1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

129 28 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Tài Chính Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn MTV Trường Thọ Sơn La
Tác giả Lê Thu Hương
Người hướng dẫn TS. Trịnh Chi Mai
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 129
Dung lượng 505,25 KB

Cấu trúc

  • LUẬN VĂN THAC SĨ KINH TẾ

  • ⅛μ , , , IW

    • LÊ THU HƯƠNG

    • PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MTV TRƯỜNG THỌ SƠN LA

    • LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

      • 4.1. Mục tiêu nghiên cứu

      • 4.2. Câu hỏi nghiên cứu

      • 1.1.1. Khái niệm và vai trò của tài chính doanh nghiệp

      • 1.1.2. Khái niệm và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp

      • 1.1.3. Quy trình và thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

      • 1.2.1. Phương pháp so sánh

      • 1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ số

      • 1.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn

      • 1.2.4. Phương pháp phân tích Dupont

      • 1.3.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn

      • 1.3.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn

      • 1.3.3. Phân tích cân đối tài sản - nguồn vốn

      • 1.3.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

      • 1.3.5. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính

      • 1.4.1. Nhân tố chủ quan

      • 1.4.2. Nhân tố khách quan

      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Trường Thọ Sơn La

      • 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHHMTV Trường Thọ Sơn La

      • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHHMTV Trường Thọ Sơn La

      • 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản — nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Trường Thọ Sơn La

      • 2.2.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Trường Thọ Sơn La

      • 2.2.3. Phân tích tình hình cân đối tài sản — nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Trường Thọ Sơn La

      • 2.2.4. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Trường Thọ Sơn La

      • 2.2.5. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính của của Công ty TNHH MTV Trường Thọ Sơn La

      • So sánh năm 2018 với năm 2017:

      • So sánh năm 2019 với năm 2018:

      • So sánh năm 2018 với năm 2017:

      • So sánh năm 2019 với năm 2018:

      • 2.3.1. Kết quả đạt được

      • 2.3.2. Những hạn chế

      • 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế

      • 3.1.1. về lĩnh vực xây dựng cơ bản

      • 3.1.2. Mở rộng ngành nghề

      • 3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh doanh thu

      • 3.2.2. Giải pháp kiểm soát chi phí

      • 3.2.3. Giải pháp cân bằng tài chính trong ngắn hạn

      • 3.2.4. Giải pháp quản lý vốn bằng tiền

      • 3.2.5. Giải pháp nâng cao trình độ, tay nghề người lao động

      • 3.2.6. Giải pháp xây dựng cơ cấu vốn hợp lý

      • 3.2.7. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán

      • 3.2.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định

      • 3.2.9. Giải pháp khác

      • 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước

      • 3.3.2. Kiến nghị đối với ngành xây dựng

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm và vai trò của tài chính doanh nghiệp

1.1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, liên quan chặt chẽ đến sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa và tiền tệ Tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, thể hiện sự kết nối giữa hai lĩnh vực này.

Tài chính doanh nghiệp là hệ thống quan hệ kinh tế liên quan đến giá trị, diễn ra trong quá trình tạo lập và phân phối nguồn tài chính cũng như quỹ tiền tệ Nó bao gồm việc tạo lập và chu chuyển nguồn vốn nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất, từ đó đạt được các mục tiêu chung của doanh nghiệp.

Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), tài chính là hoạt động liên quan đến việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ Trong khi đó, tài chính doanh nghiệp tập trung vào việc huy động và sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn tiền tệ trong doanh nghiệp gắn liền với các quan hệ kinh tế, thể hiện qua các quan hệ tài chính.

Quan hệ giữa doanh nghiệp vớ Nh à nước

Mối quan hệ giữa Nhà nước và doanh nghiệp được thể hiện qua việc cấp phát, hỗ trợ vốn và góp vốn cổ phần theo nguyên tắc nhất định, nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh và phân chia lợi nhuận Đồng thời, mối quan hệ tài chính này cũng phản ánh các quan hệ kinh tế dưới dạng giá trị trong quá trình phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội cùng thu nhập quốc dân, thông qua các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.

Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính

Các quan hệ tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua việc tài trợ nhu cầu vốn Trên thị trường tiền tệ, doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn và phải hoàn trả vốn vay cùng lãi suất trong thời hạn quy định Trong khi đó, trên thị trường vốn, doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài trợ dài hạn bằng cách phát hành chứng khoán, đồng thời phải trả lãi cho các nhà đầu tư dựa trên thỏa thuận Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể đầu tư vốn nhàn rỗi qua gửi ngân hàng hoặc đầu tư vào chứng khoán của doanh nghiệp khác.

Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác

Các thị trường như hàng hóa, dịch vụ và lao động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để vận hành hiệu quả, doanh nghiệp cần sử dụng vốn để đầu tư vào các yếu tố sản xuất như vật tư, máy móc, thiết bị, cũng như trả công lao động và chi phí dịch vụ Thông qua việc nghiên cứu các thị trường, doanh nghiệp có thể xác định nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ, từ đó xây dựng kế hoạch ngân sách đầu tư, sản xuất và tiếp thị, đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ luôn đáp ứng được yêu cầu của thị trường.

Quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp

Quan hệ tài chính trong doanh nghiệp được thể hiện qua sự luân chuyển vốn, bao gồm các mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh và giữa các đơn vị thành viên Sự tương tác này liên quan đến quyền sử dụng vốn và sở hữu vốn, được cụ thể hóa qua các chính sách tài chính như phân phối thu nhập, cơ cấu vốn, đầu tư và cơ cấu đầu tư.

Các quan hệ kinh tế được thể hiện qua sự vận động của tiền tệ độc lập, đóng vai trò chủ thể trong quan hệ kinh tế Điều này cũng phản ánh rõ ràng mối liên hệ giữa tài chính doanh nghiệp và các khâu khác trong hệ thống tài chính của Việt Nam.

1.1.1.2 Vai trò của tài chính doanh nghiệp

Trong bối cảnh hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp cần tự quản lý nguồn lực tài chính của mình một cách hiệu quả và tiết kiệm Điều này đòi hỏi họ phải sử dụng hợp lý các nguồn lực tài chính đã huy động để đảm bảo sự phát triển bền vững Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và khai thác nguồn tài chính, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kinh doanh và sử dụng vốn một cách hiệu quả Để tiến hành sản xuất kinh doanh, vốn là yếu tố tiên quyết mà mọi doanh nghiệp cần có Trong bối cảnh quản lý bao cấp trước đây, vốn của doanh nghiệp nhà nước chủ yếu được đầu tư từ ngân sách nhà nước, do đó, nhu cầu thu hút và khai thác vốn không được coi là vấn đề cấp bách và thiết yếu cho sự sống còn của doanh nghiệp.

Việc thu hút và khai thác vốn cho doanh nghiệp hiện nay trở nên thụ động do cơ chế phân bổ vốn của nhà nước chỉ tập trung vào ngân sách và ngân hàng nhà nước, dẫn đến sự mất tính chủ động của doanh nghiệp và tạo ra sự cân đối giả tạo về cung cầu Điều này giải thích tại sao thị trường vốn vắng mặt trong thời kỳ bao cấp Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đa thành phần, các doanh nghiệp phải cạnh tranh để đầu tư phát triển các ngành nghề mới nhằm đạt lợi nhuận cao, trở thành động lực và yêu cầu thiết yếu trong nền kinh tế thị trường.

Thứ hai, tài chính doanh nghiệp có vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh.

Vai trò của tài chính doanh nghiệp trong việc kích thích và điều tiết nền kinh tế thể hiện rõ qua khả năng tạo ra sức mua hợp lý, từ đó thu hút vốn đầu tư Đồng thời, tài chính doanh nghiệp cũng cần xác định các yếu tố rủi ro để đảm bảo sự ổn định và bền vững trong hoạt động kinh doanh.

Việc thiết lập giá mua và giá bán hợp lý không chỉ thúc đẩy sản xuất kinh doanh mà còn giúp vốn được quay vòng nhanh chóng và tăng cường khả năng sinh lời.

Tài chính doanh nghiệp không chỉ kích thích sản xuất mà còn điều tiết hoạt động kinh doanh thông qua việc phân phối thu nhập giữa các hội viên góp vốn, quản lý quỹ tiền lương và tiền thưởng, cũng như thực hiện các hợp đồng kinh tế liên quan đến mua bán hàng hóa và thanh toán với đối tác.

Thứ ba, tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả.

Nội dung phân tích tài chính

1.3.1 Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn

1.3.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản

Tài sản doanh nghiệp trên bảng cân đối kế toán phản ánh cơ sở vật chất và tiềm lực kinh tế phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích sự biến động tài sản giúp đánh giá hiệu quả cơ sở vật chất và tiềm lực kinh tế trong quá khứ và hiện tại, đồng thời dự đoán những ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp.

Phân tích biến động các khoản mục tài sản giúp nhà phân tích hiểu rõ sự thay đổi về giá trị và tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ, từ đó xác định được những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh Việc này có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Bằng cách so sánh các giai đoạn khác nhau, nhà phân tích có thể đánh giá chính xác hơn về xu hướng và bản chất của sự biến động tài sản Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản trong tổng số tài sản được xác định để có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Phân tích biến động tài sản giúp các nhà quản lý đánh giá tình hình phân bổ và sử dụng vốn thông qua việc so sánh tỷ trọng của từng bộ phận tài sản giữa kỳ phân tích và kỳ gốc Mặc dù phương pháp này cung cấp cái nhìn tổng quát, nhưng không chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi cơ cấu tài sản Do đó, việc so sánh theo chiều ngang giữa hai kỳ (cả về số tuyệt đối và số tương đối) là cần thiết để hiểu rõ hơn về tình hình sử dụng vốn, cũng như xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của chúng đến biến động cơ cấu tài sản.

1.3.1.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn

Phân tích biến động các khoản mục nguồn vốn giúp hiểu rõ sự thay đổi về giá trị và tỷ trọng nguồn vốn qua các thời kỳ, từ đó xác định các yếu tố tích cực hay tiêu cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh Điều này liên quan đến khả năng nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ và khả năng khai thác nguồn vốn trên thị trường Hơn nữa, việc này còn giúp đánh giá sự phù hợp với chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn được xác định để có cái nhìn tổng quan hơn về tình hình tài chính.

Để đánh giá sự lệ thuộc tài chính hoặc tự chủ tài chính của doanh nghiệp, cần phân tích tỷ trọng của các nguồn vốn Đối với nguồn vốn vay, việc xác định tỷ trọng giữa vay ngắn hạn và vay dài hạn là quan trọng do tính chất và yêu cầu quản lý khác nhau; vay ngắn hạn liên quan đến tài sản ngắn hạn và có thời hạn trả nợ ngắn, do đó cần được chú trọng để tránh rủi ro quá hạn Về nguồn vốn chủ sở hữu, cần xác định tỷ trọng của nguồn vốn kinh doanh và các quỹ để đánh giá cơ cấu vốn; nếu doanh nghiệp lỗ lớn hơn vốn chủ sở hữu, điều này dẫn đến tình trạng âm vốn và gia tăng rủi ro tài chính Cuối cùng, nguồn vốn bị chiếm dụng bao gồm các khoản nợ phải trả như nợ khách hàng và nợ lao động; cần phân loại nợ thành nợ đến hạn, quá hạn và chưa đến hạn, từ đó áp dụng biện pháp quản lý hiệu quả để xử lý nợ quá hạn và tính toán tỷ trọng từng loại nợ nhằm đưa ra kết luận chính xác.

1.3.2 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn

Vốn là yếu tố then chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến việc mở rộng quy mô, mua sắm trang thiết bị và thực hiện các kế hoạch tương lai Mỗi doanh nghiệp có phương thức và hình thức kinh doanh riêng, nhưng đều hướng đến mục tiêu tạo ra lợi nhuận Việc phân chia và sử dụng vốn phụ thuộc vào mục đích và loại hình doanh nghiệp, do đó, quản lý và sử dụng vốn hiệu quả là rất cần thiết để bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Vốn huy động là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp, bên cạnh các hình thức góp vốn Để đáp ứng nhu cầu vốn cho các dự án hoặc công trình, doanh nghiệp cần nhanh chóng thiết lập liên doanh, phát hành trái phiếu, hoặc huy động vốn qua vay nợ và các hình thức khác Việc phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn giúp đánh giá sự thay đổi của nguồn vốn và tình hình sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, từ đó định hướng cho các chiến lược huy động và sử dụng vốn trong tương lai.

Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp cần thực hiện theo trình tự tổng thể, bắt đầu bằng việc liệt kê sự thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán từ đầu kỳ đến cuối kỳ Sự gia tăng các khoản mục bên tài sản hoặc sự giảm đi của các khoản mục bên nguồn vốn cho thấy việc sử dụng vốn, trong khi sự giảm của tài sản hoặc tăng của nguồn vốn thể hiện việc tạo nguồn Các khoản mục tài sản có thể thay đổi bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách hàng, hàng tồn kho, và tài sản cố định Bên nguồn vốn, các khoản mục thay đổi có thể bao gồm vay ngắn hạn, phải trả người bán, thuế, nợ dài hạn, và vốn đầu tư của chủ sở hữu.

1.3.3 Phân tích cân đối tài sản - nguồn vốn

Phân tích cân đối tài sản - nguồn vốn là quá trình đánh giá cách thức doanh nghiệp sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh, đồng thời xem xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.

1.3.3.1 Cân đối tài sản - nguồn vốn theo ngắn hạn

Nhu cầu vốn lưu động ròng phản ánh số vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp cần để tài trợ cho các khoản mục không phải tiền mặt như tồn kho và các khoản phải thu Nó cho thấy tình hình đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp, đồng thời chỉ ra mức độ cân đối hoặc mất cân đối giữa vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.

Chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động ròng được tính như sau:

Nhu cầu vốn lưu động ròng = Các khoản phải thu + Giá trị lưu kho

Nợ ngắn hạn không bao gồm nợ vay, và khi nhu cầu vốn lưu động ròng lớn hơn 0, tức là hàng tồn kho và các khoản phải thu vượt quá nợ ngắn hạn, doanh nghiệp sẽ phải sử dụng vốn dài hạn để bù đắp cho phần chênh lệch Để giải quyết tình trạng này, doanh nghiệp cần nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho và giảm các khoản phải thu từ khách hàng.

Nhu cầu vốn lưu động ròng âm cho thấy doanh nghiệp có đủ vốn ngắn hạn từ bên ngoài để tài trợ cho hàng tồn kho và các khoản phải thu, không cần huy động thêm vốn ngắn hạn cho chu kỳ kinh doanh.

1.3.3.2 Cân đối tài sản - nguồn vốn theo dài hạn

Vốn lưu động ròng là sự chênh lệch giữa tổng tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn, hoặc giữa nguồn vốn dài hạn và tài sản cố định Đây là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng tài chính của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn hiệu quả.

Tài sản ngắn hạn Nguồn vốn ngắn hạn

Tài sản dài hạn là số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp cần để duy trì hoạt động thường xuyên Nguồn vốn dài hạn giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng chi trả cho các khoản chi tiêu định kỳ mà không cần vay mượn hay chiếm dụng tài chính từ nguồn khác.

Có hai phương pháp tính Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp:

VLĐ ròng, hay còn gọi là nguồn vốn dài hạn (TSDH), phản ánh sự cân bằng giữa nguồn vốn ổn định và tài sản có thời gian chu chuyển trong một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm Chỉ tiêu này giúp xác định nguồn gốc của vốn lưu động, đồng thời cung cấp cái nhìn tổng quan về cấu trúc tài chính và khả năng quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp.

Các nhân tố ảnh h ưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp

1.4.1.1 Quy mô, cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp Đây là yếu tố có tính quyết định đến nguồn tài chính của doanh nghiệp Thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp, tổ chức làm ăn thua lỗ, phá sản, phát triển chậm là do cơ cấu tổ chức doanh nghiệp chưa hợp lý, chưa phù hợp với thực tiễn Doanh nghiệp có quy mô càng lớn, càng phức tạp thì hoạt động của doanh nghiệp cũng phức tạp Do khối lượng vốn của doanh nghiệp được sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng chặt chẽ thì sản xuất càng hiệu quả Khi quá trình hoạt động được quản lý tốt thì sẽ tiết kiệm được chi phí và thu được lợi nhuận cao Công cụ quan trọng để theo dõi quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thống kế toán tài chính Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh

1.4.1.2 Chiến lược phát triển, đầu tư của doanh nghiệp Để tình hình tài chính của doanh nghiệp được phát triển ổn định thì các chiến lược kinh doanh phải đúng hướng, được cân nhắc kỹ lưỡng vì các chiến lược này có thể ảnh hưởng lớn đến lượng vốn của doanh nghiệp.

1.4.1.3 Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp

Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, tạo nền tảng cho các hoạt động kinh doanh hiệu quả Với cơ sở vật chất hiện đại, doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường Điều này không chỉ giúp tăng cường sức mạnh kinh doanh mà còn mang lại ảnh hưởng tích cực đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.

1.4.1.4 Quan điểm và phong cách lãnh đạo của cán bộ quản lý Đặc biệt là người đứng đầu doanh nghiệp rất quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nói riêng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung Nhà quản lý là những người cần nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của phân tích TCDN, những người có toàn quyền quản lý và sử dụng toàn bộ tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp và là người chịu trách nhiệm mọi vấn đề tài chính của doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp đòi hỏi phải có đội ngũ chuyên viên đủ lớn, lực lượng cán bộ phân tích tài chính cần phải thường xuyên được nâng cao, đảm bảo về mặt số lượng và chất lượng.

1.4.2.1 Sự ổn định của nền kinh tế

Sự ổn định của nền kinh tế và thị trường là yếu tố quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thị trường vốn ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn, trong khi thị trường hàng hóa tác động đến cách sử dụng vốn Khi các thị trường phát triển ổn định, doanh nghiệp sẽ có cơ hội mở rộng sản xuất và kinh doanh Ngược lại, những biến động tiêu cực trong nền kinh tế có thể tạo ra rủi ro, ảnh hưởng đến lãi suất huy động vốn và chi phí hàng tồn kho mà doanh nghiệp cần phải chuẩn bị.

1.4.2.2 Hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước

Nhà nước sử dụng các công cụ như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và luật pháp ngành để điều tiết nền kinh tế Doanh nghiệp, dưới sự quản lý của Nhà nước, cần tuân thủ các chính sách và pháp luật, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ để tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng Một môi trường pháp lý rõ ràng và chặt chẽ sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc định hướng và thực hiện các hoạt động kinh doanh.

1.4.2.3 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh

Mỗi ngành nghề kinh doanh có đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng, ảnh hưởng đến năng lực tài chính và tỷ trọng đầu tư vào tài sản Những đặc điểm này cũng tác động đến nhu cầu vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có chu kỳ kinh doanh ngắn thường có nhu cầu VLĐ ổn định, dễ dàng cân đối thu chi nhờ vào doanh thu bán hàng liên tục Ngược lại, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có chu kỳ kinh doanh dài sẽ cần nhiều vốn lưu động hơn để đáp ứng các yêu cầu sản xuất và kinh doanh.

Lãi suất là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt là chi phí sử dụng vốn Khi huy động vốn, doanh nghiệp cần xem xét lãi suất trước khi ra quyết định, vì lãi suất tăng có thể làm giảm đầu tư Hơn nữa, lãi suất cao cũng dẫn đến giảm cầu tiêu dùng do xu hướng tiết kiệm tăng, ảnh hưởng đến phân bố thu nhập cá nhân Kết quả là, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị tác động tiêu cực.

Khi lạm phát tăng cao, ngân hàng gặp khó khăn trong việc huy động vốn và phải thắt chặt tiền tệ để giảm lượng tiền lưu thông Mặc dù nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp rất lớn, nhưng ngân hàng chỉ có thể đáp ứng cho một số ít khách hàng với các hợp đồng đã ký hoặc những dự án có hiệu quả và rủi ro chấp nhận được Do đó, lạm phát cao có thể làm suy yếu hoặc phá vỡ thị trường vốn, gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp.

Trong chương 1, tác giả giới thiệu những lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp, bao gồm khái niệm và vai trò của tài chính doanh nghiệp, quy trình và thông tin cần thiết cho phân tích, cùng các phương pháp phân tích Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp được chia thành các phần: phân tích tài sản và nguồn vốn, tình hình tạo và sử dụng vốn, cân đối tài sản - nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, và các nhóm chỉ tiêu tài chính Tác giả cũng đề cập đến một số nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp Những nội dung này sẽ là cơ sở cho phân tích tài chính doanh nghiệp trong chương 2, tập trung vào Công ty TNHH MTV Trường Thọ Sơn La trong giai đoạn 2017 - 2019.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRƯỜNG THỌ SƠN LA

Ngày đăng: 23/04/2022, 08:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Thị Vân Anh (2018), Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng, Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công tytrách nhiệm hữu hạn tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng
Tác giả: Trần Thị Vân Anh
Năm: 2018
2. Ngô Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ (2008), Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích tài chínhdoanh nghiệp
Tác giả: Ngô Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2008
3. Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà (2015), Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích tài chínhdoanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2015
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Năm: 2015
5. Nguyễn Minh Kiều (2009). Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chính doanh nghiệp căn bản
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2009
6. Vũ Duy Hào và Trần Minh Tuấn (2018), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp
Tác giả: Vũ Duy Hào và Trần Minh Tuấn
Nhà XB: NXB Đại học kinh tế quốc dân
Năm: 2018
7. Trần Vân Hồng (2016), Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Vạn Lợi, Luận văn thạc sĩ kế toán, Trường đại học Lao động - Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH VạnLợi
Tác giả: Trần Vân Hồng
Năm: 2016
8. Chu Thị Hồng Lan (2017), Phân tích báo cáotài chính của Công ty dược phẩm Hà Tây, Luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Lao động - Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích báo cáotài chính của Công ty dược phẩmHà Tây
Tác giả: Chu Thị Hồng Lan
Năm: 2017
9. Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính
Tác giả: Nguyễn Năng Phúc
Nhà XB: NXB Đạihọc kinh tế quốc dân
Năm: 2013
10. Hoàng Xuân Thanh (2017), Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH xây dựng Thành Linh, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH xâydựng Thành Linh
Tác giả: Hoàng Xuân Thanh
Năm: 2017
11. Nguyễn Đăng Thành (2017), Phân tích tài chính tại công ty cổ phần lương thực Bình Trị Thiên, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc gia.Tài liệu tham khảo khác Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần lương thựcBình Trị Thiên
Tác giả: Nguyễn Đăng Thành
Năm: 2017
13. Website https://www.tvsi.com.vn/, Chứng khoán Tân Việt Sách, tạp chí
Tiêu đề: https://www.tvsi.com.vn/
14. Website https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217, Tổng cục Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217
12. Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Trường Thọ Sơn La năm 2017, 2018 và 2019 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1-2. Mô hình phân tích tàichính Dupont - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Hình 1 2. Mô hình phân tích tàichính Dupont (Trang 38)
Bảng 2-1. Ngành nghề kinhdoanh của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2 1. Ngành nghề kinhdoanh của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La (Trang 61)
Hình 2-1. Cơ cấu tổ chức của Công tyTNHHMTVTrường Thọ Sơn La - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Hình 2 1. Cơ cấu tổ chức của Công tyTNHHMTVTrường Thọ Sơn La (Trang 63)
Hình 2-2 dưới đây sẽ thể hiện tỷ trọng TSNH cũng như TSDH trên tổng tài sản của doanh nghiệp qua ba năm 2017, 2018 và 2019 - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Hình 2 2 dưới đây sẽ thể hiện tỷ trọng TSNH cũng như TSDH trên tổng tài sản của doanh nghiệp qua ba năm 2017, 2018 và 2019 (Trang 68)
Từ bảng 2-5, ta thấy nợ phải trả năm 2017 là 31.986 triệuđồng, năm 2018 chỉ tiêu này là 39.981 triệu đồng tăng 7.995 triệu đồng, tương ứng với 25% so với năm 2017 - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
b ảng 2-5, ta thấy nợ phải trả năm 2017 là 31.986 triệuđồng, năm 2018 chỉ tiêu này là 39.981 triệu đồng tăng 7.995 triệu đồng, tương ứng với 25% so với năm 2017 (Trang 76)
2.2.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
2.2.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La (Trang 81)
Bảng 2-8. Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La năm 2018 - 2019 - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2 8. Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La năm 2018 - 2019 (Trang 84)
Bảng 2-11. Ngân quỹ ròng của Công tyTNHHMTVTrường Thọ Sơn La năm 2017 - 2019 - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2 11. Ngân quỹ ròng của Công tyTNHHMTVTrường Thọ Sơn La năm 2017 - 2019 (Trang 90)
Hình 2-6. So sánh tỷ số khả năng thanh toán tức thời của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La và doanh ngh i ệp khác trong cùng ngành - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Hình 2 6. So sánh tỷ số khả năng thanh toán tức thời của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La và doanh ngh i ệp khác trong cùng ngành (Trang 103)
Bảng 2-15 dưới đây thể hiện các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ của doanh nghiệp được tính toán từ báo cáo tài chính giai đoạn 2017 - 2019. - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2 15 dưới đây thể hiện các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ của doanh nghiệp được tính toán từ báo cáo tài chính giai đoạn 2017 - 2019 (Trang 106)
Hình 2-7. Tỷ suất sinh lời trên tổng tàisản của Công tyTNHHMTVTrường Thọ Sơn La so với các doanh nghiệp cùng ngành - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Hình 2 7. Tỷ suất sinh lời trên tổng tàisản của Công tyTNHHMTVTrường Thọ Sơn La so với các doanh nghiệp cùng ngành (Trang 110)
Hình 2-8. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La so với các doanh nghiệp cùng ngành - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Hình 2 8. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Công tyTNHHMTV Trường Thọ Sơn La so với các doanh nghiệp cùng ngành (Trang 111)
Bảng 2-18. Tác động của ROS lên ROE tại Công tyTNHHMTVTrường Thọ Sơn La năm 2017 - 2019 - 1167 phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn MTV trường thọ sơn la   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2 18. Tác động của ROS lên ROE tại Công tyTNHHMTVTrường Thọ Sơn La năm 2017 - 2019 (Trang 115)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w