1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY công ty cổ phần dược hậu giang

100 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Tuấn
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Phân Tích Tài Chính
Thể loại bài tập tổng hợp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 100
Dung lượng 750,28 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG (5)
    • 1.1. L ỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN (5)
    • 1.2. M ỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY (7)
    • 1.3. C Ơ CẤU TỔ CHỨC (8)
    • 1.4. N HỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY (8)
      • 1.4.1. Thuận lợi (8)
      • 1.4.2. Khó khăn (10)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU (11)
    • 2.1. P HÂN TÍCH TÀI SẢN – NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY (11)
    • 2.2. P HÂN TÍCH SÂU VÀO TỪNG KHOẢN MỤC TA THẤY (0)
      • 2.2.1. Tài sản ngắn hạn (19)
      • 2.2.2. Về nguồn vốn (21)
    • 2.3. P HÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY (24)
    • 2.4. P HÂN TÍCH TÌNH HÌNH LƯU CHUYỂN TIỀN (34)
      • 2.4.1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (35)
      • 2.4.2. Lưu chuyển tiền tệ của hoạt động đầu tư (37)
      • 2.4.3. Lưu chuyển tiền tệ của hoạt động tài chính (41)
    • 2.5. Đ ÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH (43)
      • 2.5.1. Tỷ số thanh toán (43)
      • 2.5.2. Tỷ số hoạt động (48)
      • 2.5.3. Tỷ số khả năng sinh lời (57)
      • 2.5.4. Tỷ số thị trường (59)
  • CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ (64)
    • 3.1. N HẬN XÉT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN D ƯỢC H ẬU GIANG (64)
      • 3.1.1. Những mặt đã đạt được (64)
      • 3.1.2. Những mặt còn tồn tại hạn chế (65)
    • 3.2. M ỘT SỐ GIẢI PHÁP (66)
      • 3.2.3. Kết luận (69)
    • 3.3. K IẾN NGHỊ (70)
      • 3.3.1. Đối với công ty (70)
      • 3.3.2. Đối với nhà nước (71)
  • CHƯƠNG 4 (72)
    • 4.1. M ỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ (72)
      • 4.1.1. Phương pháp chiết khấu cổ tức (72)
      • 4.1.2. Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do (0)
      • 4.1.3. Phương pháp so sánh: Tỷ số P/E (80)
    • 4.2. Đ ỊNH GIÁ CỔ PHIẾU C ÔNG TY CỔ PHẦN D ƯỢC H ẬU G IANG (82)
      • 4.2.1 Định giá theo phương pháp so sánh (85)
      • 4.2.2. Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (88)
    • 4.3. K HUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ (90)
      • 4.3.1. Điểm nhấn đầu tư (90)
      • 4.3.2. Rủi ro đầu tư (91)
      • 4.3.3. Khuyến nghị (91)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

L ỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang có nguồn gốc từ Xí nghiệp quốc doanh Dược phẩm 2/9, được thành lập vào ngày 02/09/1974 tại Kênh 5 Đất sét, xã Khánh Lâm, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau (hiện nay là xã Khánh Hòa).

Sau 30/4/1975: Ban Dân Y Khu Tây Nam Bộ giải thể, giao Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 cho Sở Y tế Hậu Giang quản lý.

Năm 1982: Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 đơn vị: Xí nghiệp Quốc doanh Dược phẩm 2/9, Công ty Dược phẩm Cấp

Năm 1988: UBND Tỉnh Hậu Giang quyết định sát nhập Công ty Cung ứng vật tư, thiết bị y tế và Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang.

Vào ngày 02/09/2004, Công ty cổ phần Dược Hậu Giang chính thức hoạt động theo Quyết định số 2405/QĐ-CT.UB ngày 05/08/2004 của UBND Tp Cần Thơ, đánh dấu sự chuyển đổi từ Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang thành công ty cổ phần.

Tên Công ty: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.

Tên Tiếng Anh: Duoc Hau Giang Pharmaceutical Joint Stock Company.

Trụ sở: 288 Bis Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường An Hòa, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ. Điện thoại: (0292) 3891433 – 3890802 – 3890074 Fax: 0292.3895209.

Email: dhgpharma@dhgpharma.com.vn

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Website: www.dhgpharma.com.vn

Vốn điều lệ ban đầu là: 80.000.000.000 đồng, đến năm 2021 là

- Sản xuất kinh doanh dược.

- Xuất khẩu: dược liệu, dược phẩm theo quy định của Bộ Y tế.

- Nhập khẩu: thiết bị sản xuất thuốc, dược liệu, dược phẩm, trang thiết bị y tế theo quy định của Bộ Y tế.

- Sản xuất kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm chế biến

- Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.

- Gia công, lắp đặt, sửa, sửa chữa điện, điện lạnh.

- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị sản xuất tự chế tạo tại Công ty.

- Dịch vụ du lịch và vận chuyển lữ hành nội địa.

- Kinh doanh bất động sản.

- Sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu những mặt hàng thực phẩm chức năng, mỹ phẩm.

- Kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu thuốc thú y, thức ăn gia súc, gia cầm và thủy hải sản.

Sau hơn 40 năm phát triển, Dược Hậu Giang đã trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong ngành dược Việt Nam Sản phẩm của công ty được người tiêu dùng bình chọn là "Hàng Việt Nam chất lượng cao" và được vinh danh trong top 100 thương hiệu mạnh Việt Nam bởi Báo Sài Gòn Tiếp Thị Hệ thống quản lý chất lượng của Dược Hậu Giang được chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001.

Nhà máy Dược Hậu Giang đạt tiêu chuẩn GMP, GLP và GSP, đồng thời phòng Kiểm nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 Những tiêu chuẩn này là yếu tố quan trọng giúp Dược Hậu Giang khẳng định vị thế và hội nhập thành công vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

M ỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang được thành lập với mục tiêu huy động và sử dụng nguồn vốn hiệu quả, phát triển bền vững các ngành nghề sản xuất kinh doanh Công ty cam kết tối đa hóa lợi nhuận, tăng lợi tức cho cổ đông, tạo công ăn việc làm ổn định, nâng cao chất lượng đời sống cho người lao động, và đóng góp tích cực cho cộng đồng xã hội.

Chúng tôi chuyên nghiên cứu và sản xuất các dạng bào chế như viên nén, nang mềm, sủi bọt và siro Để nâng cao chất lượng sản phẩm, chúng tôi đã đầu tư thiết bị mới cho nhà máy cũ và tách riêng dây chuyền sản xuất thực phẩm chức năng cũng như dây chuyền sản xuất dược liệu theo tiêu chuẩn GMP.

- Về kinh doanh bán hàng:

Công ty sẽ mở rộng hệ thống phân phối sản phẩm ra toàn quốc, phủ sóng 64/64 tỉnh thành và đảm bảo sản phẩm có mặt tại 98% các cơ sở khám chữa bệnh lớn như Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Nhi Trung Ương và Bệnh viện Chợ Rẫy Đồng thời, công ty cũng sẽ đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, đưa hơn 77 sản phẩm tới 12 quốc gia.

Chúng tôi tập trung vào các bộ phận chuyên trách như nghiên cứu thị trường, quảng cáo, tổ chức hội chợ triển lãm và phát triển thương hiệu Đồng thời, chúng tôi cũng nâng cao hiệu quả các hoạt động quảng cáo trên báo chí, truyền hình, và tổ chức các buổi gặp gỡ khách hàng tại ba miền.

- Về hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm:

Chúng tôi tập trung vào việc phát triển các sản phẩm chủ lực và duy trì mối quan hệ với nhóm khách hàng truyền thống Mục tiêu của chúng tôi là nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng thông qua cải thiện chất lượng và mẫu mã sản phẩm.

Nghiên cứu những sản phẩm mới mang hàm lượng khoa học công nghệ cao thuộc nhóm thần kinh, tim mạch, tiểu đường.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

C Ơ CẤU TỔ CHỨC

(Nguồn: Phòng Quản trị tài chính Công ty Dược Hậu giang)

Hình 01: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Dược Hậu giang

N HỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY

Chính phủ Việt Nam, cùng với Bộ Y tế và Cục Quản lý Dược, đã triển khai các chính sách quốc gia nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp dược phẩm Những chính sách này không chỉ khuyến khích hệ thống điều trị mà còn nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về việc sử dụng thuốc sản xuất trong nước có chất lượng cao.

Sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Ủy ban nhân dân, các Sở ban ngành Thành phố Cần thơ.

Sự hỗ trợ về tín dụng của nhà nước cũng như của các ngân hàng.

Sự đóng góp sáng tạo và hiệu quả của đội ngũ Ban lãnh đạo và toàn thể người

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com lao động trong công ty 5

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Sự tin cậy của người tiêu dùng trên cả nước đối với sản phẩm của Dược Hậu giang.

Sự gia tăng giá nguyên vật liệu dược phẩm, vật tư ngành nhựa và giấy đã tác động tiêu cực đến chi phí sản phẩm và hiệu quả kinh doanh của công ty Bên cạnh đó, mức độ cạnh tranh về giá giữa các doanh nghiệp sản xuất trong nước đang ngày càng trở nên gay gắt.

Sự khủng hoảng nền kinh tế thế giới đã làm cho việc tiêu thụ sản phẩm phần nào bị hạn chế.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU

P HÂN TÍCH TÀI SẢN – NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY

Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN - NGUỒN VỐN 2019 – 2021 Đơn vị tính: Triệu đồng, %

Năm Năm Năm Chênh lệch Chênh lệch

Giá trị % Giá trị % TÀI SẢN

II.ĐT tài chính ngắn

1 Đầu tư nắm giữ đến

3 Phải thu về cho vay

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

1 Phải thu về cho vay

II Tài sản cố định 1.026.999 976.618 900.117 (50.381) (4,91) (76.501) (7,8)

1 Tài sản cố định hữu

Giá trị hao mòn lũy

2 Tài sản cố định vô

Giá trị hao mòn lũy

Giá trị hao mòn lũy

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

IV Tài sản dở dang

1 Đầu tư vào cty liên

2.Đầu tư vào góp vốn

VI Tài sản dài hạn

TỔNG TÀI SẢN 4.087.480 4.205.964 4.146.818 118.484 2,90 (59.146) (1) NGUỒN VỐN

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

II Nợ dài hạn (DH) 63.449 60.215 64.368 (3.234) (5,10) 4.153 6,90

2 Quỹ phát triển khoa học và công 25.062 20.461 16.425 (4.601) (18,36) (4.036) (19,73) nghệ

LN sau thuế chưa phân phối lủy kế đến 21.204 28.073 29.909 6.869 32 1.836 7 cuối năm trước

(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất các năm 2019, 2020, 2021 trên Internet, trang cafef.vn)

Tổng giá trị tài sản trong năm 2019 đạt 4.087.480 triệu đồng Đến năm 2020, con số này tăng lên 4.205.964 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 2,9% (118.484 triệu đồng) so với năm trước Tuy nhiên, năm 2021 ghi nhận sự giảm sút, với tổng giá trị tài sản chỉ còn 4.146.818 triệu đồng, giảm 59.146 triệu đồng so với năm 2020.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

P HÂN TÍCH SÂU VÀO TỪNG KHOẢN MỤC TA THẤY

2.2.1 Tài sản ngắn hạn và dài hạn

Tổng tài sản ngắn hạn vào cuối năm 2021 đạt 3.133.922 triệu đồng, giảm 13.712 triệu đồng so với cuối năm 2020 Tuy nhiên, so với năm 2019, tổng tài sản ngắn hạn đã tăng 208.451 triệu đồng.

Từ năm 2019 đến 2021, giá trị tiền và các khoản tương đương tiền đã giảm đáng kể, cụ thể năm 2019 là 549.777 triệu đồng (chiếm 13,45% tổng tài sản), năm 2020 còn 75.835 triệu đồng (1,8% tổng tài sản) và năm 2021 giảm xuống còn 70.328 triệu đồng (1,7% tổng tài sản) So với năm 2020, giá trị này đã giảm 473.942 triệu đồng, tương ứng với 86,21%, và so với năm 2019, giảm 5.507 triệu đồng (7,26%) Sự giảm sút này cho thấy xu hướng tích cực, khi tiền được đầu tư vào sản xuất kinh doanh thay vì bị tồn quỹ quá nhiều.

Trong hai năm 2020 và 2021, công ty đã tập trung đầu tư vào tài chính ngắn hạn, với số dư đạt 1.768.000 triệu đồng vào cuối năm 2021, chiếm 42,64% tổng tài sản của công ty, cho thấy sự gia tăng đáng kể so với cuối năm trước.

Trong năm 2021, khoản mục tài sản đạt 308.278 triệu đồng, tăng 529.107 triệu đồng so với năm 2020, chiếm 34,71% tổng tài sản của công ty Trong ba năm qua, tỷ trọng của khoản mục này luôn ở mức cao, vì vậy công ty cần chú trọng đặc biệt đến nó.

Các khoản phải thu trong năm 2021 đạt 799.556 triệu đồng, chiếm 19,56% tổng giá trị tài sản, tăng so với năm 2020 là 669.787 triệu đồng (15,92% tổng giá trị tài sản) và năm 2019 là 560.792 triệu đồng (13,52% tổng giá trị tài sản) Phân tích theo chiều ngang cho thấy sự gia tăng đáng kể trong giá trị các khoản phải thu qua các năm.

Năm 2021, công ty ghi nhận sự giảm 129.769 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 16,23% so với năm trước So với năm 2020, con số này giảm 108.995 triệu đồng, tương đương với 13,52% Đây là tín hiệu tích cực, cho thấy vốn của công ty không bị chiếm dụng lâu, từ đó giảm thiểu rủi ro trong việc thu hồi nợ.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Hàng tồn kho của công ty trong năm 2021 đạt 633.808 triệu đồng, chiếm 15,51% tổng giá trị tài sản, giảm so với 891.487 triệu đồng (21,20%) của năm 2020 và 725.439 triệu đồng (17,49%) của năm 2019 So với năm 2020, hàng tồn kho năm 2021 tăng 257.679 triệu đồng (40,66%), nhưng giảm 166.048 triệu đồng (18,63%) so với năm 2018 Nguyên nhân tăng hàng tồn kho năm 2020 chủ yếu do hàng mua đang vận chuyển tăng 24.910 triệu đồng, nguyên vật liệu tăng 94.433 triệu đồng và thành phẩm tăng 136.988 triệu đồng, cho thấy công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả Trong khi đó, năm 2021, sự giảm hàng tồn kho chủ yếu do thành phẩm giảm, phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục và hiệu quả, với khả năng tiêu thụ thành phẩm tốt.

Tài sản ngắn hạn khác của công ty trong năm 2021 đạt 25.429 triệu đồng, chiếm 0,62% tổng giá trị tài sản, giảm so với năm 2020 khi con số này là 50.805 triệu đồng, chiếm 1,21% Trong khi đó, tài sản ngắn hạn năm 2021 chỉ đạt 9.365 triệu đồng, chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng giá trị tài sản.

Tài sản dài hạn chủ yếu bao gồm tài sản cố định, với giá trị tài sản dài hạn năm 2021 đạt 1.026.999 triệu đồng, chiếm 25,13% tổng giá trị tài sản So với năm 2018, khi giá trị tài sản dài hạn là 976.618 triệu đồng (23,22% tổng giá trị tài sản) và năm 2020 với 900.117 triệu đồng (21,71% tổng giá trị tài sản), có thể thấy sự gia tăng đáng kể về tỷ trọng và giá trị của tài sản dài hạn trong năm 2021.

2018 so với năm 2021 giảm 4,91 %, tương đương giảm 50.381 triệu đồng; năm

So với năm 2018, tài sản dài hạn của công ty đã giảm 7,8% vào năm 2021, tương đương với 76.501 triệu đồng Sự giảm giá trị này cho thấy hoạt động sản xuất và quy mô của công ty đang ổn định, trong khi giá trị tài sản cố định giảm chủ yếu do hao mòn lũy kế.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Tổng nguồn vốn của công ty năm 2021 đạt 4.087.480 triệu đồng, trong đó nợ phải trả chiếm 32,5% với 1.328.386 triệu đồng, còn vốn chủ sở hữu chiếm 67,5% tương đương 2.759.094 triệu đồng.

Năm 2020, tổng nguồn vốn đạt 4.205.964 triệu đồng, tăng 2,9% so với năm 2019 nhờ vào việc nợ phải trả là 1.061.702 triệu đồng (25,2% tổng nguồn vốn) và vốn chủ sở hữu là 3.144.262 triệu đồng (74,8% tổng nguồn vốn) So với năm 2019, nợ phải trả giảm 20,83% trong khi vốn chủ sở hữu tăng 13,96% Tuy nhiên, sang năm 2021, tổng nguồn vốn giảm còn 4.146.818 triệu đồng, giảm 1,41% so với năm 2020.

Năm 2021, tổng nợ phải trả đạt 769.267 triệu đồng, chiếm 18,6% tổng nguồn vốn, trong khi vốn chủ sở hữu là 3.377.551 triệu đồng, chiếm 81,4% tổng nguồn vốn So với năm 2020, nợ phải trả giảm 296.588 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 29,61%, trong khi vốn chủ sở hữu tăng 233.289 triệu đồng, tương đương với mức tăng 7,42%.

Kết quả phân tích cho thấy nguồn vốn của công ty tăng trưởng mạnh mẽ từ năm 2021 đến 2023, phản ánh sự gia tăng của nguồn lực tài chính Vốn chủ sở hữu không ngừng tăng và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn, trong khi nợ phải trả chủ yếu là nợ ngắn hạn với tỷ trọng nhỏ, cho thấy công ty có khả năng tự chủ tài chính cao và độc lập về tài chính Nguồn vốn hoạt động chính đến từ lợi nhuận giữ lại và quỹ đầu tư phát triển.

Xem xét cụ thể từng khoản mục trong nguồn vốn, ta thấy:

Về khoản mục nợ phải trả:

Cấu trúc nợ phải trả chủ yếu bao gồm nợ ngắn hạn, trong khi nợ dài hạn chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ Vào năm 2021, nợ ngắn hạn chiếm 30,9% tổng nguồn vốn.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

P HÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Các nhà phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty thông qua việc xem xét các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả kinh doanh Họ chú trọng vào sự biến động của doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và lợi nhuận sau thuế, nhằm hiểu rõ mức độ sử dụng chi phí và kết quả kinh doanh của công ty Để làm rõ điều này, cần phân tích một số chỉ tiêu cụ thể trên bảng Báo cáo kết quả kinh doanh.

Bảng 02: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2021 – 2021 ĐVT: triệu đồng

Doanh thu về bán hàng và

Các khoản giảm trừ doanh thu 506.260 539.431 517.204 33.171 7 -22.227 -4

Doanh thu thuần về bán hàng

Giá vốn hàng bán và CCDV 2.279.637 2.165.405 2.184.461 -114.232 -5 19.056 1

LN gộp về bán hàng và CCDV 1.783.115 1.716.723 1.712.292 -66.392 -4 -4.431 0

DT hoạt động tài chính 88779 107.785 122.487 19.006 21 14.702 14

Trong đó: chi phí lãi vay 24.541 28.523 22.715 3.982 16 -5.808 -20

Phần lổ trong công ty liên

Chi phí quản lý doanh nghiệp 318.385 285.637 333.829 -32.748 -10 48.192 17

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

LN thuần từ hoạt động kinh

Tổng lợi nhuận kế toán trước

CP thuế thu nhập DN hiện

CP/TN thuế thu nhập DN hoãn

LN sau thuế thu nhập DN 642.389 651.089 631.263 8.700 1 -19.826 -3

Trong đó:LN sau thuế của

Lỗ sau thuế của cổ

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0,004 0,004 0,004 0 0 0 0

( Nguồn: Phòng Quản trị tài chính của Công ty Dược Hậu Giang)

Từ số liệu bảng Báo cáo kết quả kinh doanh ta có đồ thị sau:

Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn: Từ Bảng báo cáo KQKD 2019-2021, Phòng Quản trị tài chính DHG).

Hình 02: Biểu đồ về Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Lợi nhuận sau thuế

Từ đồ thị trên ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2020 tăng 8.700 triệu đồng, tức tăng 1% so với năm 2019, năm 2021 giảm so với năm 2020 là 19.826 triệu đồng, tức

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

Để hiểu rõ nguyên nhân lợi nhuận sau thuế tăng giảm không đáng kể trong ba năm qua, chúng ta cần phân tích sự biến động của một số khoản mục tài chính quan trọng Tải tài liệu TIEU LUAN MOI qua email skknchat@gmail.com với ưu đãi giảm 3%.

Khoản mục doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Bảng số liệu cho thấy doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động không đáng kể trong ba năm qua, với sự giảm 4% vào năm 2020 và sự tăng trưởng không đáng kể vào năm 2021 Nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút này là do

Doanh thu bán hàng và doanh thu thuần của công ty đang giảm, mặc dù khối lượng sản phẩm tiêu thụ qua các năm tương đối ổn định Công ty đã nỗ lực phát triển thị trường tiêu thụ ở cả ba miền Bắc – Trung – Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế thông qua các hoạt động tiếp thị tích cực, chương trình khuyến mãi và quảng cáo tại các hội chợ trong nước và quốc tế Đặc biệt, việc mở nhà thuốc trong bệnh viện và trang bị phần mềm cho một số bệnh viện đã góp phần đáng kể vào việc tăng cường sản lượng tiêu thụ.

Công ty cung cấp sản phẩm với giá cả hợp lý, đa dạng và phong phú, đồng thời đảm bảo chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế Chúng tôi không ngừng nghiên cứu và cải tiến chất lượng sản phẩm, đồng thời giới thiệu nhiều sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và đội ngũ nhân viên.

Người tiêu dùng tin tưởng vào sản phẩm của Dược Hậu Giang, điều này giúp bác sĩ yên tâm và hài lòng khi sử dụng, dẫn đến doanh thu bán hàng của công ty vẫn duy trì ở mức cao Bên cạnh đó, chính phủ đã có những chính sách khuyến khích các doanh nghiệp trong nước sản xuất thuốc nhằm ổn định giá cả mặt hàng thuốc trong nước.

Doanh thu bán hàng tăng lên nhờ vào khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng Công ty đã đầu tư mạnh mẽ vào trang thiết bị và công nghệ, đồng thời tối ưu hóa công suất máy móc Đội ngũ cán bộ và công nhân viên cũng không ngừng học hỏi để nâng cao năng suất lao động Sự gia tăng doanh thu này chứng tỏ năng lực và hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty rất tốt.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Khoản mục giá vốn hàng bán:

Doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán có sự tương đồng, với mức tăng giảm không đáng kể Cụ thể, năm 2020, giá vốn hàng bán giảm 5% trong khi doanh thu giảm 4% Đến năm 2021, giá vốn hàng bán tăng 1% và doanh thu cũng tăng gần 1%.

Tốc độ tăng giảm của giá vốn hàng bán và doanh thu ảnh hưởng không lớn đến lợi nhuận công ty Tuy nhiên, trong năm 2021, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán có xu hướng giảm, cho thấy công ty đang sử dụng nguyên liệu hiệu quả hơn về cả số lượng và giá cả Công ty đã tìm kiếm nguồn nguyên liệu giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, giúp tối ưu hóa chi phí sản xuất.

Khoản mục doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu hoạt động tài chính của công ty đã tăng trưởng mạnh mẽ, với mức tăng 21% vào năm 2020 và 14% vào năm 2021 Sự gia tăng này chủ yếu nhờ vào chiến lược đầu tư ngắn hạn, bao gồm việc gửi tiền có kỳ hạn và đầu tư vào cổ phiếu ngắn hạn Tổng doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2021 đạt 88.779 triệu đồng.

2020 tăng 107.785, năm 2021 đạt ở mức 122.487, sở dĩ năm 2021 tăng với tốc độ chậm lại vì trong năm 2021 công ty không chú trọng đầu tư ngắn hạn, nên năm

2020 tốc độ tăng nhanh như vậy Đồng thời, trong năm 2021 công ty chuyển sang đầu tư dài hạn vào cổ phiếu, công ty con, công ty liên kết.

Khoản mục chi phí tài chính:

Doanh thu hoạt động tài chính tăng thường dẫn đến chi phí tài chính gia tăng Tuy nhiên, theo bảng số liệu, chi phí tài chính năm 2020 giảm 1.631 triệu đồng (giảm 2%), trong khi năm 2021 lại tăng 2.806 triệu đồng (tăng 3%), nhưng tốc độ tăng của chi phí không bằng doanh thu hoạt động tài chính Sự gia tăng doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là do

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Lãi suất cao trong năm 2020 đã dẫn đến việc chi phí vay của công ty tăng 16% so với năm 2021 Đến năm 2021, khoản vay ngắn hạn của công ty giảm xuống còn 22.715 triệu đồng, giảm 20% so với năm 2020.

Chi phí tài chính tăng giảm không đáng kể sẽ không làm biến động lớn tổng chi phí, do đó, ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty cũng hạn chế Khi chi phí thấp, lợi nhuận sẽ có xu hướng tăng cao hơn.

Khoản mục chi phí bán hàng:

Chi phí bán hàng đã có sự biến động tích cực, với tốc độ giảm 1% vào năm 2020 và đạt 5% vào năm 2021 Sự giảm này phản ánh những cải tiến trong quản lý và tối ưu hóa quy trình bán hàng.

Năm 2020, công ty đã mở rộng quy mô sản xuất, dẫn đến việc mua sắm tài sản cố định mới Sự gia tăng này không chỉ làm tăng chi phí mua sắm bên ngoài mà còn khiến chi phí khấu hao tài sản cố định cũng tăng theo.

P HÂN TÍCH TÌNH HÌNH LƯU CHUYỂN TIỀN

Báo cáo lưu chuyển tiền cung cấp thông tin quan trọng về dòng tiền của công ty, giúp người dùng đánh giá khả năng tạo ra tiền, khả năng thanh toán và khả năng đầu tư bằng tiền nhàn rỗi Đối với những người bên ngoài công ty, việc sử dụng báo cáo này là bước đầu tiên để đánh giá khả năng chi trả của công ty.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

25 không những các nhà phân tích xem xét mối quan hệ trên các thông tin trên bảng

Để có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của công ty, không chỉ cần phân tích cân đối kế toán và bảng Báo cáo kết quả kinh doanh, mà còn phải xem xét các chỉ tiêu trên bảng Báo cáo lưu chuyển tiền Nghiên cứu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ qua nhiều năm sẽ giúp cung cấp những hiểu biết sâu sắc hơn về hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

2.4.1 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Đặc Hoạt động kinh doanh là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp Qua bảng số liệu 06 (trang 40) cho ta thấy số tiền thu về cho công ty từ hoạt động kinh doanh luôn dương, tức số tiền thu lớn số tiền chi ra đồng thời lượng tiền thu về này liên tục tăng mạnh qua ba năm Năm 2019 tăng với tốc độ 188%, lượng tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng là do khối lượng sản phẩm tiêu thụ ngày càng nhiều dẫn đến doanh thu bán hàng tăng Doanh thu bán hàng tăng dẫn đến lợi nhuận của công ty tăng, như vậy qua ba năm ta thấy lợi nhuận tăng liên tục nên lượng tiền thu về từ hoạt động bán hàng cũng tăng lên đáng kể Năm 2019 công ty đã thực sự phát triển được mở rộng thị trường tiêu thụ, bên cạnh đó, công ty tăng chính sách chiết khấu thanh toán đối với các Đại lý, Chi nhánh, Hiệu thuốc nên khoản phải thu của khách hàng giảm xuống, làm cho tốc độ tăng của lượng tiền thu về tăng lên.

Bảng 03: TÌNH HÌNH LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH NĂM 2019 – 2021 ĐVT: triệu đồng

2 Điều chỉnh cho các khoản:

Khấu hao tài sản cố định và BĐS

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

Lãi chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có -464 -256 42 208 -45 298 - gốc ngoại tệ 116

Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -86457 -111.551 -122.667 -25.094 29 -11.116 10

Các khoản điều chỉnh khác 8.705

3 LN từ HĐ KD trước thay đổi

Tăng, giảm các khoản phải thu -126.642 102.583 119.150 229.225 -181 16.567 16

Tăng, giảm hàng tồn kho 98.293 -256.037 165.771 -

Tăng, giảm các khoản phải trả -46.446 -114.239 -41.251 -67.793 146 72.988 -64

Tăng, giảm chi phí trả trước -11.597 9.533 3463 21.130 -182 -6.070 -64

Tiền lãi vay đã trả -24.677 -28.505 -22.858 -3.828 16 5.647 -20

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã

Tiền chi khác cho hoạt động KD -106.470 -86.232 -48.956 20.238 -19 37.276 -43

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt

(Nguồn: Phòng Quản trị tài chính của Công ty Dược Hậu Giang)

Dược Hậu Giang đang chứng kiến sự gia tăng doanh thu từ hoạt động kinh doanh, cho thấy sự mở rộng trong sản xuất và kinh doanh của công ty Với nguồn tiền này, công ty có khả năng thanh toán các khoản vốn lưu động như chi phí mua nguyên vật liệu, khoản trả trước cho nhà cung cấp, và lãi vay ngân hàng Đặc biệt, Dược Hậu Giang còn đảm bảo đủ nguồn lực tài chính để trả lãi cổ phần bằng tiền, củng cố vị thế tài chính vững mạnh của mình.

2.4.2 Lưu chuyển tiền tệ của hoạt động đầu tư

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Mua sắm mới một số máy móc, thiết bị để phục vụ cho nhà máy mới nhằm mở rộng qui mô sản xuất.

Mua cổ phiếu từ các đơn vị bên ngoài và cho một số công ty vay tiền là một chiến lược đầu tư hiệu quả Đầu tư vào công ty Cổ phần Dược Sông Hậu và công ty TNHH MTV In bao bì giúp gia tăng tiềm năng lợi nhuận.

TNHH MTV Du lịch Dược Hậu giang, công ty TNHH MTV Dược phẩm CM và công ty TNHH MTV HT pharma.

Bảng 04: TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NĂM 2019 - 2021 ĐVT: triệu đồng

1 Tiền chi để mua sắm,

2 Tiền thu từ thanh lý,

3 Tiền chi cho vay và tiền gửi có kỳ hạn tại ngân -1.523.238 -2.795.800 -3.015.673 -1.272.562 84 -219.873 8 hàng

4 Tiền thu hồi cho vay và tiền gửi có kỳ hạn tại ngân 1.315.098 2.280.521 2.711.687 965.423 73 431.166 19 hàng

5 Tiền chi đầu tư, góp

-19.440 -160 19.280 -99 160 - vốn vào đơn vị khác 100

6 Tiền thu hồi đầu tư, góp

9.000 vốn vào đơn vị khác

7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được 69.676 85.825 125.848 16.149 23 40.023 47 chia

-192.203 -460.552 -223.655 -268.349 140 236.897 -51 từ hoạt động đầu tư

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Số tiền đầu tư vào máy móc, cổ phiếu và công ty con vượt quá số thu từ thanh lý tài sản, tiền lãi cho vay và góp vốn, dẫn đến tổng số tiền từ hoạt động đầu tư âm.

Công ty đã chi một số tiền lớn cho các hoạt động đầu tư trong ba năm qua, cho thấy số tiền nhàn rỗi của công ty khá cao Những khoản đầu tư này hứa hẹn sẽ mang lại lợi nhuận lớn trong tương lai từ dòng tiền.

2.4.3 Lưu chuyển tiền tệ của hoạt động tài chính

Bảng 05: TÌNH HÌNH LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG

TÀI CHÍNH NĂM 2019 – 2021 ĐVT: triệu đồng

Giá trị % Giá trị % TIÊU

1.Tiền thu từ đi vay 2.516.213 2.851.557 1.916.023 335.344 13 -935.534 -33

2 Tiền trả nợ gốc vay -2.401.178 -2.763.455 -2.209.257 -362.277 15 554.198 -20

3 Cổ tức, lợi nhuận đã

-436.556 -392.238 -326.865 44.318 -10 65.373 -17 trả cho chủ sở hữu

603.188 549.777 75.835 -53.411 -9 -473.942 -86 tiền đầu năm Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy 5 -43 7 -48 -960 50 -116 đổi ngoại tệ

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

( Nguồn: Phòng Quản trị tài chính của Công ty Dược Hậu Giang)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư cho thấy tiềm năng dòng tiền trong tương lai, trong khi lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh nguồn thu từ phát hành cổ phiếu và vốn góp Dữ liệu trong ba năm cho thấy dòng tiền từ hoạt động tài chính là âm, cho thấy công ty không huy động được vốn từ phát hành cổ phiếu và vay nợ chỉ chiếm một phần nhỏ phục vụ sản xuất Nếu dòng tiền từ hoạt động tài chính tăng quá cao, điều này có thể gây bất lợi cho công ty vì nó phụ thuộc vào vay nợ thay vì doanh thu từ sản phẩm Tuy nhiên, xu hướng tiền thu từ hoạt động tài chính đã tăng trong ba năm qua, cho thấy công ty có khả năng thu được tiền từ hoạt động kinh doanh và đầu tư, giúp cải thiện khả năng thanh toán và có thể bắt đầu chi trả cổ tức mà không cần phát hành thêm cổ phiếu.

Đ ÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH

Tỷ số thanh toán ngắn hạn

Bảng 06: Phân tích tỷ số thanh toán ngắn hạn Đơn vị tính: triệu đồng

Tỷ số thanh toán ngắn hạn (lần) 2,3 3,1 4,4 2,44

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

Từ bảng số liệu, có thể thấy rằng tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty từ năm 2019 đến 2021 đều vượt mức 1, cho thấy tài sản ngắn hạn luôn lớn hơn nợ ngắn hạn Điều này chứng tỏ rằng tài sản ngắn hạn của công ty đủ khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, cụ thể năm 2019 đạt 2,3 lần.

Tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty đã tăng từ 3,1 lần năm 2019 lên 4,4 lần vào năm 2021 So với năm 2019, tỷ số này cũng cao hơn trong năm 2020, nhờ vào việc tài sản ngắn hạn tăng và nợ ngắn hạn giảm Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty đã được cải thiện đáng kể trong năm 2020 so với năm 2019.

Sang năm 2021, tỷ số này tiếp tục tăng so với năm 2021 Nguyên nhân là do năm

Năm 2021, nợ ngắn hạn của công ty đã giảm, nhưng tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty vẫn thấp hơn so với mức trung bình của ngành là 2,44 lần, đặc biệt là trong năm 2019.

2020 và 2021 vẫn ở mức cao Điều này chứng tỏ công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.

Tỷ số thanh toán nhanh

Bảng 07: Phân tích tỷ số thanh toán nhanh Đơn vị tính: triệu đồng

Tỷ số thanh toán nhanh (lần) 1,82 2,25 3,42 1,86

Tỷ số thanh toán nhanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm

Tỷ số thanh toán nhanh của công ty trong giai đoạn 2019-2021 đều lớn hơn 1, cho thấy tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao hơn nợ ngắn hạn, chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ngay lập tức Cụ thể, tỷ số thanh toán nhanh năm 2019 là 1,82 lần, năm 2020 tăng lên 2,25 lần, và năm 2021 đạt 3,42 lần So với năm 2019, tình hình thanh khoản của công ty năm 2020 đã cải thiện rõ rệt, và năm 2021 tiếp tục duy trì sự tăng trưởng tích cực.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá năm 2020, vì thế khả 31

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

Tỷ số thanh toán nhanh của công ty luôn duy trì ở mức cao hơn so với mức trung bình ngành là 1,86 lần, cho thấy năng lực thanh khoản của công ty luôn ổn định và tốt hơn.

2019, năm 2020, năm 2021 đều lớn hơn Điều này chứng tỏ tình hình thanh khoản của công ty rất tốt, nhưng nó cũng cho thấy việc quay vòng vốn chậm.

Tỷ số thanh toán bằng tiền

Bảng 08: Phân tích tỷ số thanh toán bằng tiền Đơn vị tính: triệu đồng

Tiền và các khoản tương đương tiền 549.777 75.835 70.328

Tỷ số thanh toán bằng tiền (lần) 0,43 0,08 0,10 1,12

Tỷ số thanh toán bằng tiền của công ty trong giai đoạn từ năm 2019 đến

Năm 2021, tỷ lệ tiền mặt và các khoản tương đương tiền của công ty đều nhỏ hơn 1, cho thấy rằng lượng dự trữ tài chính không đủ để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh.

Trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021, tỷ số thanh toán bằng tiền của công ty lần lượt là 0,43 lần, 0,08 lần và 0,10 lần, cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn rất thấp So với tỷ số thanh toán bằng tiền trung bình của ngành là 1,12 lần, các năm này đều không đạt yêu cầu, phản ánh năng lực tài chính của công ty còn yếu kém.

Vòng quay hàng tồn kho

Bảng 09: Phân tích vòng quay hàng tồn kho Đơn vị tính: triệu đồngPhạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Hàng tồn kho bình quân 683.335 762.648 808.463

Vòng quay hàng tồn kho (vòng) 2,6 2,3 2,1

Số ngày tồn kho (ngày) 138 160 170

Năm 2019 vòng quay hàng tồn kho là 2,6 vòng, tương ứng số ngày tồn kho là

Trong năm 2020, vòng quay hàng tồn kho giảm xuống 2,3 vòng, dẫn đến số ngày tồn kho tăng lên 160 ngày, cho thấy công ty đã đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho, làm giảm tính thanh khoản Số ngày tồn kho cao cũng dẫn đến việc tăng chi phí lưu kho, chi phí quản lý và giá bán Mặc dù vậy, việc giảm tỷ số vòng quay hàng tồn kho và tăng số ngày tồn kho giúp công ty chủ động hơn trong việc tiêu thụ hàng hóa Đến năm 2021, vòng quay hàng tồn kho tiếp tục giảm xuống 2,1 vòng, tương ứng với số ngày tồn kho là 170 ngày.

Vòng quay khoản phải thu

Bảng 10: Phân tích vòng quay khoản phải thu Đơn vị tính: triệu đồng

Khoản phải thu bình quân 745.919 734.672 615.290

Vòng quay khoản phải thu (vòng) 6,1 6,0 7,2

Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 59 60 50

Trong năm 2019, vòng quay khoản phải thu của công ty đạt 6,1 vòng, tương ứng với kỳ thu tiền bình quân là 59 ngày, cho thấy khả năng thu hồi công nợ tốt Tuy nhiên, vào năm 2020, vòng quay khoản phải thu giảm xuống 6,0 vòng, kéo theo kỳ thu tiền bình quân tăng lên 60 ngày Đến năm 2021, vòng quay khoản phải thu đã tăng lên 7,2 vòng, giúp kỳ thu tiền bình quân giảm còn 50 ngày, phản ánh sự cải thiện trong khả năng thu hồi nợ của công ty.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Công ty đã cải thiện khả năng thu hồi nợ với 34 biện pháp hiệu quả, đồng thời áp dụng chính sách bán hàng nghiêm ngặt hơn Những thay đổi này sẽ giúp giảm thiểu rủi ro từ các khoản nợ của khách hàng, bảo vệ tài chính của công ty.

Vòng quay tổng tài sản:

Bảng 11: Phân tích vòng quay tổng tài sản Đơn vị tính: triệu đồng

Tổng tài sản bình quân 4.146.722 4.176.391

Vòng quay tổng tài sản (vòng) 1,14 1,07 1,06 0,98

Vòng quay tổng tài sản của công ty trong năm 2019 đạt 1,14 vòng, nhưng đã giảm xuống còn 1,07 vòng vào năm 2020, cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản giảm do tổng tài sản tăng nhanh hơn doanh thu thuần Năm 2021, doanh thu thuần tiếp tục giảm mạnh hơn tổng tài sản, khiến tỷ số này giảm còn 1,06 vòng, cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản vẫn chưa được cải thiện Tuy nhiên, chỉ tiêu vòng quay tổng tài sản của công ty vẫn cao hơn trung bình ngành là 0,98 vòng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của công ty tốt hơn so với các đối thủ trong ngành.

Vòng quay tài sản cố định:

Bảng 12: Phân tích vòng quay tài sản cố định Đơn vị tình: triệu đồng

Tài sản cố định bình quân 1.065.121 1.001.809 938.368

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

Vòng quay tài sản cố định (vòng) 4,29 4,41 4,70 1,8

Vòng quay tài sản cố định của công ty trong năm 2019 đạt 4,29 vòng, tăng lên 4,41 vòng vào năm 2020 và tiếp tục đạt 4,7 vòng vào năm 2021 Điều này cho thấy chỉ tiêu vòng quay tài sản cố định của công ty trong các năm 2019, 2020 và 2021 có sự ổn định và ít biến động, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty So với trung bình ngành, chỉ tiêu này của công ty cao hơn, chứng tỏ rằng công ty đang sử dụng tài sản cố định một cách hiệu quả.

Tỷ số cơ cấu tài chính a Tỷ số nợ:

Bảng 13: Phân tích tỷ số nợ Đơn vị tính: triệu đồng

Tỷ số nợ của công ty năm 2019 là 32,5% Tỷ số này năm 2020 giảm còn

Tỷ số nợ của công ty đã giảm từ 25,24% xuống còn 18,55% vào năm 2019, thấp hơn tỷ lệ nợ trung bình ngành là 34% Điều này cho thấy công ty ít sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản, phản ánh khả năng tự chủ tài chính tốt và tiềm năng vay nợ cao Tuy nhiên, việc không tận dụng đòn bẩy tài chính có thể khiến công ty bỏ lỡ cơ hội tiết kiệm thuế từ việc sử dụng nợ.

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu:

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

Bảng 14: Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Đơn vị tính: triệu đồng

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 48,15% 33,77% 22,78% 52%

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2019 là 48,15%, năm 2020 là

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty đã giảm qua các năm, với tỷ lệ 33,77% vào năm 2021 và chỉ 22,78% trong năm trước đó So với trung bình ngành, tỷ số này của công ty ở mức thấp, cho thấy nguồn vốn chủ yếu đến từ vốn chủ sở hữu và việc sử dụng nợ rất hạn chế Mặc dù điều này chứng tỏ năng lực tài chính mạnh mẽ của công ty, nhưng việc không tận dụng đòn bẩy tài chính có thể hạn chế khả năng tối ưu hóa lợi nhuận.

Hệ số thanh toán lãi vay:

Bảng 15: Phân tích hệ số thanh toán lãi vay Đơn vị tính: triệu đồng

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 1.783.115 1.716.723 1.712.292

Hệ số thanh toán lãi vay(lần) 72,66 60,19 75,38

Hệ số thanh toán lãi vay của công ty năm 2019 đạt 72,66 lần, cho thấy công ty có khả năng thanh toán lãi vay tốt với mỗi đồng lãi vay được bảo đảm bởi 72,66 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay Mặc dù năm 2020, hệ số này giảm xuống còn 60,19 lần, nhưng khả năng trả lãi của công ty vẫn duy trì ở mức cao Đến năm 2021, hệ số thanh toán lãi vay đã tăng lên, phản ánh sự cải thiện trong khả năng tài chính của công ty.

Phạm Thị Phượng _ Tiểu luận: Báo cáo tài chính - phân tích, dự báo và định giá

NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 26/06/2022, 13:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 01: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Dược Hậu giang - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Hình 01 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Dược Hậu giang (Trang 8)
Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN - NGUỒN VỐN 2019 – 2021 - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Bảng 01 TÌNH HÌNH TÀI SẢN - NGUỒN VỐN 2019 – 2021 (Trang 12)
Qua bảng số liệu ta thấy tổng giá trị tài sản năm 2019 là 4.087.480 triệu đồng; năm 2020 là 4.205.964 triệu đồng, tăng 118.484 triệu đồng, tức là tăng 2,9% so với năm 2019; năm 2021 là 4.146.818 triệu đồng, giảm 59.146 triệu đồng, tức là giảm 1,41% so với - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
ua bảng số liệu ta thấy tổng giá trị tài sản năm 2019 là 4.087.480 triệu đồng; năm 2020 là 4.205.964 triệu đồng, tăng 118.484 triệu đồng, tức là tăng 2,9% so với năm 2019; năm 2021 là 4.146.818 triệu đồng, giảm 59.146 triệu đồng, tức là giảm 1,41% so với (Trang 18)
Từ số liệu bảng Báo cáo kết quả kinh doanh ta có đồ thị sau: - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
s ố liệu bảng Báo cáo kết quả kinh doanh ta có đồ thị sau: (Trang 27)
2.5. Đánh giá tình hình tài chính của công ty thông qua các chỉ số tài chính - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
2.5. Đánh giá tình hình tài chính của công ty thông qua các chỉ số tài chính (Trang 46)
Bảng số liệu trên cho thấy tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021 đều lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn hay nói cách khác là tài sản ngắn hạn của công ty đủ để đảm bảo cho việc thanh toán c - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Bảng s ố liệu trên cho thấy tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021 đều lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn hay nói cách khác là tài sản ngắn hạn của công ty đủ để đảm bảo cho việc thanh toán c (Trang 48)
Bảng 10: Phân tích vòng quay khoản phải thu - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Bảng 10 Phân tích vòng quay khoản phải thu (Trang 54)
Bảng 13: Phân tích tỷ số nợ - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Bảng 13 Phân tích tỷ số nợ (Trang 57)
Bảng 14: Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Bảng 14 Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Trang 59)
Bảng 16: Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Bảng 16 Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần (Trang 61)
Bảng 18: Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Bảng 18 Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Trang 63)
Bảng 19: Phân tích thu nhập trên mỗi cổ phiếu - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Bảng 19 Phân tích thu nhập trên mỗi cổ phiếu (Trang 65)
Qua bảng phân tích trên ta thấy thu nhập trên mỗi cổ phiếu của công ty năm 2019 là 4.913 đồng, tức là thu nhập mỗi cổ đông nhận được khi sở hữu một cổ phiếu là 4.913 đồng - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
ua bảng phân tích trên ta thấy thu nhập trên mỗi cổ phiếu của công ty năm 2019 là 4.913 đồng, tức là thu nhập mỗi cổ đông nhận được khi sở hữu một cổ phiếu là 4.913 đồng (Trang 65)
Tôi giả định bảng KQKD năm 2019 so với 2020 như sau: - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
i giả định bảng KQKD năm 2019 so với 2020 như sau: (Trang 90)
Bảng dự phóng kết quả HĐKD - BÀI tập TỔNG hợp báo cáo tài CHÍNH – PHÂN TÍCH, dự báo và ĐỊNH GIÁ tên đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY  công ty cổ phần dược hậu giang
Bảng d ự phóng kết quả HĐKD (Trang 93)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w