1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN chi nhánh tỉnh vĩnh phúc luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

116 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 148,36 KB

Cấu trúc

  • CHUƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (9)
    • 1.1 Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM (9)
      • 1.1.1. Khái niệm tín dụng (9)
      • 1.1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của các NHTM (10)
      • 1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM (12)
    • 1.2. Xep hạng tín dụng tại hệ thống các NHTM (0)
      • 1.2.1. Khái niệm (14)
      • 1.2.2. Ý nghĩa của việc XHTD DNVV tại NHTM (15)
      • 1.2.3. Tác dụng của hệ thống xếp hạng tín dụng (16)
      • 1.2.4. Chủ thể và đối tượng trong xếp hạng tín dụng (18)
      • 1.2.5. Các phương pháp sử dụng trong XHTD tại các NHTM (19)
      • 1.2.6. Nội dung XHTD các DNVV tại NHTM (21)
    • 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác XHTD DNVV tại NHTM (0)
      • 1.3.1. Nhân tố bên trong ngân hàng (33)
      • 1.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng (35)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT TỈNH VĨNH PHÚC (37)
    • 2.1. Khái quát về NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc (37)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung (37)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức (37)
      • 2.1.3. Khái quát hoạt động của NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc (39)
    • 2.2. Thực trạng hoạt động XHTD tại NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc (45)
      • 2.2.1. Cơ sở pháp lý cho HĐ XHTD tại NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc (0)
      • 2.2.3. Quy trình XHTD khách hàng DN tại NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc (49)
      • 2.2.4. Ví dụ minh họa về hoạt động XHTD tại NHNo&PTNT Vĩnh Phúc (61)
      • 2.2.3. Một số hạn chế và nguyên nhân (0)
  • CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG (0)
    • 3.1. Định hướng phát triển (85)
      • 3.1.1. Định hướng phát triển của NHNo&PTNT VN, tầm nhìn đến năm 2020 (0)
      • 3.1.2. Định hướng phát triển của NHNo & PTNT Vĩnh Phúc (86)
      • 3.1.3. Định hướng phát triển công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp vay vốn tại NHNo&PTNT Vĩnh Phúc (87)
    • 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác XHTD doanh nghiệp vay vốn tại NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc (88)
      • 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống thu thập thông tin cho hoạt động XHTD DNVV tại NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc (89)
      • 3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức phân tích tín dụng và XHTD DNVV (91)
      • 3.2.3. Cải tiến về quy trình chấm điểm và XHTD DNVV (94)
      • 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích (95)
      • 3.2.5. Hoàn thiện chính sách quản lý, thay đổi nhận thức về xếp hạng tín dụng tại NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc (98)
      • 3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (98)
    • 3.3. Một số kiến nghị (101)
      • 3.3.1. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam (101)
      • 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam (101)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM

Ngân hàng đóng vai trò thiết yếu trong nền kinh tế, cung cấp các khoản vay cho nhu cầu tiêu dùng và kế hoạch kinh doanh Ngoài ra, ngân hàng còn là nguồn tư vấn hữu ích cho việc đầu tư tiền tiết kiệm và bảo quản giấy tờ có giá Trong mọi thời kỳ, ngân hàng là thành viên quan trọng trên thị trường tín phiếu và trái phiếu địa phương, hỗ trợ tài chính cho các công trình công cộng Hệ thống ngân hàng với hàng ngàn chi nhánh toàn cầu có khả năng ảnh hưởng đến sự phát triển của mọi lĩnh vực và toàn bộ nền kinh tế.

Tín dụng là mối quan hệ kinh tế trong đó giá trị (dưới dạng tiền tệ hoặc hàng hóa) được chuyển nhượng tạm thời từ người sở hữu sang người sử dụng, với cam kết thu hồi một lượng giá trị lớn hơn sau một khoảng thời gian nhất định.

Tín dụng ngân hàng (TDNH) được hiểu là giao dịch tài sản giữa ngân hàng và bên đi vay, bao gồm cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác Trong giao dịch này, ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay để sử dụng trong thời gian nhất định theo thỏa thuận Bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.

Như vậy, bản chất của TDNH:

TDNH dựa trên sự tin tưởng giữa bên cho vay và bên đi vay, điều này là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng Chỉ khi người cho vay tin tưởng vào khả năng và sự sẵn lòng trả nợ của người đi vay, quan hệ tín dụng mới hình thành Đồng thời, người đi vay cũng cần tin tưởng vào hiệu quả của việc sử dụng đồng vốn vay.

TDNH là hình thức chuyển nhượng tạm thời tài sản từ người sở hữu sang người đi vay trong một khoảng thời gian nhất định Người đi vay cam kết hoàn trả cả gốc và lãi cho người sở hữu tài sản sau khi kết thúc thời gian vay.

Sau một thời gian thỏa thuận, người vay cần hoàn trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi Phần chênh lệch này chính là giá trị phải trả để sử dụng vốn của người khác Do đó, mức giá này cần đủ hấp dẫn để khuyến khích người chuyển nhượng vốn.

Hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro do sự mất cân xứng thông tin giữa khách hàng và ngân hàng Rủi ro này không chỉ đến từ nguyên nhân chủ quan của cả hai bên mà còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan như biến động thị trường, chu kỳ kinh tế, thay đổi chính sách, cũng như thiên tai và dịch bệnh.

1.1.2 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của các NHTM

Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngân hàng không thu hồi đầy đủ hoặc đúng hạn các khoản vay theo hợp đồng tín dụng, dẫn đến việc mất khả năng thu hồi một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi vay, gây tổn thất cho ngân hàng.

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, trong đó có thể chia thành 3 nhóm nguyên nhân sau:

- Những nguyên nhân khách quan

Nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của người vay thường xuất phát từ các yếu tố bên ngoài như thiên tai, chiến tranh và thay đổi chính sách vĩ mô của Chính phủ Những yếu tố này nằm ngoài tầm kiểm soát của cả người vay và người cho vay, dẫn đến tác động nghiêm trọng đến khả năng trả nợ của người vay Khi gặp phải những nguyên nhân bất khả kháng, người vay thường đối mặt với khó khăn lớn trong việc hoàn trả khoản vay.

- Những nguyên nhân chủ quan

Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng chủ yếu xuất phát từ trình độ yếu kém của người vay trong việc dự đoán vấn đề kinh doanh và quản lý Nhiều người vay mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao, dẫn đến việc họ sẵn sàng sử dụng các thủ đoạn như cung cấp thông tin sai lệch hoặc mua chuộc cán bộ ngân hàng Những yếu tố này không chỉ phản ánh sự thiếu trách nhiệm mà còn góp phần đáng kể vào việc gia tăng rủi ro tín dụng.

- Nguyên nhân thuộc về ngân hàng

Chất lượng cán bộ ngân hàng kém và thiếu trình độ đánh giá tình hình khách hàng chính là nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng Nhân viên ngân hàng cần có kiến thức sâu rộng và đạo đức nghề nghiệp để hạn chế rủi ro này, do họ thường tiếp xúc với nhiều ngành nghề và khu vực khác nhau Tại Việt Nam, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phổ biến nhất, gây thiệt hại lớn cho ngân hàng khi khách hàng không có khả năng thanh toán, dẫn đến tổn thất tài sản và giảm vốn tự có của ngân hàng.

Hậu quả của rủi ro tín dụng:

Rủi ro tín dụng ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế khi người vay không thực hiện hiệu quả đầu tư như cam kết Hệ quả là lợi ích kinh tế xã hội không đạt được, dẫn đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bị đình trệ Điều này làm suy yếu chức năng điều tiết của ngân hàng thương mại và đặt quyền lợi của người gửi tiền vào tình thế rủi ro.

Khi ngân hàng đối mặt với rủi ro tín dụng, việc không thu hồi được khoản tín dụng và lãi vay dẫn đến mất cân đối trong thu chi, vì ngân hàng vẫn phải trả vốn và lãi cho các khoản huy động Điều này làm giảm vòng quay vốn tín dụng, gây ra hiệu quả kinh doanh kém và tiềm ẩn nguy cơ mất khả năng thanh toán, từ đó làm giảm lòng tin của người gửi tiền và ảnh hưởng xấu đến uy tín của ngân hàng Hơn nữa, tình trạng này còn tạo ra bất đồng nội bộ, dẫn đến thuyên chuyển nhân viên và biến động trong cơ cấu nhân sự.

Hậu quả của rủi ro tín dụng (RRTD) rất nghiêm trọng, do đó, an toàn trong hoạt động tín dụng luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị ngân hàng.

1.1.3 Quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM.

Tín dụng hiện nay là hoạt động sinh lời lớn nhất nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro cao cho các ngân hàng thương mại Rủi ro tín dụng (RRTD) xuất phát từ nhiều nguyên nhân và có thể gây hậu quả nghiêm trọng, bao gồm những khoản tổn thất lớn ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu, có thể đẩy ngân hàng đến nguy cơ phá sản Do đó, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng là điều kiện tiên quyết để nâng cao sức khỏe của hệ thống ngân hàng, đồng thời là mục tiêu hàng đầu mà các nhà quản trị ngân hàng luôn hướng tới.

Một số giải pháp nhằm phòng tránh với rủi ro tín dụng:

Xep hạng tín dụng tại hệ thống các NHTM

Xếp hạng tín dụng tại ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quản trị rủi ro tín dụng, giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định chính xác và kịp thời Nó cũng là nền tảng để xây dựng danh mục và chính sách khách hàng, đồng thời hỗ trợ thực hiện nguyên tắc cho vay, từ đó giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng.

1.2 XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI hống các NHTM.

Có nhiều quan điểm khác nhau về xếp hạng doanh tín dụng nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại.

Theo Bohn và Jonh A trong cuốn “Phân tích rủi ro trên các thị trường đang chuyển đổi”, xếp hạng tín dụng của khách hàng vay vốn là một đánh giá về khả năng thanh toán đúng hạn cả gốc lẫn lãi của người vay trong suốt thời gian của khoản nợ.

Theo Moody’s, một trong những công ty hàng đầu về chấm điểm và xếp hạng tín dụng, việc đánh giá tín dụng doanh nghiệp là sự tổng hợp đánh giá khả năng và sẵn sàng hoàn trả nợ gốc và lãi của người vay Xếp hạng tín dụng phản ánh rủi ro về thanh toán các khoản nợ hiện tại và tương lai, dựa trên mối liên hệ giữa quá khứ và hiện tại để dự đoán tương lai Kết quả xếp hạng cũng mang tính chủ quan từ các chuyên gia thực hiện quá trình này.

XHTD DNVV tại ngân hàng thương mại là quy trình đánh giá khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, bao gồm việc trả lãi và gốc nợ vay đúng hạn Mục tiêu của quy trình này là xác định rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng cụ thể.

1.2.2 Ý nghĩa của việc XHTD DNVV tại NHTM

Hệ thống XHTD DNVV của các NHTM ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu có một phương pháp tiếp cận khách quan và chính xác đối với khách hàng vay vốn Sau nhiều năm thử nghiệm và điều chỉnh, các NHTM lớn trên thế giới đã phát triển những hệ thống xếp hạng tín dụng hiện đại, hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản trị kinh doanh trong hoạt động tín dụng.

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đang nhanh chóng phát triển và triển khai hệ thống xử lý dữ liệu nội bộ dưới sự chỉ đạo mạnh mẽ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Công tác xử lý dữ liệu doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVV) đang thu hút sự chú ý lớn từ các nhà quản trị NHTM nhờ vào những lợi ích đáng kể mà nó mang lại.

Hệ thống xếp hạng tín dụng cung cấp cho ngân hàng cái nhìn tổng quan về danh mục cho vay trong bảng cân đối, giúp phát hiện sớm các khoản vay có nguy cơ tổn thất Qua đó, ngân hàng có thể điều chỉnh chính sách tín dụng và áp dụng các biện pháp giám sát hiệu quả nhằm bảo vệ lợi ích tài chính.

Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn giúp ngân hàng xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, từ đó thu hút khách hàng uy tín và tạo sự phát triển ổn định Nhờ vào việc thiết lập mức lãi suất cho vay dựa trên độ tín nhiệm của người vay, ngân hàng có thể mở rộng nền tảng khách hàng mục tiêu, tối ưu hóa lợi nhuận trong khi vẫn kiểm soát rủi ro.

Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn là một công cụ quản lý rủi ro tín dụng hiện đại, được áp dụng rộng rãi tại các ngân hàng lớn toàn cầu Trong bối cảnh hiện nay, hiệu quả của hệ thống này đóng vai trò quan trọng, giúp các ngân hàng thương mại Việt Nam nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

1.2.3 Tác dụng của hệ thống xếp hạng tín dụng

Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp giúp các ngân hàng giảm chi phí và tiết kiệm thời gian trong quá trình ra quyết định về các khoản vay.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đã giảm thời gian xử lý và quyết định chấp nhận hay từ chối các yêu cầu tín dụng, nâng cao hiệu quả quy trình cho vay và quản lý rủi ro tín dụng Nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin, các doanh nghiệp ở các nước phát triển có thể nộp hồ sơ tín dụng trực tuyến, giúp họ nhanh chóng tiếp cận vốn vay và tiết kiệm chi phí cho cả ngân hàng lẫn doanh nghiệp.

Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu sai lầm trong quyết định cho vay Bằng cách cung cấp đánh giá khách quan về các thông tin liên quan đến khả năng tín dụng tương lai của doanh nghiệp, hệ thống này giúp ngân hàng hạn chế tác động của yếu tố con người trong quá trình ra quyết định cho vay.

Hệ thống XHTD DNVV giúp ngân hàng tập trung vào việc thẩm định các khoản vay có vấn đề và thiết lập danh mục khách hàng phù hợp với khẩu vị rủi ro và chính sách tín dụng Bằng cách tự động ra quyết định dựa trên điểm và tiêu chí, ngân hàng có thể xử lý một số lượng lớn khoản vay mà không cần xem xét từng trường hợp Điều này cho phép cán bộ tín dụng dành thời gian cho các yêu cầu tín dụng phức tạp hơn, như các khoản vay lớn hoặc đang gặp khó khăn Qua hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, ngân hàng có thể nâng cao tính chính xác và tốc độ trong đánh giá tín dụng, từ đó cải thiện hiệu quả quản lý rủi ro.

Hệ thống XHTD DNVV đã được chuẩn hóa quy trình đánh giá rủi ro tín dụng thông qua các chỉ tiêu chọn lọc Dựa trên mức độ rủi ro, người xét duyệt xác định ngưỡng tối thiểu để quyết định cho vay Khách hàng có hạng tín dụng tốt sẽ được xem xét cấp tín dụng theo quy trình, trong khi khách hàng có tín dụng xấu sẽ cần được xem xét kỹ lưỡng hoặc loại bỏ khỏi danh mục cho vay.

Như vậy hệ thống XHTD DNVV đáp ứng được các yêu cầu:

- Đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng.

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo thông lệ quốc tế Quyết định này quy định rõ ràng việc phân loại nợ và trích lập dự phòng theo Điều 7, đồng thời áp dụng phương pháp chiết khấu luồng tiền theo chuẩn mực kế toán quốc tế nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý rủi ro tín dụng.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác XHTD DNVV tại NHTM

1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NHTM

Công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố, bao gồm cả chủ quan và khách quan Các yếu tố chủ quan như điều kiện kinh doanh, nhân sự và tình hình hoạt động của từng ngân hàng đóng vai trò quan trọng Bên cạnh đó, những yếu tố khách quan như tình hình kinh tế khu vực và các quy định pháp luật cũng ảnh hưởng đến quá trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.

1.3.1 Nhân tố bên trong ngân hàng

Các yếu tố nội bộ của ngân hàng thương mại ảnh hưởng đến quy trình xếp hạng tín dụng cho doanh nghiệp vay vốn bao gồm: sự lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đánh giá, phương pháp xếp hạng tín dụng áp dụng, mục tiêu mà ngân hàng hướng tới trong việc xếp hạng tín dụng, và năng lực chuyên môn của nhân viên thực hiện xếp hạng.

Hệ thống chỉ tiêu xếp hạng tín dụng cần được xây dựng một cách đầy đủ, khoa học và hợp lý để đảm bảo kết quả xếp hạng chính xác Nếu hệ thống chỉ tiêu quá nhiều, sẽ dẫn đến sự phức tạp và tốn kém trong quá trình chấm điểm Ngược lại, nếu chỉ tiêu quá ít, sẽ gây khó khăn trong việc ra quyết định tín dụng do độ chính xác của kết quả không đảm bảo.

Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá và so sánh là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng của cơ sở chấm điểm Việc xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn phù hợp giúp nâng cao độ tin cậy trong đánh giá Theo kinh nghiệm, nhiều ngân hàng trên thế giới thường áp dụng hệ số trung bình của ngành hoặc nhóm ngành để thực hiện so sánh Thống kê thông báo hàng năm cũng là một trong những tiêu chuẩn quan trọng trong quá trình này.

Thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp, vì nó là nguyên liệu cơ bản cho các quy trình đánh giá sau này Chất lượng và số lượng thông tin đều quyết định đến kết quả cuối cùng Nguồn thông tin từ các ngân hàng được coi là vô giá; nếu nguồn thông tin này phong phú, dễ tiếp cận và có chất lượng cao, nó sẽ tạo nền tảng vững chắc cho việc thực hiện hiệu quả công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.

Công tác xếp hạng tín dụng của ngân hàng nhằm phục vụ hai mục đích chính: phân tích tín dụng và quản lý tín dụng Kết quả xếp hạng tín dụng không chỉ ảnh hưởng đến việc lựa chọn hệ thống chỉ tiêu mà còn quyết định số lượng các thứ hạng Các ngân hàng chú trọng vào phân tích tín dụng thường xây dựng hệ thống chỉ tiêu chi tiết và có nhiều thứ hạng, trong khi những ngân hàng tập trung vào quản lý sử dụng tín dụng thường lựa chọn số lượng thứ hạng ít hơn.

Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định độ chính xác của kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Việc lựa chọn phương pháp xếp hạng, có thể là lạc hậu hoặc tiên tiến, cần phải phù hợp với công nghệ chấm điểm mà ngân hàng đang áp dụng để đảm bảo tính hiệu quả và độ tin cậy trong đánh giá.

Kết quả xếp hạng tín dụng phụ thuộc vào các tiêu chuẩn đánh giá rõ ràng và chi tiết Khi các tiêu chuẩn này được xác định cụ thể, độ chính xác của kết quả xếp hạng tín dụng sẽ tăng lên, đồng thời khả năng so sánh cũng được cải thiện.

Khi thiết lập tiêu chuẩn đánh giá, ngân hàng cần xem xét tính hợp lý giữa các tiêu chí đánh giá và mục đích của việc sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng mà họ hướng đến.

Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ chấm điểm có ảnh hưởng lớn đến chất lượng kết quả tín dụng Để đảm bảo tính chính xác trong xếp hạng tín dụng, người thực hiện cần nắm vững bản chất của vấn đề phân tích và nhận diện tình huống trong từng điều kiện cụ thể, tránh việc áp dụng máy móc các tiêu chuẩn đánh giá.

1.3.2 Nhân tố bên ngoài ngân hàng

Các yếu tố bên trong ngân hàng thương mại, mà ngân hàng có thể kiểm soát và hạn chế, khác với các yếu tố bên ngoài, vốn là những tác động khách quan ảnh hưởng đến quy trình xếp hạng tín dụng của khách hàng.

Để chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp hiệu quả, ngân hàng cần thu thập thông tin đầy đủ và chính xác, đặc biệt là từ các doanh nghiệp vay vốn Thông tin này đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích và xếp hạng tín dụng Sự đầy đủ, kịp thời, công khai và minh bạch của thông tin là điều kiện cần thiết để đảm bảo quá trình phân tích và xếp hạng tín dụng diễn ra thuận lợi và chính xác.

Hệ thống chuẩn mực kế toán và tài khoản quốc gia về phân ngành kinh tế cần phải tương thích để đảm bảo tính nhất quán trong thống kê Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng ngay cả khi áp dụng cùng một phương pháp phân tích, kết quả đánh giá vẫn có thể khác nhau nếu các chuẩn mực kế toán không đồng nhất Mỗi quốc gia có thể có chuẩn mực kế toán riêng để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng báo cáo tài chính, dẫn đến sự khác biệt trong việc xếp hạng doanh nghiệp Sử dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cũng không đảm bảo sự đồng nhất trong đánh giá do các yếu tố như hoàn cảnh kinh tế - xã hội và pháp luật khác nhau giữa các quốc gia Tại Việt Nam, một quốc gia đang phát triển, việc so sánh các chỉ tiêu tài chính với tiêu chuẩn quốc tế cho thấy rất ít doanh nghiệp được xếp hạng tín dụng cao.

Cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại đóng vai trò quan trọng trong việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng Chúng không chỉ quyết định tốc độ và độ chuyên nghiệp của quy trình, mà còn nâng cao khả năng liên kết thông tin, từ đó cải thiện hiệu quả trong công tác này.

Hệ thống pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nền tảng cho các hoạt động liên quan Một hệ thống pháp luật đồng bộ và nghiêm túc sẽ hỗ trợ hiệu quả cho quá trình thực hiện công tác này, đảm bảo mọi hoạt động diễn ra một cách suôn sẻ.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT TỈNH VĨNH PHÚC

PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG

Ngày đăng: 23/04/2022, 13:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[13] . Nguyễn Thị Hoàng Yến - Luận văn Thạc sỹ kinh tế “Giải pháp nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nước Việt Nam” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng caochất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại trung tâm thông tin tín dụng Ngânhàng nhà nước Việt Nam
[1] . Báo cáo tổng kết tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009, năm 2010, năm 2011, năm 2012, năm 2013 Khác
[2] . Học viện ngân hàng, Giáo trình tín dụng, Nhà xuất bản thống kê Khác
[3] . Lê Thanh Tâm (2008), Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam, Luận án Tiến sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Khác
[4] . Lê Thị Xuân (2008), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Học viện ngân hàng Khác
[5] . Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2001), Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành tại Quyết định 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 Khác
[6] . Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD, tại Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN Khác
[7] . Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng ban hành tại Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 Khác
[12] . Nguyễn Đức Trung (2008), Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ-IRB và những ứng dụng trong quản trị rủi ro Khác
[14] . Paul A. Samuelson & William D.Nordhaus (1989), Kinh tế học, Viện Quan hệ Quốc tế, Hà Nội Khác
[15] . Tô Ngọc Hưng (2008), Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê Khác
[16] . Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Giao thông vận tải Khác
[17] . Quốc hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2010), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Luật số 46/2010/QH12 Khác
[18] . Sổ tay tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Khác
[19] . Trần Hồng Hà (2009), áp dụng quản trị chất lượng tín dụng theo thông lệ quốc tế tại BIDV, Luận văn thạc sỹ, Học viện Ngân hàng Khác
[20] . Tài liệu nội bộ về hoạt động tín dụng của Agribank TIẾNG ANH Khác
[21] . Basel Committee on Banking Supervision (2004), International convergence of capital measurement and capital standards: a revised framework, BIS report Khác
[22] . Christian Bluhm, Luger Overbeck (2003), Credit modeling, Chapman &Hall A CRC Press Company Khác
[23] . Das, A, Guarnarey, A, Levy, A, Bohn, P, Crosbie, P, Kealhofer,S (2004) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

H .1. Dạng địa hình đồi núi đâm ra biển kết hợp với dạng đồng bằng châu thổ ven sông là một trong  những dạng địa hình  đặc trưng cho vùng Nam Trung - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
1. Dạng địa hình đồi núi đâm ra biển kết hợp với dạng đồng bằng châu thổ ven sông là một trong những dạng địa hình đặc trưng cho vùng Nam Trung (Trang 3)
Năm 2012 tình hình kinh tế xã hội trong nước vẫn tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức: kinh tế vĩ mô chưa thực sự vững chắc, lạm phát tiềm ẩn nguy cơ tăng cao, nợ xấu ngân hàng cao, tồn kho hàng hóa lớn. - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
m 2012 tình hình kinh tế xã hội trong nước vẫn tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức: kinh tế vĩ mô chưa thực sự vững chắc, lạm phát tiềm ẩn nguy cơ tăng cao, nợ xấu ngân hàng cao, tồn kho hàng hóa lớn (Trang 42)
Bảng 2.3: Cơ cấu nợ - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.3 Cơ cấu nợ (Trang 44)
Những kết quả bên dưới thu thập được từ kết quả bảng hỏi 100 khách hàng tới giao dịch với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc. - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
h ững kết quả bên dưới thu thập được từ kết quả bảng hỏi 100 khách hàng tới giao dịch với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc (Trang 46)
Bảng 2.7. Trọng số của BCTC kiểm toán và không kiểm toán. - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.7. Trọng số của BCTC kiểm toán và không kiểm toán (Trang 60)
AA A- Tình hình tài chính mạnh - Năng lực cao trong quản lý - Hoạt động đạt hiệu quả cao - Triển vọng phát triển lâu dài - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
nh hình tài chính mạnh - Năng lực cao trong quản lý - Hoạt động đạt hiệu quả cao - Triển vọng phát triển lâu dài (Trang 61)
- Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn do có một số hạn chế về tài chính và năng lực quản lý và có thể bị tác động mạnh bởi các điều  kiện kinh  tế,  tài  chính  trong môi trường kinh doanh. - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
nh hình tài chính ổn định trong ngắn hạn do có một số hạn chế về tài chính và năng lực quản lý và có thể bị tác động mạnh bởi các điều kiện kinh tế, tài chính trong môi trường kinh doanh (Trang 62)
Bảng 2.9. Chấm điểm quy mô doanh nghiệp - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.9. Chấm điểm quy mô doanh nghiệp (Trang 65)
Bảng 2.11. Chấm điểm chỉ tiêu phi tài chính - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.11. Chấm điểm chỉ tiêu phi tài chính (Trang 67)
0.0234 2.34 Tỷ   trọng   số   dư   tiền - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
0.0234 2.34 Tỷ trọng số dư tiền (Trang 70)
Tình hình cung cấp thông   tin   của   khách hàng   theo   yêu   cầu của ngân hàng trong 12 tháng qua - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
nh hình cung cấp thông tin của khách hàng theo yêu cầu của ngân hàng trong 12 tháng qua (Trang 70)
Bảng 2.12. Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.12. Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng (Trang 74)
Bảng 2.13. Phân nhóm nợ - 1581 thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại NHNoPTNT VN   chi nhánh tỉnh vĩnh phúc   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.13. Phân nhóm nợ (Trang 78)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w