Hình 2.2 Quy trình tuyển dụng của công ty (Trang 24)
Bảng 2.6: Nhu cầu tuyển dụng của Công ty từ năm 2019-2021 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.6 Nhu cầu tuyển dụng của Công ty từ năm 2019-2021 (Trang 24)
Bảng 2.9: Bảng đánh giá của phòng Tổ chức hành chính - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.9 Bảng đánh giá của phòng Tổ chức hành chính (Trang 26)
Bảng 2.8: Kết quả ứng viên qua vòng thi trắc nghiệm năm 2019-2021 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.8 Kết quả ứng viên qua vòng thi trắc nghiệm năm 2019-2021 (Trang 26)
Bảng 2.7: Bảng tỷ lệ sàng lọc ứng viên giai đoạn 2019-2021 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.7 Bảng tỷ lệ sàng lọc ứng viên giai đoạn 2019-2021 (Trang 26)
Bảng 2.11: Kết quả ứng viên qua vòng phỏng vấn năm 2019-2021 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.11 Kết quả ứng viên qua vòng phỏng vấn năm 2019-2021 (Trang 27)
Hình  2.5: Buổi đào tạo phòng cháy chữa cháy năm 2021 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
nh 2.5: Buổi đào tạo phòng cháy chữa cháy năm 2021 (Trang 28)
Hình  2.4: Lớp huấn luyện ATVSLĐ và sơ cấp cứu năm 2021 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
nh 2.4: Lớp huấn luyện ATVSLĐ và sơ cấp cứu năm 2021 (Trang 28)
Bảng 2.14: Chi phí đào tạo tại Công ty năm 2019-2021 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.14 Chi phí đào tạo tại Công ty năm 2019-2021 (Trang 30)
Bảng 2.15: Đánh giá mức độ hài lòng của người đưa đi đào tạo năm 2021 trên thang điểm 5 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.15 Đánh giá mức độ hài lòng của người đưa đi đào tạo năm 2021 trên thang điểm 5 (Trang 31)
Bảng 2.16: Kết quả ĐGTHCV giai đoạn 2019– 2021 Phòng Tổ chức - Hành chính Công ty - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.16 Kết quả ĐGTHCV giai đoạn 2019– 2021 Phòng Tổ chức - Hành chính Công ty (Trang 33)
Bảng 2.17: Hệ thống thang bảng lương Công ty từ ngày 1/1/2020 - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
Bảng 2.17 Hệ thống thang bảng lương Công ty từ ngày 1/1/2020 (Trang 34)
Hình  2.6: Tổ chức khen thưởng các cán bộ công nhân viên có thành tích năng xuất làm việc - Báo cáo kiến tập ngành Quản trị Nhân lực công ty xây dựng
nh 2.6: Tổ chức khen thưởng các cán bộ công nhân viên có thành tích năng xuất làm việc (Trang 35)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w