1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1

75 52 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Sub1
Tác giả Hoàng Như Mai
Người hướng dẫn TS. Phan Thị Đỗ Quyên
Trường học Đại Học Đà Nẵng
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 6,43 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (7)
    • 1.1. Kế toán doanh thu (7)
      • 1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (7)
      • 1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh Thu (8)
      • 1.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính (9)
      • 1.1.4. Kế toán Thu nhập khác (11)
    • 1.2. Kế toán Chi phí (12)
      • 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (12)
      • 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng (13)
      • 1.2.3. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp (15)
      • 1.2.4. Kế toán chi phí tài chính (16)
      • 1.2.5. Kế toán Chi phí khác (18)
    • 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (18)
      • 1.3.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (18)
      • 1.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (19)
  • CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, (20)
    • 2.1. Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp (20)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty (20)
      • 2.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty (20)
      • 2.1.3. Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp (22)
      • 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp (23)
    • 2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty (25)
      • 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Sub1 (25)
      • 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (29)
      • 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác (32)
      • 2.2.2. Kế toán Chi Phí tại Công ty TNHH Sub1 (32)
        • 2.2.2.1. Kế toán Giá Vốn hàng bán (32)
        • 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng (34)
        • 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (38)
        • 2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính (41)
        • 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác (41)
      • 2.2.3. Xác định kết quả kinh doanh (43)
        • 2.2.3.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (43)
        • 2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (0)
  • CHƯƠNG 3. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1 (49)
    • 3.1. Đánh giá chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công (0)
      • 3.1.1. Điểm mạnh (49)
        • 3.1.1.1. Về tổ chức kế toán (49)
        • 3.1.1.2. Về tổ chức hệ thống sổ kế toán (49)
        • 3.1.1.3. Về tổ chức ghi chép, lưu trữ sổ sách, chứng từ (49)
        • 3.1.1.4. Về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty (50)
      • 3.1.2. Những điểm yếu (50)
    • 3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Sub1 (51)
      • 3.2.1. Tổ chức hệ thống kế toán (51)
      • 3.2.2. Sử dụng phần mềm kế toán (51)
      • 3.2.3. Kế toán doanh thu (51)
  • KẾT LUẬN (53)

Nội dung

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .......................................................................... 6 1.1. Kế toán doanh thu................................................................................................ 6 1.1.1. 1.1.2. 1.1.3. 1.1.4. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................... 6 Kế toán các khoản giảm trừ Doanh Thu ...................................................... 7 Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính........................................................ 8 Kế toán Thu nhập khác ................................................................................ 10 1.2. Kế toán Chi phí.................................................................................................... 11 1.2.1. 1.2.2. 1.2.3. 1.2.4. 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 11 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................. 12 Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................ 14 Kế toán chi phí tài chính ............................................................................... 15 Kế toán Chi phí khác ..................................................................................... 17 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 17 1.3.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 17 1.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 18 CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1 ........................................................................................................................................... 19 2.1. Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp .................................................... 19 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty...........................................................................19 2.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty ...................................................... 19 2.1.3. Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp............................................................. 21 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp ................................... 22 2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ............................................................................................................................ 24 Sub1 24 2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH Sub1 ................................................... 24 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Sub1 .................................. 24 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 28 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác ................................................................................... 31 2.2.2. Kế toán Chi Phí tại Công ty TNHH Sub1......................................................31 2.2.2.1. 2.2.2.2. 2.2.2.3. 2.2.2.4. Kế toán Giá Vốn hàng bán ........................................................................... 31 Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................33 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 37 Kế toán chi phí tài chính............................................................................... 40 1 Sinh viên: Hoàng Như Mai 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác ..................................................................................... 40 2.2.3. Xác định kết quả kinh doanh ............................................................................ 42 2.2.3.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................42 2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................. 42 CHƯƠNG 3. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1. .................................................. 48 3.1. Đánh giá chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sub1 .............................................................................................................. 48 3.1.1. Điểm mạnh .......................................................................................................... 48 3.1.1.1. Về tổ chức kế toán.......................................................................................... 48 3.1.1.2. Về tổ chức hệ thống sổ kế toán ...................................................................... 48 3.1.1.3. Về tổ chức ghi chép, lưu trữ sổ sách, chứng từ ............................................. 48 3.1.1.4. Về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty. ............................ 49 3.1.2. Những điểm yếu .................................................................................................. 49 3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Sub1.........................50 3.2.1. Tổ chức hệ thống kế toán ................................................................................... 50 3.2.2. Sử dụng phần mềm kế toán ................................................................................ 50 3.2.3. Kế toán doanh thu ............................................................................................... 50 KẾT LUẬN

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kế toán doanh thu

1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Theo Điều 79 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp liên quan đến doanh thu trong một kỳ kế toán Tài khoản này ghi nhận tổng số tiền đã thu được hoặc khoản phải thu từ việc kinh doanh sản phẩm và cung ứng dịch vụ cho khách hàng.

- Điều kiện để ghi nhận doanh thu:

Theo chuẩn mực kế toán số 14, điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng là:

+ Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu của sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đã được chuyển giao cho người mua

+ Doanh nghiệp không còn quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa + Xác định một cách tương đối chắc chắn về khoản doanh thu

+ Trong giao dịch bán hàng thì doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ đó

+ Các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng xác định được

* Bộ chứng từ bán hàng và sổ kế toán liên quan

• Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có, v.v

• Sổ tổng hợp: Căn cứ vào hình thức kế toán đã chọn để áp dụng

• Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, sổ nhật ký bán hàng Kế toán thực hiên mở các sổ chi tiết tùy theo nhu cầu của công ty

* Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

TK 511 không có số dư cuối kỳ Có 6 tài khoản cấp 2:

- TK 5111 - DT bán hàng hóa

- TK 5112 - DT bán các thành phẩm

- TK 5113 - DT cung cấp dịch vụ

- TK 5114 - DT trợ cấp, trợ giá

- TK 5117 - DT kinh doanh bất động sản

Sơ đồ 1: Sơ đồ trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ Doanh Thu

Theo Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản Các khoản giảm trừ doanh thu được sử dụng để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, nhằm điều chỉnh và giảm thiểu doanh thu.

DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn

Giảm giá hàng bán là khoản tiền giảm trừ cho người mua khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt tiêu chuẩn, kém chất lượng hoặc không đúng quy cách như đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.

Hàng bán bị trả là chỉ những sản phẩm mà khách hàng đã mua nhưng quyết định trả lại cho doanh nghiệp do nhiều lý do như vi phạm hợp đồng, giao sai loại hàng hoặc chất lượng hàng hóa không đạt yêu cầu.

* Tài khoản sử dụng: TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Nó có ba TK cấp hai:

- TK 5211 - Chiết khấu thương mại

- TK 5212 - Hàng bán bị trả lại

- TK 5213 - Các khoản giảm giá hàng bán

Sơ đồ 2: Sơ đồ trình tự kế toán các khoản giảm trừ Doanh Thu

1.1.3 Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính

Theo Điều 80 của Thông tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản doanh thu hoạt động tài chính được dùng để ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, cổ tức, bản quyền, lợi nhuận chia và các nguồn doanh thu tài chính khác.

* Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 3:Sơ đồ trình tự kế toán Doanh thu hoạt động tài chính

1.1.4 Kế toán Thu nhập khác

Theo Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản Thu nhập khác được sử dụng để ghi nhận các khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động kinh doanh và sản xuất chính của doanh nghiệp.

- Khoản thu nhập từ việc nhượng bán và thanh lý TSCĐ

- Chênh lệch giữa chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát thấp hơn giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC;

Chênh lệch lãi từ việc đánh giá lại hàng hóa, vật tư và tài sản cố định (TSCĐ) khi góp vốn liên doanh, đầu tư vào các công ty liên kết hoặc các khoản đầu tư dài hạn khác là một yếu tố quan trọng trong việc xác định hiệu quả tài chính Việc này không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận mà còn tác động đến chiến lược đầu tư và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

- Thu nhập từ việc bán và thuê lại tài sản;

- Các khoản thuế được giảm, được hoàn

- Khoản tiền thu được do người mua bị phạt vi phạm hợp đồng;

- Thu tiền bồi thường cho tài sản bị tổn thất của bên thứ ba;

- Thu từ các khoản nợ khó đòi đã được xử lý xóa sổ;

- Thu từ việc không xác định được chủ của các khoản nợ phải trả;

- Thu nhập từ quà biếu tặng bằng tiền hay bằng hiện vật từ các cá nhân và tổ chức tặng cho doanh nghiệp;

* Tài khoản sử dụng : TK 711 "Thu nhập khác"

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 4:Sơ đồ trình tự kế toán các khoản thu nhập khác

Kế toán Chi phí

1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán thể hiện chi phí của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản, bao gồm cả chi phí sản xuất cho các sản phẩm xây lắp đã tiêu thụ trong kỳ kế toán, cũng như các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư như khấu hao và sửa chữa.

Theo thông tư 200/2014/TT/BTC, có 3 phương pháp tính giá trị xuất kho của hàng hóa:

Phương pháp tính theo giá đích danh là một kỹ thuật phù hợp cho các doanh nghiệp có số lượng mặt hàng ít hoặc sản xuất hàng hóa với số lượng nhỏ trong một kỳ Phương pháp này dựa trên giá trị thực của từng mặt hàng mua vào và từng sản phẩm bán ra, giúp doanh nghiệp quản lý giá trị hàng tồn kho một cách chính xác.

Phương pháp bình quân gia quyền là cách tính giá trị trung bình của hàng hóa, bao gồm hàng tồn kho đầu kỳ và hàng hóa được nhập kho hoặc sản xuất trong kỳ Giá trị trung bình này được xác định theo từng thời điểm hoặc theo từng kỳ kế toán.

Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) là phương pháp quản lý hàng tồn kho, trong đó hàng hóa được nhập kho trước sẽ được xuất trước, và hàng hóa nhập sau sẽ được xuất sau Điều này cũng áp dụng cho các sản phẩm được sản xuất, với nguyên tắc tương tự Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bao gồm những hàng hóa được nhập hoặc sản xuất sau mà chưa được xuất kho.

* Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”

* Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 5:Sơ đồ trình tự kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ

1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng

Theo Điều 91 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản chi phí bán hàng được sử dụng để ghi nhận các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Các chi phí này bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, bảo quản, đóng gói và vận chuyển.

* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”

*TK641 không có số dư cuối kỳ, nó có 7 TK cấp 2 như:

- TK 6411: Chi phí nhân viên

- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì

- TK6413: Chi phí công cụ, dụng cụ

- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6415: Chi phí bảo hành

- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

Sơ đồ 6:Sơ đồ trình tự kế toán chi phí bán hàng

1.2.3 Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp

Theo Điều 92 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý chung, như bảo hiểm cho nhân viên quản lý, chi phí vật dụng và công cụ văn phòng, tiền thuê mặt bằng, nhà đất, chi phí khấu hao tài sản cố định tại bộ phận quản lý, và các dịch vụ thuê ngoài.

* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

* TK 642 không có số dư cuối kỳ, nó có 8 TK cấp 2:

-TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý

-TK 6422 - Chi phí nguyên vật liệu quản lý

-TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng

-TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ

-TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí

-TK 6426 - Chi phí dự phòng

-TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

-TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 7:Sơ đồ trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.4 Kế toán chi phí tài chính

Theo Điều 91 Thông tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản chi phí tài chính của công ty bao gồm tổng số tiền từ các hoạt động tài chính như đầu tư, cho vay, đi vay, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, cũng như các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ và lỗ tỷ giá hối đoái.

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”

Sơ đồ 8:Sơ đồ trình tự kế toán Chi phí tài chính

1.2.5 Kế toán Chi phí khác

Theo Điều 94 Thông tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản chi phí khác bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến các hoạt động riêng biệt, không thuộc về các hoạt động thông thường của doanh nghiệp.

- Chi phí liên quan đến thanh lý và nhượng bán TSCĐ ( bao gồm cả chi phí đấu thầu)

- Khoản chênh lệch giữa chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát lớn hơn giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC;

- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; TSCĐ đã được thanh lý hay nhượng bán

Khoản lỗ phát sinh từ việc đánh giá lại hàng hóa, vật tư và tài sản cố định đã được góp vốn vào các công ty con, công ty liên doanh hoặc các khoản đầu tư dài hạn khác.

- Tiền phạt từ việc vi phạm các hợp đồng kinh tế, vi phạm hành chính;

* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 “Chi phí khác”

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 9:Sơ đồ trình tự kế toán chi phí khác

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.3.1 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản Chi phí thuế TNDN bao gồm thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm Chi phí thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm.

Phương pháp tính thuế TNDN

* Tài khoản sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế TNDN”

Tài khoản 821 có 2 TK cấp 2:

-TK 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành

-TK 8212: chi phí thuế TNDN hoãn lại

Sơ đồ 10: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí thuế TNDN

1.3.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Theo Điều 96 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản xác định kết quả kinh doanh là tài khoản thể hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và các hoạt động khác của công ty, sau khi đã trừ các chi phí liên quan.

* Tài khoản sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 11:Sơ đồ trình tự kế toán xác định kết quả họat động kinh doanh

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,

Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp

2.1.1 Giới thiệu chung về công ty

Công ty TNHH Sub1, tên quốc tế là Sub1 Company Limited, có địa chỉ tại 507 Trần Hưng Đạo, Phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Đà Nẵng Được thành lập vào tháng 01 năm 2020, người đại diện pháp luật là ông Tracol Laurent Guy, và mã số thuế của công ty là 0402022807.

Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Công ty TNHH Sub1 chính thức hoạt động từ cuối tháng 05 năm 2020, chuyên kinh doanh nhượng quyền thương hiệu Subway, một trong những thương hiệu bánh mì nổi tiếng và phổ biến toàn cầu.

2.1.2 Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty a, Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ kinh doanh

Công ty TNHH Sub1 chuyên kinh doanh nhượng quyền thương hiệu Subway, một trong những hãng đồ ăn nhanh nổi tiếng toàn cầu Subway nổi bật với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ USD, khẳng định vị thế của mình trong ngành thực phẩm nhanh.

Subway tấn công vào thị trường Việt năm 2010 với tham vọng là có thể sở hữu chuỗi 50 cửa hàng ở đây

Sau 6 năm hoạt động tại Việt Nam, Subway chỉ mở được 6 cơ sở, trong đó 5 cơ sở đã phải đóng cửa Hiện tại, chỉ còn lại 1 cơ sở duy nhất ở Đà Nẵng do công ty TNHH Sub1 quản lý.

Công ty cam kết mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm bánh tốt cho sức khỏe, với thành phần ít chất béo và nguyên liệu an toàn, thể hiện sự quan tâm đến sức khỏe của khách hàng.

Mặc dù Subway áp dụng công thức chuẩn của Châu Âu, nhưng sản phẩm này không hoàn toàn phù hợp với khẩu vị người Việt Hơn nữa, giá một chiếc bánh mì Subway khá cao so với mức giá chung tại Việt Nam, khiến nó khó trở thành lựa chọn phổ biến cho người tiêu dùng trong nước.

Subway chủ yếu cung cấp dịch vụ bán hàng thông qua hai hình thức chính: ăn tại nhà hàng và giao hàng tận nơi qua các ứng dụng như Grabfood, Now, và nhiều dịch vụ khác.

Khách hàng mục tiêu của Subway tại Việt Nam bao gồm cả khách hàng trong và ngoài nước, đặc biệt là lượng khách du lịch đến Đà Nẵng Mục tiêu của công ty là mở rộng thị trường thương hiệu Subway tại Việt Nam Tuy nhiên, việc cạnh tranh với bánh mì truyền thống của Việt Nam là một thách thức lớn Chính sách bán hàng của công ty cần được điều chỉnh để phù hợp với thị trường địa phương.

Khách hàng của Sub1 có thể thanh toán bằng nhiều hình thức đa dạng như tiền mặt, thẻ tín dụng và các dịch vụ giao đồ ăn như Now, Grabfood Để quản lý doanh thu một cách hiệu quả, kế toán ghi nhận doanh thu vào cuối ngày, giúp tổng hợp doanh thu theo từng phương thức thanh toán khác nhau.

Và doanh thu ghi nhận dựa trên các bill bán của nhà hàng đã in trong ngày

Subway hiện đang triển khai nhiều chương trình chiết khấu hấp dẫn cho khách hàng, áp dụng cả khi mua tại nhà hàng và qua ứng dụng điện tử Điều này nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và mở rộng thương hiệu.

- Định hướng sản phẩm: Đồ ăn nhanh nhưng vẫn đảm bảo lành mạnh về sức khỏe

2.1.3 Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp

Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Công ty TNHH Sub1 tổ chức bộ máy hoạt động dựa trên các chức năng khác nhau, với các nhiệm vụ và chức năng chính được phân chia rõ ràng cho từng bộ phận.

Giám đốc và đại diện pháp luật của nhà hàng là ông Tracol Laurent Guy, người đầu tư chính của công ty TNHH Sub1 Ông giữ vai trò lãnh đạo, chịu trách nhiệm toàn diện về mọi hoạt động và quản lý doanh nghiệp.

Quản lý nhà hàng đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ quan trọng, bao gồm quản lý chất lượng dịch vụ, hình ảnh nhà hàng và nhân viên Họ cũng giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình hoạt động, làm việc dưới sự chỉ đạo của giám đốc Ngoài ra, quản lý nhà hàng còn có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động, cũng như những khó khăn và thuận lợi của nhà hàng trực tiếp cho chủ nhà hàng.

Bộ phận bán hàng tại nhà hàng bao gồm nhân viên bàn và nhân viên làm bánh Nhân viên bàn có trách nhiệm sắp xếp chỗ ngồi cho khách, phục vụ với thái độ vui vẻ và chuyên nghiệp, đồng thời nắm vững menu và tình hình các bàn trước mỗi ca làm việc Nhân viên làm bánh đảm nhận việc chế biến các món ăn theo yêu cầu của khách hàng.

22 nhanh chóng nhưng phải đúng quy trình và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tránh sai sót trong việc làm sai hay thiếu món cho khách hàng

Bộ phận kho chịu trách nhiệm nhập và xuất kho nguyên liệu phục vụ bán hàng, với việc kiểm kê hàng tồn kho tại Sub1 được thực hiện theo phương pháp định kỳ do hoạt động xuất nhập diễn ra liên tục Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong việc ghi chép, bộ phận kho phối hợp chặt chẽ với bộ phận kế toán.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

2.2.1 Kế toán doanh thu tại công ty TNHH Sub1

2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Sub1

Doanh thu của công ty chủ yếu đến từ hoạt động kinh doanh bán hàng, với đặc thù là nhà hàng và dịch vụ ăn uống lưu động Bộ chứng từ bán hàng tại công ty bao gồm các tài liệu liên quan đến giao dịch bán hàng.

- Phiếu thu/Giấy báo có

- Một số chứng từ liên quan khác như Bill bán lẻ, bảng tổng hợp bill trong ngày b, Tài khoản sử dụng

TK 511“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

TK cấp 2: TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm” c, Ghi nhận doanh thu :

Nhân viên thu ngân ghi nhận và in các Bill lẻ, sau đó tổng hợp để lập Hóa đơn GTGT Dựa trên các Hóa đơn GTGT này, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu.

Ngành kinh doanh ẩm thực thường có số lượng đơn hàng lớn mỗi ngày, đặc biệt khi nhà hàng cung cấp dịch vụ qua các ứng dụng đặt hàng điện tử Do đó, doanh thu sẽ được tổng hợp và ghi nhận vào phần mềm vào cuối ngày, phản ánh tổng số đơn hàng đã phục vụ.

Kế toán trong quá trình lập và xử lý chứng từ:

Nhân viên kế toán tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng, sau đó bộ phận Kho sẽ kiểm tra khả năng đáp ứng đơn hàng Khi đơn hàng được phê duyệt, bộ phận bán hàng sẽ thực hiện cung cấp sản phẩm cho khách hàng.

Sau khi khách hàng hoàn tất thanh toán, nhân viên kế toán sẽ in hóa đơn và sắp xếp chúng thành từng tập theo hình thức thanh toán, bao gồm tiền mặt, thẻ tín dụng/visa, GrabFood, Now, và các phương thức khác.

Cuối ngày, nhân viên kế toán tổng hợp các hóa đơn thành một bảng kê để kế toán trưởng thực hiện ghi chép Hóa đơn trên 200.000 đồng sẽ được xuất riêng, trong khi các hóa đơn dưới 200.000 đồng sẽ được tổng hợp chung và chỉ xuất riêng khi khách hàng yêu cầu.

Kế toán trưởng sử dụng Hóa đơn, Phiếu thu/Giấy báo có, bill bán lẻ và bảng kê các bill trong ngày để nhập liệu vào phần mềm Master Business Quá trình này giúp ghi nhận các bút toán trong ngày, bao gồm bút toán ghi nhận doanh thu và các khoản thanh toán của khách hàng, phản ánh nghiệp vụ kinh tế thực tế tại đơn vị.

Vào ngày 17/07/2020, nhà hàng đã ghi nhận doanh thu từ khách lẻ với tổng số tiền bán hàng trong ngày đạt 5.629.686 đồng, bao gồm các hóa đơn trên và dưới 200.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.

Hệ thống ghi nhân phần hạch toán :

Ví dụ về mẫu hóa đơn GTGT ( các Hóa đơn còn lại nằm ở phần Phụ lục 1 )

Dựa vào số liệu từ hóa đơn GTGT hàng ngày về doanh thu và thuế GTGT, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu vào phần mềm Master Business Đầu tiên, kế toán truy cập vào phần hành Kế toán tổng hợp để thực hiện việc ghi nhận doanh thu.

Nghiệp vụ được thể hiện lên nhật ký chung

Căn cứ vào số liệu trên Sổ Nhật ký chung, nghiệp vụ này được tự động ghi vào Sổ Cái Tài khoản 511

2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu tài chính của công ty TNHH Sub1 chủ yếu đến từ lãi suất tiền gửi ngân hàng, và do đó, nó rất nhỏ và không đáng kể Bộ chứng từ bán hàng tại công ty bao gồm các tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng.

- Giấy báo có của ngân hàng b, Tài khoản sử dụng

TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” c, Ghi nhận doanh thu hoặt động tài chính :

Kế toán sau khi nhận được giấy báo có từ ngân hàng về khoản lãi tiền gửi, dựa vào chứng từ đó và thực hiện ghi nhận doanh thu

29 d, Nghiệp vụ kinh tế thực tế tại đơn vị :

Ví dụ: Ngày 25/09, nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền lãi từ tiền gửi không kì hạn số tiền 5.787

Hệ thống ghi nhân phần hạch toán :

Dựa trên số liệu từ chứng từ thanh toán, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu vào phần mềm Master Business, với bước đầu tiên là thể hiện thông tin này trên nhật ký chung.

Căn cứ vào số liệu trên Sổ Nhật ký chung, nghiệp vụ này được tự động ghi vào Sổ Cái Tài khoản 515

2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác

Dữ liệu kế toán trong luận văn được thu thập từ Công ty TNHH Sub1 trong Quý III năm 2020 cho thấy không có phát sinh nào liên quan đến tài khoản 711 "Thu nhập khác".

2.2.2 Kế toán Chi Phí tại Công ty TNHH Sub1

2.2.2.1 Kế toán Giá Vốn hàng bán

Tài khoản này phản ánh giá trị của giá vốn hàng bán đã xuất trong kỳ, sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ Do nguyên vật liệu và hàng hóa được nhập kho và bán ra liên tục, cùng với sự hao hụt do hỏng hóc theo thời gian, công ty chọn phương pháp này để dễ dàng tính toán lượng hàng tồn kho và giá vốn hàng hóa đã xuất trong kỳ.

TK 632 “ Gía vốn hàng bán”

TK cấp 2: TK 6321 “ Gía vốn hàng bán của hàng hóa”

TK 6322 “ Gía vốn hàng bán của thành phẩm” b) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Ngày 31/08, xác định giá vốn hàng bán của thành phẩm thành phẩm tháng 7,8 ( Chi phí sản xuất kinh doanh dơ dang) : 177.588.375

Ngày 31/08, xác định giá vốn hàng bán của thành phẩm thành phẩm tháng 7,8 ( Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ CCDC): 4.817.790

Ngày 31/08, xác định giá vốn hàng bán của thành phẩm thành phẩm tháng 7,8 (Chi phí thực phẩm hư hỏng) : 8.401.312

Hệ thống ghi nhân phần hạch toán :

Có TK 1548 8.401.312 Bước đầu Kế toán vào phần hành Kế toán tổng hợp và ghi nhận chi phí liên quan đến giá vốn hàng bán của thành phẩm

Sau khi thực hiện xong phần mềm sẽ đưa lên Nhật ký chung

Căn cứ vào số liệu trên Sổ Nhật ký chung, nghiệp vụ này được tự động ghi vào Sổ Cái Tài khoản 632

2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng

Kế toán chi phí bán hàng tại công ty chủ yếu bao gồm các chi phí phát sinh từ việc sử dụng các ứng dụng bán hàng lưu động như Grab, Now, Delivery K… và chi phí suất ăn cho nhân viên trong các ca làm việc không thu tiền Ngoài ra, còn có các chi phí khác như nhập hàng hóa với hóa đơn không hợp lệ và loại bỏ khỏi chi phí tính thuế, cũng như tiền lương cho nhân viên bán hàng Bộ chứng từ kế toán cần được ghi nhận đầy đủ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý chi phí.

Bill bán lẻ ( Bill những suất ăn của nhân viên), Chứng từ thanh toán, Hóa đơn GTGT, Bản phân bổ tiền lương và BHXH ,… b) TK sử dụng:

TK 641 “Chi phí bán hàng”

Tài khoản cấp 2 sử dụng :

TK 6411 “Chi phí nhân viên”

TK 6412 “Chi phí bao bì”

TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác” c) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Ví dụ: Ngày 31/7, Nhận hóa đơn GTGT về phí sử dụng Grab app tháng 7, số tiền 15.129.545 ( Chưa bao gồm thuế GTGT )

Hệ thống ghi nhân phần hạch toán :

35Căn cứ vào số liệu trên các hóa đơn GTGT Bước đầu Kế toán vào phần hành Kế toán tổng hợp và ghi nhận chi phí

36Sau khi thực hiện xong phần mềm sẽ đưa lên Nhật ký chung

Căn cứ vào số liệu trên Sổ Nhật ký chung, nghiệp vụ này được tự động ghi vào Sổ Cái Tài khoản 641

2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản phí như văn phòng phẩm, phí chuyển tiền, phí thanh toán bằng thẻ tín dụng, tiền điện, lương cho bộ phận quản lý và phí sử dụng internet Những khoản chi này là cần thiết để đảm bảo hoạt động hiệu quả của bộ phận quản lý trong doanh nghiệp.

Hóa đơn mua ngoài, phiếu chi, Giấy báo nợ, Bản phân bổ tiền lương và BHXH b) TK sử dụng:

TK 642 “Chí phí quản lý doanh nghiệp”

Tài khoản cấp 2 sử dụng :

TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”

TK 6422 “Chi phí nguyên vật liệu quản lý”

TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”

TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”

TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác” c) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ví dụ : Ngày 12/08, nhận được hóa đơn tiền điện từ ngày 12/07/2020 đến ngày 11/08/2020 của công ty Điện lực số tiền là 11.626.318 ( Chưa bao gồm thuế GTGT 10%)

Hệ thống ghi nhân phần hạch toán :

39 Căn cứ vào số liệu trên hóa đơn Bước đầu Kế toán vào phần hành Kế toán tổng hợp và ghi nhận chi phí

Sau khi thực hiện xong phần mềm sẽ đưa lên Nhật ký chung

Căn cứ vào số liệu trên Sổ Nhật ký chung, nghiệp vụ này được tự động ghi vào Sổ Cái Tài khoản 642

2.2.2.4 Kế toán chi phí tài chính

Số liệu kế toán sử dụng trong luận văn được thu thập tại Công ty TNHH Sub1 Quý

III - năm 2020 không có phát sinh liên quan đến tài khoản 635 “Chi phí tài chính”

TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1

Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Sub1

3.2.1 Tổ chức hệ thống kế toán

Bộ phận kế toán của công ty hiện tại được tổ chức phù hợp với quy mô, nhưng cần cải thiện quản lý doanh thu để tránh thất thoát, đặc biệt trong trường hợp không in hóa đơn khi bán hàng Để kiểm soát doanh thu hiệu quả, công ty có thể sử dụng camera giám sát tại quầy thu ngân và đối chiếu với số lượng hàng tồn kho, từ đó ước lượng chính xác lượng hàng xuất ra so với doanh thu Giải pháp này không chỉ giúp công ty phát hiện sai lệch doanh thu mà còn ngăn chặn hành vi không trung thực của nhân viên trong quá trình làm việc.

3.2.2 Sử dụng phần mềm kế toán

Công ty nên xem xét việc chuyển sang phần mềm kế toán hiện đại hơn để khắc phục các lỗi hiện tại Việc tích hợp chức năng phân quyền và kiểm soát sử dụng phần mềm là rất cần thiết, giúp ngăn chặn các hoạt động bất hợp pháp có thể ảnh hưởng đến thông tin nội bộ Mỗi kế toán viên cần tạo tài khoản với mật khẩu an toàn và đáng tin cậy để bảo vệ thông tin và ngăn chặn truy cập trái phép.

3.2.3 Kế toán doanh thu Để dễ dàng kiểm soát và theo dõi một số loại doanh thu, Sub1 nên tạo các tài khoản chi tiết hơn cho doanh thu

Công ty hiện đang áp dụng nhiều phương thức bán hàng, bao gồm bán hàng tại nhà hàng và qua các ứng dụng như Now, Grabfood, Delivery K, dẫn đến doanh thu đa dạng từ các nguồn khác nhau Để tối ưu hóa doanh thu, công ty cần ghi chép chi tiết hơn về doanh thu từ từng phương thức, nhằm xác định phương thức nào hiệu quả nhất và phương thức nào cần cải thiện Từ đó, công ty có thể đưa ra các biện pháp quản lý và kinh doanh phù hợp Tổ chức tài khoản được đề xuất cho Tài khoản 511 sẽ dựa trên tình hình hiện tại của công ty.

Tài khoản 51121: Doanh thu bán thành phẩm tại nhà hàng

Tài khoản 51122: Doanh thu bán thành phẩm qua App Now

Tài khoản 51123: Doanh thu bán thành phẩm qua App Grabfood

Tài khoản 51124: Doanh thu bán thành phẩm qua App Delivery K

Mẫu sổ chi tiết có thể tham khảo:

Ngày đăng: 29/05/2022, 10:22

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1  2.1 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1
2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1 2.1 (Trang 20)
Hình 1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1
Hình 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Trang 22)
Hình 2:Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1
Hình 2 Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán (Trang 23)
Thực hiện các công việc thu ngân, thu tiền khách hàng, nhập dữ liệu vào bảng kê bill bán ra hàng ngày và lên hóa đơn.Nộp tiền và báo cáo doanh thu cho Kế toán  trưởng - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1
h ực hiện các công việc thu ngân, thu tiền khách hàng, nhập dữ liệu vào bảng kê bill bán ra hàng ngày và lên hóa đơn.Nộp tiền và báo cáo doanh thu cho Kế toán trưởng (Trang 24)
54Phụ lục 1 ( Được sử dụng cho mục 2.2.1.1) - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1
54 Phụ lục 1 ( Được sử dụng cho mục 2.2.1.1) (Trang 55)
1. Bảng tổng hợp bill ngày 17/07/2020 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1
1. Bảng tổng hợp bill ngày 17/07/2020 (Trang 55)
1. Bảng cân đối kế toán - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1
1. Bảng cân đối kế toán (Trang 66)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w