1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào

56 413 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 1,54 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU (10)
    • 1.1 Lý do chọn đề tài (10)
      • 1.1.1 Tổ chức chính trị (10)
      • 1.1.2 Viện công nghệ máy tính và điện tử (11)
    • 1.2 Tình hình nghiên cứu (12)
      • 1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài (12)
      • 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài (12)
      • 1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng (13)
  • Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (15)
    • 2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống (15)
      • 2.1.1 Yêu cầu phi chức năng (15)
      • 2.1.2 Yêu cầu chức năng (15)
    • 2.2 Mô hình hóa chức năng (15)
      • 2.2.1 Use Case (15)
      • 2.2.2 Bản vẽ Use Case (17)
      • 2.2.3 Đặc tả Use Case (19)
      • 2.2.4 Cây phân cấp chức năng hệ thống (25)
    • 2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) (26)
      • 2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích (26)
      • 2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì? (26)
      • 2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) (27)
    • 2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram) (35)
      • 2.4.1 Đăng nhập (Log in) (35)
      • 2.4.2 Thêm người dùng mới (Add new user) (36)
      • 2.4.3 Nhập thiết bị sửa chữa mới (37)
      • 2.4.4 Cập nhật thông tin sửa chữa (38)
      • 2.4.5 Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa (39)
    • 2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu (40)
      • 2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) (40)
      • 2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết (42)
  • Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (49)
    • 3.1 Giao diện đăng nhập (49)
    • 3.2 Giao diện form chính (50)
    • 3.3 Giao diện quản lý phòng ban (51)
    • 3.4 Giao diện quản lý nhập thiết bị (52)
    • 3.5 Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị (53)
    • 3.6 Giao diện mã QR (54)
    • 4.1 Quá trình thực hiện chương trình (55)
    • 4.2 Kết quả đạt được (55)
    • 4.3 Định hướng tiếp theo (55)
    • 4.4 Kết luận (55)
    • 1. TÀI LIỆU THAM KHẢO (56)

Nội dung

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Lý do chọn đề tài

Bộ Công nghệ và Truyền thông là cơ quan hành chính - kỹ thuật trung ương của Chính phủ, có nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô liên quan đến khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, cũng như thiết lập tiêu chuẩn chung trên toàn quốc.

Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử, trước đây là trung tâm tin học từ những năm 1980 đến 2000, đã được chuyển đổi thành trung tâm công nghệ thông tin thuộc Văn phòng Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường Đến cuối năm 2007, viện đã chính thức đổi tên thành Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử.

“Viện Nghiên cứu Tin học” với quy chế tương đương Cục trong cơ cấu tổ chức của

Vào ngày 28 tháng 9 năm 2011, Bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia Lào đã được đổi tên thành “Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử”, tương đương với Cục trong cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghệ và Truyền thông Viện có nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển và truyền đạt công nghệ phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng, quyền sở hữu trí tuệ và công nghệ thông tin trong phạm vi của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.

Theo thống kê của Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử trong việc phục vụ sửa chữa thiết bị nội bộ

- Năm 2018: viện có phục vụ sửa chữa 72 máy tính và 110 máy in

- Năm 2019: viện có phục vụ sửa chữa 65 máy tính và 105 máy in

- Năm 2020: viện có phục vụ sửa chữa 35 máy tính và 82 máy in

Trước đây, công việc quản lý thông tin chủ yếu dựa vào giấy tờ và tập tin Excel, gây khó khăn trong việc quản lý và tìm kiếm hồ sơ nội bộ Tuy nhiên, với phần mềm quản lý, thông tin được lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, giúp nâng cao khả năng quản lý, tra cứu và tối ưu hóa quy trình làm việc một cách đáng kể.

Trước những yêu cầu ngày càng cao, tôi quyết định tin học hóa công việc quản lý thông tin để phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.

Tôi đã quyết định chọn đề tài "phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào" cho luận văn tốt nghiệp của mình.

Bộ Công nghệ và Truyền thông là cơ quan hành chính - kỹ thuật trung ương của Chính phủ, có nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô liên quan đến khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, cũng như thiết lập tiêu chuẩn chung trên toàn quốc.

Bộ Công nghệ và Truyền thông có cơ cấu tổ chức gồm 2 văn phòng, 8 cục, và 4 viện:

 Văn phòng hội đồng khoa học

 Cục tổ chức và cán bộ

 Cục kế hoạch và hợp tác

 Cục tiêu chuẩn và đo lường

 Cục công nghệ thông tin và đổi mới

 Cục sở hữu trí tuệ

 Viện sinh thái và công nghệ sinh học

 Viện năng lượng tái tạo và vật liệu mới

 Viện công nghệ máy tính và điện tử

 Viện quản lý khoa học và công nghệ

1.1.2 Viện công nghệ máy tính và điện tử

Quyền và Trách nhiệm của Viện công nghệ máy tính và điển tử (ສຄອ) được quy định tại Điều 8 theo Quyết định số 0287/ກສຕ, ngày 26 tháng 2 năm 2018, về

Tổ chức và hoạt động của ສຄອ)

1 Học tập, nghiên cứu, triển khai thực hiện các nghị quyết, mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên và kế hoạch công tác, đề án cụ thể của cơ sở thành nhiệm vụ chi tiết của phòng và chịu trách nhiệm thực hiện;

2 Nghiên cứu, phát triển và thúc đẩy sản xuất, lắp ráp hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin;

3 Quảng bá, chuyển giao, tư vấn và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật về phần cứng của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin;

4 Nghiên cứu, phát triển và cung cấp các dịch vụ giải quyết các vấn đề khác nhau của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin;

5 Lựa chọn, kiểm tra chất lượng và chứng nhận phần cứng kỹ thuật của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin;

6 Nghiên cứu, lập dự án mô phỏng, hỗ trợ dự án mô hình công nghiệp phần cứng về hệ thống máy tính, điện tử thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng;

7 Là trung tâm nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, kiểm định và phục vụ phần cứng của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin;

8 Thu thập, quản lý báo cáo và thu phí liên quan đến công việc phần cứng;

9 Hợp tác, đàm phán và phối hợp với các tổ chức khác nhau, cả trong và ngoài nước;

10 Chấp hành các nghị quyết, chỉ thị của Viện và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hội đồng quản trị

Tình hình nghiên cứu

1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài

Bài toán “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông” nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hồ sơ thông tin trong công tác sửa chữa thiết bị Việc tin học hóa quản lý không chỉ giảm bớt sức lao động và tiết kiệm thời gian, mà còn nâng cao độ chính xác và tính tiện lợi so với phương pháp quản lý thủ công trước đây Hệ thống hóa thông tin giúp thu hẹp không gian lưu trữ, giảm thiểu rủi ro mất mát dữ liệu và đáp ứng nhu cầu thông tin một cách tự động và cụ thể hơn.

Xây dựng phần mềm quản lý thông tin cho công tác phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào là một nhiệm vụ quan trọng Phân tích các nghiệp vụ nhằm phát triển một hệ thống phần mềm đa chức năng sẽ hỗ trợ hiệu quả cho công tác quản lý Trong bối cảnh xã hội đang ngày càng phụ thuộc vào công nghệ thông tin, tôi mong muốn thiết kế một chương trình thực tiễn, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của thời đại.

1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Nội dung luận văn tập trung vào việc nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thông tin sửa chữa thiết bị công nghệ nội bộ tại Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, từ đó phân tích và thiết kế một hệ thống phù hợp cho cơ quan Hệ thống sẽ bao gồm các chức năng chính nhằm cải thiện hiệu quả quản lý và tối ưu hóa quy trình sửa chữa thiết bị.

- Tạo tài khoản người sử dụng

- Quản lý thông tin thiết bị nhập vào để sửa chữa

- Quản lý loại thiết bị

- Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa chữa

- Quản lý thông tin phòng ban

- Quản lý thông tin chi tiết về trạng thái sửa chữa

- Báo cáo thông tin sửa chữa

- Báo cáo thống kê thiết bị sửa chữa

Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính là:

1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng

Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2014 Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:

Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft

Visual Studio is a powerful integrated development environment (IDE) used for creating software applications for Microsoft Windows, as well as for developing websites, web applications, and web services It leverages Microsoft's software development platforms, including Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store, and Microsoft Silverlight Additionally, Visual Studio supports the export of both source code and managed code, making it a versatile tool for developers.

Microsoft Visual Studio là một công cụ phát triển mạnh mẽ, bao gồm trình soạn thảo mã với tính năng IntelliSense và khả năng refactoring Nó tích hợp gỡ lỗi cả ở cấp nguồn và máy, cùng với các công cụ thiết kế cho giao diện ứng dụng, web, lớp và cơ sở dữ liệu Visual Studio hỗ trợ plug-ins để mở rộng chức năng, bao gồm cả tích hợp với hệ thống kiểm soát nguồn như Subversion, và cung cấp bộ công cụ mới cho việc chỉnh sửa và thiết kế hình ảnh cho các ngôn ngữ miền cụ thể, phục vụ cho các khía cạnh khác nhau của vòng đời phát triển phần mềm.

Microsoft Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình và cung cấp các công cụ biên tập mã nguồn cùng với khả năng gỡ lỗi Các ngôn ngữ chính được hỗ trợ bao gồm C, C++, VB.NET, C#, và F#, cùng với các ngôn ngữ khác như M, Python, và Ruby Windows Forms Designer cho phép người dùng xây dựng giao diện người dùng (GUI) thông qua Windows Forms, với khả năng sắp xếp các nút điều khiển và liên kết chúng với các nguồn dữ liệu như cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn.

Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows

Ngôn ngữ truy vấn Transact-SQL (T-SQL) được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa máy khách và máy chủ MS SQL Server hỗ trợ thao tác với cơ sở dữ liệu có kích thước lớn, và phiên bản được sử dụng trong luận văn này là MS SQL Server 12.0 (SQL Server 2014, Hekaton).

T-SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của Microsoft, được sử dụng trong SQL Server Ngôn ngữ này được thiết kế để mở rộng khả năng của SQL, với các tính năng nổi bật như biến địa phương và xử lý chuỗi/dữ liệu.

 SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ

Microsoft SQL Server includes integrated services such as SQL Server Data and SQL Server Master It offers specialized toolsets for Database Administrators (DBAs) and developers, including SQL Server Data Tools, which are essential for efficient database management and development.

5 việc phát triển cơ sở dữ liệu và công cụ SQL Server Management Studio bao gồm triển khai, giám sát và quản lý cơ sở dữ liệu Một trong những ưu điểm nổi bật của Microsoft SQL Server là khả năng tối ưu hóa hiệu suất và bảo mật dữ liệu, giúp người dùng dễ dàng quản lý và duy trì hệ thống.

- Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng

- Được tối ưu hóa với những công nghệ mới

- Có tính năng bảo mật cao

- Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được

Microsoft SQL Server cung cấp một bộ công cụ quản lý toàn diện, bao gồm giao diện đồ họa người dùng (GUI) và ngôn ngữ truy vấn SQL Điểm mạnh nổi bật của MS-SQL là khả năng tích hợp mượt mà với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET và C# trong việc phát triển ứng dụng Winform.

Các phiên bản của Microsoft SQL Server:

- Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server

Phiên bản chuẩn cung cấp tính năng đầy đủ nhưng giới hạn một số chức năng cao cấp, trong khi đó giá thành lại rẻ hơn nhiều so với phiên bản Enterprise.

- Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc

SQL Server Express là một công cụ quản trị cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, phù hợp cho các ứng dụng dữ liệu đơn giản Tích hợp với Microsoft Visual Studio, nó cho phép phát triển ứng dụng một cách nhanh chóng và an toàn, đồng thời hỗ trợ triển khai hiệu quả.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đặc tả yêu cầu hệ thống

Viện công nghệ máy tính và điện tử

2.1.1 Yêu cầu phi chức năng Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi chức năng như sau:

- Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng

- Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác

- Cấp quyền chi tiết cho người dùng

- Tính bảo mật và an toàn

Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau:

- Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng

- Tạo tài khoản mới cho người sử dụng

- Nhập thông tin thiết bị sửa chữa

- Quản lý thông tin loại thiết bị

- Quản lý thông tin sửa chữa

- Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa

- Quản lý các hồ sơ giấy tờ quy định, mẫu đăng ký sửa chữa

- Hỗ trợ tìm kiếm thông tin sửa chữa

Mô hình hóa chức năng

Use Case là một kỹ thuật quan trọng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống, giúp xác định các yêu cầu chức năng của hệ thống Nó mô tả sự tương tác giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống, đồng thời nêu rõ các yêu cầu cần thiết cho hệ thống hoạt động hiệu quả.

Mỗi Use Case mô tả cách người dùng tương tác với hệ thống để đạt được mục tiêu cụ thể, và có thể tạo ra nhiều kịch bản khác nhau Khi viết Use Case, cần tránh thuật ngữ kỹ thuật và sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu cho người dùng cuối hoặc chuyên gia trong lĩnh vực Sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối là cần thiết để xây dựng Use Case hiệu quả Use Case nên ngắn gọn, cụ thể và phản ánh đầy đủ nhu cầu của người dùng, giúp đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống.

Các thành phần của Use Case gồm

- Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương tác với hệ thống

- Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng

Dựa trên đặc tả và yêu cầu của hệ thống, phần mềm sẽ bao gồm hai Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống.

 Người sử dụng hệ thống là cán bộ trong phòng sửa chữa được gọi là cán bộ sửa chữa

 Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là quản trị viên

Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:

 Actor cán bộ sửa chữa:

 Sửa thông tin tài khoản

 Nhập thông tin thiết bị sửa chữa

 Quản lý thông tin loại thiết bị

 Quản lý thông tin sửa chữa

 Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa

 Quản lý các hồ sơ giấy tờ quy định, mẫu đăng ký sửa chữa

 Hỗ trợ tìm kiếm thông tin sửa chữa

 In báo cáo thông tin sửa chữa

 In báo cáo thống kê thông tin sửa chữa

2.2.2.1 Use Case Quản trị viên hình 0-1: biểu đồ Use Case Quản trị viên uc admin admin

Manage user delete user view user info ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôincludeằ

2.2.2.2 Use Case Cán bộ sửa chữa hình 0-2: biểu đồ Use Case Cán bộ sửa chữa uc fixxer fixer edit account fixing management item type management handover management docs attach management add new type edit type delete type add new fixing info update fixing status add new handover edit handover info view handover info add new attachment edit attachment

Department Management add new department edit department ìno ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ

Tên Use Case Đăng nhập

Trong bài viết này, chúng tôi mô tả cách sử dụng trường hợp cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để quản lý thông tin sinh viên, giảng viên và lớp học, cũng như nhập điểm số cho sinh viên từ góc độ của người quản lý Các đối tượng tham gia bao gồm quản trị viên (Admin) và cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện để kích hoạt chức năng này là người dùng phải chọn lựa tùy chọn đăng nhập từ hệ thống.

Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản

Hậu điều kiện Đăng nhập thành công

Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng nhập

 Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu

 Kiểm tra thông tin đăng nhập

 Trả về form các chức năng theo từng Actor Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:

 Hiển thị thông báo lỗi

 Quay lại Use case đăng nhập bảng 0.1: bảng đặc tả use case chức năng đăng nhập

2.2.3.2 Use Case Thêm người dùng mới

Tên Use Case Thêm người dùng mới

Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới

Diễn viên Quản trị viên có thể kích hoạt chức năng thêm người dùng mới trên giao diện Để thực hiện điều này, người dùng cần đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Sau khi hoàn tất các bước, tài khoản mới sẽ được đăng ký thành công.

Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng ký

 Nhập thông tin tài khoản

 Thực hiện đăng ký Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:

 Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản này

 Quay lại use case đăng ký bảng 0.2: bảng đặc tả use case chức năng thêm người dùng mới

2.2.3.3 Use Case Tìm kiếm người dùng

Tên Use Case Tìm kiếm người dùng

Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên tìm kiếm và kiểm tra thông tin tất cả người dùng trong hệ thống

Diễn viên Quản trị viên có thể kích hoạt chức năng xem thông tin người dùng Điều kiện tiên quyết là người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Sau khi thực hiện, hệ thống sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tất cả người dùng.

Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý người dùng

 Người dùng nhập tên hoặc thông tin tìm kiếm người dùng

Hiển thị danh sách người dùng và luồng sự kiện phụ sẽ diễn ra khi không có nhân viên nào trùng với tên mà người dùng đã nhập, hoặc khi phòng ban chưa có thông tin về cán bộ nào.

 Không hiển thị kết quả gì bảng 0.3: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm người dùng

2.2.3.4 Use Case Xóa người dùng

Tên Use Case Xóa người dùng

Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên xóa người dùng

Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xóa người dùng

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Xóa thành công

Luồng sự kiện  Trên form quản lý người dùng

 Người dùng chọn một tài khoản cần xóa

 Chọn chức năng xóa người dùng

 Hiển thị thông báo kiểm tra trước khi xóa

 Hiển thị thông báo xóa thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng không chọn một tài khoản nào trước khi xóa

 Hiển thị thông báo chọn một tài khoản nào đó trước khi thực hiện xóa bảng 0.4: bảng đặc tả use case chức năng xóa người dùng

2.2.3.5 Use Case Sửa thông tin người dùng

Tên Use Case Sửa thông tin người dùng

Trong trường hợp sử dụng này, người dùng có khả năng sửa đổi thông tin tài khoản cá nhân của mình Các diễn viên tham gia bao gồm quản trị viên (Admin) và cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện để kích hoạt tính năng này là khi người dùng chọn chức năng sửa thông tin tài khoản.

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công

Hậu điều kiện Sửa đổi thông tin thành công

Luồng sự kiện  Chọn chức năng sửa đổi thông tin tài khoản

 Hiển thị form thông tin tài khoản

 Người dùng thực hiện sửa đổi thông tin tài khoản

 Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin

 Hiển thị thông báo sửa đổi thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ

 Hiển thị thông báo thông tin không hợp lệ

 Người dùng nhập thông tin lại

 Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin bảng 0.5: bảng đặc tả use case chức năng sửa thông tin người dùng

2.2.3.6 Use Case Quản lý thông tin kiểu thiết bị

Tên Use Case Quản lý thông tin kiểu thiết bị

Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin các kiểu thiết bị nhập vào để sửa chữa

Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý kiểu thiết bị

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ sửa chữa Hậu điều kiện Quản lý thông tin kiểu thiết bị

Luồng sự kiện  Hiển thị form Quản lý kiểu thiết bị

 Hiển thị danh sách kiểu thiết bị

Cán bộ sửa chữa có thể lựa chọn một loại thiết bị để thực hiện các chức năng như sửa chữa, xóa bỏ, hoặc thêm thông tin cho các thiết bị mới chưa được ghi nhận trong hệ thống.

 Hệ thống trả về kết quả tương ứng

 Thành công sẽ trở về form Quản lý thông tin kiểu thiết bị

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

 Quay lại Use case Quản lý thông tin kiểu thiết bị bảng 0.6: bảng đặc tả use case chức năng quản lý thông tin kiểu thiết bị

2.2.3.7 Use Case Nhập thiết bị sửa chữa mới

Tên Use Case Nhập thông tin thiết bị vào sửa chữa

Mô tả Use case cho phép người dùng thêm thông tin sửa chữa

Diễn viên Cán bộ sửa chữa (Fixer) có thể kích hoạt chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới khi người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Điều này dẫn đến việc nhập thành công thông tin sửa chữa mới.

Luồng sự kiện  Hiển thị form nhập thông tin

 Nhập thông tin thiết bị sửa chữa

 Thực hiện nhập thông tin Luồng sự kiện phụ Nếu mã quy định hoặc mã mẫu đăng ký sửa chữa đã tồn tại:

 Hiển thị thông báo đã tồn tại mã quy định, mã mẫu đăng ký

 Quay lại use case nhập thông tin bảng 0.7: bảng đặc tả use case chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới

2.2.3.8 Use Case Thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa đính kèm

Tên Use Case Thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa đính kèm

Mô tả Use case cho phép người dùng thêm ảnh đính kèm của quy định hoặc mẫu đăng ký

Diễn viên Cán bộ sửa chữa (Fixer) có điều kiện kích hoạt khi người dùng sử dụng chức năng nhập thông tin sửa chữa thành công Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị form đính kèm ảnh quy định hoặc yêu cầu sửa chữa.

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Hậu điều kiện Thêm ảnh đính kèm thành công

Luồng sự kiện  Hiển thị form thêm ảnh đính kèm

 Chọn file ảnh đính kèm: jpg, bmp, png

 Thực hiện thêm ảnh đính kèm Luồng sự kiện phụ Nếu định dạng ảnh đính kèm không hợp lệ:

 Sẽ không hiện ảnh ngoài định dạng quy định

 Quay lại use case Thêm ảnh đính kèm bảng 0.8: bảng đặc tả use case chức năng thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa

2.2.3.9 Use Case Cập nhật thông tin sửa chữa

Tên Use Case Cập nhật thông tin sửa chữa

Mô tả Use case cho phép người dùng cập nhật thông tin sửa chữa

Diễn viên Cán bộ sửa chữa (Fixer) có thể kích hoạt chức năng Cập nhật thông tin sửa chữa khi người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Sau khi thực hiện, thông tin sửa chữa sẽ được cập nhật thành công.

Luồng sự kiện  Chọn một mã nhập thông tin sửa chữa để thực hiện cập nhật thông tin sửa chữa

 Hiển thị form nhập thông tin sửa chữa

 Nhập thông tin sửa chữa: vấn đề, chi phí sửa chữa, trạng thái thành công hay không

 Thực hiện cập nhập thông tin Luồng sự kiện phụ Nhập thông tin không hợp lệ:

 Hiển thị thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ

 Quay lại use case Cập nhật thông tin sửa chữa bảng 0.9: bảng đặc tả use case chức năng cập nhật thông tin sửa chữa

2.2.3.10 Use Case Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa

Tên Use Case Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa

Mô tả Use case cho phép người dùng nhập thông tin bàn giao thiết bị

Diễn viên Cán bộ sửa chữa (Fixer) có điều kiện kích hoạt khi người dùng chọn chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa Để thực hiện điều này, người dùng cần đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Sau khi hoàn tất, thông tin bàn giao thiết bị sẽ được cập nhật thành công.

Luồng sự kiện  Chọn một mã sửa chữa đã thực hiện trên Use Case

Cập nhật thông tin sửa chữa trước khi bàn giao

 Hiển thị form nhập thông tin bàn giao thiết bị

 Nhập thông tin bàn giao: người nhận thiết bị, ngày nhận, đặc tả bàn giao

 Thực hiện nhập thông tin bàn giao Luồng sự kiện phụ Nhập thông tin không hợp lệ:

 Hiển thị thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ

 Quay lại use case Bàn giao thiết bị bảng 0.10: bảng đặc tả use case chức năng nhập thông tin bàn giao thiết bị đã được sửa chữa

2.2.3.11 Use Case Tìm kiếm thông tin sửa chữa

Tên Use Case Tìm kiếm thông tin sửa chữa

Mô tả Use case cho phép cán bộ sửa chữa kiểm tra thông tin sửa chữa

Diễn viên Cán bộ sửa chữa (Fixer) có điều kiện kích hoạt khi người dùng chọn chức năng Quản lý thông tin sửa chữa Để thực hiện điều này, người dùng cần đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ cung cấp thông tin liên quan đến việc sửa chữa.

Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý sửa chữa

 Người dùng nhập mã quy định, mã mẫu đăng ký hoặc chọn ngày sửa chữa để thực hiện tìm kiếm thông tin sửa chữa

 Hiển thị kết quả danh sách thông tin sửa chữa tương ứng

Luồng sự kiện phụ Nếu không tồn tại thông tin sửa chữa tương ứng với thông tin tìm kiếm

 Không hiển thị kết quả bảng 0.11: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm thông tin sửa chữa

2.2.3.12 Use Case Quản lý phòng ban

Tên Use Case Quản lý phòng ban

Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin các phòng ban

Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý phòng ban

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Hậu điều kiện Quản lý thông tin phòng ban

Luồng sự kiện  Hiển thị form Quản lý phòng ban

 Hiển thị danh sách phòng ban

Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)

2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích Để có thể xây đựng được hệ thống, ta cần phải phân tích rõ luồng nghiệp vụ của từng công việc Chúng ta có thể thấy các Use case cần làm rõ bao gồm các chức năng như sau:

 Đăng nhập: người dùng sử dụng chức năng để đăng nhập vào hệ thống

 Thêm người dùng mới: quản trị viên thực hiện đăng ký tài khoản người dùng khác

 Tìm kiếm người dùng: quản trị viên thực hiện tìm kiếm người dùng tồn tại trong hệ thông

 Xóa người dùng: quản trị viên thực hiện xóa người dùng

 Sửa thông tin người dùng: chủ tài khoản có thể thực hiện thay đổi thông tin tài khoản của bản thân như tên người dùng và mật khẩu

 Quản lý phòng ban: người dùng có thể thêm, sửa, xóa phòng ban trong cơ quan

 Quản lý thông tin kiểu thiết bị: người dùng có thể thêm, sửa, xóa thông tin kiểu thiết bị sửa chữa

Khi nhập thiết bị sửa chữa mới, cán bộ sửa chữa cần thêm thông tin chi tiết về quá trình sửa chữa Việc này phải được thực hiện trước khi thiết bị được đưa vào bộ phận sửa chữa để đảm bảo mọi thông tin cần thiết được ghi nhận đầy đủ.

Cán bộ sửa chữa cần thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa vào hệ thống sau khi thực hiện nhập thiết bị vào sửa chữa Việc này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình sửa chữa thiết bị.

 Cập nhật thông tin sửa chữa: cán bộ sửa chữa cập nhật thông tin sửa chữa sau khi thực hiện sửa chữa xong

Khi bàn giao thiết bị đã được sửa chữa, cán bộ sửa chữa sẽ nhập thông tin liên quan đến quá trình bàn giao Điều này diễn ra khi bộ phận yêu cầu sửa chữa và thiết bị được lấy lại để sử dụng.

 Tìm kiếm thông tin sửa chữa: cán bộ sửa chữa có thể tìm kiếm các thông tin sửa chữa, thông tin nhập thiết bị, và thông tin bàn giao

2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì?

Biểu đồ hoạt động là một công cụ mô hình hóa logic quan trọng, giúp thể hiện các hoạt động trong quy trình nghiệp vụ Nó minh họa luồng di chuyển giữa các hoạt động trong hệ thống, đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng mô hình chức năng và nhấn mạnh sự chuyển giao quyền kiểm soát giữa các đối tượng.

Các bước xây dựng biểu đồ hoạt động như sau:

1 Xác định các nghiệp vụ cần mô tả : từ biểu đồ Use Case ta sử dụng để xác định nghiệp vụ nào cần mô tả hoạt động

2 Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc

3 Xác định các hoạt động tiếp theo : xuất phát từ điểm bắt đầu, phân tích để xác định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn thành biểu đồ

2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)

2.3.3.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập hình 0-4: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập

Chức năng đăng nhập trong hệ thống quản lý yêu cầu người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu Khi người dùng nhấn đăng nhập, hệ thống sẽ xác minh sự tồn tại của tài khoản và kiểm tra tính chính xác của mật khẩu Nếu thông tin đúng, người dùng sẽ được phép truy cập; ngược lại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng, hãy kiểm tra lại” Hệ thống phân chia người dùng thành hai loại: quản trị viên (admin) và cán bộ sửa chữa (fixer), với mỗi vai trò sẽ nhận được form đăng nhập riêng biệt.

2.3.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới hình 0-5: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới

Chức năng thêm người dùng mới cho phép người dùng nhập thông tin cá nhân, tên tài khoản và mật khẩu qua form đăng ký Khi nhấn đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra định dạng thông tin; nếu không đúng, thông báo yêu cầu kiểm tra lại sẽ xuất hiện Tiếp theo, hệ thống xác nhận sự tồn tại của tên tài khoản; nếu đã có, người dùng sẽ nhận thông báo sử dụng tên khác Nếu tất cả thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo đăng ký thành công và quay lại form quản lý người dùng.

2.3.3.3 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng hình 0-6: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng

Chức năng tìm kiếm người dùng cho phép người dùng đăng nhập với quyền quản trị viên (Admin) để nhập thông tin tìm kiếm Sau khi nhập dữ liệu, người dùng chọn chức năng tìm kiếm, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và trả về bảng kết quả tương ứng hoặc thông báo lỗi nếu thông tin không hợp lệ.

2.3.3.4 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng hình 0-7: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng

Chức năng xóa người dùng cho phép quản trị viên chọn một tài khoản trong form quản lý người dùng để thực hiện xóa Sau khi chọn tài khoản, hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận việc xóa Người dùng có thể chọn chấp nhận để tiến hành xóa hoặc hủy để bỏ qua thao tác này.

2.3.3.5 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban hình 0-8: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban

Chức năng quản lý phòng ban cho phép người dùng thực hiện các thao tác quản lý một cách dễ dàng Khi người dùng chọn chức năng, hệ thống sẽ hiển thị form tương ứng để quản lý phòng ban Sau khi hoàn tất thao tác, hệ thống sẽ thông báo thành công và quay lại form quản lý phòng ban Ví dụ, khi người dùng chọn sửa thông tin phòng ban, hệ thống sẽ hiển thị form sửa thông tin và sau khi hoàn thành sẽ trở về form quản lý phòng ban.

2.3.3.6 Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới hình 0-9: Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới

Chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới cho phép người dùng nhập thông tin máy vào phòng sửa chữa, bao gồm thông tin người giao thiết bị, phòng ban chủ thiết bị, và ngày nhập Sau khi xác nhận, hệ thống sẽ hiển thị form để thêm ảnh đính kèm các quy định hoặc mẫu đăng ký sửa chữa của Bộ, với tùy chọn cho phép người dùng thêm một hoặc nhiều ảnh, hoặc không chọn ảnh nào.

Add new fixing info Form

2.3.3.7 Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa hình 0-10: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa chức năng cập nhật thông tin sửa chữa: người dùng tìm kiếm và chọn thông tin sửa chữa cần phải cập nhật sau khi sửa xong thiết bị Sau đó, người dùng thực hiện nhập thông tin sửa chữa: vấn đề khi sửa, chi phí sửa chữa, và thực hiện xác nhận cập nhật thông tin sửa chữa Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập và trả về kết quả, nếu không hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi, nếu không sẽ trả về kết quả cập nhật thành công act Activity update fixing info

2.3.3.8 Biểu đồ hoạt động chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa hình 0-11: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin bàn giao thiết bị chức năng cập nhật thông tin bàn giao thiết bị: người dùng tìm kiếm và chọn thông tin thiết bị đã sửa chữa Sau đó, người dùng thực hiện nhập thông tin bàn giao thiết bị: người nhận, phòng ban chủ thiết bị, và thực hiện xác nhận cập nhật thông tin bàn giao Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập và trả về kết quả, nếu không hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi, nếu không sẽ trả về kết quả cập nhật thành công act Activity handover

Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)

2.4.1 Đăng nhập (Log in) hình 0-12: biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập

Khi người dùng đăng nhập, họ cần cung cấp tên tài khoản và mật khẩu Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin tài khoản trong cơ sở dữ liệu để xác thực.

Nếu tài khoản không tồn tại hoặc thông tin đăng nhập không khớp, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi Ngược lại, nếu tài khoản hợp lệ, người dùng sẽ được chuyển đến form quản lý sửa chữa với quyền truy cập tương ứng.

User Login form User controller

To access the system, users must open the login form and input their account and password If the account is invalid, the system will return an error Upon entering the correct credentials, the account will be verified, returning a successful login Users can then proceed to open the management form and send their requests.

2.4.2 Thêm người dùng mới (Add new user) hình 0-13: biểu đồ trình tự chức năng thêm người dùng mới

Người dùng với quyền quản trị viên (Admin) có nhiệm vụ nhập và xác nhận thông tin người dùng mới Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin như độ chính xác và sự tồn tại của tài khoản Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi; ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ thêm tài khoản mới vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công.

User entity add new user form alt

[invalid] enter new user info() return true()

Display error message () return true()

Display successful message() return false() sending add request() insert new user() veryfying account() return false()

2.4.3 Nhập thiết bị sửa chữa mới hình 0-14: biểu đồ trình tự chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới

Người dùng, được gọi là cán bộ sửa chữa (Fixer), có nhiệm vụ nhập thông tin thiết bị mới vào hệ thống sửa chữa Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin, bao gồm việc xác minh tính chính xác của dữ liệu nhập vào và kiểm tra xem mã quy định đã tồn tại trong hệ thống hay chưa Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ thêm thông tin sửa chữa mới vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công.

[invalid] return true() return true() return false() validation info() display successful message() add new fixing info() return false() check validation() display error message() enter fixing device info()

2.4.4 Cập nhật thông tin sửa chữa hình 0-15: biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thông tin sửa chữa

Người dùng, là cán bộ sửa chữa (Fixer), thực hiện tìm kiếm thông tin sửa chữa theo mã và chọn chức năng cập nhật thông tin Sau khi nhập thông tin sửa chữa, người dùng xác nhận để hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ cập nhật thông tin sửa chữa vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công.

The validation process involves checking the input details and ensuring they meet the required criteria If the validation is successful, the system will display a success message; otherwise, it will return an error message Users can enter fixing details, choose the appropriate fixing info ID, and update the fixing details as needed The system will provide validation information to guide users in correcting any issues before submission.

2.4.5 Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa hình 0-16: biểu đồ trình tự chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa

Người dùng, là cán bộ sửa chữa (Fixer), thực hiện tìm kiếm thông tin sửa chữa theo mã và chọn chức năng bàn giao thiết bị đã sửa chữa Sau khi nhập thông tin người nhận hàng, người dùng xác nhận để hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi; ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ cập nhật thông tin bàn giao vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công.

The validation process checks if the input is correct, returning true for valid data and false for errors It includes a function to add receiver details, which displays a success message upon completion If validation fails, an error message is shown, guiding users to enter the correct information.

Thiết kế cơ sở dữ liệu

2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram)

2.5.1.1 Xác định các lớp trong chương trình

Nghiên cứu kỹ các yêu cầu Use Case và hệ thống tương ứng là cần thiết để xác định lớp thông qua việc nhận diện các đối tượng trong hệ thống Qua việc xem xét Use Case, tôi nhận thấy cần thiết phải có các lớp sau:

- Lớp ảnh đính kèm các yêu cầu sửa chữa

- Lớp ảnh đính kèm quyết định bàn giao

- Lớp thông tin sửa chữa

- Lớp bàn giao thiết bị

- Lớp vấn đề hoặc lỗi thiết bị

2.5.1.2 Xác định thuộc tính của từng lớp

Sau khi xác định được các lớp tham gia trong hệ thống, chúng ta sẽ xác định thuộc tính của từng lớp đó như sau:

- Lớp phòng ban: mã phòng ban, tên phòng ban, trạng thái phòng ban

- Lớp người dùng: tên tài khoản, mật khẩu, tên người dùng, loại người dùng, trạng thái tài khoản

- Lớp ảnh đính kèm các yêu cầu sửa chữa: mã đính kèm, mã tài liệu nhập thiết bị, mã số quy định, ảnh

- Lớp ảnh đính kèm quyết định bàn giao: mã đính kèm, mã tài liệu bàn giao thiết bị, mã số quy định, ảnh

Lớp nhập thiết bị bao gồm các thông tin quan trọng như mã nhập, mã số quy định, mã vấn đề, mô tả thiết bị và vấn đề, cùng với thông tin người yêu cầu sửa chữa như họ tên, số điện thoại, phòng ban yêu cầu sửa, mã cán bộ nhập thông tin và ngày nhập thông tin.

Lớp thông tin sửa chữa bao gồm các yếu tố quan trọng như mã sửa chữa, mã nhập thiết bị, mã bàn giao thiết bị, chi phí sửa chữa, mô tả vấn đề sửa chữa và trạng thái sửa chữa Những thông tin này giúp quản lý quy trình sửa chữa một cách hiệu quả và minh bạch.

Lớp bàn giao thiết bị bao gồm các thông tin quan trọng như mã bàn giao, mã số quy định, mã vấn đề, mô tả thiết bị và vấn đề liên quan Ngoài ra, cần ghi rõ người nhận, số điện thoại của người nhận, phòng ban yêu cầu nhận thiết bị, mã cán bộ nhập thông tin bàn giao, cùng với ngày bàn giao thông tin.

- Lớp vấn đề hoặc lỗi thiết bị: mã vấn đề, tên vấn đề

2.5.1.3 Biểu đồ lớp hoàn chỉnh hình 0-17: biểu đồ lớp hoàn chỉnh class Class Model attachment_in

+ search_image_by_id(): void attachment_out

+ insert_new_att(): void + search_att_by_id(): void departments

+ insert, update, delete(): void + load_all_department(): void user

- emp_status: boolean + insert, update, delete(): void item_in

+ search_in_by_index(): void item_out

+ insert, update, delete(): void + search_out_by_index(): void problems

+ update, insert, delete(): void + load_all_problem(): void repairments

- repair_status: boolean+ update_repairment(): void+ insert_repairment(): void+ update_status(): void

2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết

2.5.2.1 Xây dựng các thực thể

 Thực thể người dùng hình 0-18: biểu đồ lớp thực thể người dùng

Emp_acc Tên tài khoản dùng để đăng nhập

Emp_pass Mật khẩu tài khoản

Emp_name Họ tên người dùng

Emp_type Loại người dùng: quản trị viên, cán bộ kế toán

Emp_status Trạng thái hoạt động của tài khoản bảng 0.13: bảng đặc tả thuộc tính thực thể người dùng

 Thực thể phòng ban hình 0-19: biểu đồ lớp thực thể phòng ban

Dep_id Mã số phòng ban

Dep_name Tên phòng ban bảng 0.14: bảng đặc tả thuộc tính thực thể phòng ban class Class Model user

- emp_status: boolean + insert, update, delete(): void class Class Model departments

- dep_name: nvarchar+ insert, update, delete(): void+ load_all_department(): void

 Thực thể vấn đề hình 0-20: biểu đồ lớp thực thể vấn đè

Prob_id Mã số vấn đề

Pro_name Tên đặc tả ngắn gọn vấn đề bảng 0.15: bảng đặc tả thuộc tính thực thể vấn đề

 Thực thể sửa chữa hình 0-21: biểu đồ lớp thực thể sửa chữa

The repair entity specification includes key attributes such as repair_id, which represents the repair code, and repair_item_in, indicating the equipment entry code Additionally, repair_item_out denotes the equipment handover code, while repair_price refers to the cost of repairs The repair_caption provides a description of the repair details, and repair_status indicates the current status of the repair This information is summarized in Table 0.16, which outlines the attributes of the repair entity class model.

+ update, insert, delete(): void + load_all_problem(): void class Class Model repairments

+ update_repairment(): void+ insert_repairment(): void+ update_status(): void

 Thực thể nhập thiết bị hình 0-22: biểu đồ lớp thực thể nhập thiết bị

Bảng đặc tả thuộc tính thực thể nhập thiết bị bao gồm các thông tin quan trọng như mã nhập thiết bị (in_id), mã quy định (id_index), mã vấn đề (in_problem), và mô tả thông tin thiết bị (in_description) Ngoài ra, thông tin về cán bộ giao thiết bị được ghi nhận với tên (in_person_name) và số điện thoại (in_person_phone) Mã phòng ban (in_dep), người nhập thông tin (in_emp), và ngày nhập thiết bị (in_date) cũng được liệt kê để quản lý hiệu quả quy trình nhập thiết bị.

- in_date: date+ insert, update, delete(): void+ search_in_by_index(): void

 Thực thể bàn giao thiết bị hình 0-23: biểu đồ lớp thực thể bàn giao thiết bị

Bảng đặc tả thuộc tính thực thể bàn giao thiết bị bao gồm các thông tin quan trọng như mã bàn giao thiết bị (out_id), mã quy định bàn giao (out_index), và mô tả thông tin bàn giao (out_description) Ngoài ra, bảng còn ghi nhận tên cán bộ nhận thiết bị đã sửa (out_person_name), số điện thoại của cán bộ đó (out_person_phone), mã phòng ban (out_dep), người nhập thông tin (out_emp), và ngày bàn giao thiết bị (out_date) Các thuộc tính này được tổ chức trong lớp Class Model item_out.

- out_date: date+ insert, update, delete(): void+ search_out_by_index(): void

 Thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị hình 0-24: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị

Bảng 0.19 trình bày các thuộc tính đặc tả của thực thể ảnh đính kèm trong quy định nhập thiết bị, bao gồm các mã như att_in_id (mã đính kèm), att_itemin_id (mã nhập thiết bị), att_in_number (mã quy định đính kèm), và att_in_image (ảnh đính kèm).

 Thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị hình 0-25: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị

The attachment properties for equipment handover documentation include the following attributes: att_out_id for the attachment code, att_itemout_id for the equipment handover code, att_out_number for the attachment regulation code (document code for the repair room), and att_out_image for the attached image This information is detailed in Table 0.20, which specifies the attachment properties of the equipment handover documentation entity class Model attachment_in.

+ insert_new_att(): void + search_image_by_id(): void class Class Model attachment_out

- att_out_image: image+ insert_new_att(): void+ search_att_by_id(): void

2.5.2.2 Mối quan hệ giữa các thực thể

 Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và ảnh đính kèm hình 0-26: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và ảnh đính kèm

 Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và người sử dụng hình 0-27: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và người sử dụng

 Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và phòng ban hình 0-28: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và phòng ban

 Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và thực thể sửa chữa hình 0-29: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và thực thể sửa chữa

The relationship between the equipment transfer entity and the repair entity is illustrated in the ERD Class Model, highlighting the connections and interactions between these two components in the system Understanding this relationship is crucial for efficient equipment management and repair processes.

1 n erd Class Model item_in user have n 1 erd Class Model item_in department request

1 n erd Class Model item_in have 1 repairment

1 erd Class Model repairment item_out have

2.5.2.3 Mô hình thực thể liên kết hình 0-31: Mô hình thực thể liên kết

Ngày đăng: 26/04/2022, 11:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

hình 0-1: biểu đồ Use Case Quản trị viên - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
hình 0 1: biểu đồ Use Case Quản trị viên (Trang 17)
hình 0-2: biểu đồ Use Case Cán bộ sửa chữa - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
hình 0 2: biểu đồ Use Case Cán bộ sửa chữa (Trang 18)
bảng 0.1: bảng đặc tả use case chức năng đăng nhập - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
bảng 0.1 bảng đặc tả use case chức năng đăng nhập (Trang 19)
bảng 0.4: bảng đặc tả use case chức năng xóa người dùng - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
bảng 0.4 bảng đặc tả use case chức năng xóa người dùng (Trang 20)
bảng 0.3: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm người dùng - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
bảng 0.3 bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm người dùng (Trang 20)
bảng 0.5: bảng đặc tả use case chức năng sửa thông tin người dùng - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
bảng 0.5 bảng đặc tả use case chức năng sửa thông tin người dùng (Trang 21)
bảng 0.7: bảng đặc tả use case chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
bảng 0.7 bảng đặc tả use case chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới (Trang 22)
Theo yêu cầu trên tôi đã mô hình các chức năng dưới dạng cây phân cấp chức năng như sau: - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
heo yêu cầu trên tôi đã mô hình các chức năng dưới dạng cây phân cấp chức năng như sau: (Trang 25)
hình 0-4: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
hình 0 4: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập (Trang 27)
hình 0-5: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
hình 0 5: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới (Trang 28)
hình 0-6: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
hình 0 6: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng (Trang 29)
hình 0-7: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
hình 0 7: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng (Trang 30)
hình 0-8: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
hình 0 8: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban (Trang 31)
hình 0-9: Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
hình 0 9: Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới (Trang 32)
hình 0-10: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa - Phát triển hệ thống thông tin quản lý thiết bị tại bộ công nghệ và truyền thông lào
hình 0 10: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa (Trang 33)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w