1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH

69 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Và Tính Giá Thành Tại Công Ty TNHH Hải Thanh
Tác giả Nguyễn Thị Thúy
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Công Phương
Trường học Đại Học Đà Nẵng
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Danang
Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 6,35 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÊ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THANH SẢN PHẨM (7)
    • 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (7)
      • 1.1.1.1. Khái niệm (7)
      • 1.1.1.2. Phân loại (7)
      • 1.1.2.1. Khái niệm (8)
      • 1.1.2.2. Phân loại (8)
      • 1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (9)
    • 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (9)
      • 1.2.2.1. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (9)
      • 1.2.2.2. Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (11)
      • 1.2.2.3. Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung (12)
      • 1.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (14)
      • 1.2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang (15)
      • 1.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm (16)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY (19)
    • 2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý (19)
      • 2.1.1.1. Giới thiệu chung (19)
      • 2.1.1.2. Chức năng và lĩnh vực kinh doanh (19)
      • 2.1.1.3. Đặc điểm sản phẩm (19)
      • 2.1.1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (20)
      • 2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán (22)
    • 2.2. Thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Hải (24)
      • 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (24)
      • 2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành (24)
      • 2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (25)
      • 2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp (28)
      • 2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung (32)
      • 2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (39)
      • 2.2.3.2. Kế toán phân bổ chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang . 36 2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm (40)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT (45)
    • 3.1. Nhận xét (45)
    • 3.2. Một số ý kiến về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty (46)
  • KẾT LUẬN (48)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (49)
  • PHỤ LỤC (33)

Nội dung

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÊ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THANH SẢN PHẨM ............................................................................3 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................3 Chi phí sản xuất ......................................................................................3 1.1.1.1. Khái niệm.........................................................................................3 1.1.1.2. Phân loại...........................................................................................3 Tính giá thành .........................................................................................4 1.1.2.1. Khái niệm .........................................................................................4 1.1.2.2. Phân loại...........................................................................................4 1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................5 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.........................................................5 Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ......................................................5 1.2. 1.2.2.1. 1.2.2.2. 1.2.2.3. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................5 Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp..............................7 Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.....................................8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm...................................................................................................10 1.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................10 1.2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang...........................................................11 1.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm ................................................................12 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .......................................15 2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ......................................15 Giới thiệu về công ty.............................................................................15 2.1.1.1. 2.1.1.2. 2.1.1.3. 2.1.1.4. Giới thiệu chung.............................................................................15 Chức năng và lĩnh vực kinh doanh ................................................15 Đặc điểm sản phẩm ........................................................................15 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.........................................16 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán....................16 2.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................16 2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................18 Đặc điểm hình thức ghi sổ kế toán .......................................................19 2.2. Thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Hải Thanh .....................................................................................................................20 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty .......................20 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................20 2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành ................................................................20 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.........................................21 2.2.2.1. 2.2.2.2. 2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................21 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................24 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .........................................28 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty ...........................................................................35 2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................35 2.2.3.2. Kế toán phân bổ chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang .36 2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm ................................................................39 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT.........................................................41 3.1. Nhận xét.......................................................................................................41 Ưu điểm ................................................................................................41 Nhược điểm...........................................................................................42 3.2. Một số ý kiến về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty........ ....................................................................................................................42 KẾT LUẬN ..............................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................45 PHỤ LỤC..

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÊ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THANH SẢN PHẨM

Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Chi phí là những khoản mục làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận khi phát sinh giao dịch hoặc khi có khả năng chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, bất kể tiền đã được chi hay chưa.

 Phân loại theo công dụng của chi phí

Với phương thức này, CPSX phân loại thành:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP về nguyên vật liệu (NVL chính, GVL phụ) phục vụ trực tiếp cho việc tạo ra SP

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương của nhân viên tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, cùng với các khoản trích theo lương liên quan đến đối tượng này.

Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, như khấu hao máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.

 Phân loại theo nội dung chi phí

Theo phương pháp phân loại này, các sản phẩm không cần phải cùng địa điểm, phòng ban hay loại hình sản phẩm, miễn là chúng có nội dung kinh tế tương đồng sẽ được xếp vào cùng một nhóm CPSX được chia thành các loại khác nhau dựa trên tiêu chí này.

Chi phí nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng trong sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, và chi phí nguyên vật liệu phụ Cả hai loại nguyên vật liệu này cùng nhau tạo nên sản phẩm hoàn chỉnh cho doanh nghiệp.

Chi phí nhân công: như các khoản tiền lương, khoản trích theo lương của nhân viên tham gia SX cũng như các khoản phụ cấp

Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao được trích trong kỳ của những tài sản với mục đích sử dụng cho quá trình SX

Chi phí dịch vụ mua ngoài: các dịch vụ mua từ bên ngoài nhằm đáp ứng quá trình SX như điện nước, viễn thông

Chi phí bằng tiền khác là những khoản chi phí chưa được ghi nhận trong báo cáo tài chính nhưng doanh nghiệp vẫn phải thanh toán để phục vụ cho sản xuất Mặc dù chi phí này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí, nhưng vẫn cần được quản lý và theo dõi để đảm bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

 Phân loại theo đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí:

CPSX được phân loại thành:

Chi phí trực tiếp: chi phí tập có thể hợp một cách trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí

Chi phí gián tiếp là những chi phí chưa thể tập hợp ngay vì chúng không chỉ liên quan đến một đối tượng mà còn ảnh hưởng đến nhiều đối tượng khác nhau Do đó, vào cuối kỳ, các chi phí này cần được phân bổ hợp lý cho từng đối tượng liên quan.

 Phân loại theo mối quan hệ với mức mức độ hoạt động

Chi phí cố định là những khoản chi không thay đổi theo mức độ hoạt động của đơn vị, bao gồm các ví dụ như chi phí khấu hao và chi phí thuê nhà xưởng.

Chi phí biến đổi (biến phí) là loại chi phí tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động của đơn vị Khi mức độ hoạt động thay đổi, biến phí đơn vị giữ nguyên và bằng không khi không có hoạt động Ví dụ, khi sản xuất của công ty tăng, chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công cũng tăng theo mức độ hoạt động Tuy nhiên, nếu xét trên đơn vị hoạt động là đơn vị sản phẩm, biến phí không thay đổi.

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành trong điều kiện sản xuất bình thường, phản ánh hiệu quả của quá trình sản xuất và quản lý Nó thể hiện kết quả sử dụng nguồn lực như tài sản, vốn và vật tư, đồng thời là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và đánh giá hiệu quả kinh tế của đơn vị sản xuất.

 Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:

Giá thành kế hoạch là giá thành được xác định dựa trên chi phí và sản lượng theo kế hoạch đã đề ra trước khi đơn vị tiến hành sản xuất, đồng thời cũng là mục tiêu mà đơn vị muốn đạt được Đây cũng là một chỉ tiêu quan trọng giúp đơn vị đánh giá thực tế thực hiện sản xuất của mình, từ đó có những điều chỉnh cần thiết để đạt được mục tiêu đề ra.

Giá thành định mức được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn chi phí định mức và xác định cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành Phương pháp này được tính toán trước khi đơn vị bắt đầu sản xuất, giúp dễ dàng theo dõi quá trình sản xuất.

SX cần theo dõi tình hình sử dụng nguồn lực để nhanh chóng phát hiện các chi phí vượt định mức Việc thực hiện kịp thời các giải pháp sẽ giúp cải thiện hiệu quả kinh doanh của đơn vị một cách rõ rệt.

Giá thành thực tế là mức giá được xác định sau khi quá trình sản xuất hoàn tất, khi đã thu thập đầy đủ số liệu về các chi phí phát sinh và số lượng sản phẩm hoàn thiện.

1.1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

CPSX và giá thành sản phẩm có mối liên hệ chặt chẽ, cả hai đều phản ánh các hao phí mà doanh nghiệp chịu để sản xuất Tuy nhiên, chúng khác nhau về giá trị và thời gian, điều này ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và quản lý chi phí của doanh nghiệp.

Nếu như CPSX gằn với thời kỳ mà chi phí đã phát sinh thì giá thành lại gắn liền với SP đã hoàn thành

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Phạm vi giới hạn của CPSX là việc xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí Đối tượng tập hợp CPSX được xác định dựa trên các yếu tố như đặc điểm tổ chức sản xuất, loại hình sản xuất và công dụng của chi phí.

Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất

1.2.2.1 Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) là các chi phí liên quan đến nguyên liệu và nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất, thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của các đơn vị sản xuất Mỗi lần phát sinh chi phí NVLTT sẽ được hoạch toán cụ thể cho từng đối tượng tính giá thành, và kế toán sẽ tổng hợp các chi phí này vào cuối kỳ Đối với phương pháp phân bổ gián tiếp, vào cuối kỳ kế toán, cần xác định phương pháp phù hợp để phân bổ chi phí NVLTT cho từng đối tượng tính giá thành Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến độ chính xác của giá thành, do đó cần xác định phương pháp phù hợp Căn cứ để ghi nhận chi phí NVLTT thường là các phiếu xuất kho.

Có hai phương pháp chính để tập hợp chi phí NVLT: phương pháp trực tiếp và phương pháp tập hợp gián tiếp Việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào loại chi phí phát sinh, có thể liên quan đến một hoặc nhiều đối tượng tập hợp chi phí cùng lúc.

Toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được ghi nhận vào bên nợ tài khoản 621 vào cuối kỳ Sau đó, sẽ chuyển khoản sang bên có tài khoản 152 đối với nguyên vật liệu chưa sử dụng hết, tài khoản 632 nếu chi phí vượt mức, và kết chuyển vào bên nợ tài khoản 154.

Sơ đồ 1.1 Phản ánh tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

(1) Xuất kho nguyên vật liệu

(2a) Mua nguyên vật liệu dùng ngay cho sản xuất

(2b) Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

(3) Nhập kho NVL dùng không hết

(4) Cuối kỳ kết chuyển sang 154

(5) Chi phí NVL vượt mức bình thường

1.2.2.2 Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí NCTT bao gồm các khoản chi liên quan đến nhân công trực tiếp trong quá trình sản xuất, như lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và kinh phí công đoàn Những chi phí này được tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp, cùng với tiền công thuê ngoài Để tổng hợp chi phí này, các chứng từ như bảng lương và các chứng từ liên quan đến tiền thuê ngoài thường được sử dụng Chi phí NCTT thường được theo dõi riêng cho từng loại sản phẩm; nếu không thể theo dõi riêng biệt, cần thực hiện bước phân bổ vào cuối kỳ, thường áp dụng theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo sản lượng hoàn thành.

 Tài khoản sử dụng: TK 622

Toàn bộ chi phí NCTT được ghi nhận vào bên nợ của tài khoản 622, và tài khoản này không có số dư cuối kỳ vì đã được kết chuyển sang tài khoản phù hợp.

Sơ đồ 1.2 Phản ánh tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

(1) Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất

(3) Trích các khoản theo lương

(4) Kết chuyển chi phí NCTT

(5) Chi phí nhân công vượt trên mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán

1.2.2.3 Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí cần thiết cho hoạt động sản xuất và kinh doanh tại phân xưởng hoặc công trường, như chi phí nhân viên, khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác Để ghi nhận các chi phí này, doanh nghiệp thường sử dụng các chứng từ như phiếu xuất kho, bảng lương và hóa đơn dịch vụ Do chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành, vào cuối kỳ, doanh nghiệp cần thực hiện phân bổ chi phí Các tiêu thức phân bổ có thể dựa trên chi phí nguyên vật liệu chính hoặc chi phí nhân công trực tiếp, tùy thuộc vào từng doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp phù hợp.

 Tài khoản sử dụng: TK 627

Sơ đồ 1.3 Phản ánh tập hợp chi phí sản xuất chung

(2) Chi phí vật liệu, CCDC sản xuất

(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác

(5) Thuế GTGT được khấu trừ

(6) Kết chuyển phân bố chi phí sản xuất chung vào đối tượng tập hợp chi phí

(7) Chi phí SXC cố định không phân bổ tính vào giá vốn hàng bán

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm

1.2.3.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

 Phương pháp kê khai thường xuyên

CPSX phát sinh trong kỳ như chi phí NVLTT, NCTT, SXC vào cuối kỳ sẽ tập hợp vào bên nợ TK 154

Sơ đồ 1.4 Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX

(1) Kết chuyển chi phí NVLTT

(2) Kết chuyển chi phí NCTT

(3) Kết chuyển chi phí SXC

(4) Giá trị phế liệu thu hồi

(5) SP hoàn thành nhập kho

(6) Giá thành sản phẩm gửi bán, bán ngay

1.2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang

Đánh giá chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) chỉ tính cho sản phẩm dở dang ở cuối kỳ, bao gồm các chi phí liên quan đến NVLTT Các chi phí khác như chi phí gia công chế biến chỉ được tính cho sản phẩm hoàn thành.

Phương thức này thích hợp với những đơn vị có quy trình SX đơn giản, trong CPSX thì NVLTT chiếm tỷ trọng lớn

 Đánh giá theo sản lượng hoàn thành tương đương

Theo cách thức này tất cả các CP phát sinh trong SX sẽ được tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ hoàn thành của chúng

Phương pháp đánh giá này phù hợp với các đơn vị trong tổng chi phí sản xuất, đặc biệt khi chi phí chế biến chiếm tỷ trọng lớn Sản phẩm dở dang có sự biến động lớn về khối lượng giữa các kỳ kế toán hoặc các chu kỳ sản xuất.

- Chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình SX

- Đối với CP được đưa dần vào quá tình sản xuất thì

 Đánh theo chi phí sản xuất định mức

Cách thứC này phù hợp với đơn vị xây dựng được định mức CPSX hợp lý cho

1.2.3.3 Tính giá thành sản phẩm

 Đối tượng tính giá thành

Dựa vào quy trình sản xuất và đặc điểm sản phẩm, cần xác định rõ đối tượng tính giá thành Đối tượng này có thể là loại sản phẩm mà đơn vị sản xuất hoặc các công việc doanh nghiệp thực hiện, nhằm tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị một cách chính xác.

 Phương pháp tính giá thành

 Tính giá thành theo phương pháp chung

Sử dụng phương pháp phù hợp cho các đơn vị có quy trình sản xuất đơn giản, trong đó đối tượng tập hợp chi phí cũng chính là đối tượng để tính giá thành.

 Tính giá thành theo đơn đặt hàng

Sử dụng ở những doanh nghiệp SX theo yêu cầu đơn đặt hàng sau đó không

Phương pháp SX theo đơn đặt hàng cho phép theo dõi chi phí và tiến độ từng đơn hàng, từ đó tính toán lợi nhuận cụ thể Giá thành được xác định là toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất đơn hàng từ lúc bắt đầu đến khi hoàn thiện Sản phẩm dở dang là những đơn hàng chưa hoàn thành vào cuối kỳ Đối tượng tính giá thành bao gồm sản phẩm đơn chiếc hoặc theo từng đơn đặt hàng.

Giá thành đơn hàng gồm các loại chi phí (NVLTT, NCTT, SXC) phát sinh từ lúc bắt đầu tới lúc hoàn thành

 Tính giá thành theo tỷ lệ

Sử dụng trong cùng một dây chuyền sản xuất, quy trình sản xuất cho ra một nhóm sản phẩm cùng loại nhưng với kích cỡ khác nhau.

Giá thành sản phẩm cho nhóm sản phẩm cùng quy cách

 Tính giá thành theo hệ số

Các đơn vị sản xuất sử dụng cùng loại nguyên liệu và quy trình công nghệ có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau Chi phí phát sinh cần được tổng hợp cho toàn bộ quy trình, vì không thể tách riêng cho từng sản phẩm Sau đó, giá thành của từng loại sản phẩm sẽ được tính toán bằng cách quy đổi về một sản phẩm chuẩn duy nhất theo hệ số quy đổi Do đó, đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ, trong khi đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm cụ thể.

 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ

Các đơn vị nên phát triển sản phẩm phụ bên cạnh sản phẩm chính để tối ưu hóa chi phí sản xuất Phương pháp này giúp tổng chi phí sản xuất không bao gồm giá trị của sản phẩm phụ, vì chúng sẽ được loại bỏ khỏi tổng chi phí Để xác định giá trị sản phẩm phụ, có thể sử dụng các phương pháp như giá tiêu thụ nội bộ hoặc giá ước tính.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY

Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý

Giới thiệu về công ty

Tên công ty : Công ty TNHH Hải Thanh

Tên giao dịch : HAI THANH CO, LTD

Trụ sở công ty : KCN DV TS Thọ Quang, Q Sơn Trà, TP Đà Nẵng Điện thoại : ( 84 ) 05113 , 924057 – 924058

Email : Haithanhdn @ yahoo.com.vn , cththanh@dng.vnn.vn Loại hình DN : Công ty TNHH

Vốn điều lệ : 17 tỷ đồng

Giám đốc : Bà Huỳnh Thị Thanh

Lĩnh vực HĐ : Sản xuất chế biến và kinh doanh thủy hải sản

Công ty TNHH Hải Thanh được thành lập theo giấy phép số 25GP/TLDN do UBND TP Đà Nẵng cấp vào ngày 23/02/1999, với chứng nhận đăng ký kinh doanh số 070288 do Sở kế hoạch đầu tư TP Đà Nẵng cấp Công ty chính thức đi vào hoạt động từ tháng 5 năm 1999, chuyên sản xuất, chế biến và kinh doanh hải sản Vốn điều lệ ban đầu của công ty là 600 triệu đồng, và trụ sở chính đặt tại KCN DV TS Thọ Quang, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng.

2.1.1.2 Chức năng và lĩnh vực kinh doanh

Công ty TNHH Hải Thanh cam kết chất lượng sản phẩm, vì điều này ảnh hưởng lớn đến danh tiếng và sự thành công của doanh nghiệp Với nhà máy Surimi Việt Nam, công ty không ngừng nỗ lực đạt được những mục tiêu mới, nhằm xây dựng hình ảnh hàng đầu trong ngành chế biến và xuất khẩu hải sản, đồng thời nâng cao giá trị thương hiệu hải sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Doanh nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm thủy sản chế biến từ nguyên liệu tươi, tập trung chủ yếu vào các loại chả cá như chả cá chuồn, chả cá bánh đường và chả cá cờ.

2.1.1.4 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất

Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm hải sản chế biến nhằm đảm bảo độ tươi ngon, do đó nguyên liệu được chuyển ngay vào dây chuyền sản xuất mà không qua lưu kho Nguyên vật liệu chính bao gồm các loại cá, mực, cùng với các nguyên liệu phụ như dầu, đường và phụ gia thực phẩm.

Doanh nghiệp thu mua nguyên liệu đầu vào và sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại để chế biến, tạo ra nhiều loại thành phẩm đa dạng Sản phẩm được cung cấp ra thị trường trong nước và quốc tế, bao gồm các thị trường lớn như Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc.

Dây chuyền sản xuất chả cá bao gồm nhiều bước quan trọng như rửa, tách thịt và loại xương, tiếp theo là xay thô, ép nước, trộn phụ gia, nghiền, định hình, cấp đông, đóng gói và bảo quản Quá trình này được tổ chức một cách khoa học, với bộ máy quản lý hiệu quả và công tác kế toán chặt chẽ, đảm bảo chất lượng sản phẩm.

2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý

 Sơ đồ bộ máy quản lý

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hải Thanh

 Chức năng từng bộ phận

Phòng giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và giám sát toàn bộ hoạt động của đơn vị Họ quyết định phương hướng kinh doanh trong tương lai và triển khai các dự án sản xuất Đồng thời, phòng giám đốc cũng xây dựng các chiến lược trung và dài hạn nhằm phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Phòng kế hoạch và kinh doanh

Phòng quản lý sản xuất

Phòng tài chính kế toán

Xưởng thành phẩm hàng khô

Xưởng Đại Hóa Điều khác ca Xưởng Điện

Tổ chế biến 2 Xưởng Điện

Tổ cơ điện lái xe Nhà bếp

Phòng tài chính kế toán có trách nhiệm ghi nhận tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, lập báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo yêu cầu của cấp trên Đồng thời, phòng cũng tham mưu cho ban giám đốc các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả công tác sản xuất của đơn vị.

Phòng kế hoạch kinh doanh chịu trách nhiệm hoạch định các kế hoạch sản xuất, thiết lập định mức sản xuất phù hợp, định hướng phát triển sản phẩm mới và tìm kiếm nguồn khách hàng nhằm mở rộng thị trường.

Phòng điều hành sản xuất và quản đốc phân xưởng có nhiệm vụ giám sát và quản lý hoạt động của phân xưởng, đồng thời phối hợp với các phòng ban khác để trao đổi thông tin cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất Họ cũng chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất và quản lý nhân công trong phân xưởng Bên cạnh đó, việc sắp xếp và bố trí lao động hợp lý trong bộ phận phân xưởng là cần thiết để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Bộ phận SCK, điều hành ca: Giám sát SX từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng nhằm bảo đảm sản lượng cũng như chất lượng SP đầu ra

Bộ phận thu mua và thống kê phân xưởng có nhiệm vụ theo dõi và thu thập số liệu để đối chiếu với bộ phận cỡ, ra đông, và đóng thành phẩm Họ gửi thông tin sản lượng về phòng kế toán để tính lương cho công nhân và xác định chi phí nguyên liệu cho khách hàng đầu vào.

Tổ HACCP: Ghi nhật ký của lô hàng làm hồ sơ, báo cáo theo quy định của

Trung tâm chất lượng nông lâm thuỷ sản vùng 2 nói riêng và Cục chất lượng nông lâm thuỷ sản nói chung

Tổ cơ điện đảm nhiệm việc cung cấp điện và nước, xử lý hư hỏng thiết bị cơ điện, cũng như bảo trì, bảo dưỡng máy móc Họ khắc phục các sự cố sản xuất để đảm bảo rằng máy móc và thiết bị hoạt động một cách nhịp nhàng, từ đó góp phần vào việc duy trì chất lượng và tiến độ sản xuất.

Nhà bếp: Giải quyết các vấn đề về đời sống của lực lượng lao động trong đơn vị như: ăn uống, an toàn vệ sinh thực phẩm

2.1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán

 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho cấp trên về các giải pháp liên quan đến chi phí, vốn, và thuế, nhằm đảm bảo hoạt động doanh nghiệp diễn ra liên tục và tuân thủ pháp luật Họ cũng có trách nhiệm điều hành phòng kế toán và phối hợp với các thành viên khác để lập các báo cáo tài chính cùng những báo cáo theo yêu cầu của ban quản trị.

Kế toán thanh toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra tính chính xác và hợp lý của các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, cũng như các khoản phải thu và phải trả Công việc này bao gồm việc theo dõi tiền gửi ngân hàng và lập báo cáo thuế để đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ quy định tài chính.

Kế toán nguyên vật liệu, vật tư và tài sản cố định (TSCĐ) yêu cầu ghi chép và cập nhật đầy đủ các nghiệp vụ liên quan Điều này bao gồm việc lập phiếu nhập kho và xuất kho đúng số lượng và chủng loại Ngoài ra, cần đảm bảo ghi nhận chính xác và đầy đủ sự tăng giảm cũng như khấu hao của TSCĐ.

Thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Hải

Hải Thanh Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty

2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Để công tác tính giá thành được chính xác việc xác định đúng đối tượng tập hợp CPSS rất quan trọng Công ty TNHH Hải Thanh chuyên SX các mặt hàng thủy sản, SX qua một số giai đoạn liên lục trong thời gian ngắn Tùy thuộc vào loại SP mà nguyên vật liệu là khác nhau như chả cá hố nguyên vật liệu sẽ là cá hố, chả cá chuồn nguyên liệu sẽ là cá chuồn tươi do đó các SP như chả cá chuồn, chả cá đồng cờ, chả cá bánh đường là đối tượng tập hợp CPSX

2.2.1.2 Đối tượng tính giá thành

Công ty TNHH Hải Thanh áp dụng quy trình sản xuất liên tục, chỉ nhập kho thành phẩm cuối cùng mà không có các bán thành phẩm Điều này giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu quả quản lý kho.

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị là hai tài liệu quan trọng trong quản lý doanh nghiệp Phần mềm kế toán giúp xác định đối tượng tính giá thành, bao gồm các loại chả cá hoàn thành đã qua giai đoạn cấp đông đạt tiêu chuẩn, như chả cá bánh đường, chả cá chuồn, và chả cá đồng cờ.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty

2.2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Sơ đồ 2.4 Trình tự phản ánh vào sổ kế toán chi phí vật liệu trực tiếp

Nguyên liệu chính của đơn vị bao gồm các loại thủy sản, chủ yếu là các loại cá tươi như cá bánh đường, cá tạp, cá hố và cá chuồn, được sử dụng để chế biến các loại chả cá tương ứng.

Dựa vào yêu cầu đơn đặt hàng và đặc điểm sản phẩm, phòng kế hoạch sẽ xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu (NVL) Khi có yêu cầu sản xuất, dựa trên định mức đã được phê duyệt, sẽ lập phiếu đề nghị mua NVL và phiếu đề nghị xuất NVL để đảm bảo đủ khối lượng và độ tươi ngon cho thành phẩm, đồng thời tiết kiệm chi phí bảo quản Nguyên liệu mua vào thường được đưa ngay vào dây chuyền sản xuất Phiếu xuất kho NVL bao gồm hai liên, một liên được chuyển cho bộ phận thống kê phân xưởng để theo dõi và đối chiếu với sản lượng.

Bảng tổng hợp chứng từ nhập xuất kho chi tiết cho từng vật tư

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán theo từng cặp định khoản

Sổ/ thẻ kế toán chi tiết

Bảng kê xuất kho, báo cáo nhập xuất tồn nguyên vật liệu

Sổ chi tiết, sổ cái TK 621 Chứng từ ghi sổ số 15

Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ

SX cần ghi nhận lượng bán thành phẩm hàng ngày và kẹp chứng từ kế toán Sau khi nhập liệu vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật số liệu liên quan đến nhập và xuất kho Nếu nguyên vật liệu đã được xuất đủ nhưng thành phẩm chưa hoàn thành, bộ phận SX phải lập phiếu đề nghị xuất kho bổ sung và nêu lý do như nguyên vật liệu không đạt yêu cầu hoặc hao hụt cao, sau đó trình giám đốc ký duyệt mới được xuất bổ sung Đơn giá nguyên vật liệu xuất kho sẽ được tính theo phương pháp bình quân.

Trong tháng 12, công ty sản xuất chả cá chuồn và chả bánh đường cần xuất kho nguyên liệu cá chuồn và cá bánh đường Kế toán sẽ lập phiếu xuất kho số 003/12 trên phần mềm để ghi nhận nghiệp vụ xuất kho nguyên liệu Mục đích xuất kho là để chế biến thành phẩm, và khi hoạch toán, kế toán sẽ chi tiết cho sản phẩm cụ thể đó.

Hình 2.1 Phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính

Nguyên vật liệu phụ trong phục vụ SX của đơn vị bao gồm dầu cooking, đường

AK, lòng trắng trứng, Canxi Clorua, muối STPP, bột TSPP, màu gia thực phẩm, muối Calcium chloride

Giá xuất kho vật liệu phụ là giá bình quân gia quyền tương tự như nguyên vật liệu chính Phần mềm

Khi có yêu cầu sử dụng vật liệu phụ, bộ phận phát sinh lập phiếu yêu cầu xuất kho và cần xác nhận của quản đốc phân xưởng trước khi trình kế toán phê duyệt Sau khi có sự phê duyệt cuối cùng từ giám đốc, phiếu xuất kho sẽ được chuyển cho kế toán NVL để làm phiếu xuất Phiếu xuất có hai liên: một liên dành cho kế toán và liên còn lại chuyển cho thủ kho để làm chứng từ xuất nguyên vật liệu phụ Phần mềm sẽ tự động cập nhật dữ liệu nhập xuất vật liệu phụ vào sổ kho tương ứng.

Hình 2.2 Phiếu xuất kho nguyên vật liệu phụ

Dựa trên định mức tiêu hao nguyên vật liệu phụ, kế toán thực hiện hoạch toán trực tiếp cho sản phẩm Cuối tháng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được tổng hợp cho sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành Phần mềm tự động xử lý dữ liệu xuất kho nguyên vật liệu và tạo ra các loại sổ sách theo yêu cầu, trong đó, chứng từ ghi sổ và sổ cái sẽ tổng hợp giá trị nguyên liệu chính và phụ, còn các lần xuất nguyên vật liệu cụ thể sẽ được ghi chép trong sổ chi tiết.

Sổ chi tiết TK 621 (phụ lục 02)

Sổ cái TK 621 (phụ lục 03)

Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu (phụ lục 04)

2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

Sơ đồ 2.5 Trình tự phản ánh vào sổ kế toán chi phí nhân công trục tiếp

Nhân công trực tiếp của công ty được chia thành bốn tổ: tổ chế biến, tổ su, tổ cấp đông và tổ tiếp nhận Công ty áp dụng hình thức trả lương theo giờ công và theo kiểu tập thể, với việc tính lương cho từng lao động vào cuối tháng Khi trả lương, công ty sẽ tổng hợp chi phí lương theo từng tổ, và trưởng tổ sẽ tiến hành trả lương cho các lao động trong tổ của mình dựa trên số tiền mà kế toán đã tính toán Ngày trả lương được quy định là ngày cuối cùng của tháng dương lịch.

Bảng tổng hợp chi phí lương và các khoản trích theo lương

Chứng từ ghi sổ số 09, 10

Sổ tổng hợp chứng từ ghi sổ

Trong tháng 12, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 622 của bộ phận chế biến tổng lương ghi nhận số tiền 204,469,337 đồng Kế toán thực hiện việc trả lương cho trưởng bộ phận, sau đó trưởng bộ phận sẽ phân phối lương cho từng cá nhân trong tổ.

Vào cuối tháng, các bộ phận gửi bảng chấm công cho kế toán tiền lương, trong đó công ty chấm công theo giờ làm việc thực tế, quy đổi 8 giờ thành 1 công Mức lương của công nhân sẽ khác nhau tùy vào trình độ tay nghề Ngoài lương theo ngày công, công ty còn hỗ trợ nhà ở, xăng xe và tiền ăn, với phụ cấp 30,000đ cho mỗi ngày công Theo quy định, công nhân làm vào Chủ nhật, ngày lễ hoặc tăng ca sẽ được tính lương theo hệ số 1.3.

Lương công nhân thực nhận = Lương theo ngày công + Tiền tăng ca + Hỗ trợ xăng xe + Hỗ trợ nhà ở – Phí công đoàn - Các khoản trích theo lương

S TT B ộ p hậ n sả n x uấ t Lươ ng th eo n g à y c ô n g Tiền tă ng ca H ỗ tr ợ nh à ở H ỗ tr ợ x ăn g xe D N tr ả B H X H 2 1 5 % Tiền ă n c a B H X H Cô n g đ oà n Th ực c hi

1 Kế to án tổ ng h ợp 4 2 ,9 5 2 ,1 4 6 3 ,0 0 0 ,0 0 0 3 ,5 0 0 ,0 0 0 6 ,4 2 0 ,0 0 0 4 ,9 5 5 ,5 3 8 1 4 9 ,8 3 0 5 0 ,7 6 6 ,7 7 8

2 V ăn p hò ng xư ởn g 6 4 ,6 4 3 ,0 6 7 5 ,2 2 0 ,0 5 3 2 ,0 0 0 ,0 0 0 8 ,0 0 0 ,0 0 0 8 1 2 ,0 7 7 1 2 ,8 1 0 ,0 0 0 6 ,6 8 0 ,0 1 6 2 0 9 ,8 3 3 8 6 ,5 9 5 ,3 4 8

4 Nướ c th ải 1 8 ,4 4 9 ,6 8 1 2 ,3 2 4 ,3 6 9 1 ,0 0 0 ,0 0 0 2 ,5 0 0 ,0 0 0 3 ,8 1 0 ,0 0 0 1 ,9 8 2 ,9 7 8 7 5 ,5 4 2 2 6 ,0 2 5 ,5 3 1 5 Bả o v ệ, lái xe 2 3 ,5 2 2 ,0 3 1 3 ,2 8 0 ,2 6 5 3 ,0 0 0 ,0 0 0 8 1 2 ,0 7 7 4 ,5 9 0 ,0 0 0 2 ,0 9 7 ,1 9 7 3 3 ,1 0 7 ,1 7 6

Tổ ng c ộn g 5 5 1 ,9 2 0 ,7 5 6 4 3 ,7 1 0 ,0 8 1 2 1 ,0 0 0 ,0 0 0 7 2 ,0 0 0 ,0 0 0 1 ,6 2 4 ,1 5 4 1 1 1 ,0 0 0 ,0 0 0 6 0 ,5 8 8 ,1 3 2 1 ,0 3 9 ,5 4 1 7 3 9 ,6 2 7 ,3 2 1 Hình 2.3 Bảng tổng hợp chi phí lương tháng 12 Đơn vị: Công ty TNHH Hải Thanh

BẢNG CHẤM CÔNG VÀ THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Công đoàn áp dụng mức trừ 10% lương chính cho các cá nhân tham gia, trong khi công nhân chính thức sau 3 tháng thử việc sẽ được công ty mua bảo hiểm theo quy định Mức lương được sử dụng để xác định các khoản bảo hiểm là 3,777,100 đồng, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.

BHXH:17,5% mức lương tính bảo hiểm của lao động và tính vào chi phí của đơn vị, 8% trừ vào lương lao động

BHYT: 3% mức lương tính bảo hiểm của lao động và tính vào CP của đơn vị , 1.5% trừ vào lương lao động

BHTN: 1% mức lương tính bảo hiểm của lao động và tính vào CP của đơn vị, 1% trừ vào lương lao động

KPCĐ: 2% mức lương của lao động tham gia vào công đoàn và tính vào CP của đơn vị

Trong tháng 12, ngoài chi phí lương theo ngày công, công ty còn phát sinh khoản thưởng Tết do tháng này trùng với dịp Tết Dương lịch, và khoản trích này sẽ được tính vào chi phí nhân công trực tiếp.

Lương của bộ phận chế biến = lương tổ chế biến + Lương tổ su + Lương tổ cấp đông + Lương tổ tiếp nhận = 222,372,791 +77,126,217 + 85,765,552 + 179,660,138 = 564,924,698

Tổng chi phí lương nhân viên sản xuất trực tiếp = 564,924,698 + 564,924,698

Các khoản trích theo lương tính vào chi phí của doanh nghiệp = Mức lương tính bảo hiểm * % theo quy định trong đó:

Tổng các khoản trích theo lương tính vào CPSX doanh nghiệp = 1,133,130 + 71,387,190 + 12,237,804 + 4,079,268 = 88,837,392

Như vậy tổng chi phí NCTT tháng 12 = Lương + Các khoản trích theo lương

Cuối tháng, kế toán thực hiện việc nhập liệu tính lương và trích các khoản liên quan trên phần mềm Phần mềm sẽ tự động xử lý và tạo ra các loại sổ sách theo yêu cầu.

CTGS số 09 (phụ lục 05) thể hiện khoản chi phí lương cho nhân viên SX CTGS số 10 (phụ lục 06) thể hiện khoản trích theo lương

Sổ chi tiết TK 622 (phụ lục 07)

Sổ cái TK 622 (phụ lục 08)

2.2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung

Sơ đồ 2.6 Trình tự phản ánh vào sổ kế toán chi phí sản xuất chung

Chi phí SXC bao gồm các khoản phát sinh phục vụ SX chung ở bộ phận phân xưởng Chi phí SXC phát sinh tại công ty TNHH Hải Thanh gồm:

Chi phí nhân viên phân xưởng

Chi phí vật liệu phụ sản xuất

Bảng tính và phân bổ CCC,

Bảng tính lương và các khoản theo lương của nhân viên tính vào chi phí sản xuất chung

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền, vật liệu phụ

Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, phiếu xuất

Sổ kế toán tổng hợp

Chứng từ ghi sổ số 02, 07, 09,10, 11, 12,13, 15, 18

Sổ tổng hợp chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 627 và các TK liên quan

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Sổ chi tiết công nợ

Thẻ/ sổ chi tiết vật tư

Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bằng tiền khác

Chi phí nhân viên phân xưởng

NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT

Nhận xét

Phần mềm Bravo sở hữu giao diện thân thiện, giúp người dùng thực hiện các thao tác nhanh chóng và dễ dàng Các phân hệ được thiết kế rõ ràng, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh Việc lập sổ sách và đối chiếu diễn ra tự động, tiết kiệm thời gian hiệu quả Ngoài ra, phần mềm còn cung cấp nhanh chóng và chính xác các báo cáo cần thiết cho nhiều bộ phận khi có yêu cầu.

Hình thức nghi sổ kế toán

Công ty đã áp dụng hình thức chứng từ nghi sổ phù hợp với đặc điểm có số lượng nghiệp vụ lớn, cho phép kế toán tập hợp chứng từ cùng loại vào bảng kê Phương pháp này giúp đơn giản hóa sổ cái, tránh tình trạng phức tạp và cồng kềnh.

Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán của đơn vị được xây dựng đầy đủ theo quy định của Bộ Tài chính, với chứng từ kế toán được lưu trữ và theo dõi chặt chẽ Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận như phân xưởng thủ kho và bộ phận kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra giám sát và tính giá thành tại đơn vị.

Công ty đã xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán và quản lý hiệu quả.

Chi phí được kế toán phân loại chính xác và kịp thời giúp tạo thuận lợi cho việc quản lý chi phí, tính giá thành sản phẩm

Tính và phân bổ giá thành

Phân bổ chi phí theo số lượng sản phẩm hoàn thành giúp phân chia hợp lý chi phí NCTT và chi phí SXC cho từng loại sản phẩm dựa trên tiến độ sản xuất trong kỳ Phương pháp này không chỉ đảm bảo việc phân bổ chi phí chính xác mà còn góp phần vào việc xác định giá thành sản phẩm một cách hiệu quả.

Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) cần tuân thủ theo chế độ hiện hành và thời gian quy định của Bộ Tài chính Việc áp dụng phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng đồng đều có thể gây ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm, đặc biệt khi sản lượng sản xuất không ổn định qua các kỳ Điều này là do khấu hao chiếm một phần lớn trong tổng chi phí Hơn nữa, hiệu quả hoạt động của TSCĐ giảm theo thời gian, dẫn đến chất lượng và số lượng sản phẩm giảm sút, cũng như gia tăng số lượng sản phẩm hư hỏng, từ đó làm tăng giá thành sản phẩm.

Về chi phí công cụ dụng

Trong kỳ, đơn vị đã xuất dùng một lượng lớn công cụ, nhưng không theo dõi tình hình sử dụng CCDC ở từng bộ phận, phòng ban Việc này gây khó khăn trong quản lý công cụ cũng như theo dõi chi phí phát sinh, từ đó cần có sự điều chỉnh hợp lý trong công tác sử dụng CCDC.

Một số ý kiến về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty

Phần mềm kế toán Bravo, mặc dù có nhiều ưu điểm, vẫn tồn tại nhược điểm trong việc tính giá thành, khi kế toán viên phải tự tính toán trên Excel và nhập liệu vào phần mềm, gây tăng khối lượng công việc Để giảm bớt công việc và tiết kiệm thời gian, đơn vị nên xem xét sử dụng phần mềm Misa, giúp hạn chế sai sót trong quá trình tính giá thành vào cuối kỳ.

Doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ chi phí công cụ dụng cụ (CCDC) bằng cách mở sổ theo dõi chi tiết tình hình xuất dùng CCDC của từng bộ phận Việc này sẽ giúp dễ dàng kiểm soát thực tế sử dụng CCDC, từ đó có biện pháp điều chỉnh hợp lý cho từng bộ phận.

Về phương pháp trích khấu hao tài sản cố định

Công ty hiện đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, nhưng theo thời gian, tài sản cố định (TSCĐ) sẽ giảm công suất và hiệu quả hoạt động, ảnh hưởng đến chất lượng và sản lượng Do đó, công ty nên xem xét chuyển sang phương pháp khấu hao theo sản lượng Bên cạnh đó, nếu hoạt động hiệu quả cao, công ty cũng có thể thực hiện khấu hao nhanh, nhưng cần đảm bảo rằng việc này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh.

Ngày đăng: 29/05/2022, 10:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Gv treo bảng phụ - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
v treo bảng phụ (Trang 12)
- Gv chiếu bảng phụ bài tập đọc nhạc - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
v chiếu bảng phụ bài tập đọc nhạc (Trang 21)
Đặc điểm hình thức ghi sổ kế toán - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
c điểm hình thức ghi sổ kế toán (Trang 23)
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Bảng t ổng hợp chứng từ kế toán (Trang 24)
Bảng tổng hợp chứng từ nhập xuất kho chi tiết cho từng vật tư - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Bảng t ổng hợp chứng từ nhập xuất kho chi tiết cho từng vật tư (Trang 25)
Hình 2.2 Phiếu xuất kho nguyên vật liệu phụ - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Hình 2.2 Phiếu xuất kho nguyên vật liệu phụ (Trang 27)
Bảng chấm công - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Bảng ch ấm công (Trang 28)
Bảng tính lương và các khoản theo lương của nhân viên tính  vào chi phí sản xuất chung - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Bảng t ính lương và các khoản theo lương của nhân viên tính vào chi phí sản xuất chung (Trang 32)
Hình 2.4 Phiếu xuất kho vật liệu phụ - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Hình 2.4 Phiếu xuất kho vật liệu phụ (Trang 35)
Hình 2.5 Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Hình 2.5 Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ (Trang 36)
Hình - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
nh (Trang 38)
Hình 2.7 Hóa đơn GTGT tiền điện - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Hình 2.7 Hóa đơn GTGT tiền điện (Trang 39)
Hình 2.8 Chứng từ ghi sổ số 16 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Hình 2.8 Chứng từ ghi sổ số 16 (Trang 42)
Hình 2.10 Sổ cái tài khoản 154 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Hình 2.10 Sổ cái tài khoản 154 (Trang 43)
Hình 2.11 Bảng phân bổ chi phí và tính giá thành tháng 12 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THANH
Hình 2.11 Bảng phân bổ chi phí và tính giá thành tháng 12 (Trang 43)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w