1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500 năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh

54 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Trường học trường đại học kinh tế tp.hcm
Chuyên ngành toán – thống kê
Thể loại công trình dự thi
Năm xuất bản 2021
Thành phố tp. hồ chí minh
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 363,4 KB

Cấu trúc

  • 1.2. Khái niệm về sự hài lòng của sinh viên về thư viện (0)
  • 1.3. Vì sao phải làm hài lòng sinh viên (16)
  • 1.4. Khái niệm và chức năng thư viện (16)
  • 2. Tổng quan nghiên cứu liên quan (17)
    • 2.1. Các nghiên cứu trong nước (0)
    • 2.2. Các nghiên cứu ngoài nước (0)
  • 3. Phương pháp nghiên cứu (19)
    • 3.1. Mô hình nghiên cứu (19)
    • 3.2. Quy trình nghiên cứu (22)
    • 3.3. Mục tiêu dữ liệu...................................................................................... .7 3.4. Phương pháp nghiên cứu (24)
    • 3.5. Phương pháp thu nhập dữ liệu (0)
      • 3.5.1. Nguồn dữ liệu (24)
      • 3.5.2. Phương pháp chọn mẫu (25)
    • 3.6. Thiết kế thang đo (26)
      • 3.7.1. Dữ liệu định tính................................................................................. 11 3.7.2. Dữ liệu định lượng (27)
    • 4.1. Phân tích theo thống kê mô tả (0)
      • 4.1.1. Theo giới tính (28)
      • 4.1.2. Theo khóa (28)
      • 4.1.3. Theo số lần trên tuần đến thư viện (30)
      • 4.2.1. Phân tích tương quan (31)
      • 4.2.2. Phân tích hồi quy (33)
        • 4.2.2.1. Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến (35)
        • 4.2.2.2. Giả định phân phối chuẩn phần dư (35)
      • 4.2.3. Mô hình hồi quy tuyến tính hoàn chỉnh (38)
      • 4.2.4. Kiểm định giả thuyết (41)
    • 4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (0)
  • KẾT LUẬN (22)
    • 1. Kết luận (47)
    • 2. Hạn chế (48)
    • 3. Khuyến nghị (49)
    • 4. Hướng phát triển của đề tài (49)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (27)

Nội dung

Vì sao phải làm hài lòng sinh viên

Sự hài lòng của sinh viên là yếu tố quan trọng giúp thư viện và trường đạt được chất lượng tối ưu Thư viện được thiết kế chủ yếu để đáp ứng nhu cầu của sinh viên về không gian học tập, nghỉ ngơi và mượn sách, từ đó nâng cao trải nghiệm học tập của họ.

Thư viện không chỉ là nguồn tài liệu phong phú hỗ trợ sinh viên trong nghiên cứu chuyên ngành mà còn đa dạng các lĩnh vực khác Đối với các trường đại học, sinh viên là tài sản quý giá, vì vậy việc làm hài lòng họ khi sử dụng dịch vụ thư viện là một mục tiêu quan trọng Sự hài lòng của sinh viên không chỉ giúp họ giới thiệu thư viện cho bạn bè mà còn là một hình thức marketing hiệu quả và miễn phí Khi đạt được sự hài lòng cao, trường sẽ xây dựng được thương hiệu riêng, chẳng hạn như “trường có thư viện hiện đại và phục vụ sinh viên tốt nhất miền Nam” Do đó, việc làm hài lòng sinh viên đóng vai trò thiết yếu trong việc nâng cao uy tín của thư viện và trường đại học.

Khái niệm và chức năng thư viện

Thư viện là một địa điểm yên tĩnh lý tưởng cho việc học tập và nghỉ ngơi, đồng thời cũng là kho tàng kiến thức phong phú Nơi đây được tổ chức một cách khoa học với nhiều loại tài liệu như sách, ấn phẩm, báo chí, phim, bản đồ và đĩa Bên cạnh những tài sản hữu hình, thư viện còn chứa đựng những giá trị vô hình như văn hóa, lịch sử, thông tin, giáo dục và khoa học Do đó, thư viện có thể được coi là ngôi nhà thứ hai của sinh viên và học sinh ở mọi cấp độ.

Thư viện liên tục cập nhật và bổ sung thông tin mới nhất, đồng thời tổ chức khai thác và sử dụng hiệu quả tất cả các nguồn tài liệu hiện có Đội ngũ thư viện luôn nỗ lực nắm bắt những kiến thức mới mẻ và hấp dẫn, nhằm nâng cao số lượng tài sản thông tin và dữ liệu phục vụ độc giả.

Tổng quan nghiên cứu liên quan

Các nghiên cứu ngoài nước

Để cải thiện trải nghiệm người dùng, cần đảm bảo dịch vụ được tiếp cận dễ dàng hơn, dữ liệu phải được cập nhật phù hợp với nhu cầu của người dùng, và nhân viên cần được huấn luyện chuyên sâu Ngoài ra, việc thông báo rộng rãi về dịch vụ cũng rất quan trọng, bao gồm cả dịch vụ mượn liên thư viện Cuối cùng, cần giải quyết nhanh chóng các sự cố phát sinh trong quá trình truy cập để nâng cao hiệu quả phục vụ.

2 Nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ thư viện đại học của Cruz, Gutierrez và Lopez (2011) nhằm kiểm tra độ phù hợp với mô hình SERVQUAL đã được điều chỉnh để đánh giá chất lượng dịch vụ thư viện Đại học Guadalajara

Nghiên cứu này dựa trên mẫu 300 sinh viên ngành kỹ thuật tại Mexico, được thực hiện theo phương pháp lấy mẫu nhiều giai đoạn Mô hình nghiên cứu sử dụng thang đo SERVQUAL với thang đo Likert 5 điểm, bao gồm năm thành phần chính của chất lượng dịch vụ: (1) Sự tin cậy, (2) Sự đáp ứng, (3) Năng lực phục vụ.

Sự cảm thông và phương tiện hữu hình là hai yếu tố quan trọng trong nghiên cứu Kết quả cho thấy cả năm thành phần đều đạt độ tin cậy cao với giá trị Alpha ấn tượng: phương tiện hữu hình đạt 0.84, cho thấy tính nhất quán và độ tin cậy của các yếu tố này trong nghiên cứu.

(0.87), Đáp ứng (0.83), Năng lực phục vụ (0.84), Đồng cảm

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cả năm yếu tố đều có khoảng cách âm, cho thấy chất lượng dịch vụ thư viện trường thấp hơn mong đợi của sinh viên Trong đó, khoảng cách nhỏ nhất thuộc về Sự tin cậy, trong khi Sự đáp ứng có khoảng cách lớn nhất Do đó, nghiên cứu này cung cấp cơ sở cho các đại học thực hiện nghiên cứu tương tự nhằm xây dựng mô hình phù hợp hơn để nâng cao chất lượng dịch vụ.

Phương pháp nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu

download by : skknchat@gmail.com

C ơs ởv ật chấất Dịch vụ

Sự hài lòng của sinh viên

Chăm sóc sinh viên Tài liệ u thư viện

Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu ● Cơ sở vbt chất

Cơ sở vật chất kỹ thuật của thư viện bao gồm các phòng và diện tích được thiết kế riêng, cùng với toàn bộ trang thiết bị cần thiết Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm của người sử dụng.

- Đối với tài liệu: Cơ sở vật chất là nơi chứa và bảo quản tài liệu.

Đối với sinh viên, đây là không gian lý tưởng để làm việc với tài liệu và tiếp cận các nguồn thông tin trong nước cũng như quốc tế Đây cũng là nơi để họ gặp gỡ, trao đổi về những gì đã đọc và chia sẻ thông tin với bạn bè, đồng nghiệp.

Cán bộ thư viện đóng vai trò quan trọng trong việc áp dụng kiến thức đã học vào thực tế công việc, đồng thời thể hiện sự cống hiến và trách nhiệm của mình trong môi trường thư viện.

Một thư viện cung cấp dịch vụ chất lượng cao không chỉ đáp ứng nhu cầu của sinh viên mà còn nâng cao uy tín của họ trong xã hội Điều này sẽ giúp cán bộ thư viện thực hiện công việc hiệu quả hơn, tạo động lực và khuyến khích sự sáng tạo trong công việc của họ.

Dịch vụ thư viện đóng vai trò quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu của sinh viên, bao gồm tìm kiếm thông tin, tài liệu và tri thức Ngoài ra, dịch vụ này còn hỗ trợ sinh viên trong học tập, nghiên cứu và quan sát, giúp họ tiếp cận nguồn tài nguyên cần thiết để phát triển kiến thức.

Dịch vụ thư viện SmartLibrary được triển khai dưới cả hai hình thức truyền thống và điện tử, cung cấp nhiều dịch vụ phổ biến cho người dùng.

- Dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu

- Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ

- Dịch vụ truy cập máy tính công cộng

- Dịch vụ mở app online hay smart LCD giúp sinh viên thuận tiện, dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm tài liệu và đặt phòng họp.

Chăm sóc sinh viên là dịch vụ thiết yếu của thư viện, bao gồm tổ chức hỗ trợ, tư vấn và giúp đỡ để đáp ứng kịp thời nhu cầu của sinh viên Dịch vụ này không chỉ giải đáp thắc mắc mà còn ảnh hưởng đáng kể đến cảm nhận của sinh viên về chất lượng thư viện Khi dịch vụ chăm sóc sinh viên được cải thiện và đầy đủ, tâm lý của người học sẽ trở nên thoải mái và tích cực hơn khi đến thư viện.

Tài liệu thư viện là yếu tố quan trọng nhất, đóng vai trò là tài sản quý giá và tiềm lực của thư viện Sự phong phú của tài liệu không chỉ đáp ứng nhu cầu đọc của bạn đọc mà còn tạo nên sức hấp dẫn lớn hơn cho thư viện.

Trong công tác hàng ngày của cán bộ thư viện, tài liệu đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung, tổ chức kho và tuyên truyền đến bạn đọc Nó là cầu nối giữa bạn đọc, cán bộ thư viện và cơ sở vật chất, đồng thời cũng là đối tượng được lưu giữ và bảo quản trong thư viện.

Kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và duy trì sự tồn tại của xã hội Khi nguồn tài liệu được cải thiện và phát triển, cơ sở vật chất cũng cần được tăng cường và mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao.

Quy trình nghiên cứu

Nghiên cứu này được thực hiện qua hai bước:

- Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp nghiên cứu định tính

- Bước 2: Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp nghiên cứu

Thảo luận nghiên Cơ sở lý thuyết Thang đo sơ bộ cứu nhóm

Hiệu chỉnh thang đo thức

Nghiên cứu định lượng chính thức

Thống kê mô tả Đánh giá thang đo Mô hình và thang

Kiểm định mô đo phù hợp hình

Kết luận và kiến nghị định lượng.

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

Phương pháp thu nhập dữ liệu

Một là, có thể xác định được những nhân tố nào do thư viện

Smartlibrary mang lại đã ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Kinh tế TP.HCM.

Hai là, phân tích và đánh giá mức độ hài lòng của từng nhân tố đến sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Kinh tế TP.HCM

Để nâng cao chất lượng và sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Kinh tế TP.HCM đối với thư viện thông minh Smart Library, cần đề xuất các biện pháp khắc phục phù hợp.

3.4 Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên hai phương pháp là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm nhằm phân tích và đánh giá sâu sắc mức độ hài lòng của sinh viên đối với thư viện Smartlibrary tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM.

Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua việc khảo sát sinh viên nhằm thu thập thông tin Các yếu tố đánh giá chất lượng thư viện sẽ được phân tích từ các bảng khảo sát, đồng thời kiểm định độ tin cậy của thang đo được sử dụng.

Cronbach’s Alpha bằng SPSS và dựa vào lý thuyết, suy luận để kiểm tra mối tương quan giữa các biến dưới dạng thống kê.

3.5 Phương pháp thu nhbp dữ liệu

3.5.1 Nguồn dữ liệu download by : skknchat@gmail.com

Dữ liệu thứ cấp từ các tiểu luận, khóa luận và báo cáo nghiên cứu cho thấy mức độ hài lòng của sinh viên về thư viện Bên cạnh đó, các bài báo cũng đánh giá quy mô và xu hướng phát triển của thư viện SmartLibrary thuộc Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.

3.5.1.2 Dữ liệu sơ cấp Đề tài sử dụng phương pháp khảo sát online bằng google form, khảo sát online giúp sinh viên có nhiều thời gian suy nghĩ cho câu trả lời của mình, dù ở bất kỳ đâu cũng có thể trả lời form khảo sát này, đặc biệt trong tình hình hiện nay dịch bệnh đang hoành hành thì phương pháp này là tối ưu nhất Nhóm sẽ ngừng lấy số liệu sau khi đã đủ số lượng và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.

Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện được áp dụng trong nghiên cứu này, với bảng câu hỏi được khảo sát trực tuyến nhằm thu thập dữ liệu từ sinh viên UEH Mục tiêu là đạt được tối thiểu 250 sinh viên hoàn thành form khảo sát để đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy của kết quả.

Kích thước mẫu trong nghiên cứu được xác định dựa trên yêu cầu của phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy đa biến Theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998), kích thước mẫu tối thiểu cần gấp 5 lần tổng số biến quan sát, đảm bảo tính chính xác cho phân tích nhân tố (Comrey, 1973).

Theo nghiên cứu của Tabachnick và Fidell (1996), để thực hiện phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được là n > P + 8*m, trong đó P là số biến độc lập và m là số biến quan sát Trong đề tài này, với 17 biến quan sát, số mẫu tối thiểu cần thiết sẽ được tính là n = 5 * 17, tương đương với 85 mẫu.

Để đảm bảo tính chính xác trong việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên UEH, tác giả đã quyết định chọn kích thước mẫu gấp ba lần kích thước tối thiểu đã được xác định Do đó, nghiên cứu này sẽ sử dụng tổng cộng 250 mẫu.

Thiết kế thang đo

Thư viện có nhiều bàn ghế đáp ứng đủ cho nhu cầu của sinh viên sử dụng Mạng lưới wifi ổn định

Thời gian sử dụng phòng họp bị giới hạn khiến sinh viên khó chịu

Thư viện rất tiện nghi ( điều hòa, wifi ,cách âm, )

Việc phân chia từng khu vực rõ ràng làm thõa mãn sự hài lòng của sinh viên

Quá trình kiểm tra thẻ sinh viên đơn giản, nhanh gọn Nhân viên thư viện hỗ trợ nhiệt tình cho sinh viên

Mã Mức độ đánh giá hóa 12345

CSSV1 CSSV2 download by : skknchat@gmail.com viên

Quy trình mượn tài liệu dễ dàng

Thái độ nhân viên thư viện gần gũi, thân thiện Đặt lịch phòng họp ở app của thư viện dễ dàng

Khung giờ phục vụ của thư viện đáp ứng đủ nhu cầu của sinh viên

Tìm kiếm tài liệu nhanh hơn khi sử dụng app hay smartLCD Không được đồ ăn bên ngoài vào không khiến sinh viên khó chịu

Tài liệu thư viện đáp ứng đủ nhu cầu của sinh viên

Tài liệu tham khảo phù hợp với chuyên ngành đào tạo của trường

Tài liệu thư viện được sắp xếp hợp lý

Tài liệu thư viện được cập nhật thường xuyên

CSSV3 CSSV4 DV1 DV2 DV3 DV4 TLTV1 TLTV2

➔ Trong đó, Thang đo Likert với mức 1 là hoàn toàn không đồng ý mức 5 là hoàn toàn đồng ý.

Các dữ liệu bao gồm giới tính, khóa học và số lần đến thư viện trên một tuần được xử lý bằng thống kê mô tả.

Dữ liệu định lượng bao gồm các biến độc lập như cơ sở vật chất, chăm sóc sinh viên, dịch vụ và tài liệu thư viện, cùng với biến phụ là mức độ hài lòng Các dữ liệu này sẽ được xử lý thông qua phần mềm SPSS 20 để phân tích và rút ra kết luận.

4 Kết quả. download by : skknchat@gmail.com

Kiểm định độ tin cậy của thang đo

cơ sở vật chất càng phải được tăng cường, mở rộng.

Nghiên cứu này được thực hiện qua hai bước:

- Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp nghiên cứu định tính

- Bước 2: Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp nghiên cứu

Thảo luận nghiên Cơ sở lý thuyết Thang đo sơ bộ cứu nhóm

Hiệu chỉnh thang đo thức

Nghiên cứu định lượng chính thức

Thống kê mô tả Đánh giá thang đo Mô hình và thang

Kiểm định mô đo phù hợp hình

Ngày đăng: 09/05/2022, 19:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu ● Cơ sở vbt chất - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu ● Cơ sở vbt chất (Trang 20)
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu (Trang 22)
4.1 Thống kê mô tả 4.1.1 Theo giới tính - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
4.1 Thống kê mô tả 4.1.1 Theo giới tính (Trang 29)
Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu giới tính sinh viên khi đến thư viện. - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu giới tính sinh viên khi đến thư viện (Trang 29)
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu sinh viên theo khóa khi đến thư viện. - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu sinh viên theo khóa khi đến thư viện (Trang 30)
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện cơ cấu tần suất đến thư viện của sinh viên. - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện cơ cấu tần suất đến thư viện của sinh viên (Trang 32)
Bảng 4.1: Hệ số tương quan - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Bảng 4.1 Hệ số tương quan (Trang 33)
Bảng 4.2 :Tóm tắt mô hình hồi quy (Model Summaryb ) - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Bảng 4.2 Tóm tắt mô hình hồi quy (Model Summaryb ) (Trang 35)
Hình 4.4. Biểu đồ tần suất của phần dư chuẩn hóa - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Hình 4.4. Biểu đồ tần suất của phần dư chuẩn hóa (Trang 38)
Hình 4.5: Biểu đồ Histogram - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Hình 4.5 Biểu đồ Histogram (Trang 39)
Hình 4.6 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Hình 4.6 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy (Trang 40)
Qua phân tích hồi quy cho thấy mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu thu được, điều đó cho thấy sự hài lòng của sinh viên đối với thư viện  smartlibrary phụ thuộc vào 4 nhân tố - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
ua phân tích hồi quy cho thấy mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu thu được, điều đó cho thấy sự hài lòng của sinh viên đối với thư viện smartlibrary phụ thuộc vào 4 nhân tố (Trang 42)
Bảng 4.6: Cronbach Alpha của thang đo “Cơ sở vbt chất” - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Bảng 4.6 Cronbach Alpha của thang đo “Cơ sở vbt chất” (Trang 45)
Bảng 4.7: Cronbach Alpha của thang đo “Chăm sóc sinh viên” - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
Bảng 4.7 Cronbach Alpha của thang đo “Chăm sóc sinh viên” (Trang 46)
Từ bảng 4.6 ta thấy thành phần “Cơ sở vật chất” có 5 biến quan sát và tất cả các biến có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 và  có hệ số Cronbach’s Alpha = ,824 nên được xem là rất tốt ( theo - công trình dự thi giải thưởng đề tài môn học xuất sắc ueh500   năm 2021 tên công trình nâng cao sự hài lòng về chất lượng của thư viện ueh
b ảng 4.6 ta thấy thành phần “Cơ sở vật chất” có 5 biến quan sát và tất cả các biến có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha = ,824 nên được xem là rất tốt ( theo (Trang 46)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w