TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
Tổng quan về giao dịch chứng khoán
1.1.1.1 Sự hình thành thị trường chứng khoán
Sự phát triển của nền kinh tế đã dẫn đến nhu cầu tích lũy ngày càng tăng và đa dạng trong xã hội Nhiều cá nhân cần vốn cho tiêu dùng hoặc đầu tư, trong khi một số khác có vốn nhàn rỗi muốn cho vay để kiếm lãi Ban đầu, họ thường tìm gặp nhau trực tiếp dựa vào mối quan hệ cá nhân để giải quyết nhu cầu tài chính Tuy nhiên, khi cung và cầu vốn gia tăng, hình thức vay mượn dựa trên quan hệ cá nhân không còn đủ đáp ứng Do đó, một thị trường tài chính đã hình thành để kết nối cung và cầu vốn, phục vụ nhu cầu tài chính của mọi người.
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quyền sử dụng nguồn tài chính, kết nối giữa người tiết kiệm và những cá nhân, tổ chức cần vốn Thị trường này giúp huy động vốn nhàn rỗi để đầu tư, từ đó tạo ra đòn bẩy cho sự phát triển kinh tế.
Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn, thị trường tài chính được chia thành thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
Thị trường tiền tệ là “thị trường mua bán, trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn
Thị trường tiền tệ là nơi diễn ra hoạt động cung và cầu về vốn ngắn hạn, thường có thời hạn dưới 1 năm Đây cũng là nền tảng để Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở, nhằm kiểm soát lượng tiền dự trữ của các ngân hàng thương mại và điều tiết lượng tiền cung ứng Một số đặc điểm chính của thị trường tiền tệ bao gồm tính thanh khoản cao và lãi suất ổn định.
Giai đoạn luân chuyển vốn ngắn hạn bao gồm các khoản vay và chứng khoán có thời hạn thanh toán dưới 1 năm, được coi là công cụ chủ yếu của thị trường tiền tệ.
Thị trường tiền tệ là một lĩnh vực tài chính gián tiếp, nơi các ngân hàng thương mại hoạt động như trung gian tài chính, kết nối người vay và người cho vay.
- Các công cụ của thị tường tiền tệ có độ an toàn tương đối cao.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Thị trường vốn là nơi diễn ra giao dịch các công cụ tài chính trung và dài hạn, phục vụ cho nhu cầu cung và cầu về vốn Nó cung cấp nguồn tài chính cho các khoản đầu tư dài hạn của chính phủ, doanh nghiệp và hộ gia đình Một số đặc điểm nổi bật của thị trường vốn bao gồm tính thanh khoản, khả năng sinh lời và sự đa dạng của các công cụ tài chính.
- Giai đoạn luân chuyển vốn dài hạn.
Các công cụ chính của thị trường vốn bao gồm các công cụ vay nợ và chứng khoán có kỳ hạn thanh toán trên 1 năm Mặc dù có độ rủi ro cao hơn so với các công cụ của thị trường tiền tệ, nhưng thị trường vốn lại mang đến mức lợi tức hấp dẫn hơn cho các nhà đầu tư.
Trong lịch sử phát triển thị trường tài chính, thị trường tiền tệ ra đời trước do nhu cầu vốn và tiết kiệm ban đầu còn thấp, chủ yếu tập trung vào vốn ngắn hạn Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu về vốn dài hạn cho đầu tư tăng cao, dẫn đến sự hình thành của thị trường vốn Để huy động nguồn vốn dài hạn, bên cạnh việc vay ngân hàng qua tài chính gián tiếp, chính phủ và một số công ty còn phát hành chứng khoán Sự phát hành chứng khoán tạo ra nhu cầu mua bán và trao đổi các loại chứng khoán trên thị trường.
Thị trường chứng khoán đã phát triển từ những nhu cầu đơn lẻ và ban đầu mang tính tự phát, đặc biệt từ giữa thế kỷ XV, khi các thương gia tại các thành phố trung tâm phương Tây thường tụ tập tại quán cà phê để trao đổi và mua bán hàng hóa Sự giao lưu này bắt đầu từ một nhóm nhỏ, nhưng nhanh chóng tăng trưởng và hình thành một khu chợ riêng Đến cuối thế kỷ XV, để tạo thuận lợi cho các giao dịch, các quy ước đã được sửa đổi và hoàn chỉnh thành những quy tắc chung có giá trị bắt buộc cho tất cả các thành viên tham gia thị trường.
Phiên chợ riêng đầu tiên được tổ chức vào năm 1453 tại một lữ điếm của gia đình Vanber ở Bruges, Bỉ, với bảng hiệu hình ba túi da và một từ tiếng Pháp.
“Bourse” tức là “mậu dịch thị trường” hay còn gọi là Sở giao dịch.
Thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về số lượng lẫn chất lượng, thu hút đông đảo thành viên với nhiều nội dung đa dạng Từ đó, thị trường được phân chia thành các loại hình khác nhau như thị trường giao dịch hàng hóa, thị trường hối đoái, thị trường hợp đồng tương lai, và thị trường chứng khoán Mỗi loại hình thị trường đều có những đặc điểm riêng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giao dịch của các nhà đầu tư.
Quá trình hình thành và diễn ra các giao dịch chứng khoán diễn ra một cách tự phát tại nhiều quốc gia như Pháp, Hà Lan, các nước Bắc Âu, Tây Âu và Bắc Mỹ.
Các phương thức giao dịch ban đầu diễn ra ngoài trời với ký hiệu giao dịch bằng tay và có thư ký nhận lệnh từ khách hàng Đến năm 1921, các chợ ngoài trời tại Mỹ được chuyển vào trong nhà, đánh dấu sự ra đời chính thức của Sở giao dịch chứng khoán.
Hiện nay, sự phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy các phương thức giao dịch tại các sở giao dịch chứng khoán cải tiến nhanh chóng Các sở giao dịch ngày càng áp dụng máy vi tính để truyền lệnh, chuyển từ giao dịch thủ công sang hệ thống giao dịch điện tử hoàn toàn, nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giao dịch.
1.1.1.2 Khái niệm thị trường chứng khoán
Có nhiều định nghĩa khác nhau về thị trường chứng khoán:
- “Thị trường chứng khoán: tiếng la tinh là BURSA, là một thị tường có tổ chức và hoạt đông có điều khiển.”
Thị trường chứng khoán, theo định nghĩa của từ điển Longman Business English, là một thị trường có tổ chức nơi diễn ra hoạt động mua bán chứng khoán, tuân thủ các quy tắc đã được thiết lập.
Giới thiệu công nghệ sử dụng
MERN stack là một bộ combo mã nguồn mở các công nghệ liên quan đến Javascript MERN stack bao gồm 4 công nghê: MongoDB, Express, React và Nodejs.
Nó được thiết kế để giúp việc tạo ra các ứng dụng web dễ và nhanh hơn.
MongoDB là phần mềm cơ sở dữ liệu mã nguồn mở NoSQL, hỗ trợ thiết kế hướng đối tượng trên nhiều nền tảng Với cấu trúc linh hoạt của các collection, MongoDB cho phép lưu trữ dữ liệu theo dạng tài liệu JSON (Javascript Object Notation) với các cặp key-value, thay vì sử dụng bảng như trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu truyền thống Điều này giúp đơn giản hóa việc quản lý dữ liệu, ví dụ như trong trường hợp một lớp học có nhiều sinh viên, có thể lưu trữ thông tin sinh viên trực tiếp trong collection lớp mà không cần tạo bảng riêng cho sinh viên và sử dụng khóa ngoại Nhờ vào thiết kế này, MongoDB mang lại hiệu suất và tính khả dụng cao cho các ứng dụng.
MongoDB là một cơ sở dữ liệu NoSQL, hay còn gọi là Non-Relational SQL hoặc Not only SQL Đây là một mô hình cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, được phát triển để cung cấp tốc độ và tính năng vượt trội so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS).
Các thuật ngữ cơ bản:
- database: giống với RDBMS Database hay cơ sở dữ liệu có chứa nhiều collection và được lưu trữ vật lý vào 1 tập tin.
- collection: tập hợp lại các document có cùng tính chất Nó tương tự các bảng trong RDBMS Với MongoDB không cần định nghĩa các trường khi tạo một collection.
- document: là một bản ghi trong collection Một collection có nhiều document. Document là một đối tượng với các cặp khóa - giá trị.
- field: giống như các cột trong RDBMS Field thể hiện một loại đặc điểm của đối tượng.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
- cursor: Kết quả của một câu truy vẫn sẽ có 1 con trỏ ở document đầu tiên Sử dụng nó để đi đến các document khác.
- _id: là trường bắt buộc được coi như khóa chính trong 1 document Nó được tự thêm vào 1 cách mặc định vào document và là duy nhất
Index là một công cụ lưu trữ các trường quan trọng trong bộ sưu tập, giúp tăng tốc độ truy vấn bằng cách tránh việc tìm kiếm toàn bộ dữ liệu trong một collection lớn Việc sử dụng index mang lại nhiều ưu điểm, bao gồm cải thiện hiệu suất truy vấn và tiết kiệm thời gian xử lý, giúp người dùng nhanh chóng nhận được kết quả mong muốn.
Lưu trữ dữ liệu với tính linh hoạt cao cho phép xử lý các kích cỡ khác nhau, đồng thời hỗ trợ định dạng dữ liệu dưới dạng tài liệu JSON, giúp dễ dàng chèn thêm thông tin một cách linh hoạt và hiệu quả.
MongoDB cho phép lưu trữ dữ liệu mà không cần ràng buộc hay tuân thủ khuôn khổ nhất định, giúp tiết kiệm thời gian trong việc kiểm tra cấu trúc khi thực hiện các thao tác như chèn, xóa, cập nhật hoặc thay đổi dữ liệu trong bảng.
Tốc độ truy vấn được cải thiện nhờ vào việc dữ liệu được lưu trữ trong RAM, giúp cho các truy vấn sau thực hiện nhanh hơn mà không cần phải đọc lại từ ổ cứng.
- _id luôn được đánh index tạo hiệu suất tìm kiếm cao.
Dữ liệu trong MongoDB không yêu cầu ràng buộc, tuy nhiên người dùng cần thực hiện mọi thao tác một cách cẩn thận để tránh những kết quả ngoài ý muốn có thể ảnh hưởng đến dữ liệu.
Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng key-value, trong đó các collection chỉ khác nhau ở giá trị, dẫn đến việc lặp lại key và gây ra tình trạng thừa dữ liệu, làm tốn bộ nhớ.
Thông thường, quá trình chuyển đổi dữ liệu từ bộ nhớ RAM sang ổ cứng mất khoảng 60 giây để hoàn tất Điều này tạo ra nguy cơ mất dữ liệu nếu xảy ra tình huống mất điện trong khoảng thời gian này.
ExpressJS is a powerful framework built on the Node.js platform, designed to facilitate the development of web and mobile applications It offers APIs that support various HTTP methods and includes middleware for processing requests and generating responses Key features of ExpressJS include the use of middleware to handle requests and responses, a routing system that matches URLs with HTTP methods, and the ability to work seamlessly with HTML files.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Lớp trung gian trong ExpressJS là các hàm thực thi giữa quá trình tiếp nhận yêu cầu từ trình duyệt và trả về kết quả Nhiều lớp trung gian có thể được sử dụng để xử lý một yêu cầu, và chúng được thực hiện theo thứ tự, với lớp trung gian A được thực hiện trước lớp trung gian B.
B thực hiện trước lớp trung gian C, Hơn nữa các lớp trung cũng có thể nhận được các biến từ lớp trung gian trước.
Router trong ExpressJS là bộ đính tuyến giúp định danh các URL và phương thức liên quan Cú pháp sử dụng router trong ExpressJS là “app.get(‘/greeting’, (req,res)=> res.send(‘hello world’))” Khi người dùng truy cập vào tên miền kèm theo /greeting, trình duyệt sẽ hiển thị dòng chữ “hello world”.
In Express.js, managing static files such as images, videos, CSS, and JavaScript is made easy through the use of the built-in middleware function express.static.
NodeJS là một nền tảng lập trình web mã nguồn mở và đa nền tảng được dựng trên
Node.js sử dụng động cơ Javascript V8, giúp tăng cường hiệu suất cho các ứng dụng Với một cộng đồng lập trình viên đông đảo, Node.js cung cấp nhiều thư viện lập trình dưới dạng module Javascript, mang lại sự thuận tiện và linh hoạt trong quá trình phát triển ứng dụng.
Một số đặc điểm của nodejs:
Tất cả các API của NodeJS đều hoạt động theo cơ chế không đồng bộ (non-blocking), cho phép server chờ đợi phản hồi mà không làm gián đoạn quy trình NodeJS sử dụng nền tảng server để di chuyển đến các API tiếp theo sau khi thực hiện một cuộc gọi, đồng thời áp dụng cơ chế thông báo sự kiện để nhận phản hồi từ các cuộc gọi API trước đó một cách nhanh chóng và hiệu quả (Realtime).
- Chạy rất nhanh: “NodeJS được xây dựng dựa vào nền tảng V8 Javascript Engine nên việc thực thi chương trình rất nhanh.”
- Đơn luồng nhưng khả năng mở rộng cao: “Node.js sử dụng một mô hình luồng
- Không đệm: “NodeJS không đệm bất kì một dữ liệu nào và các ứng dụng này chủ yếu là đầu ra dữ liệu.”
- Có giấy phép: “NodeJS đã được cấp giấy phép bởi MIT License.”
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Xác định yêu cầu hệ thống
Hệ thống giao dịch của chúng tôi đáp ứng nhu cầu đặt lệnh mua và bán cổ phiếu của khách hàng một cách hiệu quả Với bảng giá hiển thị theo thời gian thực, khách hàng có thể dễ dàng theo dõi sự biến động của giá cổ phiếu.
Biểu đồ hoạt động
2.2.1 Khách hàng đăng ký dịch vụ
Hình 5: Biểu đồ hoạt động khách hàng đăng ký dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Mô tả quy trình khách hàng đăng ký dịch vụ:
Bước 1: Khách hàng yêu cầu đăng ký dịch vụ bằng cách click chuột vào nút đăng ký trên giao diện client.
Bước 2: Client nhận được request có yêu cầu đăng ký dùng dịch vụ của khách hàng và hiển thị form đăng ký tài khoản.
Khách hàng cần điền đầy đủ thông tin đăng ký và chấp nhận các điều khoản dịch vụ Sau khi hoàn tất, họ chỉ cần nhấn nút đăng ký trên giao diện website để gửi đơn đăng ký.
Bước 4: Khách hàng cần xác minh tính hợp lệ của thông tin đã đăng ký Nếu thông tin hợp lệ, tiến hành thực hiện bước 5; nếu không hợp lệ, chuyển sang bước 8.
Bước 5: Thông tin đăng ký được gửi đến server và được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu.
Nếu dữ liệu được lưu thành công, thực hiện bước 6 Nếu đăng ký thất bại thực hiện bước
Bước 6: Thông báo thành công và gửi yêu cầu xác thực tới email của khách hàng.Bước 7: Khách hàng xác thực qua email Kết thúc hoạt động.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
2.2.2 Khách hàng thực hiện đặt lệnh
Hình 6: Biểu đồ hoạt động thực hiện đặt lệnh
Mô tả quy trình khách hàng thực hiện đặt lệnh:
Khách hàng có thể thực hiện đặt lệnh giao dịch bằng cách nhấn nút đặt lệnh trên giao diện client hoặc nhấn đúp chuột vào cổ phiếu trên bảng giá của website.
Bước 2: Client nhận yêu cầu đặt lệnh giao dịch của khách hàng và hiển thị forrm đặt lệnh giao dịch.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Bước 3: Khách hàng nhập giá và khối lượng muốn mua hoặc bán cổ phiếu trên giao diện đặt lệnh giao dịch của client.
Bước 4: Khách hàng cần kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đặt lệnh Giá trị lệnh giao dịch phải nhỏ hơn số dư tài khoản, và khối lượng cùng giá cần tuân thủ quy định về đơn vị yết giá và đơn vị giao dịch Nếu thông tin hợp lệ, yêu cầu sẽ được gửi đến server để thực hiện bước 5; nếu không, sẽ chuyển sang bước 10.
Bước 5:Client hiện form xác thực OTP và đồng thời server tạo mã OTP và gửi mã
OTP đó qua email của khách hàng.
Bước 6: Khách hàng nhập mã OTP và chọn xác thực.
Bước 7: Server kiểm tra mã OTP Nếu mã OTP hợp lệ thực hiện bước 8 Nếu mã OTP không hợp lệ thực hiện bước 9.
Bước 8: Thông báo thành công và kết thúc hoạt động.
Bước 9: Yêu cầu nhập lại OTP, quay lại bước 6.
Bước 10: Thông báo thông tin đặt lệnh không hợp lệ, sau đó quay lại bước 3.
Hình 7: Biểu đồ hoạt động thực hiện hủy lệnh
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Mô tả quy trình khách hàng thực hiện hủy lệnh:
Bước 1: Khách hàng thực hiện yêu cầu hủy lệnh giao dịch.
Bước 2: Kiểm tra tình trạng lệnh giao dịch trên từng sàn chứng khoán theo quy định hủy lệnh cổ phiếu Nếu yêu cầu của khách hàng hợp lệ, tiến hành bước 3; nếu không, thực hiện bước 4.
Bước 3: Thông báo không được hủy lệnh.
Bước 4: Thông tin hủy lệnh được gửi đến server và lệnh được hủy.
2.2.4 Khách hàng sửa lệnh giao dịch
Hình 8: Biểu đồ hoạt động Thực hiện sửa lệnh
Mô tả quy trình khách hàng thực hiện sửa lệnh:
Bước 1: Khách hàng thực hiện yêu cầu sửa lệnh giao dịch.
Bước 2: Đối với mỗi sàn giao dịch chứng khoán, website sẽ kiểm tra tình trạng lệnh giao dịch theo quy định về việc sửa lệnh cổ phiếu Nếu yêu cầu của khách hàng hợp lệ, sẽ tiến hành bước 3; nếu không hợp lệ, sẽ chuyển sang bước 4.
Bước 4: Thông tin hủy lệnh được gửi đến server và lệnh được hủy.
2.2.2 Khách hàng thay đổi mật khẩu
Mô tả quy trình khách hàng thực hiện đặt lệnh:
Bước 1: Khách hàng thực hiện yêu cầu thay đổi mật khẩu khi ấn nút thay đổi mật khẩu trên giao diện website.
Bước 2: Website nhận yêu cầu đặt lệnh giao dịch của khách hàng và hiển thị forrm thay đổi mật khẩu.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Hình 9: Biểu đồ hoạt động thực hiện thay đổi mật khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Khách hàng cần nhập mật khẩu cũ, sau đó điền mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu mới Sau khi hoàn tất, hãy nhấn nút để đổi mật khẩu.
Bước 4: Website sẽ xác minh tính hợp lệ của thông tin thay đổi mật khẩu của khách hàng Mật khẩu mới và mật khẩu nhập lại cần phải trùng khớp Nếu thông tin hợp lệ, tiến hành bước 5; nếu không hợp lệ, thực hiện bước 6.
Bước 5: Thông tin thay đổi mật khẩu được gửi đến server.Mật khẩu đăng nhập của khách hàng được thay đổi.
Bước 6: Thông báo thông tin thay đổi mật khẩu không hợp lệ, yêu cầu khách hàng nhập lại thông tin thay đổi mật khẩu sao cho hợp lệ.
Hình 10: Biểu đồ hoạt động tra cứu thông tin tài khoản
Mô tả quy trình khách hàng thực hiện đặt lệnh:
Bước 1: Khách hàng thực hiện yêu cầu tra cứu thông tin tài khoản trên giao diện website.
Bước 2: Website nhận yêu cầu tra cứu thông tin tài khoản của khách hàng và gửi yêu cầu lấy dữ liệu đến server qua api.
Bước 3: Server lấy thông tin vè số dư tiền và cổ phiếu của khách hàng và gửi lên website.
Bước 4: Website hiển thị số dư tiền và cổ phiếu của khách hàng lên giao diện của website.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
2.2.6 Khách hàng tra cứu lịch sử giao dịch
Hình 11: Biểu đồ hoạt động tra cứu lịch sử giao dịch
Bước 1: Khách hàng thực hiện yêu cầu tra cứu lịch sử giao dịch của tài khoản trên giao diện website.
Bước 2: Website nhận yêu cầu tra cứu lịch sử giao dịch khách hàng và gửi yêu cầu lấy dữ liệu đến server qua api.
Bước 3: Server lấy thông tin về lịch sử giao dịch gần nhất của khách hàng
Bước 4: Website hiển thị số lịch sử giao dịch gần nhất của khách hàng lên giao
Tác nhân Khách hàng. Điều kiện Khách hàng muốn đăng ký sử dụng dịch vụ.
Khách hàng chọn nút đăng ký sau đó điền thông tin.
Thông tin khách hàng dược kiểm tra hợp lệ.
Thông tin đăng ký hợp lệ được đưa vào hệ thống.
Khách hàng xác thực đăng ký qua đường link được gửi vào mail.
Kết quả Khách hàng có tài khoản đăng nhập nếu thông tin đăng ký là hợp lệ và đã xác thực qua email.
Khách hàng đăng ký không thành công nếu thông tin không hợp lệ hoặc thông tin đăng ký hợp lệ nhưng chưa xác thực qua email.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Biểu đồ ca sử dụng
Hình 12: Biểu đồ use case đăng ký
Tác nhân Khách hàng. Điều kiện Khách hàng đã có tài khoản.
Khách hàng điền thông tin tên đăng nhập và mật khẩu.
Thông tin đăng nhập được kiểm tra hợp lệ.
Thông tin đăng nhập dược kiểm tra tồn tại trong hệ thống.
Kết quả Khách hàng đăng nhập vào hệ thống nếu thông tin là hợp lệ và có tồn tại trong hệ thống.
Khách hàng đăng nhập thất bại khi thông tin không hợp lệ và không tồn tại trong hệ thống.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Hình 13: Biểu đồ use case đăng nhập
Tác nhân Khách hàng. Điều kiện Khách hàng đăng nhập vào hệ thống.
Khách hàng chọn nút đặt lệnh sau đó điền thông tin giá và khối lượng cổ phiếu và loại lệnh giao dịch.
Sau khi kiểm tra hợp lệ lệnh giao dịch của khách hàng được yêu cầu nhập mã OTP.
Sau khi bạn nhập mã OTP chính xác, lệnh sẽ được gửi đến hệ thống Kết quả lệnh của khách hàng sẽ được thông báo khi lệnh hợp lệ và mã OTP đã được xác nhận.
Lệnh không được gửi đi khi lệnh không hợp lệ và mã OTP không chính xác.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Hình 14: Biểu đồ use case đặt lệnh
Tác nhân Khách hàng Điều kiện Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Khách hàng chọn nút sổ lệnh để tra cứu sổ lệnh.
Kết quả Thông tin cần tra cứu được hiển thị.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
2.3.4 Use case tra cứu lịch sử giao dịch
Hình 15: Biểu đồ use case tra cứu lịch sử giao dịch
Tác nhân Khách hàng Điều kiện Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Khách hàng chọn nút thông tin tài khoản để tra cứu thông tin và số dư.
Kết quả Thông tin cần tra cứu được hiển thị
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
2.3.5 Use case tra cứu số dư
Hình 16: Biểu đồ use case tra cứu số dư
Tác nhân Khách hàng Điều kiện Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Khách hàng chọn nút đổi mật khẩu và điền thông tin mật khẩu cũ cùng mật khẩu mới Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hệ thống yêu cầu khách hàng nhập mã OTP Khi mã OTP được nhập chính xác, lệnh đổi mật khẩu sẽ được gửi đến hệ thống để thực hiện.
Kết quả Mật khẩu được thay đổi.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Hình 17: Biểu đồ use case đổi mật khẩu
Tác nhân Khách hàng Điều kiện Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Khách hàng chọn nút sửa/ hủy lệnh trong giao diện lịch sử giao dịch để thực hiện sửa/hủy lệnh.
Yêu cầu được kiểm tra hợp lệ trước khi được thực hiện.
Kết quả Lệnh được hủy/ sửa nếu hợp lệ.
Lệnh không dược hủy/ sửa nếu không hợp lệ.
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
2.3.7 Use case sửa/ hủy lệnh
Hình 18: Biểu đồ use case sửa/ hủy lệnh
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
Biểu đồ lớp
* Mã tái khoản + Tên tài khoản + Tên đãng nhâp + Mãt kháu + Ngày Sinh + Giới tính -CMND j
- Dia Chi + Số điện thoại
+ Mã giao dịch khớp + Mã lệnh mua + Mã lênh bán + Khái lượng
Số Dư Cổ Phiếu + Khôi lượng
Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.5.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu mức khái niệm
2.5.1.1 Xác định các thực thể
Thực thể Quan hệ Thực thể
Tài khoản Có Số dư tiền
Tài khoản Có Cổ phiếu
Tài khoản Đặt lệnh Lệnh giao dịch
Sàn giao dịch Có Cổ phiếu
Lệnh giao dịch Có Cổ phiếu
Lệnh giao dịch Có Giao dịch khớp
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
2.5.1.2 Quan hệ giữa các thực thể
2.5.1.3 Xác định các thuộc tính của thực thể
Tài Khoản (mã tài khoản, tên tài khoản, tên đăng nhập, mật khẩu, ngày sinh, CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, số điện thoại, email, isConfirm, createdTime)
Số dư tiền (mã số dư tiền, số dư)
Sàn giao dịch (mã sàn giao dịch)
Lệnh giao dịch(mã lệnh giao dịch, loại lệnh, khối lượng, giá, trạng thái, createdDay, createdTime, createdTime)
Giao dịch khớp (mã giao dịch khớp, khối lượng, giá, matchedTime)
Cổ phiếu (mã cổ phiếu, giá trần, giá sàn, giá tham chiếu)
2.5.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu mức logic
Tài Khoản (mã tài khoản, tên tài khoản, tên đăng nhập, mật khẩu, ngày sinh, CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, số điện thoại, email, isConfirm, createdTime)
Tài sản tiền (mã tài sản tiền, mã tài khoản, số dư)
Sàn giao dịch (mã sàn giao dịch)
Lệnh giao dịch(mã lệnh giao dịch, m.ã tài khoản, m.ã .c.ổ .phị.ế.u., loại lệnh, khối lượng, giá, trạng thái, createdDay,)
Giao dịch khớp (mã giao dịch khớp, mã lênh, mua, mã lênh, bán, m.ã .c.ổ phiếu, khối
Cổ phiếu (mã cổ phiếu, mã-S-àn, giá trần, giá sàn, giá tham chiếu)
OTP (mã tài khoản, mã OTP, email, createdTime)
2.5.2.1 Chuyển hoán quan hệ thành thực thể
Chuyển quan hệ tài khoản có cổ phiếu: Tài sản cổ phiếu (mã tài sản cổ phiếu, mã tài khoản, mã CO phiếu, khối lượng)
Khóa luận tốt nghiệp Nghiên cứu hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch
2.5.2.3 Mô hình hóa cơ sở dữ liệu
Hình 20: Mô hình hóa cơ sở dữ liệu
SAB 18080 15720 Đăng ký tài khoản
Tôn đăng nhập •••••• Nhập Iai mật kháu
CMND Ngày câp B Nơi câp
Sổ diện thoại Creator n Tôi đồng ý các điều khoản dịch vụ.
Giã XlOOO Khói Iizong XlO
Khóa luận tôt nghiệp Nghiên cứu hệ thông giao dịch chứng khoán trực tuyên và xây dựng mô đun khớp lệnh giao dịch