TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Lý do chọn đề tài
Bộ Công Nghệ Và Truyền Thông Lào, viết tắt là "ກຕສ", là tổ chức hành chính
Kỹ thuật trung ương, là một phần quan trọng trong cơ cấu của Chính phủ, đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô liên quan đến khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, cũng như thiết lập các tiêu chuẩn chung trên toàn quốc.
Trước đây, công việc thu thập thông tin của cán bộ trong Bộ Công Nghệ Và Truyền Thông Lào chủ yếu dựa vào giấy tờ và tập tin excel, gây khó khăn trong việc quản lý hồ sơ và tìm kiếm thông tin Tuy nhiên, với phần mềm quản lý mới, thông tin được lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, giúp cải thiện đáng kể khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản quy trình làm việc.
Bài toán “Phát Triển Hệ Thống Quản Lý Nhân Sự Và Ứng Dụng Tại Bộ Công Nghệ Và Truyền Thông Lào” nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thông tin trong bộ Việc tin học hóa quản lý giúp giảm sức lao động, tiết kiệm thời gian và tăng độ chính xác, vượt trội hơn so với phương pháp thủ công Hệ thống mới sẽ tự động hóa việc lưu trữ và quản lý thông tin, tránh thất lạc dữ liệu và đáp ứng nhu cầu thực tiễn Với sự phát triển của công nghệ thông tin, tôi mong muốn thiết kế một chương trình ứng dụng thực tiễn cho công tác quản lý tại bộ.
Bộ Công nghệ và Truyền thông là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương của Chính phủ, có nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô liên quan đến khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, cũng như thiết lập tiêu chuẩn chung trên toàn quốc.
Bộ Công nghệ và Truyền thông có cơ cấu tổ chức gồm 2 văn phòng, 8 cục, và 4 viện:
Văn phòng hội đồng khoa học
Cục tổ chức và nhân sự
Cục kế hoạch và hợp tác
Cục tiêu chuẩn và đo lường
Cục công nghệ thông tin và đổi mới
Cục sở hữu trí tuệ
Viện sinh thái và công nghệ sinh học
Viện năng lượng tái tạo và vật liệu mới
Viện công nghệ máy tính và điện tử
Viện quản lý khoa học và công nghệ.
Bộ Công nghệ và Truyền thông hiện có tổng cộng 644 nhân sự, do Bộ trưởng Ông Băn đít SJ Bo viêng khăm Vông đa la lãnh đạo Bộ có hai Thứ trưởng, gồm Ông Húm phăn In tha rát và một vị Thứ trưởng khác, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành và phát triển các chính sách công nghệ và truyền thông.
Su li u đông Sún đa la (ທ່ານ ບັດດິດ ສຈ ສຸລິອຸດົງ ສູນ ບັດດິດ ສຈດາລາ). hình 0-2: Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Công nghệ và Truyền thông
Tình hình nghiên cứu
1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
Trước đây, cán bộ Bộ Công nghệ và Truyền thông phải thu thập thông tin chủ yếu qua giấy tờ và file excel, dẫn đến nhiều khó khăn trong việc quản lý hồ sơ cá nhân và tìm kiếm thông tin Tuy nhiên, với phần mềm quản lý mới, thông tin được lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, giúp tăng cường khả năng quản lý, tra cứu và đơn giản hóa quy trình làm việc một cách đáng kể.
Quản lý nhân sự là công việc nhăm quản lý thông tin cá nhân của cán bộ và tất cả các quá trình hoạt động trong nội bộ.
Mục tiêu của đề tài là phân tích, thiết kế và lập trình hệ thống phần mềm quản lý nhân sự, nhằm hỗ trợ văn phòng tổ chức nhân sự trong việc quản lý hồ sơ thông tin cán bộ Để đạt được mục tiêu này, tôi đã xác định một số nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện.
Tìm hiểu quy trình thu thập thông tin nhân sự trong phòng tổ chức nhân sự.
Khảo sát yêu cầu người sử dụng
Phân tích yêu cầu người sử dụng, các chức năng và phi chức năng
Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ trong quản lý nhân sự
Phân tích thiết kế quy trình quản lý nhân sự
Thực hiện thiết kế cơ sở dữ liệu đáp ứng.
Lập trình phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thiết kế hệ thống.
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nội dung luận văn tập trung vào việc nghiên cứu thực trạng quản lý thông tin cán bộ tại Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, từ đó phân tích và thiết kế hệ thống phù hợp cho cơ quan Hệ thống sẽ bao gồm các chức năng chính nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thông tin.
Tạo tài khoản người sử dụng
Quản lý thông tin nhân sự
Quản lý thông tin phòng ban
Quản lý thông tin thăng cấp cán bộ
Cập nhật thay đổi trạng thái nhân sự: đi công tác nước ngoài, du học, nghỉ hưu
Thông kê thông tin nhân sự nội bộ
Báo cáo thông tin cá nhân
Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính là:
Cán bộ văn phòng tổ chức
1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng
Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2014 Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:
Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft.
Visual Studio is a powerful tool for developing computer software for Microsoft Windows, as well as for creating websites, web applications, and web services It leverages Microsoft’s software development platforms, including the Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store, and Microsoft Silverlight Additionally, Visual Studio can export both source code and managed code, making it a versatile choice for developers.
Microsoft Visual Studio là một công cụ phát triển mạnh mẽ, bao gồm trình soạn thảo mã với tính năng IntelliSense giúp hoàn thành mã tự động và hỗ trợ mã refactoring Nó tích hợp gỡ lỗi nguồn và gỡ lỗi máy, cung cấp công cụ thiết kế cho giao diện ứng dụng, web, lớp và cơ sở dữ liệu Hệ thống cho phép cài đặt plug-ins để mở rộng chức năng, hỗ trợ các hệ thống kiểm soát nguồn như Subversion, và cung cấp bộ công cụ mới cho việc biên tập và thiết kế hình ảnh, phục vụ cho các ngôn ngữ miền cụ thể và các khía cạnh khác trong vòng đời phát triển phần mềm.
Microsoft Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, cung cấp trình biên tập mã nguồn và gỡ lỗi với mức độ hỗ trợ đa dạng cho từng ngôn ngữ Các ngôn ngữ chính được hỗ trợ bao gồm C, C++, C++/CLI, VB.NET, C#, và F# Ngoài ra, Visual Studio cũng hỗ trợ các ngôn ngữ khác như M, Python, và Ruby.
Windows Forms Designer là công cụ thiết kế giao diện người dùng (GUI) cho Windows Forms, cho phép người dùng dễ dàng tạo và sắp xếp các nút điều khiển Các nút điều khiển này không chỉ hiển thị dữ liệu mà còn có thể kết nối với các nguồn dữ liệu như cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn Công cụ này hỗ trợ lập trình bằng ngôn ngữ Visual Basic, giúp tối ưu hóa quá trình phát triển ứng dụng.
Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows.
Ngôn ngữ truy vấn Transac - SQL (T - SQL) được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa máy khách và máy chủ, cho phép MS SQL Server thao tác hiệu quả với các cơ sở dữ liệu lớn Luận văn này tập trung vào phiên bản MS SQL Server 12.0 (SQL Server 2014, Hekaton).
T-SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của Microsoft, được sử dụng trong SQL Server Nó được thiết kế để mở rộng khả năng của SQL với các tính năng như biến địa phương và xử lý chuỗi/dữ liệu.
SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
Microsoft SQL Server includes various integrated services, such as SQL Server Data Services and SQL Server Master Services It offers specialized tools for Database Administrators (DBAs) and developers, including SQL Server Data Tools, which are essential for effective database management and development.
Microsoft SQL Server cung cấp nhiều ưu điểm trong việc phát triển cơ sở dữ liệu và sử dụng công cụ SQL Server Management Studio cho mục đích triển khai, giám sát và quản lý cơ sở dữ liệu Việc sử dụng SQL Server giúp tối ưu hóa hiệu suất, đảm bảo tính bảo mật cao và dễ dàng trong việc quản lý dữ liệu Hệ thống này cũng hỗ trợ các tính năng phân tích mạnh mẽ, giúp người dùng đưa ra quyết định chính xác hơn dựa trên dữ liệu.
Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng
Được tối ưu hóa với những công nghệ mới
Có tính năng bảo mật cao
Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, cung cấp nhiều công cụ quản lý từ giao diện đồ họa (GUI) đến ngôn ngữ truy vấn SQL Điểm nổi bật của MS-SQL là khả năng tích hợp mượt mà với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET và C# trong việc phát triển ứng dụng Winform.
Các phiên bản của Microsoft SQL Server:
Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server
Phiên bản Standard cung cấp đầy đủ tính năng cơ bản, nhưng hạn chế một số chức năng cao cấp, với mức giá thấp hơn nhiều so với phiên bản Enterprise.
Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc
SQL Server Express là một công cụ quản lý cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, cho phép người dùng thực hiện các thao tác quản trị đơn giản Được tích hợp hoàn hảo với Microsoft Visual Studio, nó hỗ trợ phát triển ứng dụng dữ liệu một cách thuận tiện, đảm bảo an toàn trong lưu trữ và giúp triển khai nhanh chóng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đặc tả yêu cầu hệ thống
2.1.1 Yêu cầu phi chức năng Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi chức năng như sau:
Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng
Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác
Cấp quyền chi tiết cho người dùng
Tính bảo mật và an toàn
Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau:
Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng
Hỗ trợ Chức năng đăng nhập
Tạo tài khoản người sử dụng
Quản lý thông tin nhân sự
Quản lý thông tin phòng ban
Quản lý thông tin thăng cấp cán bộ
Quản lý thông tin tỉnh
Quản lý thông tin huyện
Cập nhật thay đổi trạng thái nhân sự: đi công tác nước ngoài, du học, nghỉ hưu
Thông kê thông tin nhân sự nội bộ
Báo cáo thông tin cá nhân
Mô hình hóa chức năng
Use Case là một kỹ thuật quan trọng trong phát triển phần mềm và hệ thống, giúp xác định các yêu cầu chức năng cần thiết Nó mô tả các tương tác cụ thể giữa người dùng (actor) và hệ thống, đồng thời nêu rõ các yêu cầu mà hệ thống cần đáp ứng.
Mỗi Use Case mô tả cách người dùng tương tác với hệ thống để đạt mục tiêu cụ thể, với nhiều kịch bản có thể phát sinh từ đó Khi viết Use Case, cần tránh thuật ngữ kỹ thuật và sử dụng ngôn ngữ thân thiện với người dùng cuối hoặc chuyên gia trong lĩnh vực Sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối là cần thiết để tạo ra Use Case hiệu quả Đặc điểm của Use Case là ngắn gọn, cụ thể và phản ánh đầy đủ nhu cầu của người dùng, giúp đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống.
Các thành phần của Use Case gồm
Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương tác với hệ thống
Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng
Từ đặc tả và yêu cầu của hệ thống, có thể thấy rằng trong phần mềm sẽ bao gồm
2 Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống như sau:
Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là quản trị viên (Admin).
Cán bộ công quản lý thông tin nhân sự có vai trò quan trọng trong việc cập nhật và quản lý thông tin thăng cấp cũng như thay đổi trạng thái của nhân viên Người quản lý chịu trách nhiệm theo dõi tiến trình thăng cấp và đảm bảo thông tin luôn chính xác và kịp thời.
(Manager). Đa số các chức năng về quản lý nhân sự sẽ tập trung vào người quản lý (Manager)
Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:
Actor quản trị viên: o Đăng nhập tài khoản o Thêm người dùng mới o Xóa người dùng
Người quản lý diễn viên có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ quan trọng như đăng nhập và sửa thông tin tài khoản, quản lý thông tin nhân sự và phòng ban Họ cũng có trách nhiệm theo dõi thông tin thăng cấp cán bộ, cập nhật trạng thái nhân sự như đi công tác nước ngoài, du học, hoặc nghỉ hưu Bên cạnh đó, việc quản lý thông tin tỉnh, huyện và thống kê thông tin nhân sự nội bộ cũng là những nhiệm vụ thiết yếu, cùng với việc báo cáo thông tin nhân sự một cách chính xác và kịp thời.
2.2.2.1 Use Case quản trị viên uc Use Case Model Admin
Login ôincludeằ Add new user
Delete user Manage User ôextendằ ôextendằ
Check user info hình 0-1: Biểu đồ Use Case quản trị viên (Admin)
2.2.2.2 Use Case người quản lý uc Use Case Model Manager add new attachment edit ôextendằ add new document edit district info attachment Attachment ôextendằ
Management ôextendằ add new document ôextendằ
Document Management add new employee Employee ôextendằ
Management ôextendằ edit add new
Manager employee info department ôextendằ
Management ôextendằ edit province ôextendằ ôextendằ add new edit province department hình 0-2: Biểu đồ Use Case người quản lý (Manager)
Tên Use Case Log in
Use case mô tả quy trình đăng nhập vào hệ thống, cho phép người dùng truy cập các chức năng quản lý thông tin sinh viên, giảng viên, lớp học và nhập điểm số Các đối tượng tham gia bao gồm quản trị viên (Admin) và người quản lý (Manager) Điều kiện để kích hoạt quy trình này là người dùng chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống.
Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản
Hậu điều kiện Đăng nhập thành công
Luồng sự kiện Hiển thị form đăng nhập
Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu
Kiểm tra thông tin đăng nhập
Trả về form các chức năng theo từng Actor Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:
Hiển thị thông báo lỗi
Quay lại Use case đăng nhập bảng 0.1: Bảng đặc tả Use case đăng nhập
2.2.3.2 Use case quản lý tài liệu nhân sự
Tên Use Case Manage employee document
Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin tài liệu của nhân sự
Actor Người quản lý (Manager) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý thông tin tài liệu
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người quản lý Hậu điều kiện Quản lý thông tin tài liệu
Luồng sự kiện Hiển thị form quản lý tài liệu nhân sự
Hiển thị danh sách nhân sự
Người quản lý có trách nhiệm chọn một cá nhân để sử dụng chức năng thêm tài liệu cá nhân, bao gồm các quyết định, giấy phép và bằng khen Việc này giúp lưu trữ và quản lý thông tin quan trọng của nhân sự một cách hiệu quả.
Hệ thống trả về kết quả tương ứng
Thành công sẽ trở về form quản lý tài liệu Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác
Quay lại Use case Quản lý tài liệu bảng 0.2: Bảng đặc tả Use Case quản lý tài liệu nhân sự
2.2.3.3 Use case đăng ký người dùng mới
Tên Use Case Add New User
Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới
Để thêm người dùng mới trên giao diện, quản trị viên cần đăng nhập vào hệ thống Sau khi thực hiện đầy đủ các bước, tài khoản mới sẽ được đăng ký thành công.
Luồng sự kiện Hiển thị form đăng ký
Nhập thông tin tài khoản
Thực hiện đăng ký Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:
Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản này
Quay lại use case đăng ký bảng 0.3: Bảng đặc tả Use case đăng ký người dùng mới
2.2.3.4 Use case thêm tài liệu đính kèm của nhân sự
Tên Use Case Manage Attachment
Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý tệp ảnh đính kèm các quyết định, hoặc tài liệu cá nhân của nhân sự
Diễn viên quản lý có thể kích hoạt chức năng quản lý tài liệu đính kèm khi người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò là người quản lý Sau khi thực hiện, người quản lý sẽ có khả năng quản lý thông tin về tài liệu đính kèm một cách hiệu quả.
Luồng sự kiện Hiển thị form quản lý tài liệu đính kèm
Hiển thị danh sách nhân sự
Chọn một cá nhân nào đó để thực hiện thêm thông tin tài liệu đính kèm
Người quản lý có thể thêm tài liệu đính kèm sau khi cập nhật thông tin tài liệu nhân sự, giúp lưu trữ các quyết định và mẫu yêu cầu một cách hiệu quả.
Hệ thống trả về kết quả tương ứng
Thành công sẽ trở về form quản lý tài liệu Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
Hệ thống trả về lỗi cho người dùng nếu ảnh không đúng định dạng
Quay lại Use case Quản lý tài liệu đính kèm bảng 0.4: Bảng đặc tả Use case thêm tài liệu đính kèm của nhân sự
2.2.3.5 Use case thêm thông tin nhân sự
Tên Use Case Manage employee info
Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin nhân sự
Diễn viên quản lý thông tin nhân sự cần điều kiện kích hoạt là người dùng chọn chức năng quản lý Để thực hiện điều này, người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò là người quản lý Kết quả là quản lý thông tin cán bộ sẽ được thực hiện hiệu quả.
Luồng sự kiện Hiển thị form quản lý thông tin nhân sự
Hiển thị danh sách nhân sự
Người quản lý chọn nhân sự để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thông nhân sự mới chưa có trong hệ thống
Hệ thống trả về kết quả tương ứng
Thành công sẽ trở về form quản lý thông tin nhân sự Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác
Quay lại Use case Quản lý thông tin nhân sự bảng 0.5: Bảng đặc tả Use case thêm thông tin nhân sự
2.2.3.6 Use case chỉnh sửa thông tin nhân sự
Tên Use Case Edit employee info
Mô tả Use case cho phép người dùng sửa đổi thông tin nhân sự
Actor Người quản lý (Manager) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng sửa thông tin nhân sự
Tiền điều kiện Người dùng chọn một nhân sự và chọn chức năng sửa đổi Hậu điều kiện Sửa đổi thông tin thành công
Luồng sự kiện Tìm kiếm và chọn một cá nhân
Chọn chức năng sửa đổi thông tin nhân sự
Hiển thị form thông tin cũ của nhân sự
Người dùng nhập thông tin sửa đổi
Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin
Hiển thị thông báo sửa đổi thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ
Hiển thị thông báo thông tin không hợp lệ
Quay lại form nhập thông tin nhân sự
Người dùng nhập thông tin lại bảng 0.6: Bảng đặc tả Use case chỉnh sửa thông tin nhân sự
2.2.3.7 Use case quản lý phòng ban
Tên Use Case Manage department
Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin các phòng ban
Actor Người quản lý (Manager) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý phòng ban
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Quản lý thông tin phòng ban
Luồng sự kiện Hiển thị form Quản lý phòng ban
Hiển thị danh sách phòng ban
Người quản lý chọn một phòng ban để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thông tin phòng ban mới chưa có trong hệ thống
Hệ thống trả về kết quả tương ứng
Thành công sẽ trở về form Quản lý phòng ban Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác
Quay lại Use case Quản lý thông tin phòng ban bảng 0.7: Bảng đặc tả Use case quản lý phòng ban
2.2.3.8 Use case thông tin tỉnh và huyện
Tên Use Case Manage province and district
Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin tỉnh và huyện
Actor Người quản lý (Manager) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý tỉnh hoặc huyện
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Quản lý thông tin tỉnh hoặc huyện
Luồng sự kiện Hiển thị form Quản lý tỉnh hoặc huyện
Hiển thị danh sách tỉnh hoặc huyện
Người quản lý có thể chọn một tỉnh hoặc huyện cụ thể để thực hiện các chức năng như sửa đổi, xóa thông tin, hoặc thêm tỉnh và huyện mới mà chưa được ghi nhận.
Hệ thống trả về kết quả tương ứng
Thành công sẽ trở về form Quản lý thông tin tỉnh hoặc huyện
Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác
Quay lại Use case Quản lý thông tin tỉnh hoặc huyện bảng 0.8: Bảng đặc tả Use case thông tin tỉnh và huyện
2.2.4 Cây phân cấp chức năng hệ thống
Dựa trên yêu cầu, tôi đã xây dựng mô hình các chức năng dưới dạng cây phân cấp cho hệ thống quản lý nhân sự, như thể hiện trong hình 0-3.
Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích Để có thể xây đựng được hệ thống, ta cần phải phân tích rõ luồng nghiệp vụ của từng công việc Chúng ta có thể thấy các Use case cần làm rõ bao gồm các chức năng như sau:
Đăng nhập: người dùng sử dụng chức năng để đăng nhập vào hệ thống
Đăng ký người dùng: quản trị viên thực hiện đăng ký tài khoản người dùng khác
Xóa người dùng: quản trị viên thực hiện xóa người dùng
Sửa thông tin tài khoản: chủ tài khoản có thể thực hiện sửa đổi thông tin của bản thân sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống
Quản lý thông tin nhân sự: người quản lý có thể thêm, sửa, xóa thông tin nhân sự
Quản lý phòng ban: người quản lý có thể thêm thông tin phòng ban, sửa hoặc xóa thông tin phòng ban đã tồn tại trong hệ thống
Quản lý thông tin thăng cấp cán bộ: người quản lý có thể thêm thông tin thăng cấp, sửa đổi thông tin đã nhập sai
Cập nhật thay đổi trạng thái nhân sự: người quản lý có thể thêm thông tin nếu có cá nhân: đi công tác nước ngoài, du học, nghỉ hưu,
Quản lý thông tin tỉnh: người quản lý có thể thêm tỉnh hoặc khu vực mới
Quản lý thông tin huyện: người quản lý có thể thêm huyện mới hoặc sửa đổi thông tin huyện đã tồn tại trong hệ thống
Người quản lý có thể theo dõi thống kê nhân sự nội bộ, bao gồm tổng số nhân viên, số lượng nhân viên được thăng cấp, cũng như thông tin về nhân sự đi công tác và du học.
Hệ thống báo cáo thông tin nhân sự cho phép in ấn báo cáo cá nhân theo mẫu quy định của cơ quan, giúp dễ dàng truy cập và sử dụng tài liệu thông tin cá nhân khi cần thiết cho các công việc liên quan.
2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì
Biểu đồ hoạt động là một công cụ mô hình hóa logic quan trọng, giúp thể hiện các hoạt động trong quy trình nghiệp vụ Nó minh họa luồng di chuyển giữa các hoạt động trong hệ thống và đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống Bên cạnh đó, biểu đồ cũng nhấn mạnh quá trình chuyển giao quyền kiểm soát giữa các đối tượng trong quy trình.
Các bước xây dựng biểu đồ hoạt động như sau:
1 Xác định các nghiệp vụ cần mô tả : từ biểu đồ Use Case ta sử dụng để xác định nghiệp vụ nào cần mô tả hoạt động
2 Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc
3 Xác định các hoạt động tiếp theo : xuất phát từ điểm bắt đầu, phân tích để xác định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn thành biểu đồ
2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
2.3.3.1 Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập act Activity Model Login display login form start enter account & password
No display error message verify account
Yes login to management finish system hình 0-4: Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập
2.3.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng ký người dùng act Activity Model Add new user create account start form enter account info verify info
Yes display successful mesage hình 0-5: Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng ký người dùng
2.3.3.3 Biểu đồ hoạt động chức năng Xóa người dùng act Activity Model Delete user
Login via Admin permission start
No Display error confirm delete message
Yes display successful mesage finish hình 0-6: Biểu đồ hoạt động chức năng Xóa người dùng
2.3.3.4 Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý thông tin nhân sự act Activity Model employee management
To manage employee information effectively, log in using the manager account and access the employee management form From there, you can choose functions such as adding new employees, editing existing employee details, or deleting employees Once the employee information is displayed, a successful message will confirm the completion of the action This process is illustrated in the activity chart for employee information management.
2.3.3.5 Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý phòng ban act Activity Model Department management
To manage departments effectively, log in using the manager account and access the department management form From there, you can add new departments, edit existing ones, or delete department information as needed After completing these actions, a successful message will be displayed, confirming the changes This process is illustrated in the activity chart for department management.
2.3.3.6 Biểu đồ hoạt động chức năng Cập nhật thay đổi trạng thái nhân sự act Activity Model update employee status
Manager employee start display enter update info successful mesage
No finish hình 0-9: Biểu đồ hoạt động chức năng Cập nhật thay đổi trạng thái nhân sự
2.3.3.7 Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý thông tin tỉnh act Activity Model province management
To manage provincial information, log in using the manager account and navigate to the province management form Here, you can choose functions to add, edit, or delete provinces After making changes, the system will display a successful message, indicating that the operation has been completed The functionality of the provincial information management is illustrated in the activity chart.
2.3.3.8 Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý thông tin huyện act Activity Model district management
Login via manager account start
District management form choose function add new District edit District info delete District display successful mesage finish hình 0-11: Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý thông tin huyện
2.3.3.9 Biểu đồ hoạt động chức năng Thống kê thông tin nhân sự nội bộ act Activity Model report statistic
Login via manager account start reportingt form choose report type report report business report
Personnel trips employee Retirement statistics Statistic display successful mesage finish hình 0-12: Biểu đồ hoạt động chức năng Thống kê thông tin nhân sự nội bộ
2.3.3.10 Biểu đồ hoạt động chức năng Báo cáo thông tin cá nhân nhân sự act Activity Model Employee personal info
Search & choose employee choose personal report function display successful mesage finish hình 0-13: Biểu đồ hoạt động chức năng Báo cáo thông tin cá nhân nhân sự
Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)
2.4.1 Biểu đồ trình tự Đăng nhập sd Sequence Model Login
Login form UserController UserEntity open login form() request enter account info() enter account & password() sending login request() sending request() verify account() alt
[valid] return true() open management system()
[invalid] return false() display error message() return true() return false() hình 0-14: Biểu đồ trình tự Đăng nhập
2.4.2 Biểu đồ trình tự Đăng ký người dùng sd Sequence Model Add new user
Add new UserController UserEntity user form choose add account function() request enter account info() enter account info() sending add account request() sending request() verify username
[valid] return true() return true() display successful message
[invalid] return false() return false() display error message() hình 0-15: Biểu đồ trình tự Đăng ký người dùng
2.4.3 Biểu đồ trình tự Thêm thông tin nhân sự mới sd Sequence Model Add new employee
Add new EmployeeController EmployeeEntity employee form choose add employee function() request enter employee info() enter employee info() alt
[valid] sending add employee request() sending request() insert new employee
() return true() return true() display successful message()
[invalid] display error message() return false() return false() hình 0-16: Biểu đồ trình tự Thêm thông tin nhân sự mới
2.4.4 Biểu đồ trình tự Thêm phòng ban mới sd Sequence Model Add new department
Add new DepartmentController DepartmentEntity department form choose add department function() request enter department info() enter department info() alt
To add a new department, the system checks if the department name is a duplicate If the name is unique, a request is sent to insert the new account, resulting in a successful operation However, if the department name already exists, an error message is displayed, indicating that the request cannot be processed This sequence is illustrated in the flowchart labeled "0-17: Sequence Diagram for Adding a New Department."
2.4.5 Biểu đồ trình tự Thay đổi trạng thái nhân sự sd Sequence Model Update employee status
The EmployeeController facilitates the process of updating an employee's status through a structured form Users can select an employee and input the necessary update information Once the update request is submitted, the system processes the request and confirms the update by returning a success message Additionally, users have the option to display an attachment form for further documentation This sequence is illustrated in the employee status change flowchart.
2.4.6 Biểu đồ trình tự Thêm tài liệu đính kèm sd Sequence Model Add attachment
Add AttachmentController AttachmentEntity attachment form choose employee to perform() loop
To successfully add an image attachment, follow these steps: first, choose the image you want to upload Next, send an insert request to the server If the request is successful, you will receive a confirmation, and a success message will be displayed This process is illustrated in the sequence diagram (Figure 0-19).
2.4.7 Biểu đồ trình tự Báo cáo cá nhân sd Sequence Model Report employee personal info
The ReportController facilitates the generation of reports by allowing users to select an employee and choose the type of report to be generated It handles requests for personal and employee information, returning the relevant data as needed The process culminates in the creation of a comprehensive employee report, as illustrated in the sequence diagram (Figure 0-20) for personal reporting.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram)
2.5.1.1 Xác định các lớp trong chương trình
Nghiên cứu kỹ các yêu cầu Use Case và các hệ thống liên quan là cần thiết để xác định lớp thông qua việc nhận diện các đối tượng trong hệ thống Qua việc xem xét Use Case của hệ thống, tôi nhận thấy cần thiết phải có các lớp như sau.
- Lớp tài liệu đính kèm
- Lớp tài liệu cá nhân nhân sự
2.5.1.2 Xác định thuộc tính của từng lớp
Sau khi xác định được các lớp tham gia trong hệ thống, chúng ta sẽ xác định thuộc tính của từng lớp đó như sau:
- Lớp phòng ban: mã phòng ban (khóa chính), tên phòng ban, tên phòng ban bằng tiếng Anh, trạng thái phòng ban
- Lớp huyện: mã huyện (khóa chính), tên huyện, tên huyện bằng tiếng Anh, mã tỉnh (khóa ngoài)
- Lớp tài liệu đính kèm: mã ảnh (khóa chính), mã tài liệu (khóa ngoài), ảnh đính kèm
- Lớp kiểu tài liệu: mã kiểu tài liệu (khóa chính), tên kiểu tài liệu
- Lớp tài liệu cá nhân nhân sự: mã tài liệu (khóa chính), mã kiểu tài liệu
(khóa ngoài), mã nhân sự (khóa ngoài), ngày nhập thông tin tài liệu, mô tả thông tin tài liệu
- Lớp người sử dụng: tên tài khoản (khóa chính), mật khẩu, tên người dùng, loại người dùng, trạng thái tài khoản
Lớp nhân sự bao gồm các thông tin quan trọng như mã nhân sự (khóa chính), họ tên, họ tên tiếng Anh, số tài khoản ngân hàng, ngày sinh, ngày nhập công chức, cấp bậc, trạng thái hôn nhân, mã phòng ban (khóa ngoài), chức vụ, trạng thái nhân sự và huyện (khóa ngoài).
- Lớp tỉnh: mã tỉnh (khóa chính), tên tỉnh, tên tỉnh tiếng Anh
2.5.1.3 Biểu đồ lớp hoàn chỉnh class Class Model
- dis_name: nvarchar - prov_id: int
- dis_name_en: varchar - prov_name: nvarchar
- dis_prov: int - prov_name_en: varchar
- dep_status: bit + insert, update, delete(): void
+ load_district(): void + load_districts_by_province(): void + load_department(): void
+ search_districts_by_prov(): void employee docsType
- emp_name_en: varchar - dt_name: nvarchar
+ insert, update, delete(): void + insert, update, delete(): void
+ validate_login(): void + search_employee(): void documents
- docs_user_adding: varchar+ add_employee_docs(): void+ get_document_info(): void+ edit_employee_docs(): void docAttachment
- img_pic: image + insert, delete(): void + load_pic_by_employeeid(): void hình 0-21: Biểu đồ lớp hoàn chỉnh
2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết
2.5.2.1 Xây dựng các thực thể
Thực thể lớp phòng ban class Class Model
+ load_department(): void hình 0-22: Thực thể lớp phòng ban
Dep_id Mã số phòng ban
Dep_name Tên phòng ban
Dep_name_en Tên phòng ban bằng tiếng Anh
Dep_status Trạng thái phòng ban bảng 0.9: bảng đặc tả thuộc tính Thực thể lớp phòng ban
Thực thể lớp huyện class Class Model
- - - - dis_id: int dis_name: nvarchar dis_name_en: varchar dis_prov: int
+ insert, update, delete(): void + load_district(): void
+ search_districts_by_prov(): void hình 0-23: Thực thể lớp huyện
Dis_name_en Tên huyện bằng tiếng Anh
Dis_prov Mã tỉnh (khóa ngoài) bảng 0.10: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp huyện
Thực thể lớp tài liệu đính kèm class Class Model docAttachment
+ load_pic_by_employeeid(): void hình 0-24: Thực thể lớp tài liệu đính kèm
Thuộc tính Đặc tả img_id Mã số đính kèm
Img_doc_id Mã tài liệu (khóa ngoài)
Img_pic Dữ liệu ảnh bảng 0.11: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp tài liệu đính kèm
Thực thể lớp kiểu tài liệu class Class Model docsType
+ load_doctype(): void hình 0-25: Thực thể lớp kiểu tài liệu
Dt_id Mã kiểu tài liệu
Dt_name Tên kiểu tài liệu bảng 0.12: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp kiểu tài liệu
Thực thể lớp tài liệu cá nhân nhân sự class Class Model documents
+ edit_employee_docs(): void hình 0-26: Thực thể lớp tài liệu cá nhân nhân sự
Docs_id Mã tài liệu
Docs_type Mã kiểu tài liệu
Docs_employee Mã nhân sự (chủ tài liệu)
Docs_date Ngày nhập thông tin tài liệu
Docs_description Mô tả tài liệu
Docs_user_adding Người nhập thông tin tài liệu bảng 0.13: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp tài liệu cá nhân nhân sự
Thực thể lớp người dùng class Class Model users
+ validate_login(): void hình 0-27: Thực thể lớp người dùng
Username Tên tài khoản dùng để đăng nhập
Password Mật khẩu tài khoản
Account_name Họ tên người dùng
Loại người dùng trong hệ thống bao gồm quản trị viên và người quản lý, trong khi trạng thái hoạt động của tài khoản được chỉ định qua bảng 0.14, mô tả các thuộc tính của lớp người dùng.
Thực thể lớp nhân sự class Class Model employee
+ search_employee(): void hình 0-28: Thực thể lớp nhân sự
Emp_id Mã nhân sự
Emp_name Tên nhân sự
Emp_name_en Tên nhân sự bằng tiếng Anh
Emp_facc Số tài khoản tiền lương
Emp_wd Ngày bắt đầu làm công chức
Emp_level Cấp nhân sự
Emp_degree Bậc nhân sự
Emp_married Trạng thái hôn nhân
Emp_dep Mã phòng ban
Emp_pos Chức vụ nhân sự
Emp_status Trạng thái nhân sự
Emp_village Địa chỉ phố cụ thể bảng 0.15: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp nhân sự
Thực thể lớp tỉnh class Class Model provinces
+ load_districts_by_province(): void hình 0-29: Thực thể lớp tỉnh
Prov_name_en Tên tỉnh tiếng Anh bảng 0.16: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp tỉnh
2.5.2.2 Mối quan hệ giữa các thực thể
Mối quan hệ giữa thực thể tỉnh và huyện erd Entity Relationship documents 1 n have attachments hình 0-30: Mối quan hệ giữa thực thể tỉnh và huyện
The relationship between personal document entities and attached images is crucial for understanding data organization In this context, the entity-relationship model illustrates how personal documents relate to their corresponding images, emphasizing the connection between individual provinces and their districts This relationship is essential for effective data management and retrieval.
The relationship between the employee entity and personal documents is crucial for effective management This connection highlights how individual employee records are maintained and organized, ensuring that all necessary documentation is readily accessible for administrative purposes Understanding this relationship is essential for optimizing human resource processes and enhancing overall operational efficiency.
Mối quan hệ giữa thực thể nhân sự và phòng ban erd Entity Relationship4 employee n in departments hình 0-33: Mối quan hệ giữa thực thể nhân sự và phòng ban
Mối quan hệ giữa thực thể nhân sự và huyện erd Entity Relationship5 employee n
1 districts in hình 0-34: Mối quan hệ giữa thực thể nhân sự và huyện
2.5.2.3 Mô hình thực thể liên kết hình 0-35: Mô hình thực thể liên kế