TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin hiện nay được coi là ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa và hiện đại hóa Sự bùng nổ thông tin và phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ đã khiến nhiều cơ quan quản lý nhận thức rõ tầm quan trọng của việc xây dựng phần mềm phục vụ công tác quản lý Phần mềm này giúp người sử dụng tiếp cận thông tin nhanh chóng và chính xác, từ đó nâng cao hiệu quả công việc.
Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm quản lý và phát triển lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin (ICT) trên toàn quốc.
Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào bao gồm các phòng ban như: văn phòng, cục tổ chức cán bộ, cục thanh tra, cục kế hoạch và hợp tác, cục tài chính, cục bưu chính, cục tần số, cục công nghệ truyền thông, cơ quan thích ứng viễn thông, trung tâm quản lý chính phủ điện tử, trung tâm mạng Quốc gia Lào, và trung tâm phòng chống và giải quyết tình huống khẩn cấp về điện tử.
Trước đây, công việc quản lý hồ sơ tính toán lương cán bộ trong Bộ Bưu chính Viễn thông và Truyền thông chủ yếu dựa vào giấy tờ và lưu trữ bằng tập tin Excel, dẫn đến nhiều khó khăn trong việc quản lý và tìm kiếm thông tin Tuy nhiên, với phần mềm quản lý hiện đại, thông tin được lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, giúp nâng cao khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản quy trình làm việc một cách hiệu quả.
Trước những yêu cầu đó tôi có ý định tin học hóa công việc quản lý hồ sơ trong
Tôi đã quyết định chọn đề tài “Phát triển phần mềm quản lý tiền lương cho Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý hiệu quả và chính xác hệ thống tiền lương trong cơ quan này.
Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm quản lý và phát triển vĩ mô lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ truyền thông (ICT) trên toàn quốc.
Bộ trưởng là ông Thăn sa may Côm ma xít.Cơ cấu tổ chức Bộ gồm có:
1 Cục Kế hoạch và Hợp tác
5 Cục Tổ chức nhân sự
2 Cơ quan Thích ứng Viễn thông
3 Viện Công nghệ Thông tin
1 Trung tâm mạng Quốc gia
2 Trung tâm Khuyến khích Sử dụng CNTT
3 Trung tâm Quản lý Thông tin Chính phủ
4 Trung tâm Ứng cứu Khẩn cấp Máy tính Quốc gia
Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào hiện có tổng cộng 1,127 nhân viên, trong đó có 435 nữ Cụ thể, cán bộ Trung Ương gồm 499 nhân viên, trong đó 197 nữ, trong khi cán bộ địa phương có 628 nhân viên, với 238 nữ Ngoài ra, tại công ty phân phối nhà nước thuộc Bộ, tổng số nhân viên là 2,800, trong đó có 1,090 nữ.
Tình hình nghiên cứu
1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
Quản lý tiền lương là nhiệm vụ quan trọng trong việc theo dõi và điều hành tiền lương cùng các khoản thưởng của cán bộ trong Bộ Quy trình này bao gồm việc thực hiện hai loại khấu trừ: khấu trừ An ninh xã hội và khấu trừ thuế, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc chi trả.
Mục đích của đề tài là phân tích, thiết kế và phát triển hệ thống phần mềm quản lý tiền lương cho cán bộ tại Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào Để đạt được mục tiêu này, đề tài xác định một số nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện.
Tìm hiểu về các quy trình và công thức tính toán mức lương, tiền thưởng, tiền khấu trừ
Khảo sát yêu cầu người sử dụng
Phân tích yêu cầu người sử dụng, các yêu cầu chức năng và phi chức năng
Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ trong công tác quản lý
Phân tích thiết kế quy trình quản lý
Thực hiện thiết kế cơ sở dữ liệu đáp ứng
Lập trình phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thiết kế hệ thống
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nội dung luận văn tập trung vào việc nghiên cứu thực trạng quản lý tiền lương cán bộ tại Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, từ đó phân tích và thiết kế hệ thống quản lý phù hợp cho cơ quan Chương trình được chia thành hai phần chính: phần quản lý và phần báo cáo, với các chức năng chủ yếu nhằm tối ưu hóa quy trình quản lý tiền lương.
- Tạo tài khoản người sử dụng
- Quản lý thông tin cán bộ trong Bộ: thêm, chỉnh sửa, xóa thông tin
- Quản lý thông tin phòng ban
- Quản lý thông tin tiền lương: thực hiện tính toán tiền lương theo chính sách nhà nước
- Báo cáo thông tin cá nhân của cán bộ nội bộ
- Báo cáo tiền lương theo phòng ban, hoặc theo cá nhân
Hệ thống hiện tại của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào còn đơn giản và thiếu linh hoạt, chỉ đáp ứng cho công tác quản lý tiền lương.
Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính như
1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng
Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2014 Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:
Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft
Visual Studio is a powerful tool for developing computer software for Microsoft Windows, as well as for creating websites, web applications, and web services It utilizes Microsoft's software development platforms, including Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store, and Microsoft Silverlight Additionally, Visual Studio can export both source code and managed code, making it a versatile choice for developers.
Microsoft Visual Studio là một công cụ phát triển phần mềm mạnh mẽ, bao gồm trình soạn thảo mã với tính năng IntelliSense và mã refactoring Nó tích hợp gỡ lỗi cả ở mức nguồn và máy, cùng với các công cụ thiết kế để xây dựng giao diện ứng dụng, web, lớp và sơ đồ cơ sở dữ liệu Visual Studio hỗ trợ plug-ins để mở rộng chức năng, bao gồm hệ thống kiểm soát nguồn như Subversion và các bộ công cụ mới cho biên tập hình ảnh và ngôn ngữ miền cụ thể, phục vụ cho nhiều khía cạnh của vòng đời phát triển phần mềm.
Microsoft Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, bao gồm C, C++, VB.NET, C#, F#, và các ngôn ngữ khác như M, Python, và Ruby, cung cấp các công cụ biên tập mã nguồn và gỡ lỗi chuyên biệt Windows Forms Designer cho phép người dùng xây dựng giao diện người dùng (GUI) bằng cách sử dụng Windows Forms, giúp tạo và bố trí các nút điều khiển để trình bày dữ liệu, đồng thời có thể liên kết với các nguồn dữ liệu như cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn.
Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows
Ngôn ngữ truy vấn Transac - SQL (T - SQL) được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa máy khách và máy chủ MS SQL Server, phiên bản 12.0 (SQL Server 2014, Hekaton), có khả năng thao tác hiệu quả với cơ sở dữ liệu lớn.
T-SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của Microsoft, được sử dụng trong SQL Server Ngôn ngữ này được thiết kế để mở rộng khả năng của SQL, với các tính năng nổi bật như biến địa phương và xử lý chuỗi/dữ liệu.
SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
Microsoft SQL Server bao gồm các dịch vụ tích hợp như SQL Server, SQL Server Data và SQL Server Master Nó cung cấp hai bộ công cụ quan trọng cho quản trị cơ sở dữ liệu và lập trình viên, bao gồm SQL Server Data Tools cho phát triển cơ sở dữ liệu và SQL Server Management Studio cho triển khai, giám sát và quản lý cơ sở dữ liệu Những ưu điểm nổi bật của Microsoft SQL Server giúp tối ưu hóa hiệu suất và quản lý dữ liệu hiệu quả.
- Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng
- Được tối ưu hóa với những công nghệ mới
- Có tính năng bảo mật cao
- Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được
Microsoft SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ quản lý, bao gồm giao diện GUI và ngôn ngữ truy vấn SQL Điểm mạnh của MS-SQL là khả năng tích hợp tốt với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET và C# trong việc phát triển ứng dụng Winform.
Các phiên bản của Microsoft SQL Server:
- Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server
Phiên bản Standard cung cấp đầy đủ các tính năng cơ bản, nhưng hạn chế một số chức năng cao cấp So với phiên bản Enterprise, giá thành của phiên bản này rẻ hơn rất nhiều.
- Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc
SQL Server Express là một công cụ quản trị cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, cho phép người dùng quản lý dữ liệu một cách đơn giản Tích hợp hoàn hảo với Microsoft Visual Studio, nó hỗ trợ phát triển ứng dụng dữ liệu một cách nhanh chóng và an toàn, đồng thời giúp triển khai dễ dàng trong môi trường lưu trữ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đặc tả yêu cầu hệ thống
Phòng tài chính là phòng chuyên quản lý các thông tin về tài chính chung của
Khi có sự thay đổi thông tin cá nhân của cán bộ như cấp bậc, chức vụ, tiền thưởng hoặc chính sách tiền lương của nhà nước, cán bộ tài chính cần cập nhật lại thông tin lương cá nhân trong nội bộ.
Các công thức tính toán gồm hai phần là khoản tiền lương và khoản trừ:
Tiền lương theo cấp – bậc:
Cấp bậc của cán bộ công chức được xác định dựa trên trình độ học vấn, chức vụ quản lý hoặc chức vụ học thuật Công thức tính toán tiền lương theo cấp bậc được áp dụng để đảm bảo sự công bằng và hợp lý trong chế độ đãi ngộ.
Tiền lương cấp - bậc được tính bằng cách nhân hệ số lương với 7,200 Hệ số lương của cán bộ nhà nước Lào được quy định trong bảng 2.1, trong đó nêu rõ các bậc cấp và hệ số lương tương ứng.
Tiền thưởng theo chức vụ: tiền thưởng chức vụ của từng cá nhân là quy định chính sách tài chính nhà nước của Bộ tài chính đưa ra
Tiền hỗ trợ chức vụ: tiền hỗ trợ chức vụ của cán bộ sẽ là 96% của tiền thưởng theo chức vụ Có công thức tính toán như sau:
𝑇𝑖ề𝑛 ℎỗ 𝑡𝑟ợ 𝑐ℎứ𝑐 𝑣ụ = tiền thưởng theo chức vụ ∗ 0.96
Tiền thưởng hàng năm cho cán bộ nhà nước Lào được xác định theo chính sách chung của nhà nước, bắt đầu tính từ năm thứ nhất và tối đa lên đến 50 năm làm việc Chi tiết mức lương thưởng theo năm làm việc được trình bày trong bảng 2.2.
Năm làm việc Tiền thưởng Năm làm việc Tiền thưởng
Tiền hỗ trợ xăng là khoản tiền được Bộ Tài chính nội bộ cấp nhằm hỗ trợ cán bộ trong việc di chuyển đến nơi làm việc.
Khấu trừ An ninh xã hội, bao gồm bảo hiểm y tế, là khoản trừ 8% từ tiền lương của cán bộ, không tính vào tiền hỗ trợ.
8 trợ xăng), để hỗ trợ cán bộ khi xảy ra vấn đề về sức khỏe, tai nạn, Có công thức tính toán như sau:
- a: Tiền lương theo cấp – bậc
- b: Tiền thưởng theo chức vụ
- c: Tiền hỗ trợ chức vụ
- d: Tiền thưởng theo năm làm việc
Khấu trừ thuế là quá trình tính toán tiền thuế dựa trên ba mức độ khác nhau, phụ thuộc vào tổng thu nhập lương của từng cán bộ, không bao gồm khoản hỗ trợ xăng.
- Tổng dượi 1 triệu: cán bộ có mức lương dưới 1 triệu sẽ không có khấu trừ thuế (miễn thuế tiền lương)
- Tổng dưới 3 triệu: cán bộ có mức lương từ 1 triệu đến 3 triệu sẽ có khấu trừ thuế như sau:
- Tổng trên 3 triệu: cán bộ có mức lương trên 3 triệu sẽ có khấu trừ thuế như sau:
2.1.1 Yêu cầu phi chức năng Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi chức năng như sau:
- Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng
- Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác
- Cấp quyền chi tiết cho người dùng
- Tính bảo mật và an toàn
Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau:
- Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng
- Hỗ trợ tạo tài khoản mới cho người sử dụng
- Hỗ trợ việc nhập thông tin cán bộ mới
- Hỗ trợ việc nhập thông tin tiền thưởng khác
- Tính toán các mức lương theo chính sách nhà nước
- Hỗ trợ quản lý thăng cấp cho cán bộ theo quy định nhà nước, có lưu quy định dưới dạng tập tin đính kèm
Mô hình hóa chức năng
2.2.1 Cây phân cấp chức năng
Theo yêu cầu trên tôi đã mô hình các chức năng dưới dạng cây phân cấp chức năng như sau: hình 2-1: cây phân cấp chức năng hệ thống
Hệ thống Quản lý tiền lương
Quản lý người dùng Quản lý nhân Quản lý lương viên
Sửa thông tin tài khoản xóa tài khoản
Thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên
Tìm kiếm thông tin nhân viên Đăng nhập tài khoản
Thêm, sửa, xóa thông tin phòng ban
Báo cáo thông tin tăng cấp – bậc
Lọc thông tin nhân viên
Use Case là một kỹ thuật quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật phần mềm và hệ thống, giúp xác định và ghi lại các yêu cầu chức năng của hệ thống Nó mô tả sự tương tác giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống, đồng thời nêu rõ các yêu cầu cần thiết để hệ thống hoạt động hiệu quả.
Mỗi Use Case mô tả cách người dùng tương tác với hệ thống để đạt được mục tiêu cụ thể, với một hoặc nhiều kịch bản được phát triển từ đó Khi viết Use Case, cần sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, tránh thuật ngữ kỹ thuật, và yêu cầu sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối Use Case nên ngắn gọn, cụ thể và đầy đủ, đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống.
Các thành phần của Use Case gồm
- Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương tác với hệ thống
- Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng
Từ đặc tả và yêu cầu của hệ thống, có thể thấy rằng trong phần mềm sẽ bao gồm
2 Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống như sau:
Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là người quản lý
Cán bộ công quản lý thông tin cán bộ, cập nhật thông tin thăng cấp, quản lý thông tin tiền lương được gọi là cán bộ tài chính
Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:
Actor người quản lý: o Đăng nhập tài khoản o Thêm người dùng mới o Xóa người dùng
Diễn viên cán bộ tài chính có thể thực hiện nhiều chức năng quan trọng như đăng nhập tài khoản, sửa thông tin cá nhân, và quản lý thông tin cán bộ Họ cũng có khả năng quản lý thông tin thăng cấp, phòng ban, cùng với mức lương và hệ số lương Ngoài ra, diễn viên còn có thể in báo cáo thông tin cá nhân và báo cáo tiền lương để theo dõi hiệu quả công việc.
2.2.3.1 Use Case Quản trị viên hình 2-2:biểu đồ Use Case Quản trị viên uc admin admin
Login add new user delete user view user info ôincludeằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ
2.2.3.2 Use Case Cán bộ tài chính hình 2-3: biểu đồ Use Case cán bộ tài chính uc Actors
Accountant edit account manage employee info manage level degree manage department manage salary calculate salary edit bonus money add new department edit department delete department update level
& degree view update info view salary info edit calculator add new employee edit employee info delete employee ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ
2.2.4.1 Đăng nhập (Log in) bảng 2.3: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng nhập
Tên Use Case Log in
Use case mô tả quy trình đăng nhập vào hệ thống cho phép người dùng quản lý thông tin sinh viên, giảng viên, lớp học và nhập điểm số sinh viên Các đối tượng tham gia bao gồm quản trị viên (Admin) và cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện để kích hoạt quy trình này là người dùng phải chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống.
Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản
Hậu điều kiện Đăng nhập thành công
Luồng sự kiện Hiển thị form đăng nhập
Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu
Kiểm tra thông tin đăng nhập
Trả về form các chức năng theo từng Actor Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:
Hiển thị thông báo lỗi
Quay lại Use case đăng nhập
2.2.4.2 Đăng ký người dùng (Add new user) bảng 2.4: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng ký người dùng
Tên Use Case Add New User
Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới
Để kích hoạt tính năng thêm người dùng mới, quản trị viên cần đăng nhập vào hệ thống Sau khi hoàn tất quá trình đăng nhập, quản trị viên có thể thực hiện việc đăng ký thành công tài khoản mới cho người dùng.
Luồng sự kiện Hiển thị form đăng ký
Nhập thông tin tài khoản
Thực hiện đăng ký Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:
Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản này
Quay lại use case đăng ký
2.2.4.3 Xem thông tin người dùng (View user info) bảng 2.5: bảng đặc tả Use Case chức năng xem thông tin người dùng
Tên Use Case View user info
Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên xem thông tin tất cả người dùng trong hệ thống
Diễn viên Quản trị viên có quyền kích hoạt chức năng xem thông tin người dùng Để thực hiện điều này, người dùng cần đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tất cả người dùng.
Luồng sự kiện Hiển thị form quản lý người dùng
Người dùng chọn chức năng xem thông tin tất cả người dùng hoặc tìm kiếm người dùng theo tên, phòng ban
Danh sách người dùng sẽ được hiển thị Trong trường hợp không có nhân viên nào trùng với tên người dùng đã nhập hoặc phòng ban chưa có thông tin về cán bộ, hệ thống sẽ thông báo kết quả tương ứng.
Không hiển thị kết quả gì
2.2.4.4 Xóa người dùng (Delete user) bảng 2.6: bảng đặc tả Use Case chức năng xóa người dùng
Tên Use Case Delete user
Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên xóa người dùng
Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xóa người dùng
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Xóa thành công
Luồng sự kiện Trên form quản lý người dùng
Người dùng chọn một tài khoản cần xóa
Chọn chức năng xóa người dùng
Hiển thị thông báo kiểm tra trước khi xóa
Hiển thị thông báo xóa thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng không chọn một tài khoản nào trước khi xóa
Hiển thị thông báo chọn một tài khoản nào đó trước khi thực hiện xóa
2.2.4.5 Sửa thông tin người dùng (Edit user info) bảng 2.7: bảng đặc tả Use Case chức năng sửa thông tin người dùng
Tên Use Case Edit user info
Trong trường hợp sử dụng này, người dùng có khả năng chỉnh sửa thông tin tài khoản cá nhân của mình Các đối tượng tham gia bao gồm quản trị viên (Admin) và cán bộ kế toán (Accountant) Chức năng sửa đổi thông tin tài khoản sẽ được kích hoạt khi người dùng chọn tùy chọn tương ứng trong hệ thống.
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công
Hậu điều kiện Sửa đổi thông tin thành công
Luồng sự kiện Chọn chức năng sửa đổi thông tin tài khoản
Hiển thị form thông tin tài khoản
Người dùng thực hiện sửa đổi thông tin tài khoản
Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin
Hiển thị thông báo sửa đổi thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ
Hiển thị thông báo thông tin không hợp lệ
Người dùng nhập thông tin lại
Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin
2.2.4.6 Quản lý thông tin cán bộ (Manage employee info) bảng 2.8: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý thông tin cán bộ
Tên Use Case Manage employee info
Use case mô tả cho phép người dùng, cụ thể là cán bộ kế toán, quản lý thông tin cá nhân của các cán bộ khác Điều kiện để kích hoạt chức năng này là người dùng phải chọn tùy chọn quản lý thông tin cán bộ trong hệ thống.
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Hậu điều kiện Quản lý thông tin cán bộ
Luồng sự kiện Hiển thị form quản lý thông tin cán bộ
Hiển thị danh sách cán bộ
Cán bộ kế toán có thể thực hiện các chức năng sửa, xóa hoặc thêm thông tin cá nhân cho cán bộ mới chưa được ghi nhận trong hệ thống.
Hệ thống trả về kết quả tương ứng
Thành công sẽ trở về form quản lý thông tin cán bộ Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác
Quay lại Use case Quản lý thông tin cán bộ
2.2.4.7 Quản lý tiền lương (Manage salary) bảng 2.9: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý tiền lương
Tên Use Case Manage salary
Trong use case này, người dùng có thể quản lý thông tin tiền lương của cán bộ thông qua chức năng Quản lý tiền lương Diễn viên chính trong kịch bản là cán bộ kế toán, và điều kiện để kích hoạt chức năng này là khi người dùng chọn tùy chọn quản lý tiền lương.
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Hậu điều kiện Quản lý tiền lương
Luồng sự kiện Hiển thị form Quản lý tiền lương
Hiển thị danh sách cán bộ và các chức năng về quản lý tiền lương
Cán bộ kế toán chọn các chức năng tính tiền lương, chức năng sửa đổi tiền thưởng, sửa đổi hệ số lương, xem thông tin tiền lương
Hệ thống trả về kết quả tương ứng
Thành công sẽ trở về form quản lý tiền lương Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác
Quay lại Use case Quản lý tiền lương
2.2.4.8 Quản lý cấp – bậc cán bộ (Manage level – degree) bảng 2.10: bảng đặc tả Use Case quản lý cấp – bậc
Tên Use Case Manage level – degree
Use case này mô tả việc người dùng, cụ thể là cán bộ kế toán, có thể quản lý cấp – bậc cán bộ trong hệ thống Để kích hoạt chức năng này, người dùng cần chọn tùy chọn Quản lý cấp – bậc cán bộ Trước đó, người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò là cán bộ kế toán Sau khi thực hiện các bước trên, người dùng sẽ có khả năng quản lý cấp – bậc cán bộ một cách hiệu quả.
Luồng sự kiện Hiển thị form Quản lý cấp – bậc cán bộ
Hiển thị danh sách cán bộ
Cán bộ kế toán chọn cán bộ để sử dụng chức năng chọn chức năng thăng cấp cán bộ
Người dùng nhập thông tin cấp – bậc mới và thêm ảnh quyết định thăng cấp đính kèm
Người dùng xác nhận thay đổi thông tin cấp – bậc
Hệ thống trả về kết quả tương ứng
Thành công sẽ trở về form Quản lý cấp – bậc Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
Người dùng nhập thông tin không hợp lệ
Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác
Quay lại Use case Quản lý cấp – bậc
2.2.4.9 Quản lý phòng ban (Manage department) bảng 2.11: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý phòng ban
Tên Use Case Manage department
Use case mô tả khả năng quản lý thông tin các phòng ban dành cho cán bộ kế toán Khi người dùng chọn chức năng Quản lý phòng ban, hệ thống sẽ kích hoạt tính năng này, cho phép người dùng dễ dàng truy cập và cập nhật thông tin liên quan đến các phòng ban.
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Hậu điều kiện Quản lý thông tin phòng ban
Luồng sự kiện Hiển thị form Quản lý phòng ban
Hiển thị danh sách phòng ban
Cán bộ kế toán có thể lựa chọn một phòng ban để thực hiện các chức năng như sửa đổi, xóa thông tin, hoặc thêm mới phòng ban chưa có trong hệ thống.
Hệ thống trả về kết quả tương ứng
Thành công sẽ trở về form Quản lý thông tin phòng ban
Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác
Quay lại Use case Quản lý thông tin phòng ban
Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích Để có thể xây đựng được hệ thống, ta cần phải phân tích rõ luồng nghiệp vụ của từng công việc Chúng ta có thể thấy các Use case cần làm rõ bao gồm các chức năng như sau:
Đăng nhập: người dùng sử dụng chức năng để đăng nhập vào hệ thống
Đăng ký người dùng: quản trị viên thực hiện đăng ký tài khoản người dùng khác
Xóa người dùng: quản trị viên thực hiện xóa người dùng
Thêm, Sửa, Xóa thông tin cán bộ: người dùng sử dụng chức năng để thêm, sửa, xóa thông tin cán bộ
Tính toán lương cho cán bộ: người dùng sử dụng chức năng để tính toán mức lương cho cán bộ hiện thị trên danh sách tìm kiếm
Thay đổi hệ số tiền lương: người dùng sử dụng chức năng để thay đổi hệ số tiền lương
Thăng cấp cán bộ: người dùng sử dụng chức năng để thăng cấp cho cán bộ theo quy định của Bộ tài chính
Xem thông tin thăng cấp: người dùng sử dụng chức năng để theo dõi thông tin thăng cấp của cá nhân
Quản lý phòng ban: người dùng sử dụng chức năng để quản lý phòng ban như thêm, sửa đổi hoặc xóa thông tin phòng ban
2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì
Biểu đồ hoạt động là một công cụ mô hình hóa logic quan trọng, giúp thể hiện các hoạt động trong quy trình nghiệp vụ Nó minh họa luồng chuyển tiếp giữa các hoạt động trong hệ thống, đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống Đồng thời, biểu đồ này cũng nhấn mạnh sự chuyển giao quyền kiểm soát giữa các đối tượng khác nhau trong quy trình.
Các bước xây dựng biểu đồ hoạt động như sau:
1 Xác định các nghiệp vụ cần mô tả : từ biểu đồ Use Case ta sử dụng để xác định nghiệp vụ nào cần mô tả hoạt động
2 Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc
3 Xác định các hoạt động tiếp theo : xuất phát từ điểm bắt đầu, phân tích để xác định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn thành biểu đồ
2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
2.3.3.1 Đăng nhập hình 2-4: biều đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Chức năng đăng nhập cho phép người dùng truy cập vào hệ thống quản lý thông qua việc nhập tên tài khoản và mật khẩu Khi người dùng chọn đăng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra sự tồn tại của tài khoản và xác nhận tính chính xác của mật khẩu Nếu thông tin đúng, người dùng sẽ được phép đăng nhập; ngược lại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng, hãy kiểm tra lại” Hệ thống phân loại người dùng thành hai nhóm: quản trị viên và người dùng thông thường.
(admin), người quản lý (manager) Hệ thống sẽ trả về form riêng cho từng vai trò đăng nhập
2.3.3.2 Đăng ký người dùng hình 2-5: biều đồ hoạt động chức năng đăng ký người dùng
Chức năng đăng ký người dùng cho phép người dùng nhập thông tin cá nhân, tên tài khoản và mật khẩu qua một form đăng ký Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đã nhập, nếu không đúng định dạng, người dùng sẽ nhận thông báo yêu cầu kiểm tra lại Sau đó, hệ thống sẽ xác minh sự tồn tại của tên tài khoản; nếu tên tài khoản đã tồn tại, người dùng sẽ được thông báo để chọn tên khác Nếu tất cả thông tin hợp lệ và tên tài khoản chưa được sử dụng, hệ thống sẽ thông báo đăng ký thành công và quay về form quản lý người dùng.
2.3.3.3 Xóa người dùng hình 2-6: biều đồ hoạt động chức năng xóa người dùng chức năng xóa người dùng: trên form quản lý người dùng, người dùng sẽ chọn một tài khoản nào đó để thực hiện xóa, sau đó chọn chức năng xóa Hệ thống sẽ hiện thị thông báo xác nhận xóa Người dùng chọn chấp nhận để xóa và hủy để hủy bỏ xóa act Delete user bắt đầu hiện thị danh sách người dùng chọn tài khoản người dùng cần xóa xóa tài khoản thành công xác định kết thúc hủy bỏ xác định xóa
2.3.3.4 Thêm, Sửa, Xóa thông tin cán bộ hình 2-7: biều đồ hoạt động chức năng thêm, sửa, xóa thông tin cán bộ
Chức năng thêm, sửa, xóa cán bộ là công cụ quản lý dành cho người dùng, cho phép họ lựa chọn các thao tác quản lý cán bộ Khi người dùng chọn chức năng, hệ thống sẽ hiển thị form tương ứng để thực hiện thao tác Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ thông báo thành công và trở về form quản lý cán bộ Ví dụ, khi người dùng chọn sửa thông tin cán bộ, hệ thống sẽ hiện form sửa và sau khi thực hiện xong, sẽ quay lại trang quản lý.
2.3.3.5 Tính toán lương cho cán bộ hình 2-8: biều đồ hoạt động chức năng tính lương cán bộ
Chức năng tính lương cán bộ cho phép người dùng chọn cá nhân hoặc danh sách cán bộ cần tính lương Sau khi chọn chức năng tính lương, hệ thống sẽ tự động tính toán mức lương theo quy định cho từng cá nhân Kết quả sẽ được trả về dưới dạng bảng danh sách cán bộ cùng với thông tin mức lương tương ứng Quy trình bắt đầu bằng việc chọn danh sách cán bộ, tiếp theo là chọn chức năng tính lương, và cuối cùng hiển thị danh sách cán bộ cùng thông tin lương.
2.3.3.6 Thăng cấp – bậc cán bộ hình 2-9: biều đồ hoạt động chức năng thăng cấp – bậc cán bộ
Chức năng thăng cấp bậc cán bộ cho phép người dùng chọn một cán bộ cần thăng cấp và nhập cấp bậc mới Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đã nhập; nếu cấp bậc mới nhỏ hơn cấp cũ hoặc thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo lỗi Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ hiện thông báo thành công.
2.3.3.7 Quản lý phòng ban hình 2-10: biều đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban
Chức năng quản lý phòng ban cung cấp một giao diện chung cho người dùng, cho phép họ lựa chọn các chức năng cần thiết để quản lý phòng ban Khi người dùng chọn chức năng, hệ thống sẽ hiển thị form tương ứng, ví dụ như sửa thông tin phòng ban Sau khi hoàn tất các thao tác, hệ thống sẽ thông báo thành công và quay trở lại form quản lý phòng ban Các chức năng bao gồm thêm phòng ban, sửa đổi thông tin phòng ban và xóa phòng ban, giúp người dùng dễ dàng quản lý và điều chỉnh thông tin phòng ban một cách hiệu quả.
Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)
2.4.1 Đăng nhập (Log in) hình 2-11: biều đồ trình tự chức năng đăng nhập
Khi người dùng đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị form để nhập tài khoản và mật khẩu Sau khi thông tin được nhập, hệ thống sẽ gửi dữ liệu đến Controller để kiểm tra thông tin đăng nhập trong cơ sở dữ liệu và trả về kết quả cho người dùng.
3 nhập tài khoản và mật khẩu
2, yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu()
2.4.2 Đăng ký người dùng (User registration) hình 2-12: biều đồ trình tự chức năng đăng ký người dùng
Khi người dùng mới đăng ký, hệ thống sẽ hiển thị biểu mẫu yêu cầu nhập thông tin Sau khi hoàn tất, hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và xác minh sự tồn tại của tài khoản trong cơ sở dữ liệu Cuối cùng, hệ thống trả về kết quả đăng ký thông qua sd sq_user_registration, userController và userEntity.
1 yêu cầu người dùng nhập thông tin đầu vào()
2 nhập thông tin đầu vào()
2.4.3 Tính lương cho cán bộ (Calculate Salary) hình 2-13: biều đồ trình tự chức năng tính lương cán bộ
Trước khi tiến hành tính lương cho cán bộ, người dùng cần lựa chọn danh sách cán bộ cụ thể Sau khi hoàn tất lựa chọn, hãy sử dụng chức năng tính tiền lương để hệ thống tự động tính toán mức lương cho từng cán bộ Hệ thống sẽ kiểm tra các yếu tố như mức lương cơ sở, số năm công tác, lương chức vụ, lương theo cấp bậc, chi phí an sinh xã hội và thuế Kết quả sẽ được trả về dưới dạng bảng danh sách cán bộ kèm theo mức lương tương ứng, giúp người dùng quản lý thông tin lương một cách hiệu quả.
Mức lương được tính thông qua việc truy vấn cơ sở dữ liệu, trong đó chức năng tính lương sẽ chọn danh sách cán bộ và gửi thông tin cần thiết Sau khi thực hiện các truy vấn, kết quả sẽ được trả về, bao gồm danh sách cán bộ và thông tin lương tương ứng.
2.4.4 Thăng cấp – bậc (Employee level degree increase) hình 2-14: biều đồ trình tự chức năng thăng cấp – bậc cán bộ
Người dùng cần thực hiện thăng cấp bậc cho cán bộ bằng cách chọn chức năng thăng cấp Hệ thống sẽ cung cấp form quản lý cấp bậc, yêu cầu người dùng nhập thông tin cấp bậc cùng với mã số quy định thăng cấp, mã này dùng để tham chiếu với tài liệu của nhà nước Sau khi cập nhật cấp bậc, hệ thống sẽ truy vấn cơ sở dữ liệu và gửi thông tin, đồng thời kiểm tra đầu vào để đảm bảo thông tin nhập vào là chính xác.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram)
2.5.1.1 Xác định các lớp trong chương trình
Nghiên cứu kỹ các yêu cầu Use Case và các hệ thống liên quan là cần thiết để xác định lớp thông qua việc nhận diện các đối tượng trong hệ thống Qua việc xem xét Use Case của hệ thống, tôi nhận thấy cần thiết phải có các lớp như sau:
- Lớp mức lương theo năm làm việc
- Lớp mức lương theo cấp – bậc
2.5.1.2 Xác định thuộc tính của từng lớp
Sau khi xác định được các lớp tham gia trong hệ thống, chúng ta sẽ xác định thuộc tính của từng lớp đó như sau:
- Lớp phòng ban: mã phòng ban, tên phòng ban, trạng thái phòng ban
- Lớp người dùng: tên tài khoản, mật khẩu, tên người dùng, loại người dùng, trạng thái tài khoản
Lớp cán bộ bao gồm các thông tin quan trọng như mã cán bộ, họ tên cán bộ, họ tên tiếng Anh, số tài khoản ngân hàng, ngày sinh, ngày bắt đầu làm việc, cấp bậc, trạng thái hôn nhân, số con cái, mã phòng ban, chức vụ, trạng thái cán bộ, tiền thưởng chức vụ và tiền hỗ trợ xăng.
Lớp tiền lương bao gồm các thông tin quan trọng như mã index, mã cán bộ, năm làm việc, cấp bậc, mức lương theo cấp bậc, mức lương chức vụ, mức thưởng chức vụ, mức lương theo năm làm việc, phí an ninh xã hội, mức độ trả thuế, tiền hỗ trợ xăng, tiền lương tối đa, ngày tính lương và tài khoản người dùng.
- Lớp hệ số lương: mã index, hệ số nhân
- Lớp mức lương theo năm làm việc: năm làm việc, mức lương
- Lớp mức lương theo cấp – bậc: mã cấp, mã bậc, mức lương
Lớp thăng cấp bao gồm các thông tin quan trọng như mã index, mã cán bộ, mã số quy định, và ngày ra quy định thăng cấp Thông tin này cũng chỉ rõ cấp cũ, bậc cũ, cấp mới, bậc mới, cùng với tài khoản người dùng.
2.5.1.3 Biểu đồ lớp hoàn chỉnh hình 2-15: biểu đồ lớp hoàn chỉnh c la ss c la ss d ia g r a m d e p a r tm e n t
- d e _ id : i n t - d e _ n am e : i n t - d e _ st at u s: in t
+ in se rt _ n e w _ d e p ar tm e n t( ): b o o le an + u p d at e _ d e p ar tm e n t( ): b o o le an + u p d at e _ st at u s( ): b o o le an C a lc u la ti o n
+ g e t_ m u lti p ly _ va lu e () : i n t + u p d at e _ m u lti p ly _ va lu e () : v o id
- e m p _ ac c : v ar c h ar - e m p _ p as s: v ar c h ar - e m p _ n am e : n va rc h ar - e m p _ ty p e : i n t - e m p _ st at u s: b o o le an
+ in se rt () : b o o le an + u p d at e () : b o o le an + u p d at e _ st at u s( ): b o o le an + c h e c k _ au th e n () : b o o le an + g e t_ e m p _ in fo () : v o id In d e x Mo n e y
- in _ le ve l: in t - in _ d e g re e : i n t - in _ in d e x : i n t
+ u p d at e _ in d e x _ m o n e y () : v o id + g e t_ in d e x _ b y lv ld e g () : v o id Y e a r Mo n e y
+ u p d at e _ y e ar _ m o n e y () : v o id + g e t_ y e ar _ m o n e y () : i n t E m p lo y e e
The employee data structure includes various fields such as employee ID (int), employee name (varchar), employee name in English (varchar), employee fax (varchar), employee birth date (date), employee work date (date), employee level (int), employee degree (int), marital status (boolean), number of children (int), employee department (int), employee position (varchar), employment status (boolean), employee position salary (int), and employee fuel allowance (int).
+ in se rt _ e m p () : v o id + u p d at e _ e m p () : v o id + d e le te _ e m p () : v o id S a la r y
The article presents a structured dataset that includes various financial metrics and employee details Key elements include identification numbers, year of employment, salary levels, degree types, and monetary values related to positions and bonuses Additionally, it covers health insurance information and specific criteria for evaluation The dataset also tracks total salary amounts and employment dates, providing a comprehensive overview of employee compensation and benefits.
+ c h e c k _ if _ al re ad y _ ad d () : b o o le an + in se rt _ sa la ry () : v o id + u p d at e _ sa la ry () : v o id U p lv ld e g
- id : i n t - e m p lo y e e : i n t - d o c _ re f: n va rc h ar - d at e _ re f: d at e - o ld lv l: in t - o ld d e g : i n t - n e w lv l: in t - n e w d e g : i n t - e m p _ ad d : i n t
+ in se rt _ u p g ra d e () : v o id + u p d at e _ u p g ra d e () : v o id
2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết
2.5.2.1 Xây dựng các thực thể
Thực thể phòng ban hình 2-16: thực thể phòng ban bảng 2.12: bảng đặc tả thực thể phòng ban
Mã phòng ban, tên phòng ban và trạng thái hoạt động là những thuộc tính quan trọng trong việc quản lý thông tin phòng ban Thay vì xóa phòng ban không còn hoạt động, hệ thống nên cập nhật trạng thái của phòng ban để giữ lại lịch sử và thông tin liên quan.
Thực thể người dùng hình 2-17: thực thể người dùng class class diagram department
+ insert_new_department(): boolean + update_department(): boolean + update_status(): boolean class class diagram
+ insert(): boolean+ update(): boolean+ update_status(): boolean+ check_authen(): boolean+ get_emp_info(): void
33 bảng 2.13: bảng đặc tả thực thể người dùng
Tài khoản bao gồm các thuộc tính quan trọng như tên tài khoản để đăng nhập, mật khẩu bảo mật, và họ tên người dùng Ngoài ra, hệ thống phân loại người dùng thành hai loại chính: quản trị viên và cán bộ kế toán Trạng thái hoạt động của tài khoản cũng được ghi nhận để theo dõi tính khả dụng.
Thực thể cán bộ hình 2-18: thực thể cán bộ bảng 2.14: bảng đặc tả thực thể cán bộ
Mã cán bộ là thuộc tính quan trọng trong việc xác định danh tính của cán bộ, bao gồm họ tên cán bộ và họ tên tiếng Anh Để quản lý thông tin tài chính, số tài khoản ngân hàng cá nhân cũng cần được ghi nhận Tất cả những thông tin này có thể được thể hiện qua một sơ đồ lớp (class diagram) để dễ dàng quản lý và truy xuất.
+ insert_emp(): void+ update_emp(): void+ delete_emp(): void
Bài viết này đề cập đến các thông tin quan trọng liên quan đến cán bộ, bao gồm ngày sinh, ngày bắt đầu làm việc, cấp bậc, trạng thái hôn nhân, số con cái, mã phòng ban, chức vụ và trạng thái hoạt động Cụ thể, thông tin về ngày sinh và ngày bắt đầu làm việc giúp xác định thời gian công tác của cán bộ Cấp bậc và chức vụ phản ánh vị trí trong tổ chức, trong khi trạng thái hôn nhân và số con cái cung cấp cái nhìn về đời sống cá nhân Mã phòng ban là khóa tham chiếu đến bảng phòng ban, và trạng thái cán bộ cho biết liệu cán bộ đó đang hoạt động hay đã bị xóa Cuối cùng, thông tin về tiền thưởng chức vụ và tiền hỗ trợ xăng cho thấy các khoản đãi ngộ tài chính liên quan đến công việc.
Thực thể tiền lương hình 2-19: thực thể tiền lương class class diagram
+ check_if_already_add(): boolean + insert_salary(): void
35 bảng 2.15: bảng đặc tả thực thể tiền lương
Bài viết này mô tả các thuộc tính liên quan đến tính lương của cán bộ, bao gồm mã index, mã cán bộ, năm làm việc, cấp bậc, mức lương theo cấp bậc và chức vụ, cũng như các khoản thưởng liên quan Mức lương theo năm làm việc được tham chiếu từ bảng yearmoney, trong khi phí an ninh xã hội là 8% tiền lương, hỗ trợ cán bộ khi gặp rủi ro Bài viết cũng phân loại mức độ trả thuế thành ba mức: thấp, trung bình và cao, với mức thấp không phải nộp thuế Ngoài ra, còn đề cập đến tiền hỗ trợ xăng đi lại và tiền lương tối đa sau khi trừ phí an ninh xã hội và thuế Cuối cùng, ngày tính lương sẽ được cập nhật hàng tháng để phản ánh các thay đổi về cấp bậc và tiền thưởng, cùng với tài khoản người dùng để quản lý tính lương của cán bộ.
Thực thể hệ số lương hình 2-20: thực thể hệ số lương class class diagram
- indexmultiply: int+ get_multiply_value(): int+ update_multiply_value(): void
36 bảng 2.16: bảng đặc tả thực thể hệ số lương
Thuộc tính Đặc tả mã index Mã index hệ số nhân Hệ số nhân lương cơ sở
Thực thể mức lương theo năm làm việc hình 2-21: thực thể lương theo năm làm việc bảng 2.17: bảng đặc tả thực thể lương theo năm làm việc
Năm làm việc Số năm làm việc tiền lương theo năm Tiền lương theo năm tương ứng
Thực thể mức lương theo cấp – bậc hình 2-22: thực thể mức lương theo cấp – bậc class class diagram
+ update_year_money(): void + get_year_money(): int class class diagram
- in_index: int+ update_index_money(): void+ get_index_bylvldeg(): void
37 bảng 2.18: bảng đặc tả thực thể mức lương theo cấp – bậc
Tiền lương Tiền lương tương ứng cấp – bậc
Thực thể thăng cấp – bậc hình 2-23: thực thể thăng cấp – bậc bảng 2.19: bảng đặc tả thực thể thăng cấp – bậc
Mã index và mã cán bộ là những thuộc tính quan trọng trong việc quản lý thông tin thăng cấp của cán bộ Mã số quy định và mã số quy định thăng cấp của nhà nước xác định các tiêu chí thăng cấp Ngày ra quy định và ngày ra quy định thăng cấp giúp theo dõi thời gian áp dụng các quy định mới Cấp cũ và bậc cũ của cán bộ cần được ghi nhận để so sánh với cấp mới và bậc mới theo quy định Cuối cùng, tài khoản người dùng là thông tin cần thiết để nhập dữ liệu thăng cấp một cách chính xác.
- emp_add: int+ insert_upgrade(): void+ update_upgrade(): void
2.5.2.2 Mối quan hệ giữa các thực thể
Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và phòng ban hình 2-24: mối quan hệ giữa lớp cán bộ và phòng ban
Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp thăng cấp hình 2-25: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp thăng cấp
Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp tiền lương hình 2-26: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp tiền lương
Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp thăng cấp hình 2-27: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp thăng cấp
Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp tiền lương hình 2-28: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp tiền lương erd emp_depart
2.5.2.3 Xây dựng mô hình thực thể liên kết hình 2-29: mô hình thực thể liên kết