1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam

98 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Mở Rộng Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam
Tác giả Trần Thị Hoa
Người hướng dẫn PGS.TS. Trần Thị Thái Hà
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 98
Dung lượng 1,75 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (11)
  • 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu (13)
  • 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (13)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (15)
    • 1.1. Tổng quan tài liệu (15)
    • 1.2. Cơ sở lý luận (17)
      • 1.2.1. Tổng quan về Thanh toán quốc tế (17)
      • 1.2.2. Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại (39)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU (47)
    • 2.1. Quá trình nghiên cứu (47)
    • 2.2. Các phương pháp nghiên cứu (47)
      • 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (47)
      • 2.2.2. Sử dụng công cụ phân tích SWOT (48)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ NHẬN DIỆN KHẢ NĂNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM (50)
    • 3.1. Tổng quan về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (50)
      • 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (50)
      • 3.1.2. Cơ cấu tổ chức (52)
      • 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh (52)
    • 3.2. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Shinhan Bank Việt Nam (59)
      • 3.2.1. Tổ chức hoạt động của phòng Thanh toán quốc tế (59)
      • 3.2.2. Các phương thức TTQT sử dụng tại Shinhan Bank Việt Nam (59)
      • 3.2.3. Các dịch vụ thanh toán quốc tế tại Shinhan Bank Việt Nam (61)
      • 3.2.4. Quản trị rủi ro hoạt động TTQT tại Shinhan Bank Việt Nam (63)
    • 3.3. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế của Shinhan Bank Việt Nam (65)
      • 3.3.1. Doanh thu hoạt động TTQT (65)
      • 3.3.2. Thanh toán nhập khẩu (67)
      • 3.3.3. Thanh toán xuất khẩu (69)
    • 3.4. Nhận diện khả năng mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Shinhan (70)
      • 3.4.1. Các điều kiện hành lang pháp lý để mở rộng hoạt động TTQT đối với Ngân hàng nước ngoài (70)
      • 3.4.2. Phân tích các thế mạnh của Shinhan Bank Việt Nam (71)
      • 3.4.3. Phân tích các hạn chế còn tồn tại của Shinhan Bank Việt Nam (78)
      • 3.4.4. Nhận diện các cơ hội để mở rộng hoạt động TTQT của Shinhan Bank Việt Nam (80)
      • 3.4.5. Phân tích các thách thức khi mở rộng hoạt động TTQT (85)
  • CHƯƠNG 4: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM (88)
    • 4.1. Định hướng phát triển của Shinhan Bank Việt Nam (88)
    • 4.2. Kiến nghị với các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước (89)
      • 4.2.1. Kiến nghị với các Chính phủ và các Bộ, ban ngành (0)
      • 4.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước (90)
    • 4.3. Một số đề xuất với ngân hàng (91)
  • KẾT LUẬN (96)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (97)

Nội dung

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Vấn đề về mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Shinhan Bank Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020

Luận văn này tập trung nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế của Shinhan Bank Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015, đồng thời xác định các khả năng mở rộng hoạt động này của ngân hàng trong giai đoạn 2016 trở đi.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Phương pháp nghiên cứu

Dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận văn này áp dụng các phương pháp cụ thể như điều tra, phân tích và tổng hợp thông tin, đánh giá thông tin, sử dụng công cụ phân tích SWOT, cũng như so sánh để hoàn thiện nội dung nghiên cứu.

Phương pháp điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin:

Dữ liệu thứ cấp là nguồn thông tin quan trọng, được thu thập từ các văn bản pháp quy của Nhà nước, báo cáo tài chính hàng năm của Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại, cũng như từ sách, báo và Internet.

Các dữ liệu thu thập đƣợc thống kê theo bảng biểu, sơ đồ phù hợp

Phương pháp phân tích và đánh giá thông tin dựa trên việc thu thập và thống kê số liệu một cách khoa học và logic Tác giả sẽ thực hiện các phân tích và đánh giá nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu một cách rõ ràng và chính xác.

Sử dụng công cụ phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế của Shinhan Bank Việt Nam là một bước quan trọng Việc này giúp ngân hàng xác định các lợi thế cạnh tranh, nhận diện các rủi ro tiềm ẩn và tối ưu hóa chiến lược phát triển trong lĩnh vực thanh toán quốc tế.

Phương pháp so sánh được áp dụng để đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Shinhan Bank Việt Nam qua các năm, đồng thời so sánh năng lực cạnh tranh và khả năng mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế với các ngân hàng thương mại trong nước Cấu trúc của luận văn sẽ được xây dựng dựa trên các yếu tố này.

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Thanh toán quốc tế tại các Ngân hàng thương mại

Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu

Chương 3: Phân tích thực trạng và nhận diện khả năng mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam

Chương 4: Một số đề xuất nhằm mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan tài liệu

Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện về dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại Việt Nam và các ngân hàng nước ngoài Một số nghiên cứu tiêu biểu trong lĩnh vực này bao gồm

Bài viết này dựa trên các tài liệu học thuật đáng tin cậy, bao gồm "Giáo trình Thanh toán quốc tế" của Hà Văn Hội (2012), "Thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương" của Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Thị Hồng Hải (2013), "Cẩm nang thanh toán quốc tế bằng L/C - Cập nhật UCP600&ISBP681" của Nguyễn Văn Tiến (2011), "Dịch vụ ngân hàng hiện đại" của Nguyễn Thị Quy (2008), và "Bộ tập quán quốc tế về L/C" do Phòng thương mại quốc tế xuất bản (2010) Những tài liệu này cung cấp nền tảng lý thuyết vững chắc cho nghiên cứu về thanh toán quốc tế.

NXB Thông tin và Truyền thông đã tổng hợp một cách cụ thể và rõ ràng các lý thuyết liên quan đến thanh toán quốc tế.

Về luận văn, cũng đã có nhiều tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài về Thanh toán quốc tế có thể kể đến nhƣ:

Phạm Thị Thu Hương (2009) trong bài viết “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại hệ thống ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam” đã tổng hợp lý thuyết về thanh toán quốc tế và vai trò của nó trong nền kinh tế hiện đại Bài viết phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng BIDV, từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của các vấn đề này Tác giả đặc biệt chú trọng vào nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2005.

Lê Thị Ngọc Hân (2010) đã nghiên cứu các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Nghiên cứu này tập trung vào việc quản lý các rủi ro liên quan đến các phương thức thanh toán quốc tế, từ đó giúp Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu tăng cường hiệu quả và an toàn trong giao dịch quốc tế.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

6 chế được các rủi ro trong các phương thức thanh toán hiện đang được ngân hàng sử dụng

Phạm Thị Thu Vân (2013) trong bài viết “Nâng cao chất lượng hoạt động Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Đại Dương (Ocean Bank)” đã tổng quan lý luận và thực tiễn về chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại Bài viết phân tích và đánh giá nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ocean Bank trong giai đoạn 2010-2012 Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ này trong tương lai.

Lê Thị Bảo Thoa (2013) trong luận văn “Mở rộng dịch vụ Thanh toán quốc tế tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Châu” đã hệ thống hóa lý thuyết về mở rộng thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại Nghiên cứu cũng phân tích thực trạng mở rộng của Agribank trong giai đoạn 2009 – 2012, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hỗ trợ ngân hàng tiếp tục mở rộng dịch vụ trong tương lai.

Phạm Thị Thu Thủy (2014) trong luận văn “Quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam” đã tiến hành nghiên cứu một cách có hệ thống các rủi ro liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong lĩnh vực thanh toán quốc tế.

Mặc dù có nhiều nghiên cứu về thương mại quốc tế tại các ngân hàng thương mại, nhưng việc mở rộng hoạt động này tại một ngân hàng nước ngoài như Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam vẫn là một chủ đề mới mẻ và cần thiết trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay Bài viết sẽ dựa trên lý thuyết cơ bản và kinh nghiệm từ các nghiên cứu trước, nhằm phân tích và đánh giá khả năng mở rộng hoạt động thương mại quốc tế của ngân hàng này.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Cơ sở lý luận

1.2.1 Tổng quan về Thanh toán quốc tế

1.2.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế

Quan hệ quốc tế giữa các quốc gia bao gồm nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hóa và khoa học kỹ thuật Trong đó, quan hệ kinh tế, đặc biệt là ngoại thương, đóng vai trò chủ đạo và là nền tảng cho sự phát triển của các mối quan hệ quốc tế khác Các hoạt động quốc tế tạo ra nhu cầu về chi trả và thanh toán giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau, dẫn đến sự hình thành và phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế, với ngân hàng đóng vai trò là cầu nối trung gian giữa các bên.

Thanh toán quốc tế (TTQT) là quá trình thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền lợi về tiền tệ giữa các tổ chức, cá nhân của các quốc gia khác nhau, hoặc giữa một quốc gia và tổ chức quốc tế, thông qua các ngân hàng liên quan TTQT phục vụ cho cả lĩnh vực kinh tế và phi kinh tế, mặc dù hai lĩnh vực này thường giao thoa và không có ranh giới rõ rệt Hoạt động TTQT chủ yếu được hình thành từ hoạt động ngoại thương, vì vậy trong các quy chế thanh toán và thực tế tại các ngân hàng thương mại, TTQT thường được phân thành hai lĩnh vực chính: thanh toán trong hoạt động ngoại thương và thanh toán trong hoạt động phi ngoại thương.

1.2.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế

 Các bên tham gia TTQT bao gồm: Nhà nước, các Doanh nghiệp và các Ngân hàng thương mại

Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT) thông qua việc thực hiện chức năng quản lý Điều này được thể hiện qua việc ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến TTQT, tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động này Ngoài ra, Nhà nước còn có trách nhiệm cấp phép và đình chỉ hoạt động thanh toán đối với các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác, nghiên cứu và đề xuất chính sách nhằm mở rộng và phát triển TTQT không dùng tiền mặt, cùng với việc kiểm tra, thanh tra và xử lý các vấn đề theo thẩm quyền.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Chức năng quản lý Nhà nước liên quan đến sự hợp tác giữa ít nhất hai quốc gia để xây dựng môi trường pháp lý phù hợp Để thực hiện hiệu quả chức năng này, các quốc gia cần hợp tác chặt chẽ nhằm phát triển hoạt động thương mại quốc tế trong cả phạm vi quốc gia và quốc tế.

Các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động thanh toán quốc tế thường là những doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện nghĩa vụ trả tiền theo các giao dịch hoặc hợp đồng thương mại quốc tế Hoạt động thanh toán này chủ yếu phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, do đó, đối tượng chính là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Thông thường, các doanh nghiệp này không thể tự thanh toán nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch mua bán mà phải nhờ đến sự hỗ trợ của các ngân hàng thương mại.

NHTM là tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán theo quy định pháp luật, giúp đảm bảo quá trình thanh toán và chi trả liên quan đến các hoạt động, hợp đồng ngoại thương diễn ra một cách trôi chảy và hiệu quả.

 TTQT chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc tế và luật pháp quốc gia

Pháp luật điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế (TTQT) bao gồm luật pháp quốc tế và luật pháp quốc gia, tạo ra một môi trường pháp lý có thể hỗ trợ hoặc hạn chế hoạt động này Gần đây, Chính phủ đã nỗ lực cải thiện hệ thống văn bản pháp luật để thúc đẩy TTQT, trong đó một số văn bản đã quy định cụ thể các dịch vụ TTQT như chuyển tiền, nhờ thu và tín dụng chứng từ Những quy định này đã chấm dứt tình trạng hiểu và áp dụng pháp luật khác nhau trong lĩnh vực thanh toán ngân hàng, khẳng định tư duy pháp lý mới giúp hoạt động của các ngân hàng ngày càng phù hợp với thực tiễn và thông lệ quốc tế Hiện tại, hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh quan hệ TTQT đang được hoàn thiện và phát triển.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bộ tập quán quốc tế về tín dụng chứng từ bao gồm UCP 600, quy định các quy tắc thực hành thống nhất; ISBP 745, hướng dẫn kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng; và Incoterms 2010, quy định các điều kiện thương mại quốc tế.

Hệ thống văn bản pháp lý của luật pháp Việt Nam bao gồm các quy định quan trọng như Luật các công cụ chuyển nhượng (2005), Pháp lệnh ngoại hối (2005) và Nghị định 160/2006/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành pháp luật ngoại hối, được Chính phủ ban hành ngày 28/12/2006.

 Các bên tham gia phải lựa chọn đồng tiền, địa điểm, phương tiện, phương thức và thời gian thanh toán

Khi thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT), cần xác định năm vấn đề quan trọng: đồng tiền, địa điểm, phương tiện, phương thức và thời gian thanh toán Tiền mặt ít được sử dụng, thay vào đó, các phương tiện thanh toán như hối phiếu, séc và chuyển khoản được ưu tiên Việc lựa chọn đồng tiền thanh toán là rất quan trọng, vì không phải đồng tiền nào cũng có khả năng thanh toán quốc tế; đồng tiền được chọn cần phải mạnh và được công nhận toàn cầu Ngoài ra, các bên cần chọn đồng tiền phù hợp với nội dung cụ thể của hoạt động TTQT để đảm bảo thanh toán nhanh chóng, giảm thiểu rủi ro và đáp ứng lợi ích của các bên Do đó, trong các hợp đồng thương mại, tín dụng hay dịch vụ, các bên thường thống nhất về đồng tiền giao dịch, có thể là đồng tiền của nước nhập khẩu, xuất khẩu hoặc một đồng tiền của nước thứ ba.

 Ngôn ngữ sử dụng trong TTQT phổ biến nhất là Tiếng Anh

Việc chọn lựa một ngôn ngữ thống nhất cho các nội dung liên quan đến hợp đồng và chứng từ thanh toán là rất quan trọng Tiếng Anh, với vai trò là ngôn ngữ quốc tế, được nhiều quốc gia ưu tiên sử dụng trong các giao dịch quốc tế.

 Hoạt động TTQT chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn

Khác với thanh toán nội địa, thanh toán quốc tế thường gặp nhiều rủi ro hơn do biến động tiền tệ và bất ổn chính trị của các quốc gia, điều này xuất phát từ sự khác biệt về pháp luật và cơ chế quản lý.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Chính sách và vị trí địa lý của các bên tham gia có thể hạn chế khả năng tìm hiểu về khả năng thanh toán nợ của nhau Do đó, nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng và hoạt động tín dụng của các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế trở thành yếu tố quan trọng, không thể thiếu để hỗ trợ cho hoạt động thương mại quốc tế.

1.2.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế (TTQT) đóng vai trò chủ yếu trong hoạt động kinh tế đối ngoại, đặc biệt là trong các giao dịch ngoại thương Đây là khâu quan trọng trong việc thực hiện buôn bán và trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia, phản ánh quy luật vận động của giá trị trong chu chuyển hàng hóa và tiền tệ Nếu tổ chức tốt, TTQT sẽ đảm bảo giá trị hàng hóa và dịch vụ được thực hiện giữa các chủ thể khác nhau, từ đó thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương Hơn nữa, TTQT còn là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế đối ngoại trong bối cảnh quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng.

TTQT đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế mở, kết nối các giao dịch thương mại quốc tế Nó là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng thông qua các phương thức thanh toán, giúp thực hiện giá trị hàng hóa và dịch vụ Hệ thống TTQT không chỉ duy trì quá trình tái sản xuất mà còn thúc đẩy giao thương hàng hóa quốc tế, góp phần vào sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại.

PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ NHẬN DIỆN KHẢ NĂNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM

Ngày đăng: 26/06/2022, 17:59

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đinh Xuân Trình và Đặng Thị Nhàn, 2013. ISBP 745 2013 Cẩm nang 280 quy tắc kiểm tra chứng từ thanh toán theo L/C tuân thủ UCP 600. Hà Nội: NXB Lao động Sách, tạp chí
Tiêu đề: ISBP 745 2013 Cẩm nang 280 quy tắc kiểm tra chứng từ thanh toán theo L/C tuân thủ UCP 600
Nhà XB: NXB Lao động
2. Hà Văn Hội, 2012. Giáo trình thanh toán quốc tế. Hà Nội: NXB Đại học quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thanh toán quốc tế
Nhà XB: NXB Đại học quốc gia Hà Nội
3. Kiều Xuân Hùng & Nguyễn Đình Luận, 2016. Cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 và khuyến nghị giai đoạn 2016 – 2020. Tạp chí phát triển và hội nhập, số 29 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 và khuyến nghị giai đoạn 2016 – 2020
5. Lê Thị Bảo Thoa, 2013. Mở rộng dịch vụ Thanh toán quốc tế tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Châu. Luận văn Thạc sĩ Quản trị - Kinh doanh, Trường Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mở rộng dịch vụ Thanh toán quốc tế tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Châu
6. Lê Thị Ngọc Hân, 2010. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
7. Nguyễn Thị Quy, 2008. Dịch vụ ngân hàng hiện đại, NXB lý luận chính trị Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch vụ ngân hàng hiện đại
Nhà XB: NXB lý luận chính trị
8. Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Thị Hồng Hải, 2013. Thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương. Hà Nội: NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương
Nhà XB: NXB Thống kê
9. Nguyễn Văn Tiến, 2011. Cẩm nang thanh toán quốc tế bằng L/C- Cập nhật UCP600&ISBP681. Hà Nội: NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang thanh toán quốc tế bằng L/C- Cập nhật UCP600&ISBP681
Nhà XB: NXB Thống kê
10. Phạm Thị Nhƣ Thủy, 2014. Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
11. Phạm Thái Hà, 2010. Ngân hàng thương mại Việt Nam hội nhập quốc tế, cơ hội và thách thức. Tạp chí Nghiên cứu khoa học kiểm toán, số 38 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngân hàng thương mại Việt Nam hội nhập quốc tế, cơ hội và thách thức
12. Phạm Thị Thu Hương, 2009. Giải pháp phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại hệ thống Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại hệ thống Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
13. Phạm Thị Thu Vân, 2013. Nâng cao chất lượng hoạt động Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Đại Dương (Ocean Bank). Luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Ngoại thương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng hoạt động Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Đại Dương (Ocean Bank)
14. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2013. Thông tư 21/2013/TT-NHNN ngày 09/9/2013 Quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại, Điều 8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 21/2013/TT-NHNN ngày 09/9/2013 Quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại
15. Phòng thương mại quốc tế, 2010. Bộ tập quán quốc tế về L/C. Hà Nội: NXB thông tin và truyền thông.Tài liệu từ ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ tập quán quốc tế về L/C
Nhà XB: NXB thông tin và truyền thông. Tài liệu từ ngân hàng
4. Lê Văn Tri, 2005. Luật các tổ chức tín dụng. Hà Nội: NXB chính trị Quốc gia Khác
16. Ngân hàng Shinhanbank Viet Nam, Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ TTQT Khác
17. Ngân hàng Shinhanbank Viet Nam, Báo cáo tài chính giai đoạn 2011-2015 Khác
18. Ngân hàng Techcombank, Vietcombank… Báo cáo tài chính hợp nhất qua các năm của ngân hàng Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1 Biểu đồ 3.1 Tình hình huy động vốn của SHBVN 46 - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
1 Biểu đồ 3.1 Tình hình huy động vốn của SHBVN 46 (Trang 10)
Hình 1.1: Mô hình thanhtoán theo phƣơng thức chuyển tiền - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Hình 1.1 Mô hình thanhtoán theo phƣơng thức chuyển tiền (Trang 25)
Hình 1.2. Mô hình thanhtoán theo phƣơng thức nhờ thu phiếu trơn - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Hình 1.2. Mô hình thanhtoán theo phƣơng thức nhờ thu phiếu trơn (Trang 27)
Hình 1.3. Mô hình thanhtoán theo phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Hình 1.3. Mô hình thanhtoán theo phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ (Trang 28)
Hình 1.4. Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Hình 1.4. Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ (Trang 29)
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của SHBVN - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của SHBVN (Trang 52)
Từ bảng trên có thể thấy cũng giống nhƣ các NHTM khác, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính cho Shinhan Bank Việt Nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
b ảng trên có thể thấy cũng giống nhƣ các NHTM khác, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính cho Shinhan Bank Việt Nam (Trang 55)
Biểu đồ 3.1: Tình hình huy động vốn của SHBVN (Đơn vị tính: Tỷ VNĐ) - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
i ểu đồ 3.1: Tình hình huy động vốn của SHBVN (Đơn vị tính: Tỷ VNĐ) (Trang 56)
Bảng 3.3: Dƣ nợ cho vay phân loại theo kỳ hạn (Đơn vị: Tỷ VNĐ) - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Bảng 3.3 Dƣ nợ cho vay phân loại theo kỳ hạn (Đơn vị: Tỷ VNĐ) (Trang 57)
Bảng 3.4: Các dịch vụ thanhtoán quốc tế tại Shinhan Bank Việt Nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Bảng 3.4 Các dịch vụ thanhtoán quốc tế tại Shinhan Bank Việt Nam (Trang 62)
Bảng 3.5: Tình hình hoạt động TTQT tại Shinhan Bank Việt Nam (Đơn vị: Tỷ VNĐ)                        Năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Bảng 3.5 Tình hình hoạt động TTQT tại Shinhan Bank Việt Nam (Đơn vị: Tỷ VNĐ) Năm (Trang 65)
Từ bảng trên có thể thấy các PTTT trong nhập khẩu tăng đều qua các năm cả kể giá trị phí thu đƣợc lẫn tỷ trọng so với tổng doanh thu hoạt động thanh toán nhập khẩu - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
b ảng trên có thể thấy các PTTT trong nhập khẩu tăng đều qua các năm cả kể giá trị phí thu đƣợc lẫn tỷ trọng so với tổng doanh thu hoạt động thanh toán nhập khẩu (Trang 68)
Bảng 3.6: Số lƣợng chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài tại Việt Nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Bảng 3.6 Số lƣợng chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài tại Việt Nam (Trang 73)
Bảng 3.7: Các dịch vụ và biểu phí TTQT của Vietcombank (VCB), Standard Chartered Bank (SCB) và Shinhan Bank Việt Nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Bảng 3.7 Các dịch vụ và biểu phí TTQT của Vietcombank (VCB), Standard Chartered Bank (SCB) và Shinhan Bank Việt Nam (Trang 75)
Bảng 3.8: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài phân loại theo đối tác đƣợc cấp mới giấy phép tính đến thời điểm Tháng 10/2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên shinhan việt nam
Bảng 3.8 Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài phân loại theo đối tác đƣợc cấp mới giấy phép tính đến thời điểm Tháng 10/2016 (Trang 81)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN