1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực

45 36 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành Quản Trị Nhân Lực
Tác giả Đậu Thị Hà Vi
Người hướng dẫn Th.s Phạm Thị Thu Hiền
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Quản Trị Nhân Lực
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 45
Dung lượng 679 KB

Cấu trúc

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ

    • 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển.

      • 1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp.

      • 1.1.2: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.

      • 1.1.3: Một số chỉ tiêu cơ bản.

    • 1.2: Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty.

      • 1.2.1: Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh

      • 1.2.2: Lĩnh vực kinh doanh

    • 1.3: Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

      • 1.3.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

      • 1.3.2: Chức năng quyền hạn của từng bộ phận

    • 1.4: Tổ chức hoạt động kinh doanh

      • 1.4.1: Các nhóm hoạt động kinh doanh chính

      • 1.4.2: Quy trình hoạt động cầm đồ của công ty

  • PHẦN 2: THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ

    • 2.1. Công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực

      • 2.1.1. Quan hệ giữa kế hoạch hoá nguồn nhân lực và kế hoạch sản xuất kinh doanh.

      • 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng

      • 2.1.3. Cơ sở của kế hoạch hoá nguồn nhân lực

      • 2.1.4. Quá trình kế hoạch hoá nguồn nhân lực

    • 2.2. Công tác tuyển dụng nhân lực

    • 2.3. Công tác đào tạo và phát triển nhân lực

      • 2.3.1. Đào tạo nhân lực

      • 2.3.2. Phát triển nhân lực

    • 2.4. Công tác đánh giá thực hiện công việc

      • 2.4.1. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc

      • 2.4.2. Các phượng pháp đánh giá thực hiện công việc

      • 2.4.3. Công tác xây dựng và thực hiện

    • 2.5. Công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty.

      • 2.5.1. Đãi ngộ tài chính

      • 2.5.2. Đãi ngộ phi tài chính

  •  CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN

    • 3.1. Đánh giá chung

      • 3.1.1. Ưu điểm:

      • 3.1.2. Nhược điểm

    • 3.2. Đề xuất hoàn thiện

      • 3.2.1. Phương hướng.

      • 3.2.2. Giải pháp thực hiện

  • KẾT LUẬN

    • Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán 2020 -2021

    • Phụ lục 2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2020-2021

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực. Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực

CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ

Lịch sử hình thành và phát triển

1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp.

❖ Tên công ty: Công ty Cổ phần Kinh doanh F88.

- Tên giao dịch: F88 BUSINESS JOINT STOCK COMPANY

- Tên viết tắt: F88 BUSINESS JSC

❖ Địa chỉ : 275 Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, TP Hà

- Cơ sở pháp lý của công ty: được chính thức thành lập ngày 30/06/2016

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài NN.

- Quy mô doanh nghiệp: Vừa.

- Lĩnh vực kinh doanh: Hoạt động cấp tín dụng, dịch vụ cầm đồ

❖ Người đại diện pháp luật (Giám đốc): Phùng Anh Tuấn.

1.1.2: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.

F88, được thành lập vào năm 2013, đã tiên phong trong việc thay đổi định kiến xã hội về ngành cầm đồ truyền thống tại Việt Nam Với mô hình Hệ thống Cầm đồ Toàn quốc, F88 cung cấp dịch vụ cầm đồ đáng tin cậy, nhanh chóng và thân thiện, góp phần hiện đại hóa lĩnh vực này.

F88 là hệ thống cửa hàng cầm đồ đáng tin cậy với dịch vụ tài chính chất lượng cao trên toàn quốc Tất cả các cửa hàng của F88 đều có giấy phép kinh doanh và chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy cũng như an ninh trật tự, đảm bảo quy trình cho vay minh bạch Đặc biệt, F88 cam kết bảo quản tài sản tốt nhất, với việc niêm phong toàn bộ tài sản cầm đồ và bồi thường 100% giá trị trong trường hợp xảy ra cháy nổ.

F88 cung cấp dịch vụ cho vay thế chấp nhanh chóng với thủ tục đơn giản và quy trình giải ngân hiệu quả Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và đảm bảo tài sản được định giá chính xác theo giá thị trường.

Tổng đài 1800 6388 của F88 cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính miễn phí 7 ngày trong tuần, với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và tận tâm Đặc biệt, các cửa hàng của F88 đều có nhân viên nữ, mang đến cảm giác thân thiện và gần gũi cho quý khách hàng.

F88 sở hữu ba lợi thế chiến lược quan trọng: nguồn lực tài chính dồi dào từ các đối tác đầu tư hàng đầu, nền tảng công nghệ vững chắc và đội ngũ nhân sự cấp cao có chuyên môn và tầm nhìn chiến lược.

Tại F88, công nghệ đóng vai trò quan trọng trong mọi khía cạnh của hoạt động kinh doanh và quản trị doanh nghiệp Tất cả các quy trình như chuyển tiền, rút tiền, giải ngân và phê duyệt đều được theo dõi theo thời gian thực, từ nhiều cấp quản lý đến nhân viên.

Ban lãnh đạo của F88 gồm những thành viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, nổi bật với sự góp mặt của chuyên gia cố vấn cao cấp Alan Barron, cựu CEO của tập đoàn First Cash, đơn vị sở hữu 2.000 cửa hàng cầm đồ tại Mỹ và châu Mỹ La tinh Ông Barron đảm nhận vai trò tư vấn chiến lược kinh doanh, giúp xây dựng các gói sản phẩm và tối ưu hóa quy trình dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt nhất.

Nền tảng tài chính vững mạnh là yếu tố then chốt giúp F88 mở rộng mô hình Hệ thống Cầm đồ toàn quốc Đến năm 2021, F88 đặt mục tiêu trở thành công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ cầm đồ về thị phần, thương hiệu và chất lượng Công ty dự kiến sở hữu chuỗi 300 cửa hàng chuyên nghiệp tại 63 tỉnh thành và thực hiện niêm yết thành công trên sàn chứng khoán.

 Coi Khách hàng là trọng tâm, F88 luôn đặt sự hài lòng của Khách hàng là ưu tiên số

Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ tài chính tiện ích hàng đầu, đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu tài chính của khách hàng.

F88 không chỉ chuyên cung cấp dịch vụ cho vay nhanh chóng bằng ô tô, xe máy, điện thoại và laptop, mà còn mang đến nhiều dịch vụ tài chính tiện ích khác như bảo hiểm, chuyển tiền, chi hộ, và thu hộ tiền điện, nước, internet.

F88, với sự hỗ trợ tài chính từ các quỹ đầu tư uy tín như Mekong Capital và Granite Oak, trở thành lựa chọn hàng đầu cho những ai cần vay tiền nhanh chóng và dễ dàng Hệ thống phòng giao dịch rộng khắp trên toàn quốc của F88 mang đến dịch vụ tài chính đáng tin cậy cho khách hàng.

- Hướng tới năm 2023, F88 là tập đoàn cung cấp dịch vụ tài chính số 1 Việt Nam, sở hữu 1000 phòng giao dịch trên 63 tỉnh thành phố lớn trên toàn quốc.

1.1.3: Một số chỉ tiêu cơ bản.

Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty

1 Doanh thu các hoạt động 251,4 578 1.619 1.041 326,6

Phòng giao dịch toàn quốc

Qua bảng số liệu, có thể thấy một số đặc điểm về các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp như sau:

- Tổng doanh thu: năm 2020 so với năm 2019 tăng 130% tương ứng tăng hơn 300 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 doanh thu tăng 180,1% tương ứng tăng hơn

1000 tỷ đồng Qua số liệu cho thấy tổng doanh thu năm 2021 đã tăng lên đáng kể - hơn

1 nửa tổng doanh thu năm 2020 chứng tỏ doanh nghiệp vẫn hoạt động tốt với sự hồi phục kinh tế của Việt Nam cũng như thế giới sau đại dịch.

- Lợi nhuận : năm 2020 so với năm 2019 tăng 170% tương ứng tăng 28,2 tỷ đồng, năm

2021 so với năm 2020 tăng 1721,42% tương ứng tăng mạnh, hơn 771 tỷ đồng, gấp hơn

- Vốn cố định: năm 2020 so với năm 2019 tăng 72,43% tương ứng tăng hơn 182 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 72,44% tương ứng tăng hơn 314 tỷ đồng.

- Vốn lưu động: năm 2020 so với năm 2019 tăng 569,23% tương ứng tăng gần 814 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 72,41% tương ứng tăng 693 tỷ đồng.

Vốn cố định trong năm 2021 đã tăng lên nhờ vào sự gia tăng của vốn chủ sở hữu, trong khi năm 2020 ghi nhận sự giảm do chủ sở hữu thoái vốn, dẫn đến tình trạng doanh nghiệp không thể hoạt động Vốn lưu động qua các năm cũng tăng trưởng nhờ vào sự gia tăng vốn chủ sở hữu Dữ liệu cho thấy vốn lưu động của doanh nghiệp lớn hơn vốn cố định, tuy nhiên, việc doanh nghiệp duy trì vốn cố định lớn hơn vốn lưu động là hợp lý, giúp dòng tiền được luân chuyển hiệu quả và tạo ra lợi nhuận cao hơn.

- Số lượng phòng giao dịch : năm 2020 so với năm 2019 và năm 2021 so với năm

Năm 2020, F88 đã mở rộng mạng lưới lên 100 cửa hàng trên toàn quốc, đánh dấu sự phục hồi của nền kinh tế sau dịch Phòng giao dịch thứ 300 của F88 ra mắt tại 42 tỉnh thành, giúp người dân dễ dàng tiếp cận dịch vụ tài chính, đặc biệt là những người không có điều kiện tiếp cận ngân hàng Hiện tại, F88 có 165 phòng giao dịch tại khu vực phía Nam và 135 phòng giao dịch tại phía Bắc, trở thành công ty cầm cố tài sản và dịch vụ tài chính với hệ thống phòng giao dịch lớn nhất cả nước.

Dữ liệu cho thấy quy mô hoạt động của công ty đã tăng trưởng mạnh mẽ nhờ vào đại dịch Covid-19, với doanh thu năm 2021 vượt trội so với năm 2020, chứng minh hiệu quả hoạt động đáng kể Thành công này là kết quả của nỗ lực không ngừng từ ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên, giúp cải thiện đời sống công nhân viên Công ty đã tổ chức hoạt động một cách khoa học và hợp lý, thích ứng linh hoạt với cơ chế thị trường và tối đa hóa khả năng đáp ứng nhu cầu hiện tại của thị trường.

Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty

1.2.1: Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh

 Chức năng của công ty

Tổ chức hoạt động theo đúng ngành nghề đã được đăng ký với các cơ quan chức năng của nhà nước, bao gồm cấp tín dụng và dịch vụ cầm đồ.

Theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, việc ký kết hợp đồng lao động cần được thực hiện nghiêm túc, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương.

Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước.

 Nhiệm vụ của Công ty

Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch hoạt động cấp tín dụng, dịch vụ cầm đồ.

Thực hiện đầy đủ việc các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty, cần thực hiện tốt chính sách cán bộ và tiền lương, đồng thời quản lý nhân sự một cách hiệu quả Đảm bảo công bằng trong thu nhập và chú trọng bồi dưỡng nghiệp vụ, tay nghề cho nhân viên sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch.

Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng

Chỉ sau hơn 6 năm hoạt động, F88 đã vững vàng khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực tín dụng và dịch vụ cầm đồ, trở thành sự lựa chọn ưu việt thay thế cho các dịch vụ cầm đồ truyền thống.

- Đầu tư máy móc hiện đại, tuyển dụng nhân lực dồi dào, đầy đủ kỹ năng và chuyên nghiệp, đáp ứng được xu hướng kiểu mới.

Chúng tôi liên tục nâng cao hoạt động nghiên cứu thị trường tiềm năng, tập trung vào việc hợp tác với các đối tác uy tín, bao gồm các công ty liên doanh, các đơn vị bạn và các tổ chức nước ngoài.

- Trong giai đoạn này nền kinh tế đang phục hồi sau đại dịch, doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động và đạt được hiệu quả cao.

Công ty đang sử dụng nguồn vốn huy động từ việc phát hành trái phiếu để nâng cao hiệu quả hoạt động và đầu tư cho các dự án của mình.

- Đến năm 2024, công ty dự kiến sẽ huy động vốn và niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE với số tiền 1 tỷ USD.

❖ Về học hỏi và phát triển:

- 100% nhân viên được đào tạo nâng bậc hàng năm

- Tạo môi trường làm việc an toàn, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ cho toàn thể nhân viên.

Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 là một tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động độc lập với chế độ hạch toán rõ ràng, sở hữu tài khoản ngân hàng và con dấu riêng Công ty được cấp phép hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau.

Mã ngành Mô tả Ngành chính

6492 Hoạt động cấp tín dụng khác Y

4513 Đại lý ô tô và xe có động cơ khác N

4610 Đại lý, môi giới, đấu giá N

6622 Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm N

4512 Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống) N

6311 Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan N

7020 Hoạt động tư vấn quản lý N

8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu N

4791 Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet N

4774 Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh N

5210 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa N

6810 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

4541 Bán mô tô, xe máy N

7710 Cho thuê xe có động cơ N

4511 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác N

(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)Bảng 1.2: Lĩnh vực kinh doanh của công ty

Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty

1.3.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Kinh doanh F88

1.3.2: Chức năng quyền hạn của từng bộ phận

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định tối cao trong công ty cổ phần, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết Cơ quan này thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ quan trọng trong việc quản lý và điều hành công ty.

- Quyết định thay đổi điều lệ công ty.

- Thực hiện thông qua định hướng phát triển công ty.

- Quyết đinh loại cổ phần, số cổ phần công ty.

- Thực hiện bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên.

- Xem xét và thông qua báo cáo tài chính hằng năm.

- Xem xét xử lý vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.

- Cơ quan quyết định việc tổ chức lại, giải thể công ty.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý chủ chốt của công ty, chịu trách nhiệm thực hiện các vấn đề không thuộc quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông, với Chủ tịch hội đồng quản trị đứng đầu Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị bao gồm việc đưa ra quyết định chiến lược, giám sát hoạt động của công ty và bảo đảm quyền lợi của cổ đông.

- Quyết định chiến lược phát triển ngắn hạn, trung hạn, kế hoặc kinh doanh hằng năm.

- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần chào bán lên Đại hội đồng cổ đông.

- Quyết định hình thức huy động vốn, quyết định giá bán cổ phần, trái phiếu của công ty.

- Quyết định mua lại cổ phần.

- Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư.

- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ.

- Thông qua hợp đồng mua bán, vay hợp đồng khác trong phạm vi quy định.

Ban kiểm soát Hội đồng quản trị

Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc

Phòng Tài chính – Kế toán

- Bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc, quyết định tiền lương, cử người đại diện.

- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người quản lý khác.

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý, thanh lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện, góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp khác.

Chuẩn bị cho việc duyệt chương trình và nội dung cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, đồng thời thực hiện triệu tập cuộc họp Tiến hành thu thập ý kiến để Đại hội đồng cổ đông có thể thông qua các quyết định quan trọng.

- Kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông về tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty.

Là người có trách nhiệm quản lý được miễn nhiệm, bổ nhiệm bãi nhiệm, thuê với nhiệm kỳ không quá 5 năm, để thực hiện những vấn đề sau:

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định.

- Thông báo cho công ty những vấn đề được yêu cầu.

- Tuyệt đối trung thành với công ty, tất cả vì lợi ích tốt nhất của công ty.

Ban kiểm soát được thành lập cho các công ty cổ phần có hơn 11 cổ đông hoặc có cổ đông tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần, thường bao gồm từ 3 đến 5 thành viên và có nhiệm kỳ tối đa 5 năm, do Trưởng ban kiểm soát lãnh đạo Ban kiểm soát có nhiệm vụ thực hiện các công việc quan trọng liên quan đến quản lý và giám sát hoạt động của công ty.

- Kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc khi thực hiện công việc được giao của công ty.

- Thực hiện kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực, tính nhất quán, hệ thống của hoạt động điều hành, công tác lập báo cáp tài chính.

Thẩm định tính đầy đủ và hợp pháp của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị là nhiệm vụ quan trọng Các báo cáo này sẽ được trình bày tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý doanh nghiệp.

- Kiểm tra, rà soát và đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, cảnh báo sớm của công ty.

- Kiến nghị lên Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về biện pháp để cải tiến cơ cấu tổ chức của công ty.

Kiểm tra và giám sát để phát hiện sai phạm, sau đó thông báo cho Hội đồng quản trị nhằm yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm và đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả.

- Thực hiện tham dự, thảo luận tại các cuộc họp của công ty.

- Giúp việc cho Tổng Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc:

Phó Tổng Giám đốc hỗ trợ Tổng Giám đốc trong việc chỉ đạo và xử lý các lĩnh vực công tác của trung tâm theo sự phân công Người này có quyền hạn của Tổng Giám đốc để giải quyết công việc được giao và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc cũng như pháp luật về các quyết định của mình Phó Tổng Giám đốc cần chủ động, tích cực triển khai nhiệm vụ và đảm bảo hiệu quả các hoạt động được giao.

 Phòng Kế hoạch – Tổng hợp

Giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc đề xuất và xây dựng kế hoạch, đồng thời đảm bảo nguồn cung vật tư cần thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty.

- Điều hành hoạt động xây dựng của công ty.

- Xây dựng chiến lược phát triển của công ty.

- Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm, kế hoạch ngắn, trung và dài hạn.

- Lập báo cáo tổng hợp về các hoạt động kinh doanh theo từng tháng, quý và từng năm.

 Phòng Tài chính - Kế toán

Giúp việc và hỗ trợ Ban Giám đốc trong việc tổ chức, quản lý và giám sát các hoạt động kinh tế, tài chính, cũng như thực hiện hạch toán và thống kê.

Theo dõi và phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại Công ty là nhiệm vụ quan trọng, nhằm cung cấp thông tin tài chính và kinh tế cho Ban Giám đốc Thông qua đó, hỗ trợ công tác điều hành và hoạch định hoạt động kinh doanh hiệu quả.

- Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê, Luật Kế toán và Điều lệ của Công ty.

- Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của Công ty theo quy định của Nhà nước.

- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch hoạt động kinh doanh

- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.

 Phòng Tổ chức hành chính

Chịu trách nhiệm điều chỉnh số lượng nhân sự trong công ty, đồng thời kiểm tra và thúc đẩy các bộ phận thực hiện hiệu quả các quy định nội bộ.

- Tham mưu giúp việc cho giám đốc, tổ chức thực hiện các việc trong quản lý nhân lực.

Chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc bao gồm việc đưa ra ý kiến và đề xuất nhằm tối ưu hóa hoạt động phân phối sản phẩm và dịch vụ của công ty ra thị trường Mục tiêu là đảm bảo quá trình này diễn ra hiệu quả và nhanh chóng nhất.

Chức năng chính của doanh nghiệp là xây dựng và phát triển nguồn khách hàng, đồng thời lập kế hoạch để tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới Bên cạnh đó, việc duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng hiện tại cũng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững.

Chức năng hướng dẫn và chỉ đạo các hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới, cũng như cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.

Chức năng theo dõi, kiểm soát và báo cáo định kỳ là rất quan trọng đối với doanh nghiệp, giúp đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành Báo cáo này cần thể hiện đầy đủ các hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời phản ánh rõ ràng nhiệm vụ và quyền hạn của phòng kinh doanh Khóa học logistics tại Hà Nội cung cấp kiến thức cần thiết để thực hiện hiệu quả các chức năng này.

Tổ chức hoạt động kinh doanh

1.4.1: Các nhóm hoạt động kinh doanh chính

- Cung cấp dịch vụ cho vay siêu nhanh.

- Cung cấp dịch vụ tiện ích tài chính, cấp tín dụng, dịch vụ cầm đồ.

- Cung cấp nhiều dịch vụ tài chính khác như Bảo hiểm, chuyển tiền, chi hộ, thu hộ tiền điện, nước, internet…

1.4.2: Quy trình hoạt động cầm đồ của công ty

+ Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên

+ Có các giấy tờ chứng minh thông tin cá nhân như: CMT/CCCD, hộ chiếu (còn hiệu lực), văn bằng, giấy phép,

+ Có đầy đủ các loại giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản như: hóa đơn mua hàng, giấy kiểm định

Quy trình và thủ tục:

- Quy trình và thủ tục cầm vàng, trang sức và kim cương:

Để tiến hành giao dịch, khách hàng cần xuất trình hóa đơn mua trang sức cùng với giấy tờ tùy thân hợp lệ, bao gồm căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy phép lái xe.

Bước 2: Kiểm định trang sức là quá trình mà các chuyên viên đánh giá chất lượng và giá trị của món trang sức của bạn Để đảm bảo nhận được mức giá cao nhất, hãy chắc chắn rằng trang sức của bạn đang trong tình trạng tốt nhất.

Bước 3: Định giá và niêm phong món trang sức Sau khi tiến hành định giá và đạt được sự đồng thuận về giá trị cầm, tài sản của bạn sẽ được niêm phong cẩn thận dưới sự giám sát của bạn.

+ Bước 4: Trao tiền và biên nhận.

- Quy trình cầm điện thoại, laptop, máy tính bảng:

+ Bước 1: Xác minh giấy tờ tùy thân

Bước 2 trong quy trình định giá tài sản là kiểm tra và đánh giá các yếu tố quan trọng của tài sản công nghệ, bao gồm dòng sản phẩm, cấu hình, bộ nhớ và phần cứng.

+ Bước 3: Niêm phong sản phẩm

Bước 4: Khi nhận tiền, bạn cần chú ý đến biên nhận, vì đây là bằng chứng xác thực cho việc bạn đã cầm cố tài sản Hãy bảo quản biên nhận cẩn thận và mang theo mỗi khi cần gia hạn hoặc chuộc lại tài sản của mình.

THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ

Công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực

2.1.1 Quan hệ giữa kế hoạch hoá nguồn nhân lực và kế hoạch sản xuất kinh doanh.

 Kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn với kế hoạch hoá nguồn nhân lực

Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững trong ít nhất ba năm, các tổ chức cần chú trọng vào việc xây dựng kế hoạch hoá chiến lược dài hạn.

Người quản lý cấp cao trong tổ chức cần xác định rõ tư tưởng chiến lược, bao gồm lý do tồn tại của tổ chức và các nhiệm vụ cần thực hiện Điều này giúp tổ chức nhận diện các sản phẩm và dịch vụ có giá trị để sản xuất và kinh doanh hiệu quả.

Phân tích các điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức là rất quan trọng để xác định liệu tổ chức có lợi thế cạnh tranh về sản phẩm và dịch vụ trong những năm tới hay không Cần xem xét các yếu tố như khả năng đổi mới, chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cũng như sự hài lòng của khách hàng Đồng thời, cần nhận diện những điểm yếu nghiêm trọng có thể gây tổn hại hoặc thậm chí dẫn đến sự phá sản của tổ chức trong dài hạn Việc nắm rõ những khía cạnh này giúp tổ chức xây dựng chiến lược phát triển bền vững và hiệu quả hơn.

Kế hoạch hoá chiến lược sản xuất kinh doanh cần phải phân tích lực lượng lao động, đặc biệt dưới tác động của những thay đổi về nhân khẩu học, văn hoá và xã hội, cũng như sự biến động trong cung nhân lực.

Mỗi thay đổi trong tổ chức có thể ảnh hưởng đến lực lượng lao động tương lai, và để đạt được các mục tiêu chiến lược dài hạn, tổ chức cần đảm bảo có đủ nguồn nhân lực cần thiết.

Nếu kế hoạch hoá nguồn nhân lực dài hạn chỉ ra rằng nhu cầu về lực lượng lao động có kỹ năng trong tương lai sẽ không được đáp ứng, thì các kế hoạch sản xuất kinh doanh của tổ chức cần phải được điều chỉnh hoặc xem xét lại cho phù hợp.

 Kế hoạch sản xuất kinh doanh trung hạn với kế hoạch hoá nguồn nhân lực

Kế hoạch sản xuất kinh doanh trung hạn của tổ chức xác định các mục tiêu cụ thể trong 2 đến 3 năm tới, bao gồm doanh số bán hàng, số lượng sản phẩm theo từng loại, và các chỉ tiêu khác như lợi nhuận và năng suất lao động.

Để đạt được mục tiêu kinh doanh, tổ chức cần một lực lượng lao động linh hoạt Kế hoạch hoá nguồn nhân lực trung hạn cần dự báo số lượng nhân lực cần thiết cho từng loại công việc, xác định tỷ lệ thiếu hụt lao động do thuyên chuyển, và xem xét những thay đổi về năng suất lao động, vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu nhân lực của tổ chức.

 Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn với kế hoạch hoá nguồn nhân lực

- Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn thưòng đưa ra các mục tiêu thực hiện và kế hoạch tác nghiệp của một năm.

Kế hoạch kinh doanh ngắn hạn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thành công kinh tế và sự tồn tại của tổ chức, đặc biệt là trong việc dự báo tiết kiệm và chi tiêu.

Các công cụ kế hoạch này giúp phối hợp hiệu quả các hoạt động trong tổ chức, đồng thời định hướng cho cá nhân người lao động để đạt được kết quả cao nhất.

- Để đạt được các mục tiêu trên, kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn cần thiết phải cân nhắc kỹ những yêu cầu về nguồn nhân lực.

Các chuyên gia, giám sát viên và người quản lý cần xác định yêu cầu về số lượng lao động theo trình độ kỹ năng và loại đào tạo cần thiết để đạt được mục tiêu kinh doanh Nếu nhu cầu lao động vượt quá số lượng hiện có, bộ phận tuyển dụng sẽ có trách nhiệm thực hiện việc tìm kiếm và tuyển chọn nhân lực phù hợp.

Nếu dự báo nguồn nhân lực cho thấy thừa nhân lực, người quản lý cần xác định bộ phận nào sẽ giảm bớt lao động, số lượng nhân viên cần cắt giảm, ai sẽ tạm nghỉ việc, thời gian nghỉ là bao lâu và chế độ hỗ trợ cho những người nghỉ việc ra sao.

2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng a Nhân tố môi trường kinh doanh:

Môi trường bên ngoài doanh nghiệp:

Khung cảnh kinh tế, bao gồm chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh, có ảnh hưởng đáng kể đến kế hoạch hoá nguồn nhân lực Trong thời kỳ suy thoái kinh tế hoặc khi nền kinh tế đang bất ổn và có xu hướng đi xuống, các chính sách nhân sự của doanh nghiệp sẽ bị tác động trực tiếp.

Tỷ lệ dân số Việt Nam phát triển nhanh chóng, vượt quá tốc độ tăng trưởng kinh tế, dẫn đến nhu cầu việc làm cao cho lực lượng lao động hàng năm Điều này tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp trong việc lựa chọn lao động chất lượng.

Một nền văn hoá xã hội có nhiều đẳng cấp và nấc thang giá trị không theo kịp sự phát triển của thời đại sẽ kìm hãm sự phát triển và không cung cấp đủ nhân tài cho doanh nghiệp Hệ quả là bầu không khí văn hoá trong doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực.

Công tác tuyển dụng nhân lực

- Tuyển dụng là quá trình thu hút người xin việc từ lực lượng lao động ngoài xã hội và lực lượng lao động trong doanh nghiệp.

Tuyển dụng nhân viên là một quy trình phức tạp và tốn kém, do đó các phòng ban khi có nhu cầu sẽ trình lên ban giám đốc và phòng tổ chức hành chính Giám đốc cùng trưởng phòng tổ chức hành chính sẽ xem xét và xác định xem ứng viên có đủ tiêu chuẩn trình độ và đáp ứng nhu cầu công việc hay không.

- Hiện nay theo xu thế chung F88 đang thực hiện tuyển nhân viên theo 2 hướng : a Nguồn nội bộ:

- Khi còn công việc trống, ban giám đốc và trưởng phòng tổ chức hành chính sẽ thông báo trong nội bộ công ty.

Tuyển dụng theo hướng nội bộ mang lại cơ hội thăng tiến cho nhân viên, giúp họ gắn bó và làm việc tích cực hơn Những người này đã quen thuộc với các chính sách của công ty, do đó họ có thể nhanh chóng hội nhập vào môi trường làm việc mới.

Bạn bè, họ hàng của nhân viên:

Nhân viên trong công ty thường có mối quan hệ gần gũi với bạn bè và người thân, do đó họ thường giới thiệu những ứng viên có khả năng và trình độ học vấn phù hợp với yêu cầu tuyển dụng của công ty.

Tuyển dụng theo nguồn này giúp công ty tiết kiệm thời gian thông báo tìm kiếm nhân viên, đảm bảo rằng khi có nhu cầu về nhân sự, công ty sẽ được đáp ứng ngay lập tức.

Việc chấp nhận người thân của nhân viên vào làm việc có thể gây ra thiên vị và tạo cảm giác không công bằng cho các công nhân khác Nếu vấn đề này không được giải quyết một cách hợp lý, nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả quản trị của toàn công ty.

Những người tự nộp đơn xin việc:

- Thì sẽ phải thông qua các bước tuyển dụng tại công ty:

Hình 2.1 Quy trình tuyển dụng Bảng 2: Nhu cầu tuyển dụng của Công ty từ năm 2019-2021

T Các phòng ban Số lượng lao động tuyển dụng

1 Phòng tổ chức hành chính 10 13 20

2 Phòng kế hoạch – tổng hợp 7 9 18

4 Phòng tài chính kế toán 6 14 20

5 Bộ phận văn phòng chi nhánh 6 11 24

7 Bộ phận công nghệ thông tin 10 8 27

Tổng số lao động cần tuyển 94 84 202

Hình 1: Thông báo tuyển dụng nhân viên thầu xây dựng tháng 7/2022

Ngoài kia trăm ngả lối về

Nếu chưa có việc làm thì về ngay với F88 tạhttps://bit.ly/3O4NeNn iiiiiiiiiiiii i

🌟 Thu nhập không giới hạn (bao gồm: Lương cứng 5.500.000 đồng + Phụ cấp 500.000 đồng + Thưởng theo kết quả kinh doanh)

🌟 Thưởng cuối năm + thưởng Lễ/Tết.

🌟 BHXH + chế độ bảo hiểm sức khỏe đặc biệt dành cho nhân viên (F88 Care),

#tuyển_dụng_F88 #betheboss #Nơi_Bạn_Làm_Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH F88

Bảng 3: Bảng đánh giá của phòng Tổ chức hành chính

5 Động cơ, mong muốn làm việc

6 Kỹ năng cá nhân khác (làm việc nhóm, quản lý, lãnh đạo,…)

Bảng 4: Bảng đánh giá của phòng ban/bộ phận/phân xưởng chuyên môn

2 Sự hiểu biết về công việc

3 Kỹ năng giải quyết vấn đề

Kinh nghiệm liên quan đến vị trí tuyển dụng

5 Khả năng đáp ứng yêu cầu công việc

Kỹ năng cá nhân khác (làm việc nhóm, quản lý, lãnh đạo,…)

Bảng 5: Kết quả ứng viên qua vòng phỏng vấn năm 2019-2021

Số người được phỏng vấn 372 322 462

(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự)

Công tác đào tạo và phát triển nhân lực

Lao động có trình độ chuyên môn cao đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất xã hội, quyết định sự thành công trong việc đạt được mục tiêu kinh doanh Do đó, việc thường xuyên đào tạo và đào tạo lại nhân sự là cần thiết để nâng cao hiệu quả sản xuất.

Đào tạo giúp người lao động trang bị kỹ năng và kiến thức cần thiết cho sự nghiệp, từ đó phát huy năng lực cá nhân, ổn định công việc và nâng cao địa vị kinh tế Điều này không chỉ góp phần vào sự phát triển xã hội mà còn mang lại lợi ích cho đất nước và hiệu quả cao trong công việc.

Nền kinh tế xã hội hiện nay đang trải qua sự chuyển mình mạnh mẽ nhờ vào tiến bộ công nghệ, điều này làm cho việc phát triển nguồn nhân lực trở nên quan trọng hơn bao giờ hết Do đó, việc xây dựng một kế hoạch cụ thể để đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực là điều cần thiết cho mọi doanh nghiệp.

- F88 đã tổ chức công tác đào tạo nhân lực một cách cụ thể như sau:

Mục tiêu đào tạo của công ty:

+ Trang thiết bị những kỹ năng cần thiết, nâng cao được năng lực việc làm cho người lao động.

+ Đào tạo cho các cán bộ chuyên ngành kinh tế.

+ Nâng cao tay nghề bồi dưỡng cho các nhân viên.

Trong những năm qua, công ty đã không ngừng đổi mới đội ngũ nhân viên và nâng cao công nghệ, điều này cho thấy công ty đang hoàn thiện chất lượng dịch vụ Sự cải tiến này góp phần quan trọng vào sự phát triển và hoàn thiện trong kinh doanh của công ty.

- Về trình độ lực lượng lao động trực tiếp tại công ty hầu hết đã qua các trường đào tạo nâng cao tay nghề.

Công ty hiện đang đối mặt với thách thức nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên Đầu tư vào phát triển con người là một giải pháp hiệu quả và bền vững, giúp cải thiện năng suất làm việc và tạo ra giá trị lâu dài cho tổ chức.

Để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển trong công ty, việc lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp với các điều kiện như vốn, tài chính và nguồn nhân lực là rất quan trọng.

- Trong 3 năm gần đây nói chung việc quy hoạch nhân sự và cán bộ trong công ty ít có sự thay đổi đáng kể.

- Mọi sự đề bạt cất nhắc trong nội bộ công ty đều được các nhân viên trong công ty ủng hộ nhiệt tình.

- Trong 3 năm qua công ty đã tuyển dụng một số lao động vào công việc khác nhau.

- Cán bộ cao cấp trong công ty được cử đi học với các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý.

Cử kế toán trưởng tham gia các lớp đào tạo chuyên sâu và khóa học về kế toán trưởng là cần thiết để cập nhật những thay đổi mới nhất trong các luật thuế của nhà nước Việc này không chỉ giúp nâng cao kiến thức chuyên môn mà còn đảm bảo sự tuân thủ pháp luật trong công tác kế toán của doanh nghiệp.

Công tác đánh giá thực hiện công việc

2.4.1 Hệ thống đánh giá thực hiện công việc

: Các tiêu chuẩn đánh giá chung

Các nhóm tiêu chí Yêu cầu

 Số lượng: doanh thu, số lượng sản phẩm, dịch vụ thực hiện; số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ; số đầu công việc thực hiện…

 Chất lượng: Dịch vụ hoàn hảo, chi phí thấp, thông tin thường xuyên cập nhật, sự hài lòng của khách hàng…

 Thời gian: đúng hẹn, hoàn thành công việc đúng tiến độ.

Kỹ năng thực hiện công việc/Năng lực

 Mức độ thành thạo khi thực hiện công việc.

 Các kỹ năng mềm. Ý thức, thái độ

 Làm việc nhóm và hợp tác.

 Thái độ đối với khách hàng.

 Chấp hành kỷ luật lao động… Đặc điểm cá nhân Một số đặc điểm cần có cho công việc: cẩn thận, trung thực, sự chủ động…

Với nhân viên phát triển sản phẩm:

: Tiêu chí đánh giá thực hiện công việc

Tiêu chí Tỷ trọng Tiêu chuẩn

1, Số lượng sản phẩm mới 40% 12 sản phẩm mới (TB 1 sản phẩm/tháng)

2 Khách hàng 10% 80% khách hàng hài lòng (thông qua khảo sát

KH nội bộ và KH bên ngoài)

II.Chỉ tiêu phi tài chính

1 Quy trình 20%  Quy trình phát triển sản phẩm rõ ràng

 Quy trình phối hợp với các bộ phận, phòng ban rõ ràng, linh hoạt.

2 Đào tạo 10% Kết quả đào tạo đủ điểm chuẩn của TT đào tạo

3 Con người 20%  Đi làm đúng giờ, trang phục đúng quy định

 Có tinh thần hỗ trợ đồng nghiệp tốt trong công việc.

 Nhiệt tình trong công việc và năng động trong cách xử lý tình huống phát sinh.

- Các xây dựng tiêu chí đánh giá:

 Chỉ đạo tập trung: Người lãnh đạo, trên cơ sở kế hoạch của đơn vị, đưa ra tiêu chí đánh giá và nhân viên thực hiện.

Người lãnh đạo khuyến khích nhân viên đưa ra tiêu chí đánh giá.

Người lãnh đạo và nhân viên cùng thảo luận về các tiêu chí đánh giá phù hợp.

2.4.2 Các phượng pháp đánh giá thực hiện công việc

- F88 hiện tại đang sử dụng 2 phương pháp đánh giá đó là: Phương pháp thang đo dựa trên hành vi và Phương pháp quản lý bằng mục tiêu (MBO)

 Phương pháp thang đo dựa trên hành vi:

: Bảng thang đo dựa trên hành vi của nhân viên

Tên nhân viên: Chức danh:

Tên người đánh giá: Ngày đánh giá:

1 Sử dụng thời gian với hiệu suất cao

Không bao giờ 1 2 3 4 5 Thường xuyên

2 Hoàn thành công việc đúng thời hạn

Không bao giờ 1 2 3 4 5 Thường xuyên

3 Giúp đỡ người khác hoàn thành công việc, nếu cần thiết

Không bao giờ 1 2 3 4 5 Thường xuyên

4.Tự nguyện làm việc ngoài giờ và cuối tuần nếu cần thiết

Không bao giờ 1 2 3 4 5 Thường xuyên

5 Tự nguyện làm việc ngoài giờ và cuối tuần nếu cần thiết

Không bao giờ 1 2 3 4 5 Thường xuyên

 Phương pháp quản lý bằng mục tiêu (MBO):

- Bước 1: Xác định mục tiêu.

- Bước 2: Thực hiện mục tiêu.

- Bước 3: Đánh giá kết quả đạt được.

- Tạo động lực cho người lao động.

- Có sự chia sẻ giữa nhà quản lý và người lao động.

- Không dễ đạt được sự đồng thuận giữa người lao động và nhà quản lý.

- Người lao động xem nhẹ trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc.

: Mẫu phiếu đánh giá (MBO)

Tên: Vị trí: GĐSX Phòng: Tác nghiệp

Chức năng Mục tiêu Kết quả Vấn đề & Giải pháp

1 Tuyển chọn và đào tạo nhân viên A Mọi người tuyển mới đều được phòng nhân sự đồng ý.

B Kế hoạch đào tạo cho tất cả nhân viên vào ngày 10/12/XX.

A Tuyển nhân viên không có sự tham gia của bộ phận nhân sự, sa thải sau

B Kế hoạch đào tạo viết vào ngày 10/12/XX

A Phải tuân thủ quy định.

B Không có vấn đề gì.

2 Hướng dẫn và nối kết công việc giữa những người lao động

A Không nhiều hơn ba lời phàn nàn/tháng.

B Năng suất lao động đạt 98% mức tiêu chuẩn.

A Trung bình 4 lời phàn nàn/tháng.

B Năng suất lao động đạt 96% mưc tiêu chuẩn.

A Yêu cầu người quản lý bộ phận các quan hệ lao động giúp tìm hiểu nguyên nhân phàn nàn, giúp xây dụng thực hiện giải pháp loại bỏ phàn nàn.

B Làm việc với bộ phận kỹ thuật để tìm biện pháp cho hệ thống hoạt động tốt hơn.

3 Lập kế hoạch sản xuất A Không bị ngắt quãng trừ phi có hỏng hóc của dây truyền sản xuất chính.

B Khồng nhiều hơn 1ngày/tuần ngừng trong iệc thay đổi ca làm việc.

B Không có ngừng sản xuất.

4 Duy trì độ an toàn trong quá trình làm việc

A Thảo luận tất cả các tai nạn với giám đốc quản lý an toàn.

B Không bị ngừng sản xuất nếu tai nạn xảy ra.

A Thảo luận nhưng thiếu 3 trường hợp.

B Ba lần lãng phí thời gian do tai nạn.

A Đáng giá lại các mục tiêu và xem có gp tốt hơn vào ngày 3/1/XX’.

B Điều tra và tìm ra nguyên nhân vào ngày 3/1/XX.

2.4.3 Công tác xây dựng và thực hiện

Khi dự đoán nhu cầu nguồn nhân lực, quản trị viên cần dựa vào hệ thống thông tin nguồn nhân lực, trong đó thông tin về các kỳ đánh giá thực hiện công việc đóng vai trò quan trọng nhất.

Đánh giá công việc là quá trình đánh giá hệ thống và chính thức về hiệu suất làm việc của nhân viên, dựa trên các tiêu chuẩn đã được thiết lập Quá trình này bao gồm việc so sánh kết quả thực hiện công việc với các tiêu chí đã thảo luận, nhằm đưa ra những nhận xét cụ thể cho từng người lao động.

Đánh giá thực hiện công việc là yếu tố then chốt trong kế hoạch hoá nguồn nhân lực, giúp xác định mức cung lao động và xây dựng các chính sách nhằm cân bằng cung cầu lao động hiệu quả.

- Trong tổ chức, đánh giá thực hiện công việc có ý nghĩa quan trọng vì:

Cải thiện hiệu suất làm việc của nhân viên bằng cách giúp họ nhận thức và phát huy tài năng cá nhân trong công việc, đồng thời nâng cao ý thức kỷ luật lao động.

Bộ phận nguồn nhân lực và lãnh đạo cấp cao có khả năng đánh giá hiệu quả của các hoạt động chức năng liên quan đến nguồn nhân lực, từ đó xác định được những thành công đạt được.

+ Kết nối hoạt động KHHNNL với các chức năng khác của QTNL.

ĐGTHCV là yếu tố quan trọng giúp tổ chức xây dựng nền tảng vững chắc cho việc hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, khen thưởng, kỷ luật và trả lương một cách công bằng Nó cũng đóng vai trò then chốt trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là trong kế hoạch hóa nhân lực.

Khi ĐGTHCV được tổ chức, sẽ có những dữ liệu quan trọng về khả năng thăng tiến nghề nghiệp và tiềm năng của nhân viên, đặc biệt là lao động quản lý Qua quá trình đánh giá này, công ty có thể xây dựng các kế hoạch kế vị cho các cấp quản trị hiệu quả hơn.

Công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty

 Đãi ngộ qua tiền lương

Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng là 4.420.000 đồng/ tháng

Công ty trả lương qua tài khoản ngân hàng vào ngày 10 hàng tháng

Hệ thống thang bảng lương gồm có 7 bậc cho các vị trí sau:

- Nhân viên loại 1 là: Tổng Giám đốc

- Nhân viên loại 2 là: Phó Tổng Giám đốc

- Nhân viên loại 3 là: Trưởng phòng các bộ phận

- Nhân viên loại 4 là: Nhân viên các bộ phận

Nhân viên loại 5 bao gồm nhân viên tạp vụ và bảo vệ, có chế độ tăng lương định kỳ mỗi 6 tháng, với mức tăng khoảng 10% Ngoài ra, việc tăng lương ngoài khung sẽ do Ban Tổng giám đốc quyết định dựa trên từng trường hợp cụ thể Đối với nhân viên mới, mức lương sẽ được xác định bởi Tổng Giám đốc tùy thuộc vào kết quả tuyển dụng, thường thì mức thử việc sẽ tương ứng với bậc kinh nghiệm của ứng viên trừ đi 1 bậc.

Bảng 6: Hệ thống thang bảng lương Công ty từ ngày 02/1/2021

Nhóm chức danh vị trí công việc

Nhân viên loại 1 8.000.000 8.400.000 8.820.000 9.261.000 9.724.000 10.210.253 10.720.765 Nhân viên loại 2 7.000.000 7.350.000 7.717.500 8.103.375 8.508.544 8.933.971 9.380.669

Nhân viên loại 3 6.000.000 6.300.000 6.615.000 6.945.750 7.293.038 7.657.689 8.040.574 Nhân viên loại 4 4.730.000 4.966.500 5.214.825 5.475.566 5.749.345 6.306.812 6.338.652

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Bảng 7: Bảng thu nhập bình quân của NLĐ tại Công ty giai đoạn 2019-2021

Chỉ tiêu Đơn vị Năm

Doanh thu thuần Tỷ đồng 4.140 4.550 4.420

Nộp ngân sách Tỷ đồng 307 438 490

Thu nhập bình quân( người/tháng)

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán.)

Dựa vào bảng trên, thu nhập bình quân của công ty khá cao so với mức chung và có xu hướng tăng qua các năm Mức lương mà công ty chi trả cho nhân viên ổn định, đảm bảo đời sống đầy đủ cho cán bộ công nhân viên, đồng thời cũng có xu hướng gia tăng theo thời gian.

Tiền lương là yếu tố quan trọng tạo động lực làm việc cho cán bộ công nhân viên, đồng thời giúp giữ chân nhân viên Việc trả lương hợp lý, tương xứng với năng lực và hiệu quả lao động của người lao động sẽ góp phần nâng cao sự hài lòng và gắn bó của họ với tổ chức.

 Đãi ngộ qua tiền thưởng:

Tiền thưởng là khoản bổ sung cho lương, nhằm khuyến khích người lao động hoàn thành và vượt mức kế hoạch Hiện tại, công ty áp dụng mức tiền thưởng được tính theo một phương pháp cụ thể.

TT: tiền thưởng được hưởng

NC: ngày công là việc thực tế trong kỳ

TTBQ: tiền thưởng bình quân trong kỳ

Cuối năm nhân viên được thưởng thêm khoản tiền bằng một tháng lương gọi là lương tháng thứ 13

Thưởng thi đua sẽ được trao tặng cho các đơn vị và cá nhân đạt tiêu chuẩn dựa trên bảng chấm điểm và xét chọn của các bộ phận trong công ty, bao gồm giấy khen để ghi nhận thành tích.

 Đãi ngộ qua phụ cấp

Phụ cấp trách nhiệm là khoản tiền dành cho cán bộ công nhân viên đảm nhiệm các vị trí và công việc có yêu cầu trách nhiệm cao Khoản phụ cấp này được chia thành 4 mức khác nhau.

Phụ cấp được tính như sau:

MPC: mức phụ cấp trách nhiệm

HSPCTN: hệ số phụ cấp trách nhiệm công việc

MLTT: mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước = 1.390.000đ

Bảng 8: Phụ cấp trách nhiệm công việc của công ty

Chức danh Mức phụ cấp trách nhiệm

Hệ số phụ cấp Số tiền

Giám đốc, Phó Giám đốc 0.5 695.000

Trưởng phòng và tương đương

Phó phòng và tương đương 0.3 417.000

Tổ trưởng các đơn vị 0.2 278.000

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

 Phụ cấp thâm niên: đây là khoản phụ cấp riêng của công ty dành cho những người lao động làm việc lâu năm tại công ty

 Đãi ngộ qua trợ cấp

Công ty tuân thủ nghiêm ngặt quy định pháp luật về bảo hiểm cho người lao động, đảm bảo đóng BHXH cho 100% nhân viên có hợp đồng từ 2 tháng trở lên Hàng tháng, công ty nộp đầy đủ 22% tiền BHXH theo quy định Việc quyết toán BHXH được thực hiện đúng theo điều lệ, và phòng tài chính kế toán lập bảng tăng giảm tiền lương gửi ban BHXH Dựa trên phiếu tăng giảm tiền lương, kế toán tính toán 22% trên tổng lương của cán bộ nhân viên trong công ty.

16% hạch toán vào chi phí xây sản xuất, 6% trích từ lương cơ bản của người lao động nộp cho BHXH

Hằng năm, công ty thực hiện việc trích nộp bảo hiểm xã hội (BHXH) nhằm chi trả cho các chế độ như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ hưu trí và tử tuất.

Hiện nay công ty đang áp dụng một số loại phúc lợi sau:

 Tết âm lịch nghỉ 9 ngày và 2.000.000 đồng

 Tết dương lịch nghỉ 1 ngày và quà tặng

Công ty quy định thời gian nghỉ phép nguyên lương hằng năm như sau

+ Nghỉ 12 ngày đối với nhân viên Công ty

+ Số ngày nghỉ hàng năm được tính theo thâm niên làm việc tại công ty Cứ mỗi thâm niên làm việc 5 năm được nghỉ thêm một ngày

Mức lương được hưởng trong thời gian nghỉ phép được tính:

LNN: mức lương được hưởng trong thời gian nghỉ phép

HS: hệ số cấp bậc chức vụ

SNN: số ngày nghỉ phép

Bảng 9: Bảng tiền lương nghỉ phép năm theo chức vụ

Stt Chức vụ Hệ số chức vụ Ngày nghỉ quy định Ngày nghỉ thâm niên Tiền lương

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Bảng 10: Đánh giá của nhân viên Công ty về tính công bằng và hiệu quả của chính sách tiền lương năm 2020

Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (%)

1.Chính sách tiền lương hợp lý và hiệu quả

2.Chính sách tiền lương công bằng 6,29 10,29 30,86 27,43 25,14

3.Chính sách tiền lương có tình cạnh tranh

4 Chính sách tiền lương dễ hiểu, dễ tính toán, áp dụng 0,00 14,86 28,57 28,57 28,00

(Nguồn phòng tổ chức nhân sự)

Kết quả khảo sát đánh giá nhân viên về tiền lương cho thấy nhân viên khá hài lòng với các chỉ tiêu về hệ thống tiền lương.

Tỷ lệ người đánh giá không đồng ý và rất không đồng ý về chính sách tiền lương tại Công ty chiếm tỷ lệ thấp, tuy nhiên vẫn còn 16,57% ý kiến cho rằng chính sách này chưa thực sự công bằng, không phản ánh đúng nguyên tắc "làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít" Đối với tiêu chí "Chính sách tiền lương có tính cạnh tranh", 16% người được khảo sát cho rằng chính sách này vẫn chưa đủ tính cạnh tranh, dẫn đến sự bất bình và không hài lòng ở một số nhân viên Mặc dù chính sách tiền lương dễ hiểu và rõ ràng, nhưng nhiều nhân viên vẫn cảm thấy nó chưa thực sự công bằng và cạnh tranh.

Công ty cần lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu cũng như tâm tư của nhân viên để tạo động lực làm việc hiệu quả Trong thời gian tới, việc xem xét tình hình hoạt động và nỗ lực của nhân viên sẽ là cơ sở để thảo luận về chính sách tiền lương Chính sách này nên dựa trên thời gian gắn bó và những đóng góp, sáng tạo của nhân viên, nhằm đảm bảo lợi ích cho cả nhân viên và hoạt động kinh doanh của Công ty.

CÔNG TY PHIẾU LƯƠNG NHÂN VIÊN

THÁNG 5 NĂM 2022 Đơn vị tính: VNĐ

Họ tên HÀ THỊ THU HOÀI

Ngày nghỉ không tính phép 1

Tổng tiền lương Lương cơ bản 1.300.000

Lương hiệu quả 0 Lương làm thêm giờ 1.759.500

Phụ cấp ăn ca 850.000 Công tác phí 100.000 Tổng thu nhập 7.385.750

Các khoản phải khấu trừ vào lương

Ghi chú Lương trách nhiệm trừ phạt HC: 0

(Nguồn: Bảng lương nhân viên tháng 5/2022, Phòng Tài Chính – Kế Toán)

Hình 2: Phiếu lương nhân viên nhân lực Công ty

2.5.2 Đãi ngộ phi tài chính

Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc

Công ty chú trọng đến việc cải thiện và nâng cao môi trường làm việc, nhằm tạo ra không gian thoải mái cho nhân viên Điều này giúp nhân viên yên tâm và nhiệt huyết hơn trong công việc.

- Ban lãnh đạo công ty đã xây dựng được không khí làm việc thoải mái, vui vẻ giúp kích thích sự hăng say làm việc của người lao động.

Công ty chú trọng đến sức khỏe và hiệu quả làm việc của nhân viên bằng cách sắp xếp thời gian làm việc hợp lý Buổi sáng, giờ làm việc bắt đầu từ 8h30 đến 11h30, sau đó là nghỉ trưa 2 tiếng Ca chiều diễn ra từ 13h30 đến 17h00.

Công ty chúng tôi luôn cam kết phát triển sức khỏe cho CBCNV với phương châm “khỏe để lao động sản xuất hiệu quả” Trong suốt những năm qua, công ty đã tích cực khuyến khích tinh thần thể dục thể thao bằng cách đầu tư vào các sân chơi như bóng đá, bóng bàn và cầu lông, tạo điều kiện cho CBCNV giải trí và rèn luyện sức khỏe sau những giờ làm việc căng thẳng.

Đãi ngộ thông qua công việc

Công ty tạo động lực cho nhân viên thông qua chính sách thăng tiến

Dựa trên kết quả đánh giá công việc, nhân viên có năng lực tốt sẽ được xem xét và quy hoạch cho các vị trí phù hợp như Phó phòng, Trưởng phòng Ban giám đốc và phòng nhân sự sẽ đánh giá tiêu chuẩn vị trí và năng lực cá nhân để sắp xếp hợp lý.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN

Ngày đăng: 26/06/2022, 18:05

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Mai Thanh Lan (2014), Tuyển dụng lao động, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tuyển dụng lao động
Tác giả: Mai Thanh Lan
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2014
2. Nguyễn Thị Minh Nhàn (2014), Quan hệ lao động, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quan hệ lao động
Tác giả: Nguyễn Thị Minh Nhàn
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2014
6. TS. Lưu Minh Ngọc – ThS. Bùi Thị Kim Cúc (2015). “Quản trị nhân lực”, Nhà xuất bản Thống Kê hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực
Tác giả: TS. Lưu Minh Ngọc – ThS. Bùi Thị Kim Cúc
Nhà XB: Nhàxuất bản Thống Kê hà Nội
Năm: 2015
7. ThS. Nguyễn Mạnh Cường (2016). “ Quản trị học”, Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị học
Tác giả: ThS. Nguyễn Mạnh Cường
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê HàNội
Năm: 2016
3. Công ty , Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2019, 2020, 2021 Khác
4. Công ty, Quy chế quản lí nguồn nhân lực Khác
5. Một số trang web và tài liệu trên Internet Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.1: Lịch sử hình thành và phát triển. 1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp. - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. 1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp (Trang 11)
- Nền tảng tài chính vững vàng là cơ sở để F88 mở rộng nhanh chóng với mô hình Hệ thống Cầm đồ toàn quốc - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
n tảng tài chính vững vàng là cơ sở để F88 mở rộng nhanh chóng với mô hình Hệ thống Cầm đồ toàn quốc (Trang 12)
Qua bảng số liệu, có thể thấy một số đặc điểm về các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp như sau: - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
ua bảng số liệu, có thể thấy một số đặc điểm về các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp như sau: (Trang 13)
- Quyết định hình thức huy động vốn, quyết định giá bán cổ phần, trái phiếu của công ty. - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
uy ết định hình thức huy động vốn, quyết định giá bán cổ phần, trái phiếu của công ty (Trang 16)
Hình 2.1 Quy trình tuyển dụng - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
Hình 2.1 Quy trình tuyển dụng (Trang 25)
Bảng 3: Bảng đánh giá của phòng Tổ chức hành chính - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
Bảng 3 Bảng đánh giá của phòng Tổ chức hành chính (Trang 26)
1 Phong cách/ngoại hình 2Kiến thức nghề nghiệp 3Kỹ năng giao tiếp 4Khả năng thích ứng - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
1 Phong cách/ngoại hình 2Kiến thức nghề nghiệp 3Kỹ năng giao tiếp 4Khả năng thích ứng (Trang 26)
- Đánh giá công việc được hiểu là một sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong sự so sánh các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về kết quả đánh gía với từng người lao động. - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
nh giá công việc được hiểu là một sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong sự so sánh các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về kết quả đánh gía với từng người lao động (Trang 30)
Bảng 6: Hệ thống thang bảng lương Công ty từ ngày 02/1/2021 - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
Bảng 6 Hệ thống thang bảng lương Công ty từ ngày 02/1/2021 (Trang 31)
Từ bảng trên ta thấy, thu nhập bình quân của công ty ở mức khá cao so với mặt bằng chung và tăng qua các năm - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
b ảng trên ta thấy, thu nhập bình quân của công ty ở mức khá cao so với mặt bằng chung và tăng qua các năm (Trang 32)
Bảng 9: Bảng tiền lương nghỉ phép năm theo chức vụ - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
Bảng 9 Bảng tiền lương nghỉ phép năm theo chức vụ (Trang 33)
( Nguồn: Bảng lương nhân viên tháng 5/2022, Phòng Tài Chính – Kế Toán) Hình  2: Phiếu lương nhân viên nhân lực Công ty - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
gu ồn: Bảng lương nhân viên tháng 5/2022, Phòng Tài Chính – Kế Toán) Hình 2: Phiếu lương nhân viên nhân lực Công ty (Trang 35)
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 12 0- 827.000.000 - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
u tư tài chính ngắn hạn 12 0- 827.000.000 (Trang 41)
Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán 2020-2021 Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 03 năm 2021 - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
h ụ lục 1: Bảng cân đối kế toán 2020-2021 Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 03 năm 2021 (Trang 41)
3. Tài sản cố định vô hình 227 -- - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
3. Tài sản cố định vô hình 227 -- (Trang 42)
1. Tài sản cố định hữu hình 221 3.396.827.019 3.921.444.971 - Báo cáo kiến tập Công ty F88 ngành Quản trị nhân lực
1. Tài sản cố định hữu hình 221 3.396.827.019 3.921.444.971 (Trang 42)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w