1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.

60 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 4,77 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU (10)
    • 1.1 Lý do chọn đề tài (10)
      • 1.1.1 Tổ chức chính trị (10)
      • 1.1.2 Nhân sự (11)
    • 1.2 Tình hình nghiên cứu (11)
      • 1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài (11)
      • 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài (11)
      • 1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng (12)
  • Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (14)
    • 2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống (14)
      • 2.1.1 Yêu cầu phi chức năng (17)
      • 2.1.2 Yêu cầu chức năng (17)
    • 2.2 Mô hình hóa chức năng (18)
      • 2.2.1 Cây phân cấp chức năng (18)
      • 2.2.2 Use Case (19)
      • 2.2.3 Bản vẽ Use Case (20)
      • 2.2.4 Đặc tả Use Case (22)
    • 2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) (27)
      • 2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích (27)
      • 2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì (27)
      • 2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) (28)
    • 2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram) (36)
      • 2.4.1 Đăng nhập (Log in) (36)
      • 2.4.2 Đăng ký người dùng (User registration) (37)
      • 2.4.3 Tính lương cho cán bộ (Calculate Salary) (38)
      • 2.4.4 Thăng cấp – bậc (Employee level degree increase) (39)
    • 2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu (0)
      • 2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) (40)
      • 2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết (42)
  • Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (51)
    • 3.1 Giao diện đăng nhập (51)
    • 3.2 Giao diện chính (52)
    • 3.3 Giao diện quản lý thông tin cán bộ (53)
    • 3.4 Giao diện quản lý tiền lương (54)
    • 3.5 Giao diện quản lý người dùng (55)
    • 3.6 Giao diện cài đặt các hệ số (56)
    • 4.1 Quá trình thực hiện chương trình (57)
    • 4.2 Kết quả đạt được (57)
    • 4.3 Định hướng tiếp theo (57)
    • 4.4 Kết luận (58)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (59)

Nội dung

Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Lý do chọn đề tài

Công nghệ thông tin hiện nay đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa và hiện đại hóa Sự bùng nổ thông tin và tiến bộ công nghệ đã khiến nhiều tổ chức nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phát triển phần mềm quản lý Phần mềm này không chỉ giúp người dùng truy cập thông tin nhanh chóng và chính xác mà còn nâng cao hiệu quả công việc.

Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm quản lý và phát triển vĩ mô lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin (ICT) trên toàn quốc.

Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào bao gồm các phòng ban quan trọng như: văn phòng, cục tổ chức cán bộ, cục thanh tra, cục kế hoạch và hợp tác, cục tài chính, cục bưu chính, cục tần số, cục công nghệ truyền thông, cơ quan thích ứng viễn thông, trung tâm quản lý chính phủ điện tử, trung tâm mạng Quốc gia Lào, và trung tâm phòng chống cũng như giải quyết tình huống khẩn cấp về điện tử.

Trước đây, công việc quản lý hồ sơ tính toán lương cán bộ trong Bộ Bưu chính Viễn thông và Truyền thông chủ yếu dựa vào giấy tờ và lưu trữ trên tập tin Excel, gây khó khăn trong việc quản lý và tìm kiếm thông tin Tuy nhiên, với phần mềm quản lý mới, thông tin được lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, giúp nâng cao khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản quy trình làm việc, đồng thời đảm bảo tính chính xác trong các tính toán mức lương và tiền thưởng.

Trước nhu cầu cải tiến quản lý hồ sơ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, tôi đã quyết định phát triển phần mềm quản lý tiền lương cho bộ này Đề tài "Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào" sẽ là nội dung chính cho luận văn tốt nghiệp của tôi.

Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm quản lý và phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ truyền thông (ICT) trên toàn quốc Bộ trưởng hiện tại là ông Thăn sa may Côm ma xít Cơ cấu tổ chức của Bộ bao gồm nhiều đơn vị chức năng khác nhau nhằm đảm bảo hiệu quả trong quản lý và phát triển lĩnh vực này.

1 Cục Kế hoạch và Hợp tác

5 Cục Tổ chức nhân sự

2 Cơ quan Thích ứng Viễn thông

3 Viện Công nghệ Thông tin

1 Trung tâm mạng Quốc gia

2 Trung tâm Khuyến khích Sử dụng CNTT

3 Trung tâm Quản lý Thông tin Chính phủ

4 Trung tâm Ứng cứu Khẩn cấp Máy tính Quốc gia

Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào hiện có tổng cộng 1,127 nhân viên, trong đó có 435 nữ Cụ thể, cán bộ Trung Ương gồm 499 nhân viên với 197 nữ, trong khi cán bộ địa phương có 628 nhân viên và 238 nữ Bên cạnh đó, công ty phân phối nhà nước thuộc Bộ cũng có 2,800 nhân viên, trong đó 1,090 là nữ.

Tình hình nghiên cứu

1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài

Quản lý tiền lương là nhiệm vụ quan trọng trong việc theo dõi và kiểm soát tiền lương cùng các khoản thưởng của cán bộ trong Bộ Công việc này bao gồm việc thực hiện hai loại khấu trừ chính: khấu trừ An ninh xã hội và khấu trừ thuế, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Mục đích của đề tài là phân tích, thiết kế và phát triển hệ thống phần mềm quản lý tiền lương cho cán bộ tại Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào Để đạt được mục tiêu này, tôi đã xác định một số nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện.

 Tìm hiểu về các quy trình và công thức tính toán mức lương, tiền thưởng, tiền khấu trừ

 Khảo sát yêu cầu người sử dụng

 Phân tích yêu cầu người sử dụng, các yêu cầu chức năng và phi chức năng.

 Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ trong công tác quản lý

 Phân tích thiết kế quy trình quản lý

 Thực hiện thiết kế cơ sở dữ liệu đáp ứng

 Lập trình phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thiết kế hệ thống

1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Nội dung luận văn tập trung vào việc nghiên cứu thực trạng quản lý tiền lương cán bộ tại Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, từ đó phân tích và thiết kế hệ thống quản lý phù hợp Chương trình được chia thành hai phần chính: phần quản lý và phần báo cáo, với các chức năng thiết yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý tiền lương.

- Tạo tài khoản người sử dụng

- Quản lý thông tin cán bộ trong Bộ: thêm, chỉnh sửa, xóa thông tin

- Quản lý thông tin phòng ban

- Quản lý thông tin tiền lương: thực hiện tính toán tiền lương theo chính sách nhà nước

- Báo cáo thông tin cá nhân của cán bộ nội bộ

- Báo cáo tiền lương theo phòng ban, hoặc theo cá nhân

Hệ thống hiện tại của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào còn đơn giản và thiếu linh hoạt, chủ yếu chỉ đáp ứng nhu cầu quản lý tiền lương.

Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính như

1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng

Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2014 Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:

Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft.

Visual Studio is a powerful tool for developing computer software for Microsoft Windows, as well as for creating websites, web applications, and web services It leverages Microsoft's software development platforms, including Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store, and Microsoft Silverlight Additionally, Visual Studio can export both source code and managed code.

Microsoft Visual Studio là một công cụ phát triển mạnh mẽ, bao gồm trình soạn thảo mã với tính năng IntelliSense và khả năng refactoring Nó tích hợp gỡ lỗi nguồn cấp và gỡ lỗi máy cấp, giúp lập trình viên dễ dàng sửa lỗi Ngoài ra, Visual Studio còn cung cấp các công cụ thiết kế giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế cơ sở dữ liệu Với khả năng hỗ trợ plug-ins, nó có thể mở rộng chức năng cho các hệ thống kiểm soát nguồn như Subversion và cung cấp các bộ công cụ mới cho việc biên tập và thiết kế hình ảnh, phục vụ cho nhiều ngôn ngữ lập trình và khía cạnh khác của vòng đời phát triển phần mềm.

Microsoft Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, cung cấp trình biên tập mã nguồn và công cụ gỡ lỗi cho các ngôn ngữ như C, C++, C++/CLI, VB.NET, C#, và F# Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các ngôn ngữ khác như M, Python và Ruby, mang lại dịch vụ ngôn ngữ cụ thể cho người dùng.

Windows Forms Designer là công cụ quan trọng để phát triển giao diện người dùng (GUI) bằng Windows Forms, cho phép người dùng tạo và sắp xếp các nút điều khiển Các nút điều khiển này không chỉ có thể trình bày dữ liệu mà còn có khả năng liên kết với các nguồn dữ liệu như cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn, giúp tối ưu hóa trải nghiệm người dùng Ngôn ngữ lập trình Visual Basic thường được sử dụng trong quá trình này.

Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows.

Ngôn ngữ truy vấn Transac - SQL (T - SQL) được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa máy khách và máy chủ MS SQL Server có khả năng thao tác hiệu quả với cơ sở dữ liệu lớn Phiên bản MS SQL Server được sử dụng trong luận văn này là phiên bản cụ thể.

T-SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của Microsoft, được sử dụng trong SQL Server Ngôn ngữ này được thiết kế để mở rộng khả năng của SQL, bổ sung nhiều tính năng như biến địa phương và xử lý chuỗi/dữ liệu.

 SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

Microsoft SQL Server bao gồm các dịch vụ như SQL Server Integration Services, SQL Server Data Services và SQL Server Master Services Nó cung cấp hai bộ công cụ quan trọng cho quản trị cơ sở dữ liệu (DBAs) và nhà phát triển, bao gồm SQL Server Data Tools cho việc phát triển cơ sở dữ liệu và SQL Server Management Studio cho triển khai, giám sát và quản lý cơ sở dữ liệu Một trong những ưu điểm nổi bật của Microsoft SQL Server là khả năng tích hợp và quản lý dữ liệu hiệu quả.

- Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng

- Được tối ưu hóa với những công nghệ mới

- Có tính năng bảo mật cao

- Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được

Microsoft SQL Server cung cấp một loạt công cụ quản lý hiệu quả, bao gồm cả giao diện đồ họa (GUI) và ngôn ngữ truy vấn SQL Điểm nổi bật của MS-SQL là khả năng tích hợp mượt mà với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET và C#, giúp phát triển ứng dụng Winform dễ dàng hơn.

Các phiên bản của Microsoft SQL Server:

- Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server

Phiên bản Standard cung cấp đầy đủ tính năng cơ bản và chỉ hạn chế một số chức năng cao cấp, trong khi đó, giá thành của nó rẻ hơn nhiều so với phiên bản Enterprise.

- Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc

SQL Server Express là một công cụ dễ sử dụng, giúp quản trị cơ sở dữ liệu một cách đơn giản Với sự tích hợp cùng Microsoft Visual Studio, người dùng có thể phát triển ứng dụng dữ liệu một cách thuận tiện, đảm bảo an toàn trong việc lưu trữ và nhanh chóng triển khai.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đặc tả yêu cầu hệ thống

Phòng tài chính là phòng chuyên quản lý các thông tin về tài chính chung của

Khi có sự thay đổi về thông tin cá nhân của cán bộ như cấp bậc, chức vụ, tiền thưởng hoặc chính sách tiền lương của nhà nước, cán bộ tài chính cần cập nhật lại thông tin lương cá nhân trong nội bộ.

Các công thức tính toán gồm hai phần là khoản tiền lương và khoản trừ:

 Tiền lương theo cấp – bậc:

Cấp bậc của cán bộ công chức được xác định dựa trên trình độ học vấn, chức vụ quản lý hoặc chức vụ học thuật Công thức tính toán tiền lương theo cấp bậc được áp dụng để đảm bảo sự công bằng trong chế độ đãi ngộ.

Tiền lương cấp bậc được tính theo công thức: Tiền lương cấp bậc - Bậc = Hệ số lương * 7,200 Hệ số lương của cán bộ nhà nước Lào được xác định dựa trên bảng hệ số lương cơ sở, thể hiện rõ các bậc cấp và hệ số lương tương ứng.

 Tiền thưởng theo chức vụ: tiền thưởng chức vụ của từng cá nhân là quy định chính sách tài chính nhà nước của Bộ tài chính đưa ra

 Tiền hỗ trợ chức vụ: tiền hỗ trợ chức vụ của cán bộ sẽ là 96% của tiền thưởng theo chức vụ Có công thức tính toán như sau:

𝑇𝑖ề𝑛 ℎỗ 𝑡𝑟ợ 𝑐ℎứ𝑐 𝑣ụ = tiền thưởng theo chức vụ ∗ 0.96

Tiền thưởng hàng năm cho cán bộ nhà nước Lào được xác định dựa trên chính sách chung của nhà nước, bắt đầu tính từ năm làm việc thứ nhất và kéo dài tối đa đến 50 năm Chi tiết về mức lương thưởng theo từng năm làm việc được thể hiện rõ trong bảng 2.2.

Năm làm việc Tiền thưởng Năm làm việc Tiền thưởng

Tiền hỗ trợ xăng là khoản tiền được Cục Tài chính nội bộ của Bộ cấp nhằm hỗ trợ cán bộ trong việc di chuyển đến nơi làm việc.

Khấu trừ An ninh xã hội, hay bảo hiểm y tế, là khoản trích 8% từ tiền lương của cán bộ (không tính tiền hỗ trợ xăng) mà nhà nước thu để hỗ trợ khi cán bộ gặp phải vấn đề về sức khỏe hoặc tai nạn Công thức tính toán khấu trừ này nhằm đảm bảo quyền lợi cho cán bộ trong những trường hợp khẩn cấp về y tế.

- a: Tiền lương theo cấp – bậc

- b: Tiền thưởng theo chức vụ

- c: Tiền hỗ trợ chức vụ

- d: Tiền thưởng theo năm làm việc

Khấu trừ thuế được áp dụng dựa trên tổng thu nhập lương của từng cán bộ, không bao gồm tiền hỗ trợ xăng Hệ thống khấu trừ này chia thành 3 cấp độ khác nhau, nhằm đảm bảo tính công bằng và hợp lý trong việc thu thuế.

- Tổng dượi 1 triệu: cán bộ có mức lương dưới 1 triệu sẽ không có khấu trừ thuế (miễn thuế tiền lương)

- Tổng dưới 3 triệu: cán bộ có mức lương từ 1 triệu đến 3 triệu sẽ có khấu trừ thuế như sau:

- Tổng trên 3 triệu: cán bộ có mức lương trên 3 triệu sẽ có khấu trừ thuế như sau:

2.1.1 Yêu cầu phi chức năng Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi chức năng như sau:

- Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng

- Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác

- Cấp quyền chi tiết cho người dùng

- Tính bảo mật và an toàn

Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau:

- Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng

- Hỗ trợ tạo tài khoản mới cho người sử dụng

- Hỗ trợ việc nhập thông tin cán bộ mới

- Hỗ trợ việc nhập thông tin tiền thưởng khác

- Tính toán các mức lương theo chính sách nhà nước

- Hỗ trợ quản lý thăng cấp cho cán bộ theo quy định nhà nước, có lưu quy định dưới dạng tập tin đính kèm

Mô hình hóa chức năng

2.2.1 Cây phân cấp chức năng

Theo yêu cầu, tôi đã xây dựng mô hình các chức năng dưới dạng cây phân cấp, bao gồm các chức năng như hệ thống đăng nhập tài khoản và xóa tài khoản, như thể hiện trong hình 2-1.

Tìm kiếm thông tin nhân

Sửa thông tin tài khoản

Thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên

Lọc thông tin nhân viên

Báo cáo thông tin tăng cấp – bậc

Thêm, sửa, xóa thông tin phòng ban Tính tiền thưởng

Tính tiền lương Quản lý lương

Quản lý cấp – bậc Quản lý phòng ban

Quản lý nhân viên Quản lý người dùng

Hệ thống Quản lý tiền lương

Use Case là một kỹ thuật quan trọng trong phát triển phần mềm và hệ thống, giúp xác định các yêu cầu chức năng cần thiết Nó mô tả sự tương tác giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống, đồng thời nêu rõ các yêu cầu mà hệ thống cần đáp ứng.

Mỗi Use Case mô tả cách người dùng tương tác với hệ thống để đạt được mục tiêu cụ thể Từ mỗi Use Case, có thể phát triển nhiều kịch bản chi tiết về các phương thức đạt được mục tiêu Trong quá trình mô tả, cần tránh thuật ngữ kỹ thuật và sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu cho người dùng cuối hoặc chuyên gia Việc tạo ra Use Case đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối Use Case cần ngắn gọn, cụ thể và phản ánh đầy đủ nhu cầu của người dùng, giúp đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống.

Các thành phần của Use Case gồm

- Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương tác với hệ thống

- Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng

Dựa trên đặc tả và yêu cầu của hệ thống, phần mềm sẽ có hai Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống.

 Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là người quản lý.

 Cán bộ công quản lý thông tin cán bộ, cập nhật thông tin thăng cấp, quản lý thông tin tiền lương được gọi là cán bộ tài chính.

Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:

 Actor người quản lý: o Đăng nhập tài khoản o Thêm người dùng mới o Xóa người dùng

Diễn viên cán bộ tài chính có thể thực hiện nhiều chức năng quan trọng như đăng nhập tài khoản, sửa đổi thông tin cá nhân, quản lý thông tin cán bộ và thăng cấp, cũng như quản lý phòng ban Họ còn có khả năng quản lý thông tin về mức lương và hệ số lương, in báo cáo thông tin cá nhân, báo cáo tiền lương và báo cáo thăng cấp Những chức năng này giúp tối ưu hóa quy trình quản lý và đảm bảo thông tin luôn được cập nhật chính xác.

2.2.3.1 Use Case Quản trị viên

2.2.3.2. hình 2-2:biểu đồ Use Case Quản trị viên view user info ôextendằ delete user ôextendằ

Manage User ôextendằ admin add new user ôincludeằ

2.2.3.3 Use Case Cán bộ tài chính hình 2-3: biểu đồ Use Case cán bộ tài chính delete department view update info edit department ôextendằô extendằ ôextendằ manage department update level ôextendằ

& degree ôextendằ manage level degree

The accountant can enhance departmental management by adding new departments and accessing salary information They have the ability to manage salaries, edit bonuses, and handle employee accounts effectively Additionally, the accountant can delete employees, calculate salaries, and edit employee details, ensuring accurate records New employees can also be added seamlessly to streamline operations.

2.2.4.1 Đăng nhập (Log in) bảng 2.3: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng nhập

Tên Use Case Log in

Use case mô tả quy trình đăng nhập vào hệ thống, cho phép người dùng quản lý thông tin sinh viên, giảng viên và lớp học, cũng như nhập điểm số cho sinh viên Các nhân vật chính trong hệ thống bao gồm quản trị viên (Admin) và cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện để kích hoạt tính năng này là người dùng chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống.

Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản

Hậu điều kiện Đăng nhập thành công

Luồng sự kiện Hiển thị form đăng nhập

Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu Kiểm tra thông tin đăng nhập

Trả về form các chức năng theo từng Actor Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:

Hiển thị thông báo lỗi Quay lại Use case đăng nhập

2.2.4.2 Đăng ký người dùng (Add new user) bảng 2.4: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng ký người dùng

Tên Use Case Add New User

Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới

Người dùng với vai trò quản trị viên có thể thêm người dùng mới thông qua giao diện hệ thống Để thực hiện điều này, người dùng cần đăng nhập vào hệ thống Sau khi hoàn tất các bước, tài khoản mới sẽ được đăng ký thành công.

Luồng sự kiện Hiển thị form đăng ký

Nhập thông tin tài khoản Thực hiện đăng ký Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:

Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản nàyQuay lại use case đăng ký

2.2.4.3 Xem thông tin người dùng (View user info) bảng 2.5: bảng đặc tả Use Case chức năng xem thông tin người dùng

Tên Use Case View user info

Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên xem thông tin tất cả người dùng trong hệ thống

Để thực hiện chức năng xem thông tin người dùng, quản trị viên cần đăng nhập vào hệ thống Sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ cung cấp thông tin đầy đủ về tất cả người dùng.

Luồng sự kiện Hiển thị form quản lý người dùng

 Người dùng chọn chức năng xem thông tin tất cả người dùng hoặc tìm kiếm người dùng theo tên, phòng ban.

Hiển thị danh sách người dùng

Nếu không có nhân viên nào trùng khớp với tên người dùng đã nhập hoặc phòng ban chưa có thông tin về cán bộ, hệ thống sẽ không hiển thị kết quả nào.

2.2.4.4 Xóa người dùng (Delete user) bảng 2.6: bảng đặc tả Use Case chức năng xóa người dùng

Tên Use Case Delete user

Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên xóa người dùng

Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xóa người dùng

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Xóa thành công

Luồng sự kiện Trên form quản lý người dùng

Người dùng chọn một tài khoản cần xóa Chọn chức năng xóa người dùng

Hiển thị thông báo kiểm tra trước khi xóa Hiển thị thông báo xóa thành công

Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng không chọn một tài khoản nào trước khi xóa

 Hiển thị thông báo chọn một tài khoản nào đó trước khi thực hiện xóa

2.2.4.5 Sửa thông tin người dùng (Edit user info) bảng 2.7: bảng đặc tả Use Case chức năng sửa thông tin người dùng

Tên Use Case Edit user info

Use case mô tả khả năng cho phép người dùng, bao gồm quản trị viên và cán bộ kế toán, sửa đổi thông tin tài khoản cá nhân Chức năng này được kích hoạt khi người dùng chọn tùy chọn sửa thông tin tài khoản.

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công

Hậu điều kiện Sửa đổi thông tin thành công

Luồng sự kiện Chọn chức năng sửa đổi thông tin tài khoản

Hiển thị form thông tin tài khoản Người dùng thực hiện sửa đổi thông tin tài khoản Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin

Hiển thị thông báo sửa đổi thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ

Hiển thị thông báo thông tin không hợp lệ Người dùng nhập thông tin lại

Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin

2.2.4.6 Quản lý thông tin cán bộ (Manage employee info) bảng 2.8: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý thông tin cán bộ

Tên Use Case Manage employee info

Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin cá nhân của cán bộ

Diễn viên Cán bộ kế toán (Accountant) có thể kích hoạt chức năng quản lý thông tin cán bộ khi người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò là cán bộ kế toán Sau khi thực hiện, người dùng sẽ quản lý thông tin cán bộ một cách hiệu quả.

Luồng sự kiện Hiển thị form quản lý thông tin cán bộ

Hiển thị danh sách cán bộ

Cán bộ kế toán có thể lựa chọn cán bộ để thực hiện các chức năng sửa đổi, xóa thông tin, hoặc thêm thông tin cá nhân cho cán bộ mới chưa được ghi nhận trong hệ thống.

Hệ thống trả về kết quả tương ứng Thành công sẽ trở về form quản lý thông tin cán bộ Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

Quay lại Use case Quản lý thông tin cán bộ

2.2.4.7 Quản lý tiền lương (Manage salary) bảng 2.9: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý tiền lương

Tên Use Case Manage salary

Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin tiền lương của cán bộ

Actor Cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý tiền lương

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Hậu điều kiện Quản lý tiền lương

Luồng sự kiện Hiển thị form Quản lý tiền lương

 Hiển thị danh sách cán bộ và các chức năng về quản lý tiền lương

 Cán bộ kế toán chọn các chức năng tính tiền lương, chức năng sửa đổi tiền thưởng, sửa đổi hệ số lương, xem thông tin tiền lương

Hệ thống trả về kết quả tương ứng Thành công sẽ trở về form quản lý tiền lương Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

Quay lại Use case Quản lý tiền lương

2.2.4.8 Quản lý cấp – bậc cán bộ (Manage level – degree) bảng 2.10: bảng đặc tả Use Case quản lý cấp – bậc

Tên Use Case Manage level – degree

Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý cấp – bậc cán bộ

Diễn viên Cán bộ kế toán cần điều kiện kích hoạt là người dùng chọn chức năng Quản lý cấp – bậc cán bộ Để thực hiện điều này, người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò là cán bộ kế toán Hậu điều kiện là quản lý cấp – bậc cán bộ sẽ được thực hiện.

Luồng sự kiện Hiển thị form Quản lý cấp – bậc cán bộ

Hiển thị danh sách cán bộ

 Cán bộ kế toán chọn cán bộ để sử dụng chức năng chọn chức năng thăng cấp cán bộ

 Người dùng nhập thông tin cấp – bậc mới và thêm ảnh quyết định thăng cấp đính kèm

Người dùng xác nhận thay đổi thông tin cấp – bậc

Hệ thống trả về kết quả tương ứng Thành công sẽ trở về form Quản lý cấp – bậc Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

Người dùng nhập thông tin không hợp lệ

 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

Quay lại Use case Quản lý cấp – bậc

2.2.4.9 Quản lý phòng ban (Manage department) bảng 2.11: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý phòng ban

Tên Use Case Manage department

Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin các phòng ban

Actor Cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý phòng ban

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Hậu điều kiện Quản lý thông tin phòng ban

Luồng sự kiện Hiển thị form Quản lý phòng ban

Hiển thị danh sách phòng ban

Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)

2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích Để có thể xây đựng được hệ thống, ta cần phải phân tích rõ luồng nghiệp vụ của từng công việc Chúng ta có thể thấy các Use case cần làm rõ bao gồm các chức năng như sau:

 Đăng nhập: người dùng sử dụng chức năng để đăng nhập vào hệ thống

 Đăng ký người dùng: quản trị viên thực hiện đăng ký tài khoản người dùng khác

 Xóa người dùng: quản trị viên thực hiện xóa người dùng

 Thêm, Sửa, Xóa thông tin cán bộ: người dùng sử dụng chức năng để thêm, sửa, xóa thông tin cán bộ

 Tính toán lương cho cán bộ: người dùng sử dụng chức năng để tính toán mức lương cho cán bộ hiện thị trên danh sách tìm kiếm

 Thay đổi hệ số tiền lương: người dùng sử dụng chức năng để thay đổi hệ số tiền lương

 Thăng cấp cán bộ: người dùng sử dụng chức năng để thăng cấp cho cán bộ theo quy định của Bộ tài chính

 Xem thông tin thăng cấp: người dùng sử dụng chức năng để theo dõi thông tin thăng cấp của cá nhân

 Quản lý phòng ban: người dùng sử dụng chức năng để quản lý phòng ban như thêm, sửa đổi hoặc xóa thông tin phòng ban

2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì

Biểu đồ hoạt động là một công cụ mô hình hóa logic quan trọng, giúp thể hiện các hoạt động trong quy trình nghiệp vụ Nó thể hiện rõ ràng luồng di chuyển giữa các hoạt động trong hệ thống, đồng thời đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống Biểu đồ này cũng nhấn mạnh sự chuyển đổi quyền kiểm soát giữa các đối tượng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý quy trình.

Các bước xây dựng biểu đồ hoạt động như sau:

1 Xác định các nghiệp vụ cần mô tả : từ biểu đồ Use Case ta sử dụng để xác định nghiệp vụ nào cần mô tả hoạt động

2 Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc

3 Xác định các hoạt động tiếp theo : xuất phát từ điểm bắt đầu, phân tích để xác định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn thành biểu đồ

2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)

2.3.4.1 Đăng nhập hình 2-4: biều đồ hoạt động chức năng đăng nhập

Chức năng đăng nhập trong hệ thống quản lý yêu cầu người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu Khi người dùng chọn đăng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra sự tồn tại của tài khoản và xác minh tính chính xác của mật khẩu Nếu thông tin đúng, người dùng sẽ được phép đăng nhập; nếu không, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng, hãy kiểm tra lại” Hệ thống hỗ trợ hai loại người dùng: quản trị viên và người dùng thông thường.

(admin), người quản lý (manager) Hệ thống sẽ trả về form riêng cho từng vai trò đăng nhập.

2.3.4.2 Đăng ký người dùng đăng ký ời dùng tính hợp lệ u vào a sự tồn tại hình 2-5: biều đồ hoạt động chức năng đăng ký người dùng

Chức năng đăng ký người dùng cho phép người dùng nhập thông tin cá nhân, tên tài khoản và mật khẩu qua một form đăng ký Hệ thống sẽ kiểm tra định dạng thông tin và thông báo nếu có lỗi Tiếp theo, hệ thống xác minh sự tồn tại của tên tài khoản; nếu tên tài khoản đã được sử dụng, người dùng sẽ nhận thông báo yêu cầu chọn tên khác Nếu tất cả thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo đăng ký thành công và quay trở lại form quản lý người dùng.

2.3.4.3 Xóa người dùng hình 2-6: biều đồ hoạt động chức năng xóa người dùng chức năng xóa người dùng: trên form quản lý người dùng, người dùng sẽ chọn một tài khoản nào đó để thực hiện xóa, sau đó chọn chức năng xóa Hệ thống sẽ hiện thị thông báo xác nhận xóa Người dùng chọn chấp nhận để xóa và hủy để hủy bỏ xóa. kết thúc xóa tài khoản thành công xác định xóa xác định chọn tài khoản người dùng cần xóa hủy bỏ sách người dùng bắt đầu act Delete user hiện thị danh

2.3.4.4 Thêm, Sửa, Xóa thông tin cán bộ hình 2-7: biều đồ hoạt động chức năng thêm, sửa, xóa thông tin cán bộ

Chức năng thêm, sửa, xóa cán bộ là phần quản lý chung dành cho người dùng, cho phép họ lựa chọn các chức năng tương ứng Khi người dùng chọn chức năng, hệ thống sẽ hiển thị form quản lý thông tin cán bộ Sau khi hoàn tất thao tác, hệ thống sẽ thông báo thành công và trở về form quản lý cán bộ Ví dụ, khi người dùng chọn sửa thông tin cán bộ, hệ thống sẽ cung cấp form để thực hiện sửa đổi, và sau khi hoàn tất, sẽ quay lại form quản lý.

2.3.4.5 Tính toán lương cho cán bộ hình 2-8: biều đồ hoạt động chức năng tính lương cán bộ

Chức năng tính lương cán bộ cho phép người dùng chọn cá nhân hoặc danh sách cán bộ cần tính lương, sau đó kích hoạt chức năng tính lương Hệ thống sẽ tự động tính toán mức lương theo quy định của từng cá nhân và trả về bảng danh sách cán bộ cùng với thông tin mức lương tương ứng Kết quả cuối cùng hiển thị danh sách cán bộ và thông tin lương chi tiết.

2.3.4.6 Thăng cấp – bậc cán bộ hình 2-9: biều đồ hoạt động chức năng thăng cấp – bậc cán bộ

Chức năng thăng cấp bậc cán bộ cho phép người dùng chọn một cán bộ để thăng cấp Sau khi chọn, hệ thống sẽ cung cấp form để nhập cấp bậc mới Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào; nếu cấp bậc mới thấp hơn cấp bậc cũ hoặc thông tin không hợp lệ, người dùng sẽ nhận thông báo lỗi Ngược lại, nếu mọi thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo thành công.

2.3.4.7 Quản lý phòng ban hình 2-10: biều đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban

Chức năng quản lý phòng ban cho phép người dùng thực hiện các thao tác như sửa đổi, xóa hoặc thêm phòng ban Khi người dùng chọn chức năng, hệ thống sẽ hiển thị form tương ứng để thực hiện quản lý phòng ban Sau khi hoàn tất thao tác, hệ thống sẽ thông báo thành công và trở về form quản lý phòng ban, giúp người dùng dễ dàng quản lý thông tin phòng ban một cách hiệu quả.

Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)

2.4.1 Đăng nhập (Log in) hình 2-11: biều đồ trình tự chức năng đăng nhập

Khi người dùng đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị một biểu mẫu để nhập tài khoản và mật khẩu Sau khi thông tin được nhập, hệ thống sẽ gửi dữ liệu đến Controller để kiểm tra thông tin đăng nhập trong cơ sở dữ liệu và trả về kết quả cho người sử dụng.

3 nhập tài khoản và mật khẩu ()

2, yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu()

1 mở form đăng nhập() userEntity userController form đăng nhập người dùng sd sq_login

2.4.2 Đăng ký người dùng (User registration) hình 2-12: biều đồ trình tự chức năng đăng ký người dùng

Khi người dùng mới đăng ký, hệ thống sẽ hiển thị một mẫu đăng ký yêu cầu nhập thông tin cần thiết Sau khi người dùng hoàn tất việc nhập liệu, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và xác minh sự tồn tại của tài khoản trong cơ sở dữ liệu Cuối cùng, hệ thống sẽ trả về kết quả đăng ký.

2 nhập thông tin đầu vào()

1 yêu cầu người dùng nhập thông tin đầu vào() userEntity userController form đăng ký người dùng người dùng sd sq_user_registration

2.4.3 Tính lương cho cán bộ (Calculate Salary) hình 2-13: biều đồ trình tự chức năng tính lương cán bộ

Trước khi tính lương cho cán bộ, người dùng cần chọn danh sách cán bộ Sau khi chọn xong, người dùng sẽ sử dụng chức năng tính tiền lương, và hệ thống sẽ tự động tính toán mức lương cho từng cán bộ Quá trình này bao gồm việc kiểm tra các yếu tố như mức lương cơ sở, mức lương theo năm làm việc, mức lương chức vụ, mức lương theo cấp – bậc, chi phí an sinh xã hội và phí thuế Cuối cùng, hệ thống sẽ trả về bảng danh sách cán bộ cùng với mức lương tương ứng.

Salary Entity Salary Controller form quản lý cán bộ người dùng sd Calculate Salary

2.4.4 Thăng cấp – bậc (Employee level degree increase) hình 2-14: biều đồ trình tự chức năng thăng cấp – bậc cán bộ

Người dùng cần thăng cấp bậc cho cán bộ bằng cách chọn chức năng tương ứng Hệ thống sẽ hiển thị form quản lý cấp bậc, yêu cầu nhập thông tin cần thiết cùng với mã số quy định thăng cấp, mã này dùng để tham chiếu với tài liệu nhà nước Sau khi nhập thông tin, hệ thống sẽ kiểm tra đầu vào và trả về kết quả.

Thiết kế cơ sở dữ liệu

2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram)

2.5.1.1 Xác định các lớp trong chương trình

Nghiên cứu kỹ các yêu cầu Use Case và các hệ thống tương ứng là cần thiết để xác định lớp thông qua việc nhận diện các đối tượng trong hệ thống Qua việc xem xét Use Case của hệ thống, tôi nhận thấy cần thiết phải có các lớp như sau:

- Lớp mức lương theo năm làm việc

- Lớp mức lương theo cấp – bậc

2.5.1.2 Xác định thuộc tính của từng lớp

Sau khi xác định được các lớp tham gia trong hệ thống, chúng ta sẽ xác định thuộc tính của từng lớp đó như sau:

- Lớp phòng ban: mã phòng ban, tên phòng ban, trạng thái phòng ban

- Lớp người dùng: tên tài khoản, mật khẩu, tên người dùng, loại người dùng, trạng thái tài khoản

Lớp cán bộ bao gồm các thông tin quan trọng như mã cán bộ, họ tên, họ tên tiếng Anh, số tài khoản ngân hàng, ngày sinh, ngày bắt đầu làm việc, cấp bậc, trạng thái hôn nhân, số con cái, mã phòng ban, chức vụ, trạng thái cán bộ, tiền thưởng chức vụ và tiền hỗ trợ xăng.

Lớp tiền lương bao gồm các thông tin quan trọng như mã index, mã cán bộ, năm làm việc, cấp bậc, mức lương theo cấp bậc, mức lương chức vụ, mức thưởng chức vụ, mức lương theo năm làm việc, phí an ninh xã hội, mức độ trả thuế, tiền hỗ trợ xăng, tiền lương tối đa, ngày tính lương và tài khoản người dùng.

- Lớp hệ số lương: mã index, hệ số nhân

- Lớp mức lương theo năm làm việc: năm làm việc, mức lương

- Lớp mức lương theo cấp – bậc: mã cấp, mã bậc, mức lương

Lớp thăng cấp bao gồm các thông tin quan trọng như mã index, mã cán bộ, mã số quy định, và ngày ban hành quy định thăng cấp Nó cũng ghi nhận cấp cũ, bậc cũ, cấp mới, và bậc mới Tất cả các thông tin này được quản lý thông qua tài khoản người dùng trong sơ đồ lớp.

Bi ểu đồ lớ p ho àn ch hì nh 2- 15 : bi ểu đồ lớ p ho àn ch

31 department de_id: int de_name: int de_status: int

- emp_fuel: int + insert_emp(): void + update_emp(): void + delete_emp(): void

Calculation id: int indexmultiply: int + get_multiply_value(): int + update_multiply_value(): void

The salary structure includes various components such as employee ID, year of employment, level, degree, and specific monetary allocations for level and position It also encompasses bonuses, annual salary, health insurance, and criteria for evaluation Additionally, fuel allowances contribute to the total salary, which is a comprehensive figure reflecting all these elements.

IndexMoney in_level: int in_degree: int in_index: int

Emp emp_acc: varchar emp_pass: varchar emp_name: nvarchar emp_type: int emp_status: boolean+ insert(): boolean+ update(): boolean+ update_status(): boolean+ check_authen(): boolean

2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết

2.5.2.1 Xây dựng các thực thể 2.5.2.2.

 Thực thể phòng ban department de_id: int de_name: int de_status: int

+ insert_new_department(): boolean + update_department(): boolean + update_status(): boolean hình 2-16: thực thể phòng ban bảng 2.12: bảng đặc tả thực thể phòng ban

Mã phòng ban là thuộc tính quan trọng, bao gồm mã số và tên phòng ban, cùng với trạng thái hoạt động của phòng ban Thay vì xóa bỏ phòng ban, chúng ta nên xác định trạng thái hoạt động hoặc không hoạt động để quản lý hiệu quả hơn.

 Thực thể người dùng hình 2-17: thực thể người dùng class class diagram class class diagram

The user entity specification includes attributes such as employee account (emp_acc), password (emp_pass), name (emp_name), type (emp_type), and status (emp_status) The system supports several functions: insert() for adding new records, update() for modifying existing entries, update_status() for changing the employment status, check_authen() for verifying authentication, and get_emp_info() for retrieving employee details.

Tài khoản người dùng bao gồm các thuộc tính quan trọng như tên tài khoản, mật khẩu và họ tên người dùng Tên tài khoản được sử dụng để đăng nhập, trong khi mật khẩu bảo vệ quyền truy cập Người dùng có thể thuộc các loại khác nhau, như quản trị viên hoặc cán bộ kế toán, và trạng thái tài khoản cho biết liệu tài khoản đó đang hoạt động hay không.

+ insert_emp(): void + update_emp(): void + delete_emp(): void hình 2-18: thực thể cán bộ bảng 2.14: bảng đặc tả thực thể cán bộ

Mã cán bộ bao gồm các thuộc tính như họ tên cán bộ, họ tên tiếng Anh, số tài khoản ngân hàng, ngày sinh, ngày bắt đầu làm việc, cấp bậc, trạng thái hôn nhân, số con cái, mã phòng ban, chức vụ và trạng thái hoạt động Trạng thái hoạt động được phân loại thành 1 cho cán bộ đang hoạt động và 0 cho cán bộ đã bị xóa Ngoài ra, còn có tiền thưởng chức vụ tương ứng với từng chức vụ và tiền hỗ trợ xăng cho việc di chuyển đến nơi làm việc.

 Thực thể tiền lương hình 2-19: thực thể tiền lương class class diagram

The salary management system includes various parameters such as employee ID, year, level, degree, and specific monetary values for position, bonuses, and health insurance It features a method to check if a salary entry already exists and allows for the insertion of new salary records This ensures accurate tracking of total salary and related benefits over time.

+ update_salary(): void bảng 2.15: bảng đặc tả thực thể tiền lương

Mã index cán bộ là thuộc tính quan trọng để tham chiếu đến bảng cán bộ trong năm làm việc hiện tại, bao gồm thông tin về cấp bậc và lương Cấp hiện tại của cán bộ được xác định khi tính lương, trong khi bậc hiện tại phản ánh mức lương tương ứng theo cấp và bậc, dựa trên bảng indexmoney Ngoài ra, mức lương theo chức vụ và mức thưởng chức vụ cũng được tính toán, với hỗ trợ thêm 96% lương chức vụ, cùng với mức lương theo năm làm việc.

Mức lương hàng năm của cán bộ nhà nước được xác định dựa trên bảng yearmoney, trong đó bao gồm khoản phí an ninh xã hội bắt buộc là 8% tiền lương Khoản phí này nhằm hỗ trợ cán bộ khi gặp tai nạn, chi phí viện phí, hoặc khi mất khả năng lao động Mức độ trả thuế được chia thành ba loại: thấp, trung bình và cao, với mức thấp không phải chịu thuế Ngoài ra, cán bộ còn nhận tiền hỗ trợ xăng đi lại đến nơi làm việc Tiền lương tối đa sẽ được tính sau khi trừ khoản phí an ninh xã hội và thuế, và việc tính lương sẽ được thực hiện hàng tháng, tùy thuộc vào các yếu tố như cấp bậc và tiền thưởng Tài khoản người dùng sẽ được sử dụng để quản lý thông tin lương của cán bộ.

 Thực thể hệ số lương hình 2-20: thực thể hệ số lương class class diagram

Calculation id: int indexmultiply: int+ get_multiply_value(): int+ update_multiply_value(): void bảng 2.16: bảng đặc tả thực thể hệ số lương

Thuộc tính Đặc tả mã index Mã index hệ số nhân Hệ số nhân lương cơ sở

 Thực thể mức lương theo năm làm việc hình 2-21: thực thể lương theo năm làm việc bảng 2.17: bảng đặc tả thực thể lương theo năm làm việc

Năm làm việc Số năm làm việc tiền lương theo năm Tiền lương theo năm tương ứng

 Thực thể mức lương theo cấp – bậc

+ update_index_money(): void + get_index_bylvldeg(): void hình 2-22: thực thể mức lương theo cấp – bậc class class diagram

YearMoney y_no: int y_money: int + update_year_money(): void + get_year_money(): int class class diagram bảng 2.18: bảng đặc tả thực thể mức lương theo cấp – bậc

Tiền lương Tiền lương tương ứng cấp – bậc

 Thực thể thăng cấp – bậc

+ insert_upgrade(): void + update_upgrade(): void hình 2-23: thực thể thăng cấp – bậc bảng 2.19: bảng đặc tả thực thể thăng cấp – bậc

Mã index cán bộ là thuộc tính quan trọng, bao gồm mã số cán bộ tương ứng với quy định thăng cấp của nhà nước Ngày ra quy định thăng cấp và cấp cũ của cán bộ cũng được ghi nhận, cùng với bậc cũ và bậc mới theo quy định Tài khoản người dùng sẽ lưu trữ thông tin về quá trình thăng cấp, được minh họa qua sơ đồ lớp (class diagram) để dễ dàng quản lý và tra cứu.

2.5.2.3 Mối quan hệ giữa các thực thể 2.5.2.4.

 Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và phòng ban hình 2-24: mối quan hệ giữa lớp cán bộ và phòng ban

 Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp thăng cấp hình 2-25: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp thăng cấp

 Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp tiền lương hình 2-26: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp tiền lương

 Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp thăng cấp hình 2-27: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp thăng cấp

 Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp tiền lương

(1, n) User erd user_salary hình 2-28: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp tiền lương

2.5.2.5 Xây dựng mô hình thực thể liên kết hình 2-29: mô hình thực thể liên kết

Ngày đăng: 27/04/2022, 21:40

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

bảng 2.1: hệ số lương cơ sở của cán bộ nhà nước Lào - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
bảng 2.1 hệ số lương cơ sở của cán bộ nhà nước Lào (Trang 15)
bảng 2.2: mức lương thưởng theo năm làm việc của cán bộ nhà nước Lào - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
bảng 2.2 mức lương thưởng theo năm làm việc của cán bộ nhà nước Lào (Trang 17)
2.2 Mô hình hóa chức năng - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
2.2 Mô hình hóa chức năng (Trang 19)
hình 2-2:biểu đồ Use Case Quản trị viên - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
hình 2 2:biểu đồ Use Case Quản trị viên (Trang 21)
hình 2-3: biểu đồ Use Case cán bộ tài chính - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
hình 2 3: biểu đồ Use Case cán bộ tài chính (Trang 22)
bảng 2.4: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng ký người dùng - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
bảng 2.4 bảng đặc tả Use Case chức năng đăng ký người dùng (Trang 23)
bảng 2.3: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng nhập - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
bảng 2.3 bảng đặc tả Use Case chức năng đăng nhập (Trang 23)
bảng 2.6: bảng đặc tả Use Case chức năng xóa người dùng - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
bảng 2.6 bảng đặc tả Use Case chức năng xóa người dùng (Trang 24)
bảng 2.5: bảng đặc tả Use Case chức năng xem thông tin người dùng - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
bảng 2.5 bảng đặc tả Use Case chức năng xem thông tin người dùng (Trang 24)
bảng 2.7: bảng đặc tả Use Case chức năng sửa thông tin người dùng - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
bảng 2.7 bảng đặc tả Use Case chức năng sửa thông tin người dùng (Trang 25)
bảng 2.11: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý phòng ban - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
bảng 2.11 bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý phòng ban (Trang 27)
hình 2-4: biều đồ hoạt động chức năng đăng nhập - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
hình 2 4: biều đồ hoạt động chức năng đăng nhập (Trang 29)
hình 2-5: biều đồ hoạt động chức năng đăng ký người dùng - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
hình 2 5: biều đồ hoạt động chức năng đăng ký người dùng (Trang 31)
hình 2-6: biều đồ hoạt động chức năng xóa người dùng - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
hình 2 6: biều đồ hoạt động chức năng xóa người dùng (Trang 32)
hình 2-7: biều đồ hoạt động chức năng thêm, sửa, xóa thông tin cán bộ - Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
hình 2 7: biều đồ hoạt động chức năng thêm, sửa, xóa thông tin cán bộ (Trang 33)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w