1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

67 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Trà Giải Khát C2 Của Công Ty TNHH URC Việt Nam Tại Thành Phố Buôn Ma Thuột
Tác giả Trần Thị Hương Sen, Nguyễn Tiến Lợi, Phạm Thị Hoàng Mai, Lê Thị Ngọc Anh, Trần Lê Linh Phương, Hồ Thị Hương Ly
Người hướng dẫn GVHD: Phạm Thảo Vy
Trường học Trường Cao Đẳng Thực Hành FPT Polytechnic
Chuyên ngành Marketing
Thể loại assignment
Năm xuất bản 2022
Thành phố Đắk Lắk
Định dạng
Số trang 67
Dung lượng 685,34 KB

Cấu trúc

  • 1. Đốối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • PHẦẦN 1: T NGỔ QUAN VỀẦ CÔNG TY URC VI TỆNAM VÀ VẦẤN ĐỀẦ NGHIỀN CỨU (0)
    • 1.1. Tóm tắt ngắn gọn về doanh nghiệp (7)
      • 1.1.1. Tên doanh nghiệp (7)
      • 1.1.2. Hình thức kinh doanh (7)
      • 1.1.3. Lĩnh vực hoạt động (7)
      • 1.1.4. Lịch sử hình thành và phát triển (8)
    • 1.2. Sản phẩm chủ yếu (9)
    • 1.3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 1.3.1. Vấn đề nghiên cứu Marketing (12)
      • 1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu marketing (12)
  • PHẦẦN 2: XÁC Đ NHỊ NGUÔẦN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP (0)
    • 2.1. Nguốồn và dạ ng dữ ệli u (0)
    • 2.2. Phương pháp thu thập thông tin (17)
      • 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp (17)
      • 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp (17)
  • PHẦẦN 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIỀẤT KỀẤ BẢ NG CẦU HỎ I TRONG NGHIỀN CỨ U MARKETING (0)
    • 3.1. Các loại thang đo lường (18)
    • 3.2. Bảng hỏi (19)
    • 3.3. Chọn mẫu (24)
      • 3.3.1. Phương pháp chọn mẫu (24)
      • 3.3.2. Xác định kích thước mẫu (25)
      • 3.3.3. Đối tượng khảo sát (25)
      • 3.3.4. Thời gian và địa điểm khảo sát (25)
    • 3.4. Phương pháp xử lý dữ liệu (25)
      • 3.4.1. Đánh giá dữ liệu (25)
      • 3.4.2. Hiệu chỉnh dữ liệu (26)
      • 3.4.3. Mã hóa dữ liệu (26)
    • 3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu (37)
  • PHẦẦN 4: PHẦN TÍCH KỀẤT QUẢ NGHIỀN CỨ U (0)
    • 4.4. Thực trạng đánh giá sự hài lòng về sản phẩm nước giải khát C2 của công ty TNHH URC Việt Nam (38)
      • 4.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học của các nhóm khách hàng khảo sát (38)
      • 4.1.2. Đánh giá hành vi tiêu dùng của sản phẩm nước giải khát C2 (40)
      • 4.1.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm (42)
      • 4.1.4. Đánh giá sự biết đến sản phẩm của người tiêu dùng qua đâu (44)
      • 4.1.5. Tìm hiểu địa điểm người tiêu dùng thường mua sản phẩm (46)
      • 4.1.6. Tần suất sử dụng sản phẩm (48)
      • 4.1.7. Xúc tiến (49)
    • 4.2. Một số giải pháp marketing hỗn hợp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước giải khát C2 của công ty TNHH URC Việt Nam (56)
      • 4.2.1. Chiến lược sản phẩm (58)
      • 4.2.2. Chiến lược giá (58)
      • 4.2.3. Chiến lược phân phối (58)
      • 4.2.4. Chiến lược xúc tiến (59)
  • KẾT LUẬN (61)

Nội dung

T NGỔ QUAN VỀẦ CÔNG TY URC VI TỆNAM VÀ VẦẤN ĐỀẦ NGHIỀN CỨU

Tóm tắt ngắn gọn về doanh nghiệp

- Tên đầy đủ: Công ty cổ phần TNHH URC Việt Nam

-Địa chỉ trụ sở chính: Số 42 VSIP, Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam -

Singapore, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương

-Năm thành lập: URC bắt đầu hoạt động vào năm 2003

-Website: https://urc.com.vn/

URC chuyên sản xuất các sản phẩm nước giải khát và thực phẩm tiêu dùng, nổi bật với những thương hiệu nổi tiếng như trà xanh C2, trà hoa cúc C2 COOL và nước tăng lực.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Rồng Đỏ, nước ép trái cây Jus, và thực phẩm: Bánh Cream-O, Magic, Piattos, Funbite, kẹo Dynamite tiêu chuẩn quốc tế hoạt động tại Bình Dương và Hà Nội.

1.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển

URC, được thành lập bởi ngài John Gokongwei vào năm 1954, bắt đầu từ một thương nhân Năm 1956, ông quyết định xây dựng nhà máy chế biến bắp để sản xuất glucose và bột bắp, thông qua công ty Universal Corn Products (UCP), đánh dấu bước khởi đầu cho sự hình thành của URC ngày nay.

URC, bắt đầu từ một công ty gia đình, đã không ngừng phát triển và đa dạng hóa sản phẩm, mang đến chất lượng hàng đầu cho người tiêu dùng Hiện nay, URC tập trung vào ba mảng chính.

- Nhóm thực phẩm tiêu dùng có thương hiệu riêng, bao gồm thị trường nội địa (kể cả đóng gói sản phẩm) và thị trường quốc tế

Nhóm công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp, bao gồm thuốc và thức ă n chăn nuôi URC

- Nhóm hàng hóa thông thường: bao gồm đường, bột và năng lượng tái tạo

Mục tiêu của URC là "Làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn", một sứ mệnh đơn giản nhưng khả thi, giúp công ty trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trong ngành sản xuất hàng tiêu dùng URC cam kết cải thiện chất lượng cuộc sống cho con người hiện tại và xây dựng nền tảng phát triển bền vững cho các thế hệ tương lai.

URC đã chính thức giới thiệu các sản phẩm của mình tại thị trường Việt Nam từ năm 2003 thông qua các công ty nhập khẩu Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường, URC Việt Nam được thành lập với các dây chuyền sản xuất hiện đại, hiện có 5 nhà máy trải dài tại Bình Dương, Quảng Ngãi và Hà Nội Các sản phẩm nổi bật của URC tại thị trường nội địa bao gồm trà C2, nước tăng lực Rồng Đỏ, bánh Cream-O, bánh Magic, kẹo Dynamite, snack Jack & Jill Puff Corn và Chikki Bên cạnh đó, URC Việt Nam cũng xuất khẩu sản phẩm sang các nước trong khu vực như Philippines, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc và Đài Loan.

URC Việt Nam cam kết rằng thành công của chúng tôi gắn liền với những đóng góp tích cực cho cộng đồng, thông qua việc sản xuất các sản phẩm chất lượng cao.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com cao nhất, chủ động tham gia nhiều hoạt động thiện nguyện và chung tay để bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.

URC Việt Nam, một trong 100 doanh nghiệp phát triển bền vững hàng đầu tại Việt Nam, đã nhận giải thưởng CSI Award, khẳng định cam kết của chúng tôi đối với các giá trị bền vững Mọi hoạt động phát triển của URC Việt Nam đều gắn liền với việc đóng góp cho cộng đồng và thúc đẩy nền kinh tế xanh tuần hoàn.

Sản phẩm chủ yếu

St Tên sản Hình ảnh t phẩm

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

2 Nước tăng lực rồng đỏ hương dâu

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

1.3.1 Vấn đề nghiên cứu Marketing

Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu Marketing

Sử dụng phương pháp hình phễu giúp phân tích và loại trừ dần các yếu tố không phải là vấn đề, từ đó sàng lọc một cách chặt chẽ Phương pháp này đảm bảo rằng vấn đề được lựa chọn có độ tin cậy cao, mang lại kết quả chính xác hơn trong quá trình ra quyết định.

- Sơ đồ phương pháp hình phễu:

Vấn đề nghiên cứu marketing

- Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước giải khát C2 của Công ty TNHH UR C Việt Nam

1.3.2 Mục tiêu nghiên cứu marketing

Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Có ba phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu đó là:

- Xây dựng mục tiêu theo khả năng có được thông tin

- Xây dựng mục tiêu theo loại hình nghiên cứu

- Xây dựng cây mục tiêu

Nhóm em lựa chọn phương pháp cây mục tiêu vì :

- Được sử dụng phổ biến

- Nghiên cứu dựa trên lý thuyết hệ thống và logic học

- Cho phép xem xét, xác lập mục tiêu nghiên cứu một cách hệ thống khóa học Sơ đồ cây mục tiêu:

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Mục tiêu nghiên cứu marketing

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Khách hàng tiêu dùng sản phẩm trà giải khát C2 của Công ty TNHH UR C Việt Nam tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk có những đặc điểm nổi bật Họ thường tìm kiếm sản phẩm có hương vị thơm ngon, chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý Đối tượng khách hàng chủ yếu là giới trẻ và người tiêu dùng yêu thích đồ uống giải khát tự nhiên, với xu hướng ưa chuộng các sản phẩm thân thiện với sức khỏe Việc nắm bắt những đặc điểm này sẽ giúp Công ty TNHH UR C Việt Nam tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường địa phương.

Khảo sát mức độ hài lòng, niềm tin và nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm trà giải khát C2 của công ty cổ phần URC Việt Nam tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk cho thấy sự quan tâm và mong muốn của người tiêu dùng ngày càng tăng Nghiên cứu này nhằm đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn sản phẩm và cải thiện chất lượng dịch vụ, từ đó nâng cao trải nghiệm của khách hàng.

- Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng và niềm tin vào sản phẩm

Đề xuất các giải pháp Marketing nhằm khảo sát mức độ hài lòng và niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm trà giải khát C2 của Công ty TNHH URC Việt Nam tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

PHẦN 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1 Nguồn và dạng dữ liệu

Bảng tổng hợp các nguồn và các dạng dữ liệu sẽ thu thập cho nghiên cứu marketing.

Bên Phỏng vấn trực tiếp nhân trong viên bán hàng về hành vi mua doanh hàng của khách hàng nghiệp

Phỏng vấn các nhà phân phối

Phỏng vấn nhân viên, quản lý tại các chi nhánh của công ty TNHH URC Việt Nam tại Tây Nguyên.

Bên Phỏng vấn khách hàng về: ngoài

Khách hàng có độ tuổi từ doanh

Giới tính : cả nam và nữ Thu nhập : từ thấp đến cao

Nghề nghiệp :phù hợp với tất cả mọi nghề nghiệp

Vị trí địa lí : thái lan và việt nam

Số liệu doanh thu lượng C2 bán ra trên thị trường BMT Tốc độ tăng trưởng của sản phẩm trên thị trường Buôn Ma Thuột

Số lượng đơn khiếu nại và phản ánh về chất lượng sản phẩm C2, cùng với những ý kiến đóng góp cho công ty TNHH URC, đang gia tăng tại Buôn Ma Thuột.

Thu thập dữ liệu từ các trang web, chi cục thuế và các cơ quan quản lý thị trường tại TP Buôn Ma Thuột nhằm đánh giá số liệu và tốc độ thị trường hóa tại khu vực này.

Khảo sát dân số ở TP Buôn

Trà xanh C2 đang thu hút sự chú ý của nhiều người tiêu dùng nhờ vào nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, thành phần tự nhiên và giá trị dinh dưỡng cao Sản phẩm này không chỉ mang lại lợi ích sức khỏe mà còn đáp ứng nhu cầu thưởng thức trà xanh chất lượng.

Sản phẩm Giá cả Phân phối Xúc tiến

2.2 Phương pháp thu thập thông tin

2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

Các phương pháp thu thập thông tin thứ cấp được chia ra 2 hình thức là :

Bên trong doa nh nghiệp, thông tin được thu thập từ các số liệu liên quan đến tình hình tiêu thụ, hóa đơn thanh toán, tài liệu định lượng và định tính, cùng với các báo cáo từ các cuộc nghiên cứu trước đây.

Thông tin bên ngoài doanh nghiệp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các tạp chí xuất bản định kỳ, sách báo, nguồn thông tin thương mại, ấn phẩm của cơ quan nhà nước và các trang internet Những nguồn thông tin này cung cấp cái nhìn toàn diện về thị trường và xu hướng, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc ra quyết định chiến lược.

2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

Phương pháp phỏng vấ n và phiếu điều tra được sử dụng để thu nhập thông tin sơ cấp cụ thể như sau:

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Thông tin sơ cấp về doanh nghiệp được thu thập thông qua phỏng vấn nhân viên và các thành viên trong kênh phân phối tại TP BMT, tỉnh Đắk Lắk.

Thông tin sơ cấp bên ngoài doanh nghiệp được thu thập thông qua phỏng vấn nhóm khách hàng tiêu dùng, nhằm đánh giá mức độ hài lòng của họ về sản phẩm nước giải khát C2 của công ty TNHH URC Việt Nam.

PHẦN 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG

CÂU HỎI TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING

3.1 Các loại thang đo lường

Có 4 loại thang đo được sử dụng để đo lường trong nghiên cứu marketing bao gồm: thang biểu danh, thang thứ tự, thang khoảng cách, thang tỷ lệ Nội dung cụ thể và chi tiết về các loại thang đo này được mô tả trong bảng 2.

Bảng 2: Các thang đo lường được sử dụng trong nghiên cứu marketing

S Tên tt thang đo Nội dung

Thang đo biểu danh giúp xác định đối tượng và mục tiêu nghiên cứu bằng cách sử dụng các con số để định nghĩa và chỉ tên các đối tượng Trong nghiên cứu này, thang biểu danh được áp dụng để thu thập thông tin về đặc điểm nhân khẩu học của khách hàng.

Trong nghiên cứu này, việc xác định độ quan trọng của các đối tượng được thực hiện thông qua thang thứ tự, cho phép đo lường mức độ ưu tiên giữa chúng Thang này giúp phân loại các đối tượng theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn, nhằm cung cấp cái nhìn rõ ràng về sự khác biệt trong tầm quan trọng của từng đối tượng.

- Số lượng nước giải khát C2 được sử dụng trong ngày

3 ThangCho biết những giá trị cụ thể được ấn định cho các đối tượng, từ

TIEU LUAN MOI download: skknchat@gmail.com cung cấp công cụ đo lường khoảng cách giữa các yếu tố, giúp đạt được độ chính xác cao trong việc phân tích thống kê Thang đo này được sử dụng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng và giá cả sản phẩm.

Chất lượng sản phẩm Thương hiệu

Phân phối ,trưng bày tại điểm bán hàng Những chương trình quảng cáo

Thang định tính cơ bản

XÁC Đ NHỊ NGUÔẦN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp thu thập thông tin

2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

Các phương pháp thu thập thông tin thứ cấp được chia ra 2 hình thức là :

Bên trong doa nh nghiệp, thông tin được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm số liệu về tình hình tiêu thụ, hóa đơn thanh toán, tài liệu định lượng và định tính, cùng với các báo cáo từ các cuộc nghiên cứu trước đây.

Thông tin bên ngoài doanh nghiệp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các tạp chí xuất bản định kỳ, sách báo, nguồn thông tin thương mại, ấn phẩm của cơ quan nhà nước và các trang internet Những nguồn thông tin này cung cấp cái nhìn tổng quát và hữu ích cho việc phân tích thị trường và xu hướng kinh doanh.

2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

Phương pháp phỏng vấ n và phiếu điều tra được sử dụng để thu nhập thông tin sơ cấp cụ thể như sau:

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIỀẤT KỀẤ BẢ NG CẦU HỎ I TRONG NGHIỀN CỨ U MARKETING

Các loại thang đo lường

Có 4 loại thang đo được sử dụng để đo lường trong nghiên cứu marketing bao gồm: thang biểu danh, thang thứ tự, thang khoảng cách, thang tỷ lệ Nội dung cụ thể và chi tiết về các loại thang đo này được mô tả trong bảng 2.

Bảng 2: Các thang đo lường được sử dụng trong nghiên cứu marketing

S Tên tt thang đo Nội dung

Thang đo biểu danh giúp xác định đối tượng và mục tiêu nghiên cứu bằng cách gán các con số cho những đối tượng nhằm định nghĩa và chỉ tên chúng Trong nghiên cứu này, thang biểu danh được sử dụng để đo lường các thông tin về đặc điểm nhân khẩu học của khách hàng.

Trong nghiên cứu này, thang đo được sử dụng để xác định độ quan trọng của các đối tượng, từ đó phân loại chúng theo thứ tự từ cao đến thấp Việc này giúp đánh giá mức độ ưu tiên giữa các yếu tố, cho phép nhận diện rõ ràng hơn những khía cạnh cần chú ý.

- Số lượng nước giải khát C2 được sử dụng trong ngày

3 ThangCho biết những giá trị cụ thể được ấn định cho các đối tượng, từ

TIEU LUAN MOI tải về tại skknchat@gmail.com giúp xác định khoảng cách giữa các yếu tố, từ đó nâng cao độ chính xác trong việc đo lường Công cụ này hỗ trợ thực hiện các phép toán đặc biệt và phân tích thống kê đánh giá hiệu quả Cụ thể, thang đo này được sử dụng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng và giá cả sản phẩm.

Chất lượng sản phẩm Thương hiệu

Phân phối ,trưng bày tại điểm bán hàng Những chương trình quảng cáo

Thang định tính cơ bản

Thang đo lường cung cấp nhiều hạng mục lựa chọn, giúp nhóm nghiên cứu tập trung vào số lượng hạng mục được chọn và tính bình quân của các câu trả lời Việc sử dụng thang này sẽ hỗ trợ trong việc tìm hiểu nhu cầu và hành vi của khách hàng khi mua sản phẩm nước giải khát.

Thang điểm sắp xếp hạng mục theo thứ tự giúp nhóm nghiên cứu xác định 5 tiêu chuẩn quan trọng của khách hàng đối với sản phẩm nước giải khát C2 của Công ty Các tiêu chuẩn này được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên: thương hiệu, chất lượng, giá cả, địa điểm và nhân viên bán hàng tại các cửa hàng.

Thang điểm Likert được sử dụng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm nước giải khát C2 của Công ty TNHH URC Việt Nam Hệ thống đánh giá này bao gồm 5 mức độ: Mức độ 1 là "Rất không đồng ý", Mức độ 2 là "Không đồng ý", Mức độ 3 là "Không có ý kiến", Mức độ 4 là "Đồng ý", và Mức độ 5 là "Rất đồng ý".

Bảng hỏi

Nội dung phiếu điều tra

BẢNG KHẢO SÁT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT C2 CỦA CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Chúng tôi là sinh viên trường Cao đẳng FPT Polytechnic Tây Nguyên và đang thực hiện một cuộc khảo sát nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm "Nước giải khát C2" của Công ty TNHH URC.

Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn về sản phẩm tại Việt Nam Những ý kiến này sẽ hỗ trợ chúng tôi trong quá trình nghiên cứu Chúng tôi cam kết bảo mật mọi thông tin bạn cung cấp và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu Xin cảm ơn sự hợp tác của bạn.

Xin chân thành cảm ơn!

Họ và tên: Địa chỉ:

Câu 1: Giới tính của anh/chị là gì :

Câu 2: Độ tuổi của anh/chị là bao nhiêu ?

Câu 3: Nghề nghiệp của anh/chị là gì ?

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

II Ý KIẾN VỀ SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT C2 CỦA CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM

Câu 4: Anh/chị đã từng sử dụng nước giải khát C2 chưa ?(Nếu chưa xin vui lòng kết thúc khảo sát)

Câu 5: Anh/chị đã từng sử dụng nước giải khát của nhãn hiệu nào ?(Có thể chọn nhiều đáp án)

Câu 6: Anh chị biết nước giải khác C2 của công ty TNHH URC Việt Nam qua đâu?

Câu 7: Anh/chị thường mua sản phẩm nước giải khát C2 ở đâu ?

Câu 8: Tần suất sử dụng nước giải khát C2 của anh/chị là bao nhiêu :

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Câu 9: Nếu công ty URC đưa ra chương trình khuyến mãi của nước giải khát C2, anh/chị thích chương trình khuyến mãi nào?

3 Tăng thêm dung tích sản phẩm

III ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM SỮA NƯỚC GIẢI KHÁT C2 CỦA CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM

Khi đánh giá sản phẩm nước giải khát C2, có nhiều yếu tố quan trọng mà người tiêu dùng cần xem xét trước khi quyết định mua Những yếu tố này bao gồm chất lượng sản phẩm, hương vị, giá cả, thương hiệu, và sự phù hợp với nhu cầu cá nhân Việc lựa chọn sản phẩm nước giải khát không chỉ dựa vào sở thích mà còn phụ thuộc vào các yếu tố như thành phần dinh dưỡng và sự an toàn cho sức khỏe.

1 Hương vị phù hợp, dễ uống

4 Có tính giải nhiệt cao

7 Nguồn thông tin về sản phẩm

Câu 11: Bạn hãy đánh giá theo thang điểm từ 1-5 về mức độ hài lòng về sản phẩm nước giải khát C2 với các nội dung sau đây.

STTNỘI DUNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG

Giá cả sản phẩm nước giải khát C2 (1) (2) (3) (4) (5)

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

1 Có giá cả hợp lí, phải chăng

2 Giá ổn định trong thời gian dài

Sản phẩm nước giải khát C2 (1) (2) (3) (4) (5)

2 Có các hương vị đa dạng

4 Thể tích vừa đủ dùng

5 Bao bì sản phẩm bắt mắt

6 Đóng gói 1 lốc 6 chai phù hợp

7 An toàn vệ sinh thực phẩm

2 Dễ dàng tìm kiếm thông tin sản phẩm

3 Thương hiệu được yêu thích và được đánh giá cao

Phân phối, trưng bày tại điểm bán hàng (1) (2) (3) (4) (5)

1 Dễ nhận thấy sản phẩm tại c ửa hàng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

2 Dễ tìm mua trong các siêu thị

Những chương trình quảng cáo (1) (2) (3) (4) (5)

1 Tài trợ các chương trình game show

2 Quảng cáo trên các băng rôn, điểm bán

3 Quảng cái trên TV, và các trang mạng xã hội như facebook, zalo, instagram…

Câu 12: Anh/chị có tiếp tục sử dụng sản phẩm nước giải khá t C2 của công ty TNHH

URC Việt Nam không? o Có o Không

Câu 13: Bạn cho biết ý kiến đóng góp để giúp công ty URC thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của bạn?

Xin chân thành cảm ơn bạn !

Chọn mẫu

Phương phá p chọn mẫu được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp chọn mẫu tiện lợi.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

3.3.2 Xác định kích thước mẫu

Để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước giải khát C2, việc thực hiện một cuộc tổng điều tra toàn bộ khách hàng mục tiêu là không khả thi Do đó, việc lựa chọn mẫu tiện lợi để tiến hành khảo sát là cần thiết nhằm thu thập dữ liệu chính xác phục vụ cho nghiên cứu này.

- Vì nguồn nhân lực và thời gian có hạn có hạn nên chỉ tiến hành điều tra khảo sát lấy

- Mẫu khảo sát gồm 13 câu hỏi trắc nghiệm cùng thông tin của khách hàng.

- Với 90 phần tử nhóm em sẽ khảo sát 210 mẫu

Nhóm nghiêm cứu điều tra khảo sát các đối tượng đã và đang sử dụng sản phẩm nước giải khát C2.

3.3.4 Thời gian và địa điểm khảo sát Địa điểm khảo sát:

Nhóm nghiên cứu đã khảo sát online trên địa bàn thành phố Buôn Mê Thuột

Khảo sát online qua google form

Thời gian khảo sát: từ ngày 20 tháng 02 năm 2022 đến ngày 22 cùng tháng Bắt đầu từ 8h00-21h00

Phương pháp xử lý dữ liệu

Tính chính xác, khách quan của dữ liệu

Các nguồn thông tin thứ cấp được thu thập từ tài liệu cung cấp cơ sở lý thuyết và các tài liệu tham khảo chiến lược liên quan đến sản phẩm, giá cả, phân phối và hoạt động xúc tiến.

Các nguồn thông tin sơ cấp được thu thập từ bảng khảo sát sự hài lòng của khách hàng thông qua phỏng vấn trực tiếp, giúp đánh giá một cách chính xác mức độ hài lòng của khách hàng.

Tải luận văn mới tại: skknchat@gmail.com, cung cấp cái nhìn khách quan về sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước giải khát C2 của công ty TNHH URC Việt Nam.

- Các thông tin thứ cấp sẽ giúp cho nhà nghiên cứu xác định được tình hình hoạt động của ngành nước giải khát trên thị trường hiện nay.

Các nguồn thông tin sơ cấp từ khảo sát đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nhà nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước giải khát C2 của công ty TNHH URC Việt Nam.

- Tất cả nguồn thông tin thứ cấp cần thiết cho cuộc khảo sát đều được thu nhập đầy đủ và hoàn thiện trước khi tiến hành khảo sát.

- Mẫu khảo sát thu về là 210 phiếu đủ theo yêu cầu của cuộc khảo sát và theo đúng thời gian quy định.

Trong quá trình khảo sát, một số khách hàng đã điền bảng hỏi một cách qua loa, dẫn đến việc thiếu tính logic và bỏ sót câu hỏi, gây khó khăn cho việc nhập liệu và xử lý số liệu Để đảm bảo thu thập thông tin chính xác theo yêu cầu khảo sát, nhóm nghiên cứu đã xem xét kỹ lưỡng và yêu cầu đối tượng khảo sát bổ sung những câu hỏi còn thiếu ngay sau khi hoàn thành khảo sát.

Nội dung Thang đo Mục đích

Thang đo Sử dụng nước giải khát

1 Sử dụng biểu danh C2 chưa

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

2 Giới tính Phân loại giới tính biểu danh

3 Độ tuổi 3 25 – 30 tuổi Thang đo

Phân nhóm tuổi thứ tự

Phân nhóm đối tượng nghiệp biểu danh

5 Nhãn hiệu 1 Coca Cola Thang đo Nhãn hiệu khách hàng yêu thích biểu danh yêu thích

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

1 Hương vị phù hợp, dễ uống

3 An toàn vệ sinh thực phẩm

Yếu tố quan trọng để 4 Có tính giải nhiệt cao Thang đo Yếu tố để mua sản phẩm 6 biểu danh nước giải khát C2 mua sản phẩm 5 Tiện lợi

7 Nguồn thông tin về sản phẩm

7 Phương tiện 1 Tivi Thang đo Hiểu biết của người tiêu biểu danh dùng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

1 Siêu thị Địa điểm 2 Tạp hóa

Thang đo Địa điểm khách hàng lựa

8 mua biểu danh chọ mua sản phẩm

1 Dưới 1 lần / tuần Mức đọ sử dụng sản phẩm của người tiêu

9 Tần suất 3 3 – 4 lần / tuần Thang đo biểu danh

1 Giảm giá Chương trình khuyến mãi của C2

Khuyến 2 Tặng kèm sản phẩm Thang đo

3 Tăng thêm dung tích sản phẩm

HaiLong1 1 Hoàn toàn không đồng ý

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

11B HaiLong1 1 Hoàn toàn không đồng ý

Thang đo Đánh gia mức độ hài thứ tự lòng của khách hàng khi mua nước giải khát C2

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

HaiLong4 1 Hoàn toàn không đồng ý

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

HaiLong7 1 Hoàn toàn không đồng ý

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Tiếp tục sử 1 Có Thanh đo Thăm dò về tiếp tục sử

12 dụng biểu danh dụng nước giải khát C2

2 Không Ý kiến Góp ý của khách hàng

13 đối với sản phẩm đóng góp

Mã hóa câu hỏi mở trong bảng khảo sát giúp thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng về sản phẩm, từ đó hiểu rõ hơn về yêu cầu và mong muốn của họ Các câu trả lời tương tự sẽ được gán ký tự số và rút gọn, nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ thông tin để cải thiện và hoàn thiện sản phẩm.

Phương pháp phân tích dữ liệu

Thống kê miêu tả là công cụ quan trọng hỗ trợ nhóm nghiên cứu trong việc thu thập, tóm tắt và trình bày số liệu Phương pháp này giúp tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau của sản phẩm sữa nước giải khát C2, từ đó phản ánh tổng quát về sản phẩm.

Sử dụng nhiều biến số trong thống kê giúp đánh giá mức độ phân tán, sự khác biệt và mối liên hệ giữa các biến số Trong nghiên cứu này, nhóm tập trung vào sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước giải khát C2, do giới hạn về nguồn lực.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

PHẦN TÍCH KỀẤT QUẢ NGHIỀN CỨ U

Ngày đăng: 26/05/2022, 21:43

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.1.2. Hình thức kinh doanh 1.1.3. Lĩnh vực hoạt động - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
1.1.2. Hình thức kinh doanh 1.1.3. Lĩnh vực hoạt động (Trang 7)
- Sử dụng phương pháp hình phễu để phân tích nhằm loại trừ dần những yếu tố không phải là vấn đề, nhằm sàng lọc chặt chẽ, vấn đề lựa chọn có độ tin cậy cao. - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
d ụng phương pháp hình phễu để phân tích nhằm loại trừ dần những yếu tố không phải là vấn đề, nhằm sàng lọc chặt chẽ, vấn đề lựa chọn có độ tin cậy cao (Trang 13)
Các phương pháp thu thập thông tin thứ cấp được chia ra 2 hình thức là: - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
c phương pháp thu thập thông tin thứ cấp được chia ra 2 hình thức là: (Trang 18)
PHẦN 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
3 XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING (Trang 19)
3.2. Bảng hỏi - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
3.2. Bảng hỏi (Trang 20)
- Các thông tin thứ cấp sẽ giúp cho nhà nghiên cứu xác định được tình hình hoạt động của ngành nước giải khát trên thị trường hiện nay. - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
c thông tin thứ cấp sẽ giúp cho nhà nghiên cứu xác định được tình hình hoạt động của ngành nước giải khát trên thị trường hiện nay (Trang 27)
Mã hóa câu hỏi mở: Trong bảng khảo sát có một câu hỏi mở ở cuối bảng khảo sát những ý kiến đóng góp về sản phẩm nhằm thu nhận những yêu cầu, mong muốn của khách hàng  đối với sản phẩm để đưa ra đề xuất giúp sản phẩm ngày c àng hoàn thiện và tốt hơ n - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
h óa câu hỏi mở: Trong bảng khảo sát có một câu hỏi mở ở cuối bảng khảo sát những ý kiến đóng góp về sản phẩm nhằm thu nhận những yêu cầu, mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm để đưa ra đề xuất giúp sản phẩm ngày c àng hoàn thiện và tốt hơ n (Trang 38)
phương pháp thống kê miêu tả bằng cách lập các bảng phân phối tần suất và tỉ lệ phần trăm, bảng so sánh chéo giữa độ tuổi của khách hàng với tần suất sử dụng sản phẩm. - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
ph ương pháp thống kê miêu tả bằng cách lập các bảng phân phối tần suất và tỉ lệ phần trăm, bảng so sánh chéo giữa độ tuổi của khách hàng với tần suất sử dụng sản phẩm (Trang 39)
PHẦN 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (Trang 39)
Bảng trên cho chúng ta thấy được độ tuổi trẻ từ 18-25 tuổi chiếm đa số tổng số khách hàng được khảo sát (64,5%), cho chúng ta biết được sản phẩm được giới trẻ khá là ưa chuộng - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
Bảng tr ên cho chúng ta thấy được độ tuổi trẻ từ 18-25 tuổi chiếm đa số tổng số khách hàng được khảo sát (64,5%), cho chúng ta biết được sản phẩm được giới trẻ khá là ưa chuộng (Trang 41)
Dựa vào bảng trên ta có thể thấy học sinh chiếm tới 56,8 % đối tượng khảo sát chủ yếu là học sinh, sinh viên – đối tượng quan tâm nhiều về c hấ t lượng sản phẩm, các yếu tố giá cả.vậy cho ta thấy khách hàng mục tiêu của sản phẩm nước giải khát C2 là các b - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
a vào bảng trên ta có thể thấy học sinh chiếm tới 56,8 % đối tượng khảo sát chủ yếu là học sinh, sinh viên – đối tượng quan tâm nhiều về c hấ t lượng sản phẩm, các yếu tố giá cả.vậy cho ta thấy khách hàng mục tiêu của sản phẩm nước giải khát C2 là các b (Trang 41)
Theo bảng trên thì loại nước giải khát được sử dụng phổ biến nhất là Coca Cola chiếm 30,9% và ít nhất là Lavie (36) và các loại nước giải khát khác (14). - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
heo bảng trên thì loại nước giải khát được sử dụng phổ biến nhất là Coca Cola chiếm 30,9% và ít nhất là Lavie (36) và các loại nước giải khát khác (14) (Trang 43)
4.1.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm yeutoquantrongdemua Frequencies - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
4.1.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm yeutoquantrongdemua Frequencies (Trang 43)
Theo bảng trên thì số người mua tại tạp hóa là nhiều nhất chiếm 55,9% cho thấy các nơi khác chưa được mọi người biết đến ,nên đẩy mạnh tiếp thị trực tiếp cho khách hàng , Doanh nghiệp nên đấu thầu vị trí ở những địa điểm công cộng tập trung đông đối tượng - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
heo bảng trên thì số người mua tại tạp hóa là nhiều nhất chiếm 55,9% cho thấy các nơi khác chưa được mọi người biết đến ,nên đẩy mạnh tiếp thị trực tiếp cho khách hàng , Doanh nghiệp nên đấu thầu vị trí ở những địa điểm công cộng tập trung đông đối tượng (Trang 47)
Theo bảng này thì chủ yếu người dùng biết đến sản phẩm nước giải khát C2 qua Tivi khi có tới 43,7% số người chọn, mạng xã hội chiếm 66 %, nên tập trung quảng cáo ở ti vi trên các  kênh truyền hình quốc gia như VTV1, VTV2.. - NGHIÊN cứu MARKETING NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM TRÀ GIẢI KHÁT c2 của CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM tại THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
heo bảng này thì chủ yếu người dùng biết đến sản phẩm nước giải khát C2 qua Tivi khi có tới 43,7% số người chọn, mạng xã hội chiếm 66 %, nên tập trung quảng cáo ở ti vi trên các kênh truyền hình quốc gia như VTV1, VTV2 (Trang 47)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w