1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chiến lược marketing mix của công ty asanzo

63 40 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Chiến Lược Marketing Mix Đối Với Dòng Sản Phẩm Smart Tivi Của Công Ty CP Điện Tử Asanzo
Tác giả Nguyễn Thị Hoàng Yến
Người hướng dẫn ThS. Ninh Đức Cúc Nhật
Trường học Trường Đại học Tài chính
Chuyên ngành Marketing
Thể loại Báo cáo thực hành nghề nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 3,78 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI (13)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (13)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 1.3. Phương pháp nghiên cứu (0)
    • 1.4. Đối tượng nghiên cứu (15)
    • 1.5. Phạm vi và thời gian nghiên cứu (15)
    • 1.6. Bố cục đề tài (15)
  • CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING MIX (16)
    • 2.1. Khái quát về Marketing (0)
      • 2.1.1. Khái niệm Marketing (16)
      • 2.1.2. Mục tiêu của Marketing (17)
      • 2.1.3. Chức năng của Marketing (17)
      • 2.1.4. Quy trình của Marketing (18)
    • 2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing (19)
      • 2.2.1. Môi trường vĩ mô (19)
      • 2.2.2. Môi trường vi mô (20)
      • 2.2.3. Môi trường nội vi (20)
    • 2.3. Lý thuyết về hoạt động Marketing (21)
      • 2.3.1. Chiến lược STP (21)
        • 2.3.1.1. Phân khúc thị trường – Segmentation (21)
        • 2.3.1.2. Thị trường mục tiêu – Targeting (21)
        • 2.3.1.3. Định vị sản phẩm trên thị trường – Positioning (23)
      • 2.3.2. Khái niệm Marketing mix (24)
      • 2.3.3. Các thành phần trong Marketing Mix (24)
      • 2.3.4. Chiến lược Marketing Mix (25)
        • 2.3.4.1. Chiến lược sản phẩm – Product (25)
        • 2.3.4.2. Chiến lược giá – Price (26)
        • 2.3.4.3. Chiến lược phân phối – Place (27)
        • 2.3.4.4. Chiến lược xúc tiến thương mại – Promotion (28)
  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA DÒNG SẢN PHẨM SMART TIVI ASANZO (29)
    • 3.1. Tổng quan thị trường Smart Tivi Việt Nam (29)
      • 3.1.1. Xu hướng của thị trường Smart Tivi Việt Nam (29)
      • 3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường Smart Tivi Việt Nam (30)
        • 3.1.2.1. Yếu tố vĩ mô (30)
        • 3.1.2.2. Yếu tố vi mô (32)
        • 3.1.2.3. Yếu tố nội vi (34)
    • 3.2. Tổng quan về Công ty CP Điện tử Asanzo (34)
      • 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển (34)
      • 3.2.2. Những hoạt động kinh doanh gần đây của Asanzo (35)
      • 3.2.3. Tầm nhìn và sứ mệnh (35)
      • 3.2.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP Điện tử Asanzo (36)
    • 3.3. Chiến lược STP của Công ty điện tử Asanzo (37)
      • 3.3.1. Phân khúc thị trường (37)
      • 3.3.2. Thị trường mục tiêu (37)
      • 3.3.3. Định vị sản phẩm trên thị trường (37)
    • 3.4. Chiến lược Marketing mix của Công ty điện tử Asanzo (38)
      • 3.4.1. Chiến lược sản phẩm (38)
        • 3.4.1.1. Danh mục sản phẩm (38)
        • 3.4.1.2. Nhãn hiệu sản phẩm (40)
        • 3.4.1.3. Đặc tính sản phẩm (41)
        • 3.4.1.4. Thiết kế bao bì sản phẩm (41)
        • 3.4.1.5. Nhãn mác (41)
        • 3.4.1.6. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm (41)
      • 3.4.2. Chiến lược giá (42)
        • 3.4.2.1. Chiến lược định giá theo nhu cầu của thị trường (42)
        • 3.4.2.2. Chiến lược định giá xâm nhập (42)
        • 3.4.2.3. Chiến lược định giá theo dòng sản phẩm (43)
        • 3.4.2.4. Chiến lược định giá từ cạnh tranh (43)
        • 3.4.2.5. Chiến lược định giá sản phẩm mới (43)
      • 3.4.3. Chiến lược phân phối (44)
        • 3.4.3.1. Mục tiêu phân phối (44)
        • 3.4.3.2. Chiến lược phân phối (44)
        • 3.4.3.3. Thiết kế kênh phân phối (45)
      • 3.4.4. Chiến lược chiêu thị (46)
        • 3.4.4.1. Mục tiêu chiêu thị (46)
        • 3.4.4.2. Quảng cáo (46)
        • 3.4.4.3. Khuyến mãi – Khuyến mại (47)
        • 3.4.4.4. Quan hệ công chúng (PR) (47)
        • 3.4.4.5. Bán hàng cá nhân (48)
        • 3.4.4.6. Marketing trực tiếp (48)
  • CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT (48)
    • 4.1. Đánh giá (0)
      • 4.1.1. Đánh giá chung về hoạt động Marketing Mix của ASANZO (48)
      • 4.1.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của dòng sản phẩm Smart Tivi của ASANZO (50)
        • 4.1.2.1. Điểm mạnh (50)
        • 4.1.2.2. Điểm yếu (50)
        • 4.1.2.3. Cơ hội (51)
        • 4.1.2.4. Thách thức (51)
    • 4.2. Đề xuất giải pháp cụ thể (0)
      • 4.2.1. Về sản phẩm (51)
      • 4.2.2. Về giá sản phẩm (52)
      • 4.2.3. Về hệ thống phân phối (52)
      • 4.2.4. Về chiêu thị (52)
        • 4.2.4.1. Quảng cáo (52)
        • 4.2.4.2. Khuyến mãi – khuyến mại (53)
        • 4.2.4.3. Quan hệ công chúng (53)
        • 4.2.4.4. Marketing trực tiếp (53)
        • 4.2.4.5. Bán hàng cá nhân (54)
      • 4.2.5. Giải quyết khủng hoảng truyền thông (54)
      • 4.2.6. Tận dụng thương mại điện tử (54)
  • CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN (55)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Lý do chọn đề tài

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Tivi đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày, phục vụ không chỉ nhu cầu thông tin mà còn là một công cụ giải trí quan trọng Hầu hết các gia đình, từ thành phố đến nông thôn, đều sở hữu ít nhất một chiếc tivi.

Thị trường tivi Việt Nam đang trở lại sôi động với sự góp mặt của nhiều thương hiệu lớn nhỏ, cung cấp các dòng tivi cao cấp và hiện đại như Smart Tivi, OLED Tivi và Tivi LCD Tuy nhiên, mức giá của những sản phẩm này thường không hề rẻ.

Trong khi các thương hiệu lớn tập trung vào phân khúc thị trường cao cấp với mẫu mã và công nghệ tiên tiến, Asanzo, thương hiệu điện tử 100% của người Việt, lại chọn hướng đi khác Họ cung cấp sản phẩm công nghệ cao, chất lượng và bền bỉ với mức giá thấp, đặc biệt là cho người tiêu dùng có thu nhập thấp ở vùng nông thôn Việt Nam Dòng sản phẩm Smart Tivi của Asanzo đã chứng minh rằng sự kết hợp giữa chất lượng và giá cả hợp lý có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Asanzo đã có được chỗ đứng nhất định trong lòng người tiêu dùng ở nông thôn Việt Nam.

Chiến lược Marketing mix đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của Asanzo, đặc biệt là với sản phẩm Smart tivi Bài viết này sẽ nghiên cứu và đánh giá các yếu tố của chiến lược này để hiểu rõ hơn về những yếu tố đã góp phần vào thành công của thương hiệu Asanzo.

Bài viết phân tích chiến lược marketing mix cho dòng sản phẩm Smart Tivi của Công ty CP Điện tử Asanzo, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm quý giá nhằm hỗ trợ cho công việc thực tiễn trong tương lai.

Mục tiêu nghiên cứu

Mỗi doanh nghiệp, công ty, hay nhãn hàng đều phát triển những chiến lược kinh doanh riêng biệt Để cạnh tranh với các thương hiệu lớn trong ngành điện tử, các nhà chiến lược của Asanzo đã thực hiện những bước đi cụ thể nào?

Từ các chiến lược kinh doanh đó, ta rút ra được kinh nghiệm hay học hỏi được gì?

Tóm lại, mục tiêu của đề tài này là:

- Hệ thống lại và nắm vững lý thuyết chuyên ngành về Marketing mix thông qua những lý luận cơ bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

- Tìm hiểu và phân tích chiến lược Marketing mix của Asanzo đối với dòng sản phẩm Smart Tivi.

- Đề xuất các chiến lược và giải pháp để phát triển hoặc cải thiện sản phẩm và đưa ra kết luận của bản thân.

1.3 Phương phzp nghiên cứu Đề tài được thực hiện dựa trên các thông tin thứ cấp thu thập được từ phương pháp phỏng vấn qua bảng khảo sát Google Form, phương pháp quan sát trực tiếp.

Ngoài ra, người viết còn sử dụng các phương pháp thống kê và phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin thứ cấp trong quá trình làm bài.

Nghiên cứu hoạt động Marketing mix của dòng sản phẩm Smart Tivi Asanzo của Công ty CP Điện tử Asanzo, tập trung vào các yếu tố chính như sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và các chiến lược chiêu thị.

1.5 Phạm vi và thời gian nghiên cứu

- Phạm vi: Thị trường tivi Việt Nam

Bố cục đề tài gồm 5 chương:

Chương 1: Tổng quan về đề tài

Chương 2: Cơ sở lý luận về Marketing mix

Chương 3: Phân tích chiến lược Marketing mix của dòng sản phẩm Smart Tivi Asanzo Chương 4: Đánh giá và đề xuất giải pháp

Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu hoạt động Marketing mix cho dòng sản phẩm Smart Tivi Asanzo của Công ty CP Điện tử Asanzo tập trung vào bốn yếu tố chính: sản phẩm, giá cả, phân phối và chiến lược quảng bá Các yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị thế của sản phẩm trên thị trường và thu hút khách hàng.

Phạm vi và thời gian nghiên cứu

- Phạm vi: Thị trường tivi Việt Nam

Bố cục đề tài

Bố cục đề tài gồm 5 chương:

Chương 1: Tổng quan về đề tài

Chương 2: Cơ sở lý luận về Marketing mix

Chương 3: Phân tích chiến lược Marketing mix của dòng sản phẩm Smart Tivi Asanzo Chương 4: Đánh giá và đề xuất giải pháp

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING MIX

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing

Môi trường chính trị - pháp luật bao gồm hệ thống luật pháp, văn bản dưới luật, chính sách nhà nước, các cơ quan pháp luật và cơ chế điều hành của Nhà nước Tác động của môi trường này đến doanh nghiệp thể hiện rõ vai trò quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế quốc dân.

Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến sức mua và cấu trúc tiêu dùng, trong đó có các yếu tố kinh tế vĩ mô như xu hướng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, thu nhập thực tế, và sự phân hóa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư và vùng địa lý Ngoài ra, mức độ tiết kiệm và sự thay đổi trong cơ cấu chi tiêu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình môi trường kinh tế.

Môi trường văn hóa và xã hội có ảnh hưởng lớn đến hành vi mua hàng của khách hàng, với các đặc tính văn hóa khác nhau ở từng vùng, từng nước và từng khu vực Sự hiểu biết về môi trường văn hóa giúp doanh nghiệp nhận diện được những điểm tương đồng và khác biệt trong văn hóa, từ đó xây dựng các chiến lược marketing phù hợp với nhu cầu và thói quen của khách hàng ở các nền văn hóa khác nhau.

Môi trường nhân khẩu học là yếu tố quan trọng trong nghiên cứu thị trường, bao gồm các khía cạnh như cấu trúc dân số theo độ tuổi, giới tính, địa lý và dân tộc, cũng như tình trạng gia đình và di chuyển dân cư Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và cơ cấu thị trường, đồng thời tác động đến hành vi của người tiêu dùng Do đó, việc phân tích môi trường nhân khẩu học luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà chiến lược marketing.

Trong chiến lược marketing, các nhà chiến lược cần lưu ý đến những thách thức và cơ hội liên quan đến môi trường tự nhiên Những vấn đề như tình trạng khan hiếm tài nguyên, chi phí năng lượng gia tăng, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, cùng với sự can thiệp của Chính phủ vào việc quản lý tài nguyên thiên nhiên, đều ảnh hưởng đến quyết định và hành động marketing.

Môi trường công nghệ đang không ngừng thay đổi, mang đến cho con người nhiều điều kỳ diệu, nhưng cũng tạo ra những thách thức mới cho doanh nghiệp Công nghệ trở thành vũ khí cạnh tranh quan trọng, giúp tạo ra các sản phẩm mới và cạnh tranh với những sản phẩm hiện có.

Việc lựa chọn nhà cung ứng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và tính ổn định trong quá trình kinh doanh Doanh nghiệp nên ưu tiên chọn những nhà cung ứng có uy tín và đa dạng hóa nguồn cung để giảm thiểu rủi ro Đồng thời, cần thiết lập chính sách marketing hiệu quả để xây dựng mối quan hệ tin cậy với các nhà cung ứng Bên cạnh đó, việc lựa chọn đúng các nhà trung gian cũng rất quan trọng, bởi hàng hóa chất lượng sẽ không được tiêu thụ nếu không có những đối tác phân phối phù hợp.

Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp, vì vậy việc tôn trọng và đáp ứng nhu cầu của họ là điều cần thiết Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải chú ý đến đối thủ cạnh tranh trong môi trường kinh doanh, theo dõi các hoạt động và chiến lược marketing của họ để có thể điều chỉnh và cải thiện chiến lược của mình.

Công chúng là nhóm người có sự quan tâm đến các hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đạt được mục tiêu của doanh nghiệp Sự chú ý và tác động của công chúng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình thành công của các chiến lược kinh doanh.

Chiến lược Marketing là một bộ phận của chiến lược doanh nghiệp Vì vậy, bộ phận marketing chịu sự chi phối, điều hành trực tiếp từ Ban Giám đốc.

Chức năng marketing cần phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác trong doanh nghiệp như Tài chính, Kế toán, Nhân lực, R&D, Sản xuất, Vật tư và Kế hoạch Người phụ trách marketing phải biết kết nối và nhận được sự đồng tình, hỗ trợ từ các bộ phận liên quan Sự thành công của việc này phụ thuộc vào các yếu tố nội vi trong doanh nghiệp, bao gồm nguồn nhân lực, tài chính, công nghệ sản xuất, quản trị, nghiên cứu phát triển và văn hóa tổ chức.

Người lãnh đạo tối cao đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời xây dựng nền tảng tổ chức vững chắc, điều này là yếu tố then chốt cho sự thành công của chiến lược marketing.

Lý thuyết về hoạt động Marketing

Segmentation Khái niệm phân khúc thị trường

Phân khúc thị trường là quá trình chia nhỏ thị trường thành các bộ phận riêng biệt, gọi là khúc thị trường Quá trình này dựa trên những khác biệt về nhu cầu sản phẩm, đặc điểm và hành vi tiêu dùng của khách hàng.

Khúc thị trường là tập hợp những khách hàng có những đặc điểm tương đồng nhau trong việc đáp ứng những tác động marketing từ doanh nghiệp.

Phương pháp phân khúc thị trường Phân khúc theo khu vực địa lý

Thị trường sẽ được phân chia theo các khu vực địa lý, bao gồm thị trường nước ngoài, thị trường nội địa, cũng như các thị trường cụ thể tại từng vùng, miền, thành phố và quận, huyện.

Phân khúc theo yếu tố dân số - xã hội học

Chia thị trường thành các phân khúc dựa trên những yếu tố như tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân, thu nhập, nghề nghiệp và trình độ học vấn là một chiến lược quan trọng để hiểu rõ hơn về nhu cầu và sở thích của từng nhóm khách hàng.

Phân khúc theo đặc điểm tâm lý

Doanh nghiệp chú trọng đến các yếu tố tâm lý của khách hàng, bao gồm cá tính, phong cách, lối sống, thái độ và động cơ mua hàng, nhằm thực hiện phân khúc thị trường hiệu quả.

Phân khúc theo hành vi người tiêu dùng

Phương pháp này dựa trên việc phân loại khách hàng theo hành vi của họ, cho thấy rằng mỗi nhóm sẽ có những lựa chọn sản phẩm khác nhau Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng bao gồm tình huống sử dụng, lợi ích mong muốn từ sản phẩm, mức độ sử dụng và sự trung thành đối với sản phẩm.

2.3.1.2 Thị trường mục tiêu – Targeting

Khái niệm thị trường mục tiêu

Thị trường mục tiêu là lựa chọn của doanh nghiệp dựa trên phân tích nhu cầu, khả năng cạnh tranh và tối ưu hóa nguồn lực Qua đó, doanh nghiệp có thể xây dựng hình ảnh độc đáo và khác biệt thông qua các hoạt động marketing hiệu quả.

Thị trường mục tiêu là nhóm khách hàng có chung lợi ích hoặc đặc điểm mà doanh nghiệp tập trung phục vụ và triển khai các hoạt động marketing Đánh giá các khúc thị trường là bước quan trọng để xác định nhu cầu và xu hướng của khách hàng.

Doanh nghiệp cần tiến hành phân tích và đánh giá các khúc thị trường để xác định những thị trường tiềm năng có thể thâm nhập Việc này dựa trên các tiêu chí như quy mô và mức độ tăng trưởng của từng khúc thị trường, mức độ hấp dẫn của chúng, cũng như mục tiêu và khả năng về nguồn lực của doanh nghiệp.

Chọn thị trường mục tiêu

Doanh nghiệp sẽ có quyết định về thị trường mục tiêu sẽ hướng đến, họ có thể lựa chọn một trong 5 phương án sau:

Để tối ưu hóa cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp nên tập trung vào một thị trường thuận lợi nhất cho sản phẩm của mình Chiến lược này thường được áp dụng bởi các công ty mới gia nhập thị trường, khi họ chưa có đủ kinh nghiệm và nguồn lực cần thiết.

Hai là, chuyên môn hóa theo khả năng Công ty sẽ chọn một số đoạn thị trường phù hợp với khả năng của công ty để kinh doanh.

Công ty Ba là chuyên môn hóa theo thị trường bằng cách lựa chọn một thị trường cụ thể để cung cấp sản phẩm Điều này có nghĩa là công ty tập trung toàn bộ sản phẩm của mình vào một thị trường được chọn lựa kỹ lưỡng.

Bốn là, chuyen môn hóa theo sản phẩm Công ty chọn một sản phẩm phù hợp và cung cấp cho tất cả các đoạn thị trường.

Năm là, bao phủ toàn bộ thị trường với tất cả các loại sản phẩm khác nhau.

2.3.1.3 Định vị sản phẩm trên thị trường –

Định vị sản phẩm là quá trình mà doanh nghiệp áp dụng các chiến lược marketing nhằm tạo dựng hình ảnh độc đáo cho sản phẩm và công ty, giúp chúng nổi bật và khác biệt trong tâm trí khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.

Doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng để lựa chọn chiến lược phù hợp Để định vị sản phẩm hiệu quả, cần xem xét các yếu tố quan trọng như thị trường mục tiêu, đối thủ cạnh tranh, và nhu cầu của khách hàng.

Hình 2.2 Sơ đồ quy trình định vị 2.3.2 Khái niệm Marketing mix

Marketing mix là bộ công cụ tiếp thị mà doanh nghiệp áp dụng để tối ưu hóa chiến lược tiếp cận thị trường mục tiêu.

Thuật ngữ "Marketing mix" (Marketing Hỗn Hợp) lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1953 bởi Neil Borden, chủ tịch hiệp hội Marketing Hoa Kỳ Đến năm 1960, E Jerome McCarthy đã phát triển khái niệm này thành mô hình 4P, bao gồm sản phẩm, giá cả, phân phối và quảng bá, và hiện nay đã trở thành một phần quan trọng trong chiến lược marketing.

Các yếu tố trong Marketing mix tương tác và gắn bó chặt chẽ với nhau, không tồn tại độc lập mà phụ thuộc lẫn nhau Mỗi yếu tố quyết định tính chất và đặc điểm của yếu tố khác, đồng thời hỗ trợ và bổ sung cho nhau Sự phối hợp hài hòa giữa các yếu tố này giúp mọi hoạt động của doanh nghiệp liên kết chặt chẽ, diễn ra trơn tru và nhịp nhàng Điều này giúp nhân viên và các phòng ban hiểu rõ trách nhiệm, làm việc ăn ý, từ đó tạo ra một kế hoạch cụ thể thống nhất, thực hiện thành công các chiến lược và đạt được mục tiêu kinh doanh đã đề ra.

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA DÒNG SẢN PHẨM SMART TIVI ASANZO

Tổng quan thị trường Smart Tivi Việt Nam

Thị trường tivi Việt Nam đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của người dân, với tivi được xem là thiết bị không thể thiếu Việt Nam hiện đang dẫn đầu Đông Nam Á về thị trường tivi, nhờ vào dân số đông đảo và nhu cầu cao trong việc cập nhật tin tức cũng như giải trí.

Các ông lớn trong ngành sản xuất tivi không thể không nhắc đến đó là Samsung, Sony,

Trong những năm gần đây, thị trường tivi tại Việt Nam đã trở nên sôi động hơn với sự xuất hiện của các thương hiệu nội địa như Asanzo, VTB, UBC, và Akino, bên cạnh các thương hiệu nước ngoài nổi tiếng như LG, Toshiba và TCL Mặc dù vị thế của các thương hiệu lớn vẫn vững chắc, nhưng xu hướng "Người Việt ưu tiên dùng hàng Việt" đang ngày càng được ưa chuộng, khiến các hãng lớn phải chia sẻ thị phần với các thương hiệu nhỏ hơn.

Mặc dù internet đang phát triển nhanh chóng và tivi không còn là thiết bị chủ đạo trong các gia đình Việt Nam như trước đây, nhưng nó vẫn giữ vai trò quan trọng và không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của người dân.

3.1.1 Xu hướng của thị trường Smart Tivi Việt Nam

Trong thị trường tivi Việt Nam, các mẫu tivi lớn đang chiếm ưu thế, theo báo cáo từ hãng nghiên cứu GFK Số liệu từ giai đoạn tháng 1 đến tháng 9 năm 2020 đã xác nhận vị trí dẫn đầu của các loại tivi kích thước lớn trong xu hướng tiêu dùng hiện nay.

Từ năm 2017 đến nay, thị phần tivi có màn hình từ 55" trở lên đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ, từ 18% năm 2017 lên 44% vào năm 2020, trở thành phân khúc lớn nhất trên thị trường Năm 2020, phân khúc này tiếp tục tăng trưởng bùng nổ với mức tăng thêm 11% thị phần, dẫn đến doanh số tivi màn hình lớn tăng mạnh Trong giai đoạn 2017-2020, doanh số tivi màn hình lớn luôn đạt mức tăng trưởng hai con số, cụ thể là 85%, 58% và 29%.

Dựa trên con số này từ GFK, Sony dự đoán nhu cầu TV màn hình lớn trong năm nay tại Việt Nam sẽ tăng khoảng 25% so với năm ngoái.

Trong những năm gần đây, người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng mua tivi với màn hình lớn, nhằm nâng cao trải nghiệm giải trí của mình.

Nguồn: Báo cáo số liệu về thị trường tivi Việt Nam của GFK, 1-9/2020

Hình 3.1 Biểu đồ xu hướng thị trường tivi màn hình lớn tăng mạnh 3.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường Smart Tivi Việt Nam

3.1.2.1 Yếu tố vĩ mô Chính trị - pháp luật

Các nhà sản xuất tivi phải tuân thủ các quy định pháp luật về công nghệ sản xuất Đồng thời, việc kiểm soát chặt chẽ các vật liệu và linh kiện đầu vào là cần thiết để đảm bảo an toàn điện cho người tiêu dùng.

Theo Dự thảo Báo cáo chính trị tháng 10-2020, trong giai đoạn 2011 - 2020, GDP của Việt Nam dự kiến tăng trưởng khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao Mức sống của người dân ngày càng cải thiện, dẫn đến nhu cầu về thiết bị điện tử, đặc biệt là tivi, cũng tăng lên Dù bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19, dự báo nhu cầu tivi màn hình lớn tại Việt Nam trong năm nay sẽ tăng khoảng 25% so với năm trước, mặc dù mức tăng trưởng này thấp hơn so với các năm trước.

Theo UNFPA, dân số Việt Nam năm 2020 đạt 97,3 triệu người, dẫn đầu khu vực sông Mekong Tổng cục Thống kê cho biết TP Hồ Chí Minh là tỉnh có dân số lớn nhất cả nước với 9.803,8 nghìn người (năm 2019) và mật độ dân cư cao nhất là 4.385 người/km² Hà Nội đứng thứ hai với dân số 8.093,9 nghìn người và mật độ 2.410 người/km².

Dân số đóng vai trò quan trọng trong kết quả kinh doanh của một công ty, vì con người chính là nguồn tạo ra thị trường Khi công ty bắt đầu thâm nhập vào thị trường mới, việc xác định chính xác thị trường có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm là điều cần thiết.

Chính vì thế, doanh nghiệp nên sớm nhận biết khách hàng tiềm năng của mình chủ yếu ở đâu trên bản đồ dân số để có chiến lược phù hợp.

Các hãng tivi đang không ngừng cải tiến và áp dụng công nghệ hiện đại để sản xuất các sản phẩm lớn với tính năng ưu việt, như công nghệ 8K, chấm lượng tử và Gaming Nvidia G-Sync Để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng và tốc độ phát triển của khoa học – kỹ thuật, dây chuyền sản xuất tivi cũng được chú trọng Tuy nhiên, giá thành của công nghệ mới cần phải phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.

Thói quen xem và lựa chọn tivi phụ thuộc vào đặc điểm văn hóa vùng miền Ở thành phố, với nhịp sống bận rộn và mức sống cao, người dân thường chọn tivi hiện đại, cao cấp từ các thương hiệu lớn để giải trí sau một ngày làm việc Ngược lại, ở nông thôn, người dân chủ yếu sử dụng tivi để cập nhật tin tức hằng ngày, bên cạnh việc giải trí, do khó khăn trong việc tiếp cận thông tin đại chúng.

Nhân khẩu học cho thấy thói quen xem tivi khác nhau ở các độ tuổi Người từ 30-39 tuổi dành nhiều thời gian xem tivi hơn so với nhóm tuổi 10-19 và 20-29 Ngoài ra, các chương trình mà mỗi độ tuổi chọn xem cũng có sự khác biệt rõ rệt (Theo Q&Me, 2014 Báo cáo nghiên cứu thị trường Việt Nam - Thói quen xem tivi của người Việt.)

Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Việt Nam của Q&Me năm 2014, thói quen xem tivi của người Việt Nam có sự khác biệt rõ rệt dựa trên độ tuổi Biểu đồ thống kê cho thấy các nhóm tuổi khác nhau có những chương trình yêu thích riêng, phản ánh sự đa dạng trong sở thích giải trí của người dân Việt Nam.

Các nhà sản xuất tivi cần dự đoán các yếu tố môi trường có thể gây khan hiếm nguyên vật liệu và linh kiện điện tử, cũng như ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển và phân phối sản phẩm Điều này giúp họ xây dựng các chiến lược hiệu quả nhằm giảm thiểu tổn thất trong sản xuất và cung ứng.

3.1.2.2 Yếu tố vi mô Đối thủ cạnh tranh

Tổng quan về Công ty CP Điện tử Asanzo

3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Asanzo, tiền thân là Công ty TNHH Điện tử Bảo Ngọc, được thành lập vào năm 2014 với tên gọi Công ty Cổ phần điện tử Asanzo Việt Nam Nhà máy đầu tiên của công ty có trị giá 20 triệu USD, tọa lạc tại TP HCM, đánh dấu sự gia nhập của Asanzo vào thị trường điện tử Việt Nam với các sản phẩm tivi giá rẻ, phục vụ nhu cầu của thị trường nông thôn.

Asanzo là thương hiệu tivi nội địa mới tại Việt Nam, nổi bật với việc sản xuất và lắp ráp dựa trên công nghệ Nhật Bản hiện đại Nhờ vào lợi thế sản xuất trong nước, giá thành của tivi Asanzo thấp hơn đáng kể so với các thương hiệu cạnh tranh như Samsung, Sony và LG.

Chỉ sau một năm ra mắt, Asanzo đã bán được hơn 100.000 chiếc tivi, theo Vietnamfinance.vn Doanh số này tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm tiếp theo.

Năm 2018, Asanzo đã mở rộng kinh doanh với nhiều sản phẩm điện tử và điện gia dụng như tủ lạnh, máy lạnh, và máy nước nóng Đặc biệt, trong lĩnh vực tivi, Asanzo chiếm tới 15% thị phần tại Việt Nam, mang lại lợi nhuận khổng lồ cho công ty.

Ngoài nhà máy chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, Asanzo đã thành lập 3 chi nhánh tại Hà Nội, Hải Dương và Đà Nẵng.

Sau 5 năm, Asanzo trở thành tập đoàn có hơn 70 dòng sản phẩm điện tử, 7 nhà máy, hơn 2.000 cán bộ công nhân viên, 15.000 điểm bán hàng và 1.000 trạm bảo hành trên toàn quốc.

Mặc dù còn non trẻ, Asanzo đã ghi dấu ấn với nhiều giải thưởng danh giá như “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2016”, “Star – up Việt Nam 2016” và “Hàng Việt Nam chất lượng cao 2017”.

Năm 2019, Asanzo đã mở rộng danh mục sản phẩm bằng việc ra mắt điện thoại, bao gồm cả dòng điện thoại phổ thông và smartphone với tính năng hiện đại, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng Đến nay, Asanzo tiếp tục nỗ lực mang đến sản phẩm tốt nhất và khẳng định vị thế thương hiệu nội địa tại thị trường Việt Nam.

3.2.2 Những hoạt động kinh doanh gần đây của Asanzo

Từ tháng 03/2014, công ty Asanzo đã chuyển hướng tập trung vào phát triển điện gia dụng và điện tử, với sự mở rộng sang sản phẩm điện lạnh từ tháng 02/2016 Đến tháng 08/2017, công ty chủ yếu tập trung vào lĩnh vực điện tử, trong đó tivi trở thành sản phẩm chủ lực, chiếm 90,3% doanh thu, đạt 4200 tỷ đồng vào năm 2017 (theo thống kê từ asanzo.vn) Tuy nhiên, vào năm 2019, Asanzo đối mặt với cáo buộc lừa dối người tiêu dùng với các cụm từ như “Đỉnh cao công nghệ Nhật Bản” và “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, dẫn đến cuộc khủng hoảng nghiêm trọng, làm tê liệt hệ thống phân phối và đình trệ sản xuất Mặc dù vậy, Bộ Công an chưa nhận được đơn tố cáo nào về hành vi lừa dối của công ty, và các đại lý, nhà phân phối đều khẳng định rằng họ lựa chọn sản phẩm Asanzo dựa trên chất lượng và giá cả, không chỉ dựa vào slogan quảng cáo.

Sau khi được “minh oan”, công ty bày tỏ sẽ tiếp tục tập trung vào các sản phẩm chủ lực như tivi, thiết bị gia dụng…

Asanzo đã trở lại mạnh mẽ trên thị trường với nhiều hoạt động tích cực, đặc biệt là sự hiện diện của các sản phẩm tivi và điện gia dụng như ấm đun, nồi cơm điện, nồi chiên không dầu tại các siêu thị lớn như Chợ Lớn, Nguyễn Kim và Lotte Điều này không chỉ khẳng định vị thế của thương hiệu mà còn thể hiện nỗ lực cải tiến và hoàn thiện của Asanzo trong mắt người tiêu dùng.

3.2.3 Tầm nhìn và sứ mệnh

Tầm nhìn: “Tập đoàn đa ngành yêu thích của mọi gia đình Việt”

Sứ mệnh: “Asanzo theo đuổi các giá trị thật xây dựng các sản phẩm điện tử tốt nhất cho mọi gia đình”

3.2.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP Điện tử Asanzo

Hình 3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Asanzo

Công ty điện tử Asanzo tổ chức cơ cấu theo chức năng, với từng bộ phận quản lý được phân tách rõ ràng và đảm nhận bởi các cơ quan riêng biệt.

Hành chính – nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho lãnh đạo về cấu trúc tổ chức của công ty, quản lý nguồn nhân lực, cũng như xây dựng và thực thi các chế độ chính sách và quy định nội bộ.

Kế toán: Quản lý tài chính trong công ty và tổ chức kế toán.

Khảo sát – thiết kế: Chịu trách nhiệm khảo sát thị trường và lên kế hoạch phát triển sản phẩm mới

Sản xuất: sản xuất các sản phẩm của công ty.

Mua linh kiện và vật tư là quá trình tiếp nhận và xử lý các đề xuất liên quan đến nguyên vật liệu, dụng cụ bảo hộ lao động, cũng như máy móc thiết bị Chúng tôi cam kết đảm bảo cung ứng đúng hạn cho các bộ phận, nhằm hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động sản xuất và đảm bảo an toàn lao động.

Thí nghiệm và kiểm định là quá trình lập kế hoạch, cân đối và điều chuyển nguồn lực sản xuất để đáp ứng tối đa nhu cầu hàng hóa đầu ra, đồng thời tối ưu hóa các nguồn lực đầu vào về mặt kinh tế.

Marketing: Chịu trách nhiệm thiết kế thương hiệu, logo, bài viết, quảng cáo cho sản phẩm và phát triển thương hiệu của công ty.

Kinh doanh cần thu thập thông tin từ các kênh phân phối, cửa hàng và đối tác để xác định nhu cầu trong chu kỳ tiếp theo và lập kế hoạch kinh doanh Trong quy trình phát triển sản phẩm mới, bộ phận kinh doanh sẽ đảm nhiệm việc lập kế hoạch và dự đoán nhu cầu cho chu kỳ tiếp theo.

Vận chuyển: Vận chuyển và phân phối sản phẩm đến các đại lý, các nhà phân phối sản phẩm.

Chiến lược STP của Công ty điện tử Asanzo

Hiện nay công nghệ vô cùng phát triển, xu thế thay đổi tivi giống như món đồ thời trang.

Các hãng sản xuất tivi hàng đầu hiện nay chủ yếu chú trọng vào việc phát triển các mẫu tivi hiện đại với nhiều tính năng tiện ích, nhằm tăng doanh số, trong khi ít quan tâm đến phân khúc tivi giá trị thấp.

Asanzo không chỉ không tham vọng chiếm lĩnh thị trường lớn mà còn hướng đến việc khai thác thị trường nhỏ với tiềm năng lớn, đặc biệt là ở các vùng nông thôn Việt Nam Công ty phân chia "miếng bánh nhỏ" theo từng vùng miền để tìm ra những cơ hội mà các thương hiệu lớn chưa đáp ứng được Việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng ở mỗi khu vực là yếu tố then chốt để Asanzo có thể phục vụ tốt nhất cho họ.

Asanzo tập trung vào thị trường ngách, phục vụ nhóm khách hàng bình dân và thu nhập thấp, đặc biệt là tại các vùng nông thôn Việt Nam Ngoài ra, ở thành phố cũng tồn tại nhiều phân khúc khách hàng bình dân, như công nhân và sinh viên tại các khu công nghiệp, họ có nhu cầu tiếp cận thông tin và trải nghiệm sản phẩm hiện đại nhưng không đủ khả năng tài chính để mua sắm các thương hiệu lớn như Samsung, LG hay Sony.

Asanzo đã thành công trong việc xác định rõ đối tượng khách hàng mục tiêu ngay từ đầu, giúp họ hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng Điều này cho phép Asanzo thiết kế sản phẩm và triển khai các chiến lược phù hợp nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của người tiêu dùng.

3.3.3 Định vị sản phẩm trên thị trường

Trái với các hãng tivi lớn chạy đua về tính năng và mẫu mã, Asanzo chọn hướng đi riêng bằng việc sản xuất tivi giá rẻ, đẹp và đầy đủ tiện ích, đồng thời chiết khấu cao cho người bán để tối ưu hóa doanh số Ông Tam cho biết, trước đây, người dân nông thôn ít có cơ hội sở hữu thiết bị điện tử hiện đại như tivi, máy lạnh hay máy giặt, một phần do điều kiện kinh tế khó khăn và một phần vì các thương hiệu điện tử ít phân phối sản phẩm đến vùng nông thôn.

Asanzo đã nhanh chóng trở thành thương hiệu tivi được ưa chuộng tại Việt Nam, đặc biệt trong phân khúc bình dân, với thị phần đạt 16% Thương hiệu này chỉ đứng sau các "ông lớn" như Sony, Samsung và LG trong ngành công

Hình 3.4 Sơ đồ định vị của Asanzo trong tương quan với các đối thủ cạnh tranh

Sản phẩm tivi của Asanzo đã khẳng định được vị thế vững chắc trong lòng người tiêu dùng ở phân khúc bình dân, đồng thời mang lại lợi nhuận đáng kể cho công ty.

Nhờ vào việc hiểu rõ nhu cầu của người tiêu dùng và những chiến lược táo bạo, Asanzo đang khẳng định vị thế của mình như một đối thủ mạnh mẽ trong ngành, tạo ra sức ép lớn lên các đối thủ cạnh tranh.

Chiến lược Marketing mix của Công ty điện tử Asanzo

Asanzo định hướng phát triển thành một tập đoàn đa ngành với danh mục sản phẩm điện tử phong phú, bao gồm tivi, máy lạnh, tủ lạnh, bếp điện, máy xay sinh tố, và xoong nồi Công ty chú trọng nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng Dù vậy, tivi vẫn là sản phẩm chủ lực, thể hiện cam kết của Asanzo trong việc mang lại giá trị cho khách hàng.

Bảng 3.1 Tập hợp sản phẩm của Asanzo Điện tử Điện lạnh Điện gia dụng Điện thoại Thiết bị khzc

Smart có điều khiển giọng nói 40".

Quạt điều hòa, máy làm mát

Lò vi sóng Máy xây sinh tố Nồi áp suất Nồi cơm điện

Lò nướng Quạt điện Máy xây thịt Bàn là Bình đun siêu tốc Bình thủy điện Lẩu điện Điện thoại Asanzo S5, S6, Z5

Xoong, nồi Bếp gas Máy lọc nước

Nguồn: asanzo.vn/gioi-thieu/

Hình 3.5 Doanh số và mức tăng trưởng của các sản phẩm Asanzo

Nguồn: asanzo.vn/gioi-thieu/

Hình 3.6 Các sản phẩm bán chạy của Asanzo

Qua hình biểu đồ thống kê trên, Smart tivi là các sản phẩm bán chạy và có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất của Asanzo.

Hình 3.7 Logo thương hiệu Tivi Asanzo

Vào ngày 11 tháng 6 năm 2018, Asanzo đã phát động cuộc thi thiết kế logo với hai màu sắc chủ đạo là xanh và trắng Logo cần đạt yêu cầu về thẩm mỹ, dễ nhớ và dễ nhận biết, đồng thời phải hài hòa với tên gọi, tên viết tắt và khẩu hiệu của tập đoàn Biểu tượng này cũng phải có khả năng ứng dụng trên tất cả các dòng sản phẩm điện tử, điện lạnh, điện máy, điện gia dụng và điện thoại của hãng.

Thầy Hoàng Nghĩa Hiệp nhấn mạnh rằng "Logo Việt cần một cuộc cách mạng về nhận thức." Đây cũng chính là tư tưởng mà ông mang đến khi nhận lời làm giám khảo cho cuộc thi thiết kế logo mới của nhãn hàng điện tử Việt Asanzo.

Sau 5 năm hoạt động, Asanzo đã vươn lên trở thành một trong số doanh nghiệp có doanh thu nghìn tỷ tại Việt Nam Trong những giai đoạn tiếp theo, Asanzo đang cho thấy những tham vọng trở thành một tập đoàn công nghệ mới Đó cũng là lý do Chủ tịch HĐQT –

Phạm Văn Tam đã mời thầy giáo Phạm Nghĩa Hiệp tham gia vào quá trình cải cách bộ máy và nâng cao nhận diện thương hiệu thông qua cuộc thi thiết kế logo Sự kiện này đã góp phần quan trọng vào việc tăng cường độ nhận diện thương hiệu của Asanzo trên thị trường nội địa.

Asanzo đã chọn thiết kế logo nổi bật với hai màu chủ đạo là xanh da trời và trắng, kết hợp với những đường nét chữ in đậm mạnh mẽ.

3.4.1.3 Đặc tính sản phẩm Đặc tính nổi bật nhất của tivi Asanzo đó là được sản xuất và lắp ráp trong nước theo phong cách “Simple is the best” với công nghệ tiên tiến của Nhật Bản – một cường quốc về công nghệ.

Tivi Asanzo sở hữu nhiều tính năng hiện đại và thiết kế đẹp mắt, cung cấp đa dạng các dòng smart tivi với kích thước từ 25" đến 100" để người dùng dễ dàng lựa chọn Sản phẩm bao gồm cả màn hình phẳng và màn hình cong, đáp ứng nhu cầu trải nghiệm phong phú của khách hàng.

Tivi Asanzo có giao diện thân thiện, dễ sử dụng cho mọi người Một trong những lý do chính khiến khách hàng lựa chọn Tivi Asanzo là mức giá hợp lý, phù hợp với tài chính của đại đa số người tiêu dùng Việt Nam.

3.4.1.4 Thiết kế bao bì sản phẩm

Tivi Asanzo được đóng gói cẩn thận với thùng giấy bên ngoài và lớp mút xốp bên trong, giúp cố định và bảo vệ sản phẩm khỏi va đập.

Mặc dù tivi có kích thước lớn gây khó khăn trong việc vận chuyển, nhà sản xuất đã thiết kế tay cầm tiện lợi để hỗ trợ việc di chuyển sản phẩm Đặc biệt, từ tháng 4/2019, Asanzo đã tiên phong trong việc thay thế bao bì nilon bằng giấy tái chế, hưởng ứng lời kêu gọi của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc về giảm thiểu rác thải nhựa Đây là một phần trong chiến lược phát triển bền vững và bảo vệ môi trường mà chủ tịch Asanzo đã đề ra.

Nhãn mác của Asanzo được thiết kế tối giản nhưng đầy đủ thông tin cần thiết, bao gồm tên thương hiệu, hotline hỗ trợ khách hàng, model sản phẩm và các tính năng nổi bật Điều này giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận diện và tiếp cận thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng.

3.4.1.6 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

Tổng đài chăm sóc khách hàng 1800 1035 (miễn phí toàn quốc) luôn sẵn sàng tiếp nhận khiếu nại và hỗ trợ hướng dẫn sử dụng cho những khách hàng lần đầu mua sản phẩm của Asanzo.

Sản phẩm điện tử của Asanzo dễ bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển, vì vậy công ty áp dụng chính sách đổi một sản phẩm trong tháng đầu tiên Chính sách này mang lại sự an tâm và tin tưởng cho khách hàng, đặc biệt là những người ở xa khi mua sản phẩm.

Công ty Asanzo đã thiết lập các Trung tâm bảo hành trên toàn quốc, cung cấp dịch vụ bảo hành cho các sản phẩm đủ điều kiện trong thời gian 2 năm Nhân viên kỹ thuật sẽ đến tận nhà khách hàng để bảo trì sản phẩm Hơn nữa, các đại lý và đơn vị bán lẻ của Asanzo được đào tạo kiến thức về sản phẩm, giúp họ hỗ trợ khách hàng một cách kịp thời, đảm bảo sự hài lòng cho cả đại lý lẫn khách hàng.

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT

Ngày đăng: 07/04/2022, 17:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Asanzo. (2021, Tháng năm 10). Được truy lục từ https://asanzo.vn/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Asanzo
2. (2020). Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. Được truy lục từ https://nhandan.vn/tin-tuc-su-kien/bao-cao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xii-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-xiii-cua-dang-621155/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
Năm: 2020
4. (2014). Báo cáo nghiên cứu thị trường Việt Nam - Thói quen xem tivi của người Việt. Q&Me Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo nghiên cứu thị trường Việt Nam - Thói quen xem tivi củangười Việt
Năm: 2014
5. (2020). Báo cáo số liệu về thị trường tivi Việt Nam trong giai đoạn từ tháng Một đến tháng Chín năm 2020. GFK Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo số liệu về thị trường tivi Việt Nam trong giai đoạn từtháng Một đến tháng Chín năm 2020
Năm: 2020
6. Dân số và tổng điều tra dân số. (2021, Tháng một). Được truy lục từ Open Development Vietnam:https://vietnam.opendevelopmentmekong.net/vi/topics/vietnams- population-and-census/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dân số và tổng điều tra dân số
7. Giới thiệu. (2021, Tháng 5). Được truy lục từ Trang web Công ty CP Điện tử Asanzo: https://asanzo.vn/gioi-thieu/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giới thiệu
8. Thành Luân (Biên tập viên). (2020). Thị trường tivi màn hình lớn tăng mạnh tại Việt Nam. Được truy lục từ Thanh Niên:https://thanhnien.vn/cong-nghe/thi-truong-tv-man-hinh-lon-tang-manh- tai-viet-nam-1249293.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thị trường tivi màn hình lớn tăng mạnh tại Việt Nam
Tác giả: Thành Luân (Biên tập viên)
Năm: 2020
9. Thành Tâm, & Bùi Linh (Các biên tập viên). (2018). Đằng sau kế hoạch thay đổi logo của ông chủ Asanzo. Được truy lục từ VN Express:https://vnexpress.net/interactive/2018/dang-sau-ke-hoach-thay-doi-logo- cua-ong-chu-asanzo-3770404 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đằng sau kế hoạch thay đổi logo của ông chủ Asanzo
Tác giả: Thành Tâm, & Bùi Linh (Các biên tập viên)
Năm: 2018
10. Thông cáo báo chí kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019. (2020). Được truy lục từ Tổng cục thống kê:https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2019/10/thong-cao- bao-chi-ket-qua-so-bo-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông cáo báo chí kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019
Tác giả: Thông cáo báo chí kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019
Năm: 2020
11. TS. Ngô Thị Thu và cộng sự. (2011). Marketing căn bản. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing căn bản
Tác giả: TS. Ngô Thị Thu và cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bảnLao động - Xã hội
Năm: 2011

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình Marketing - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình Marketing (Trang 18)
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình định vị 2.3.2. Khái niệm Marketing mix - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình định vị 2.3.2. Khái niệm Marketing mix (Trang 24)
Hình 3.1. Biểu đồ xu hướng thị trường tivi màn hình lớn tăng mạnh 3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường Smart Tivi Việt Nam - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Hình 3.1. Biểu đồ xu hướng thị trường tivi màn hình lớn tăng mạnh 3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường Smart Tivi Việt Nam (Trang 30)
Hình 3.2. Biểu đồ thống kê người Việt Nam xem gì trên tivi dựa vào độ tuổi - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Hình 3.2. Biểu đồ thống kê người Việt Nam xem gì trên tivi dựa vào độ tuổi (Trang 32)
Hình 3.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Asanzo - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Hình 3.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Asanzo (Trang 36)
Hình 3.4. Sơ đồ định vị của Asanzo trong tương quan với các đối thủ cạnh tranh - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Hình 3.4. Sơ đồ định vị của Asanzo trong tương quan với các đối thủ cạnh tranh (Trang 38)
Bảng 3.1 Tập hợp sản phẩm của Asanzo - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Bảng 3.1 Tập hợp sản phẩm của Asanzo (Trang 39)
Hình 3.6. Các sản phẩm bán chạy của Asanzo - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Hình 3.6. Các sản phẩm bán chạy của Asanzo (Trang 40)
Qua hình biểu đồ thống kê trên, Smart tivi là các sản phẩm bán chạy và có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất của Asanzo. - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
ua hình biểu đồ thống kê trên, Smart tivi là các sản phẩm bán chạy và có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất của Asanzo (Trang 40)
Bảng 3.2. So sánh giá một số thương hiệu tivi trên thị trường hiện nay - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Bảng 3.2. So sánh giá một số thương hiệu tivi trên thị trường hiện nay (Trang 43)
Hình 3.8. Hệ thống điểm bán của Asanzo - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Hình 3.8. Hệ thống điểm bán của Asanzo (Trang 45)
Hình 3.9. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối của Asanzo - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
Hình 3.9. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối của Asanzo (Trang 45)
Tên sản phẩm Hình ảnh - Chiến lược marketing mix của công ty asanzo
n sản phẩm Hình ảnh (Trang 57)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w