1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai

68 54 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Công Nghệ Tin Học Và Máy RTK Thực Hiện Công Tác Đo Đạc Thành Lập Mảnh Bản Đồ Địa Chính Tờ Số 159 Tỷ Lệ 1:1000 Tại Xã Xuân Quang, Huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai
Tác giả Đinh Quang Dũng
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thu Thùy
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Quản Lí Đất Đai
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 68
Dung lượng 3,72 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (9)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (10)
  • 3. Ý nghĩa của đề tài (10)
  • PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (9)
    • 2.1. Cơ sở khoa học (11)
      • 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính (11)
      • 2.1.2. Tính chất, vai trò của Bản đồ địa chính (11)
      • 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính (0)
      • 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính (12)
    • 2.2. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính (13)
      • 2.2.3. Phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính (15)
      • 2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính (18)
      • 2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc (19)
      • 2.3.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa (19)
        • 2.3.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính (19)
        • 2.3.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ (0)
        • 2.3.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ (0)
    • 2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ (22)
      • 2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu (22)
      • 2.4.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK (22)
    • 2.5. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính (26)
      • 2.5.1. Phần mềm MicroStation (26)
      • 2.5.2. Phần mềm famis (27)
    • 2.6. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài (29)
      • 2.6.1. Phần mềm địa chính gCadas (29)
      • 2.6.2. Phần mềm thành lập bản đồ địa chính VietMap XM (31)
  • PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (11)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (33)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (33)
    • 3.3. Nội dung nghiên cứu (33)
      • 3.3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất xã Xuân Quang (33)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (34)
      • 3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu (34)
      • 3.4.2. Phương pháp đo đạc (34)
      • 3.4.3. Phương pháp xử lí số liệu (35)
      • 3.4.4. Phương pháp biên tập và, xây dựng bản đồ địa chính (35)
  • PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (33)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Xuân Quang (37)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (37)
      • 4.1.2. Kinh tế- xã hội (38)
      • 4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất xã Xuân Quang (40)
    • 4.2. Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai (42)
      • 4.2.2. Đo vẽ, xây dựng bản đồ địa chính tờ số 159 (47)
        • 4.2.2.1. Xác định ranh giới mốc giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới mốc giới thửa đất (47)
    • 4.3. Thuận lợi, khó khăn, giải pháp (62)
      • 4.3.1. Thuận lợi (62)
      • 4.3.2. Khó khăn (0)
      • 4.3.3. Giải pháp (62)
  • PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (37)
    • 5.1. Kết luận (64)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (67)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai đóng vai trò quan trọng trong việc phân bố dân cư và điều hòa nhiệt độ, khí hậu trên trái đất Theo Luật đất đai 1993 của Việt Nam, đất đai được coi là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt và là thành phần thiết yếu của môi trường sống Nó cũng là địa bàn cho các khu dân cư và xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng Qua nhiều thế hệ, nhân dân Việt Nam đã nỗ lực bảo vệ và gìn giữ đất đai, tạo nên giá trị mà chúng ta có ngày nay.

Việc sử dụng đất của con người đã làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và giảm tính bền vững của đất đai, dẫn đến tình trạng thoái hóa đất, xói mòn và sa mạc hóa ngày càng nghiêm trọng Để bảo vệ tài nguyên đất cho các thế hệ hiện tại và tương lai, việc sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên này là vô cùng cần thiết Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, công tác quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Được sự cho phép của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai, công ty TNHH Vietmap đã tiến hành khảo sát và thu thập tài liệu để thực hiện thiết kế kỹ thuật và dự toán cho việc đo đạc bản đồ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.

Việc xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho khu vực xã Xuân Quang là rất cần thiết Dưới sự hỗ trợ của Ban giám hiệu nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên, cùng với sự hợp tác của công ty TNHH Vietmap, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài này dưới sự hướng dẫn của cô giáo TS Nguyễn Thu Thùy.

Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK đã được triển khai để thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 với tỷ lệ 1:1000 tại xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.

ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỉ lệ 1:1000

- Phạm vi nghiên cứu: Tờ bản đồ số 159 tỷ lệ 1:1000 xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.

Địa điểm và thời gian tiến hành

- Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Vietmap

- Địa điểm nghiên cứu: Xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

- Thời gian tiến hành: Từ 15/08/2020 đến ngày 15/12/2020.

Nội dung nghiên cứu

3.3.1 Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất xã Xuân Quang

- Về điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lí, khí hậu thủy văn, địa hình địa mạo, tài nguyên thiên nhiên

- Về kinh tế - xã hội: Tình hình kinh tế, xã hội, trường học, chợ thương mại, trường học, bưu điện, điện sinh hoạt và sản xuất

3.3.2 Đo vẽ, chỉnh lý, xây dựng bản đồ địa chính tờ số 159 xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

- Thành lập lưới khống chế tọa độ

- Xác định ranh giới mốc giới thửa đất, lập bản đồ mô tả ranh giới mốc giới thửa đất

- Xử lý số liệu đo và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation, gCadas

- Ứng dụng phần mềm gCadas và Microstation thành lập bản đồ địa chính tờ số 159 xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

- Vẽ khung bản đồ địa chính, vẽ nhãn địa chính

- Biên tập, hoàn thiện bản đồ địa chính theo quy phạm

3.3.3 Thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công tác đo vẽ bản đồ địa chính tại địa bàn nghiên cứu

- Những thuận lợi và khó khăn gặp phải trong quá trình đo vẽ bản đồ và các giải pháp khắc phục.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Xuân Quang

Xã Xuân Quang, tọa lạc ở phía đông huyện Bảo Thắng, chạy dọc theo Quốc Lộ 70 và Quốc Lộ 4E, đóng vai trò là cầu nối quan trọng cho việc giao lưu hàng hóa giữa các tỉnh phía Bắc và tỉnh Vân Nam – Trung Quốc Với tổng diện tích tự nhiên đạt 5646,82 ha vào năm 2019, xã Xuân Quang có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế và thương mại.

+ Phía Đông Bắc giáp huyện Bắc Hà

+ Phía Đông Nam giáp huyện Bảo Yên

+ Phía Nam giáp xã Trì Quang

+ Phía Tây Nam giáp thị trấn Phố Lu

+ Phía Tây giáp xã Thái Niên

+ Phía Tây Bắc giáp xã Phong Niên

Toàn tỉnh thường xuyên xuất hiện sương mù dày đặc, đặc biệt là trong những ngày rét đậm, khi sương muối cũng xuất hiện Hiện tượng này thường kéo dài từ 2 đến 3 ngày.

Xã Xuân Quang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với bốn mùa trong năm Mùa hè kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, trong khi mùa đông bắt đầu từ tháng 11 và kéo dài đến tháng 4 năm sau.

Chế độ nhiệt của khu vực này có nhiệt độ trung bình hàng năm dao động từ 21 đến 23 độ C Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm khoảng 2 đến 5 độ C Nhiệt độ cao nhất ghi nhận là 36 độ C, trong khi nhiệt độ thấp nhất đạt 1 độ C.

Lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 1.300 mm đến 1.500 mm, chủ yếu tập trung từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 70% tổng lượng mưa cả năm Trong khi đó, mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm 30% tổng lượng mưa hàng năm.

- Độ ẩm không khí: Độ ẩm bình quân cả năm là 85%

Xuân Quang là một xã có địa hình phức tạp, chủ yếu là đồi núi đá xen kẽ với những cánh đồng nhỏ Địa hình dốc lớn, bị chia cắt bởi núi cao và suối, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp tại khu vực này.

Xã Xuân Quang có Tổng diện tích tự nhiên của xã năm 2019 là: 5646.813 ha Trong đó:

+ Đất nông nghiệp: 4257.383 ha; chiếm 88.038 % diện tích tự nhiên

+ Đất phi nông nghiệp: 1310.98 ha; chiếm 10.648 % diện tích tự nhiên

+ Đất chưa sử dụng: 78.45 ha; chiếm 1.34 % diện tích tự nhiên

Năng suất lúa và ngô của xã vượt trội so với mức bình quân của huyện và tỉnh, tuy nhiên sản xuất chủ yếu vẫn mang tính tự cung tự cấp Hệ số sử dụng đất ruộng đạt 1,5 lần mỗi năm.

- Chăn nuôi: Gia súc, gia cầm: Trâu có 225 con; bò có 67 con; lợn có 3589 con; gia cầm có 30.960 con

Lâm nghiệp tại địa phương chủ yếu tập trung vào việc trồng các loại cây như keo, quế, bồ đề, mỡ, xoan và tre Hiện nay, rừng được chăm sóc và bảo vệ một cách hợp lý, giúp khai thác hiệu quả tài nguyên rừng Sản phẩm gỗ từ rừng trồng sau khi được sơ chế không chỉ được tiêu thụ tại địa phương mà còn được phân phối đến nhiều nơi khác.

Xã hiện có 5 sân bóng đá nhân tạo, khu vui chơi trẻ em và 1 chợ phiên, đáp ứng nhu cầu kinh doanh của người dân địa phương và các xã lân cận Tuy nhiên, chợ chưa được đầu tư xây dựng, gây khó khăn trong việc mua bán Để nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng tiêu chí đạt chuẩn, cần thiết phải đầu tư xây dựng mới chợ trung tâm xã trong những năm tới.

Nuôi trồng thủy sản chủ yếu tập trung vào việc nuôi cá nước ngọt trong ao hồ của các hộ dân, với sản phẩm được thu hoạch để tiêu thụ tại các chợ địa phương Bên cạnh đó, còn có các hồ câu cá dịch vụ phục vụ nhu cầu giải trí và thư giãn của người dân.

Xã Xuân Quang có tổng cộng 19 thôn, bao gồm: Xuân Quang 2, Cóc Mằn, Cửa Cải, Nặm Cút, Nặm Dù, Cốc Pục, Na Ó, Trang Nùng, Tân Quang, Làng Lân, Hang Đá, Bắc Ngầm, Hốc Đá, Gốc Mít, Làng Gạo, Làng Bạc, Làng Bông và Làng My Theo số liệu thống kê năm 2014, dân số của xã đạt 11.890 người, với mật độ dân số là 205 người/km².

Trên địa bàn xã, nhiều trường mầm non và tiểu học đã được mở ra, cùng với một trường trung học, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của trẻ em Ngoài ra, xã cũng tích cực tuyên truyền và vận động hỗ trợ các gia đình khó khăn, giúp con em họ có cơ hội đến trường.

Chợ mới sẽ được xây dựng trên diện tích 0,4 ha, bao gồm các hạng mục như nhà chợ chính, khu vực kinh doanh ngoài trời, đường đi và nơi thu gom rác Dự án này nhằm biến chợ thành trung tâm trao đổi hàng hóa quan trọng của địa phương.

Xây dựng cơ sở vật chất và đưa điểm mạng Internet đến 19 thôn, đảm bảo mỗi thôn có tối thiểu 1 điểm kết nối Đồng thời, nâng cấp hệ thống loa truyền thanh để đảm bảo phủ sóng 100% toàn bộ địa bàn dân cư trong xã.

* Điện sinh hoạt và sản xuất:

Nâng cấp 7,2 km đường hạ thế 0,4 KV, xây dựng mới 15,4 km đường dây 0,4 KV để đảm bảo 100% số hộ trong xã được sử dụng điện thường xuyên an toàn

Hướng dẫn và khuyến khích 100% hộ dân trong xã tự cải tạo, nâng cấp hệ thống sinh hoạt gia đình, đảm bảo 95% số hộ sử dụng an toàn và thường xuyên Đồng thời, xây dựng hệ thống điện chiếu sáng cho khu trung tâm xã và các tuyến đường liên thôn, nội thôn.

4.1.3 Hiện trạng sử dụng đất xã Xuân Quang

Bảng 4.1: Bảng hiện trạng sử dụng đất 31/12/2019

Thứ tự LOẠI ĐẤT Mã

Tổng diện tích các loại đất trong đơn

Cơ cấu diện tích loại đất so với tổng diện tích vị hành chính trong đơn vị hành chính

Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính

1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 4257.383 88.04

1,1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1828.05 30.61

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1314.26 22.01

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1016.08 17.01

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 513.79 8.6

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 3345,17 56.02

1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH

1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD

1,3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 84.16 1.41

1,5 Đất nông nghiệp khác NKH

2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 1310.98 10.65

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 97.59 1.63

2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT

2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 1.19 0.02

2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 11.15 0.19 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 16.32 0.27 2.2.6 Đất sử dụng vào mục đích công cộng CCC 95.75 1.60

2,3 Đất cơ sở tôn giáo TON

Thứ tự LOẠI ĐẤT Mã Tổng diện tích các loại đất trong đơn vị hành chính

Cơ cấu diện tích loại đất so với tổng diện tích trong đơn vị hành chính

2,4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0.06 0.00

2,5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 4.32 0.07

2,6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 37.04 0.62

2,7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.06 0.03

2,8 Đất phi nông nghiệp khác PNK

3 Nhóm đất chưa sử dụng CSD 78.45 1.31

3,1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 10.44 0.17

3,2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 10.52 0.18

3,3 Núi đá không có rừng cây NCS 57.48 0.96

( Nguồn: công ty TNHH VietMap)

Xã Xuân Quang có Tổng diện tích tự nhiên của xã năm 2019 là: 5646.815 ha Trong đó:

+ Đất nông nghiệp: 4257.383 ha; chiếm 88.138 % diện tích tự nhiên

+ Đất phi nông nghiệp: 1311.98 ha; chiếm 10.568 % diện tích tự nhiên

+ Đất chưa sử dụng: 78.45 ha; chiếm 1.34 % diện tích tự nhiên.

Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

4.2.1 Thành lập lưới a Quy định chung:

Công tác đo đạc và tính toán bình sai tọa độ lưới phải tuân thủ thiết kế kỹ thuật và quy định theo thông tư 25 của Bộ TN & MT Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng dựa trên các điểm lưới địa chính trong khu vực và các điểm lân cận, tất cả đều được đo và tính toán bình sai bằng công nghệ GPS dựa trên các điểm cơ sở hiện có trong tỉnh Lưới khống chế đo vẽ cấp 1 là một phần quan trọng trong quy trình này.

Dựa trên các mốc tọa độ quốc gia, đơn vị thi công thiết kế lưới bằng cách tạo ra các cặp điểm thông hướng với nhau Khoảng cách giữa các điểm bố trí được xác định phù hợp với tiêu chuẩn của lưới khống chế đo vẽ cấp 1.

Hình 4.2: Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ cấp 1

Hình 4.3: Ảnh lưới khống chế đo vẽ cấp 1 từ vệ tinh c Bình sai lưới cấp 1

Hệ thống lưới khống chế đo vẽ được thiết lập bằng công nghệ GNSS tĩnh, sử dụng phần mềm bình sai South GPSPro ver 4.0 và Compass ver 7.3.1, đảm bảo tuân thủ các quy định của thiết kế kỹ thuật dự toán đã được phê duyệt.

- Sau khi tính toán bình sai, ta có bảng toạ độ lưới KCDV cấp 1

Bảng 4.2: Toạ độ lưới khống chế đo vẽ cấp 1

Số Tên Tọa độ Độ cao

4.2.2 Đo vẽ, xây dựng bản đồ địa chính tờ số 159

4.2.2.1 Xác định ranh giới mốc giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới mốc giới thửa đất

Xác định và đánh dấu ranh giới các thửa đất ngoài thực địa là bước quan trọng trong quy trình quản lý đất đai Sau khi hoàn tất, cần lập bản mô tả ranh giới và mốc giới thửa đất, sau đó giao cho các chủ sử dụng đất liên quan Cuối cùng, người dẫn đạc sẽ ký xác nhận để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của thông tin.

- Trường hợp các thửa đất có tranh chấp thì UBND xã có trách nhiệm giải quyết để đơn vị thi công có căn cứ thực hiện

Để quản lý hiệu quả đất đai, cần thu thập thông tin về mục đích sử dụng đất, danh tính người sử dụng đất, nguồn gốc đất, tình trạng tranh chấp liên quan đến đất và các biến động về ranh giới cũng như diện tích thửa đất so với giấy tờ quyền sử dụng đất hiện có.

4.2.2.2 Công tác đo vẽ chi tiết nội dung bản đồ: Đo đạc chi tiết ranh giới thửa đất theo ranh giới thửa đất đã được thống nhất tại thực địa và các nội dung khác Chỉnh lý, cập nhật từ hồ sơ pháp lý, biên tập hoàn chỉnh bản đồ

Trong quá trình đo đạc, đơn vị đo đạc sẽ thu thập thông tin quan trọng về thửa đất, bao gồm tên chủ sử dụng, tên xứ đồng, địa danh, tên sông suối, loại đất và các thông tin địa chính khác liên quan.

4.2.2.3 Xử lý số liệu đo và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation, gCadas

- Sau khi có kết quả bình sai lưới thì thu được tọa độ chính xác của các điểm lưới, tiến hành đo chi tiết

- Đánh mốc sơn xác định ranh giới giữa các thửa đất để công việc đo vẽ được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng và chính xác

- Từ các mốc địa chính, điểm lưới kinh vĩ vừa xây dựng được, tiến hành đặt máy đo các điểm chi tiết

Trong quá trình đo đạc chi tiết, việc ghi chép kết quả vào sổ đo vẽ, cùng với việc phác thảo sơ đồ và ghi chú ngoài thực địa, là rất quan trọng để tránh nhầm lẫn trong quá trình biên tập bản đồ.

Sau khi xác định ranh giới hành chính, chúng ta sử dụng máy toàn đạc để đo đạc chi tiết ranh giới của các thửa đất và các công trình xây dựng trên đất.

+ Đo vẽ thửa đất, các công trình trên đất như nhà ở

+ Đo vẽ thể hiện hệ thống giao thông: Đo vẽ lòng mép đường

+ Đo vẽ thể hiện hệ thống thủy văn Đo thể hiện lòng mương, mép nước, ghi chú hướng dòng chảy của hệ thống

+ Đo vẽ các vật cố định: cầu, cống

Trong quá trình đo vẽ, việc thu thập thông tin về thửa đất, tên địa danh và tên riêng của các địa vật là rất quan trọng, và những thông tin này cần được ghi chép trực tiếp lên bản sơ họa.

Sau khi hoàn tất việc đo vẽ chi tiết và xử lý số liệu, file đo sẽ được lưu dưới định dạng txt Tiếp theo, các điểm đo chi tiết sẽ được đưa lên bản vẽ thông qua phần mềm gCadas.

Hình 4.4: Điểm đo chi tiết

4.2.2.4 Ứng dụng phần mềm gCadas và Microstation thành lập bản đồ địa chính tờ số

159 xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

Bước tiếp theo là nhập số liệu vào máy tính và sử dụng phần mềm gCadas để thành lập bản đồ địa chính

Quá trình được tiến hành như sau

Để xử lý file số liệu điểm chi tiết có đuôi ".txt", trước tiên cần đưa các điểm đo lên bản vẽ Khởi động gCadas và tạo một file bản vẽ mới, sau đó chọn file chuẩn đã được cài đặt đầy đủ các thông số cần thiết.

- Làm việc với Nhập số liệu  Nhập số liệu từ tệp văn bản, Tìm đường dẫn đến ổ, thư mục, file chứa số liệu cần triển điểm lên bản vẽ :

Hình 4.5: Nhập số liệu bằng gCadas

Chọn đúng đường dẫn đến file số liệu chi tiết có đuôi “.txt”, chứa thông tin về các tâm điểm cần xác định ngoài thực địa Những điểm này đã được tính toán tọa độ và độ cao theo hệ thống tọa độ VN2000.

Hình 4.6: Các điểm đo chi tiết

Vậy được một bản vẽ có hiển thị các điểm đo chi tiết

Sử dụng thanh công cụ vẽ đường thẳng Place Smartline trong gCadas, người dùng có thể chọn lớp cho từng đối tượng để nối các điểm đo chi tiết từ các bản vẽ sơ hoạ ngoài thực địa.

Quá trình nối điểm sơ đồ trên bản đồ khu vực xã Nhã Lộng đã hoàn tất, cho ra bản vẽ thể hiện rõ ràng vị trí, hình dạng của các thửa đất cùng với một số địa vật đặc trưng trong khu vực đo.

Hình 4.7: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa

- Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ:

Từ thanh công cụ chọn hệ thống -> kết nối với cơ sở dữ liệu -> tạo file cơ sở dữ liệu thuộc tính định dang “.gtp”

Hình 4.8: Kết nối cơ sở dữ liệu bản đồ Thiết lập đơn vị hành chính:

Thanh công cụ chọn hệ thống  thiết lập đơn vị hành chính

Từ bảng chọn: Lào Cai  Bảo Thắng  Xuân Quang  thiết lập

Hình 4.9: Thiết lập đơn vị hành chính của tờ bản đồ 159 4.2.2.5 Tìm, sửa lỗi dữ liệu : a Tìm lỗi dữ liệu

Chọn Bản đồ Topology  Tìm lỗi dữ liệu

Hình 4.10: Tìm lỗi dữ liệu b Sửa lỗi dữ liệu

Ngày đăng: 06/05/2022, 09:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 2.1 Lưới chiếu Gauss-Kruger (Trang 13)
Hình 2.2: Phép chiếu UTM - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 2.2 Phép chiếu UTM (Trang 15)
Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ (Trang 18)
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 2.3 Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính (Trang 19)
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ (Trang 20)
Hình 2.4: Trình tự đo - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 2.4 Trình tự đo (Trang 23)
Hình 2.5: Quy trình  thành lập bản đồ địa - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 2.5 Quy trình thành lập bản đồ địa (Trang 28)
Hình 3.1: Quy trình thành lập bản đồ địa chính (nguồn: thông tư 25) - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 3.1 Quy trình thành lập bản đồ địa chính (nguồn: thông tư 25) (Trang 36)
Hình 4.3: Ảnh lưới khống chế đo vẽ cấp 1 từ vệ tinh  c. Bình sai lưới cấp 1 - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 4.3 Ảnh lưới khống chế đo vẽ cấp 1 từ vệ tinh c. Bình sai lưới cấp 1 (Trang 43)
Hình 4.2: Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ cấp 1 - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 4.2 Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ cấp 1 (Trang 43)
Bảng 4.2: Toạ độ lưới khống chế đo vẽ cấp 1 - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Bảng 4.2 Toạ độ lưới khống chế đo vẽ cấp 1 (Trang 44)
Hình 4.4: Điểm đo chi tiết - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 4.4 Điểm đo chi tiết (Trang 49)
Hình 4.5: Nhập số liệu bằng gCadas - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 4.5 Nhập số liệu bằng gCadas (Trang 50)
Hình 4.6: Các điểm đo chi tiết - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 4.6 Các điểm đo chi tiết (Trang 51)
Hình 4.7: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa  - Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ: - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 159 tỷ lệ 1 1000 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai
Hình 4.7 Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa - Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ: (Trang 51)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w