TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN
Giới thiệu đơn vị thực tập ETC và đối tác Vietcombank
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về đơn vị thực tập ETC
Công ty Cổ phần Hệ thống Công nghệ ETC (ETC) là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyên cung cấp thiết bị và giải pháp toàn diện cho khách hàng thuộc khối chính phủ, ngân hàng và doanh nghiệp lớn ETC luôn chủ động áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm mang đến những giải pháp CNTT phù hợp, giúp khách hàng bắt kịp xu thế và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
ETC chuyên cung cấp dịch vụ hạ tầng phần cứng và giải pháp phần mềm toàn diện, với kinh nghiệm nổi bật trong thiết kế và triển khai các giải pháp công nghệ tổng thể cho lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
+ Hệ thống trong lĩnh vực mạng truyền thông, hệ thống Video Conference
+ Hệ thống và các giải pháp tổng thể về bảo mật, lưu trữ, máy chủ,
Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp bao gồm Kho dữ liệu doanh nghiệp (EDW), giải pháp khởi tạo khoản vay (LOS), và hệ thống quản lý giao dịch chứng khoán Ngoài ra, còn có giải pháp Ảo hóa - Điện toán đám mây, SAP omni Channel banking, cùng với phần mềm lọc và rà soát thông tin khách hàng theo danh sách cấm vận và cập nhật thông tin khách hàng (AML).
+ Giải pháp thanh toán thẻ: cung cấp thiết bị và giải pháp thanh toán qua POS/EDC, hệ thống thanh toán thẻ trả trước,
ETC cam kết áp dụng công nghệ tiên tiến nhất để nâng cao năng lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, bao gồm dịch vụ tích hợp hệ thống, phát triển giải pháp phần mềm và các dịch vụ công nghệ thông tin khác, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
1.1.2 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập vào ngày 01/04/1963, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sau quá trình cổ phần hóa thành công, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng thương mại cổ phần từ ngày 02/06/2008 Đến ngày 30/06/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) đã được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank đã phát triển thành ngân hàng đa năng, cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong thương mại quốc tế Ngân hàng hoạt động trong nhiều lĩnh vực như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng và tài trợ dự án, đồng thời mở rộng sang các dịch vụ ngân hàng hiện đại như kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ phái sinh, dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử.
Vietcombank sở hữu hạ tầng ngân hàng hiện đại, mang lại lợi thế lớn trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào các dịch vụ ngân hàng Ngân hàng phát triển các sản phẩm điện tử như VCB Internet Banking, VCB Money, SMS Banking và Phone Banking, giúp thu hút khách hàng nhờ tính tiện lợi, nhanh chóng và an toàn Không gian giao dịch công nghệ số (Digital lab) của Vietcombank còn tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt cho nhiều khách hàng.
Vietcombank đã phát triển hệ thống Autobank với hơn 2.536 máy ATM và trên 60.000 điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc Hệ thống ngân hàng của Vietcombank còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.856 ngân hàng đại lý tại 176 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu.
Với đội ngũ cán bộ năng lực và nhạy bén, Vietcombank là lựa chọn hàng đầu cho các tập đoàn lớn và khách hàng cá nhân Ngân hàng luôn hướng đến chuẩn mực quốc tế và liên tục được bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam” bởi các tổ chức uy tín Đặc biệt, Vietcombank là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt Nam có mặt trong Top.
500 Ngân hàng hàng đầu Thế giới theo kết quả bình chọn do Tạp chí The Banker công Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
Khoá luận tôt nghiệp ngân hàng, xếp thứ 2 toàn thị trường Việt Nam với thứ hạng tăng thêm 2 bậc so với năm
2017 và trong Top 50 doanh nghiệp Việt có thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn nhất.
Với trí tuệ và tâm huyết, cán bộ nhân viên Vietcombank đã và đang nỗ lực xây dựng ngân hàng phát triển bền vững Mục tiêu đến năm 2020, Vietcombank phấn đấu trở thành ngân hàng số 1 tại Việt Nam và nằm trong top 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới, đồng thời được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất.
Tổng quan về bài toán xây dựng báo cáo cho hệ thống xử lý giám sát trực tuyến hiệu suất hệ thống
giám sát trực tuyến hiệu suất hệ thống
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp chỉ sử dụng phương pháp khảo sát truyền thống để đánh giá hiệu quả phần mềm, dẫn đến việc không hiểu rõ trải nghiệm của người dùng Các sự cố trong hệ thống thường rời rạc và chưa được tích hợp, gây khó khăn trong quản lý và giám sát Điều này làm giảm độ chính xác trong việc nắm bắt nhu cầu và trải nghiệm của khách hàng Giải pháp APM (Application Performance Management) giúp doanh nghiệp xác định vị trí và nguyên nhân của vấn đề hiệu suất, từ đó tối ưu hóa hệ thống để người dùng có trải nghiệm tốt hơn Việc triển khai APM là cần thiết để đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Vietcombank là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, tiên phong trong việc áp dụng giải pháp giám sát hiệu năng ứng dụng để theo dõi và tự động phát hiện sự trì trệ cũng như các sự cố phát sinh trong hệ thống.
Xây dựng báo cáo là một phần quan trọng, giúp ngân hàng đưa ra quyết định xử lý lỗi hệ thống Một báo cáo tiêu chuẩn cần tuân thủ quy định của ngân hàng, đảm bảo tính chính xác về dữ liệu và có bố cục rõ ràng, dễ tra cứu Điều này hỗ trợ cho các cán bộ quản lý hệ thống và cán bộ cấp cao trong việc nắm bắt thông tin hiệu quả.
Mục tiêu của nghiên cứu khóa luận là xây dựng báo cáo cho hệ thống giám sát trực tuyến của Ngân hàng Vietcombank Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu cách truy xuất dữ liệu từ máy chủ Dynatrace về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle của ngân hàng, từ đó phát triển Báo cáo sự cố hệ thống và Báo cáo thống kê lỗi hệ thống.
1.2.2 Lý do lựa chọn bài toán
Ngân hàng Vietcombank đang tìm kiếm một hệ thống quản lý giám sát hiệu suất ứng dụng tự động nhằm phát hiện các sự cố trên các hệ thống quản lý rời rạc, giúp xác định nguyên nhân cụ thể và tiết kiệm thời gian so với việc theo dõi thủ công Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Hệ thống Công nghệ ETC, tôi đã được hướng dẫn về dự án xây dựng hệ thống “Xử lý giám sát trực tuyến cho ngân hàng Vietcombank”, đây là cơ hội quý giá để tôi tiếp cận các nghiệp vụ ngân hàng và áp dụng kiến thức học được vào thực tế.
1.2.3 Ý nghĩa thực tế của bài toán
Nhiều ngân hàng hiện nay chưa có hệ thống giám sát trực tuyến hiệu quả, dẫn đến tình trạng quá tải người truy cập và sự cố phần mềm không mong muốn Điều này ảnh hưởng đến hiệu suất ứng dụng và gây ra những vấn đề nghiêm trọng cho doanh nghiệp Hơn nữa, do sự phân tán giữa các hệ thống trong ngân hàng, việc theo dõi và giám sát sự cố trở nên khó khăn và không đồng bộ.
Tổng quan về hệ thống xử lý giám sát trực tuyến của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Tổng quan luồng hoạt động của hệ thống xử lý giám sát trực tuyến:
Hình 1 Tổng quan luồng hoạt động của hệ thông
- (1) Các sự cố từ các hệ thống rời rạc của Vietcombank sẽ được thu thập tích hợp đổ về máy chủ giám sát trực tuyến Dynatrace.
- (2) Bằng phương thức API Get, dữ liệu về các sự cố sẽ được trích xuất từ máy chủ
Dynatrace và đổ về kho dữ liệu tạm thời (Datastage server) dưới dạng các file JSON.
- (3) Từ kho dữ liệu tạm thời, công cụ ETL sẽ giúp xử lý biến đổi dữ liệu theo yêu cầu nghiệp vụ và đổ dữ liệu về Oracle database.
The Cognos tool will connect source data from the Oracle Database to the Cognos server, extracting data for reporting purposes.
- (5) Sau khi hoàn thiện báo cáo trên công cụ Cognos, người dùng có thể xuất dữ liệu theo nhiều định dạng khác nhau như: Excel, HTML, XML,
1.3.1 Mục đích của hệ thống xử lý giám sát trực tuyến
Hệ thống được xây dựng với mục đích là:
+ Phát hiện nguyên nhân chi tiết.
+ Báo cáo và thống kê về các sự cố đã xảy ra.
1.3.2 Giới thiệu về phần mềm Dynatrace
Dynatrace là một công cụ giám sát hiệu suất hiện đại, giúp nhanh chóng phát hiện nguyên nhân của các vấn đề trong hệ thống Nó cung cấp giám sát cơ sở hạ tầng và quản lý hiệu suất ứng dụng cho cả môi trường tại chỗ và đám mây Phần mềm này đảm bảo tính khả dụng và hiệu suất của ứng dụng, ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng thông qua theo dõi giao dịch sâu, giám sát tổng hợp, giám sát người dùng thực và giám sát mạng.
Công cụ này ghi lại toàn bộ quá trình xử lý của một hành vi từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc, đồng thời theo dõi hiệu suất hoạt động Nhờ vào tính năng này, người dùng có thể nhanh chóng phát hiện các vấn đề trong hệ thống và xác định nguyên nhân để đưa ra giải pháp kịp thời.
Dynatrace tích hợp liên tục cơ sở hạ tầng, đám mây, hiệu suất ứng dụng và giám sát trải nghiệm kỹ thuật số vào một giải pháp tự động toàn diện, được hỗ trợ bởi trí tuệ nhân tạo Giải pháp này giúp cải thiện kết quả hiệu suất bằng cách cung cấp cho các nhóm phát triển, hoạt động và kinh doanh một nền tảng chung và số liệu thống nhất Nhờ vậy, Dynatrace trở thành "nguồn sự thật" duy nhất cho tổ chức.
1.3.3 Tính năng của hệ thống Dynatrace
Hệ thống có các chức năng như sau:
- Giám sát người dùng thực
- Giám sát ứng dụng di động
- Giám sát dịch vụ phía máy chủ
- Giám sát mạng, quy trình và máy chủ
- Giám sát đám mây và máy ảo Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
1.3.4 Quá trình kéo dữ liệu từ hệ thống Dynatrace về Oracle SQL Developer
Hình 2 Tổng quan quy trình lấy dữ liệu
Hệ thống APM (Quản lý hiệu suất ứng dụng) sẽ giám sát và ghi lại các vấn đề như quá tải người truy cập ứng dụng cùng một lúc, hiệu năng phần mềm không ổn định và các lỗi phát sinh trên ứng dụng.
- Lấy dữ liệu JSON từ Server bằng phương thức HTTP GET
- Thông qua việc đọc từ file json qua tool ETL vào database Oracle
- Từ những bộ dữ liệu ấy sử dụng công cụ IBM Cognos Analytics để làm báo cáo
Trong phạm vi đề tài em tập trung vào việc xây dựng báo cáo cho hệ thống xử lý giám sát trực tuyến của ngân hàng Vietcombank.
XÂY DỰNG BÁO CÁO CHO HỆ THỐNG XỬ LÝ GIÁM SÁT TRỰC TUYẾN CỦA NGÂN HÀNG V IETCOMBANK
Quy trình lấy dữ liệu trong hệ thống xử lý giám sát trực tuyến của Ngân hàng Vietcombank
2.1.1 Lấy dữ liệu lên báo cáo trong Oracle Developer
Lấy dữ liệu từ Web service Dynatrace thông qua phương thức API GET:
Hình 3 Phương thức API GET
API (giao diện lập trình ứng dụng) là tập hợp các quy tắc và cơ chế cho phép các ứng dụng hoặc thành phần tương tác với nhau Nó cung cấp dữ liệu cần thiết cho ứng dụng dưới các định dạng phổ biến như JSON hoặc XML.
Các thư viện API của Dynatrace cho phép xuất dữ liệu giám sát hệ thống từ máy chủ Dynatrace sang cơ sở dữ liệu Oracle Giao tiếp API được đảm bảo an toàn nhờ sử dụng giao thức HTTPS, mang lại sự bảo mật cho dữ liệu.
- Dynatrace API - Payload limit: tối đa dung lượng file (dữ liệu) 1 MB.
API Vấn đề: Cung cấp thông tin chi tiết về các vấn đề mà Dynatrace phát hiện trong môi trường của Vietcombank Mỗi Vấn đề thường bao gồm tóm tắt và phân tích sâu sắc về tác động của nó.
⅞ ID _⅞ EVENTJD | START ME ộ Π i⅞ ENDTIME _⅞ ENTTTYID
_ 1 -1442512322S7320444-1568100600000V2 -144251232237320444 IO-SEP-IS 02.30.00.000000000PM IO-SEP-IS 03.31.17.000000000 PM HOST-
2 -1809544247144766413—1568178120000V2 -1809544247144766413 11-SEP-19 12.02.00.000000000PH ll-SEP-19 12.14.00.000000000 PM HDST-
3 -2633471583605131376—1568 71580000V2 -2633471583605131376 Ỉ ll-SEP-19 1Ũ.13.0Ũ.ŨŨOOOŨŨŨOAM Il-SEP-19 10.25.00.000000000 AM HOST-
4 -2808437889264215227-1568225700000V2 -2808437889264215227 12-SEP-19 01.15.00.000000000AM 12-SEP-19 01.32.00.000000000AM HOST-O
5 -3 8216240 723408255—1568 76440000V2 Ỉ Ỉ Ỉ -3182162401723408255 ll-SEP-19 11.34.00.000000000AM ll-SEP-19 12.00.00.000000000PM HOST-O
6 -357442050447021295-1568230440000V2 -357442050447021295 12-SEP-19 02.34.00.000000000AM 12-SEP-19 02.47.00.000000000 AM HOST-
7 -4388023984928002762-1568098500000V2 -4388023984928002762 IO-SEP-19 Ol.55.00.000000000PM 10-SEP-19 02.11.00.000000000 PM SERVICE-
8 -4388023984928002762-1568098500000V2 -4388023934928002762 10-SEP-19 Ũ1.55.0Ũ.ŨŨ000ŨŨŨŨPH 10-SEP-19 02.11.00.000000000 PM SERVICE-
9 -463518007413760803-1568184000000V2 -463518007413760803 ll-SEP-19 Ũ1.4O.OŨ.ŨŨOOOŨŨŨ0PH Il-SEP-IS 01.45.00.000000000 PM H05T-
10 -5061191277808684533-156824724000072 -5061191277808684533 12-SEP-19 Ũ7.14.0Ũ.ŨŨ000ŨŨŨŨAM 12-SEP-19 07.20.00.000000000 AM HOST-
11 -5187999712722725598—1568198400000V2 -5187999712722725598 ll-SEP-19 05.40.00.000000000PH ll-SEP-19 05.47.00.000000000 PM HDST-
12 -6016606424738777669—1568619840000V2 -6016606424738777669 16-SEP-19 Ũ2.44.0Ũ.ŨŨOOOŨŨŨOPM 16-SEP-19 02.50.15.000000000 PM HOST-
13 -6486329304910467907—1568344440000V2 -6486329304910467907 13-SEP-19 10.14.00.000000000AM 13-SEP-19 10.31.16.000000000AM HOST-O
14 -6743799601818342996-1568196480000V2 -6743799601818342996 ll-SEP-19 05.08.00.000000000PM ll-SEP-19 05.15.00.000000000PM HOST-O
15 -6985002697298415803-1568262840000V2 -6985002697298415803 12-SEP-19 11.34.00.000000000AM 13-SEP-19 10.21.32.000000000 AM SERVICE-
16 -6985002697298415803-1568262840000V2 -6985002697298415803 12-SEP-19 11.34.00.000000000AM 12-SEP-19 11.04.00.000000000 PM SERVICE-
17 -784180503440591543-1568247600ŨŨŨV2 -784180503440591543 12-SEP-19 07.2O.OŨ.ŨŨOOOŨŨŨŨAM 12-SEP-19 07.41.00.000000000 AM HOST-
ETL (Extract Transform Load) là quy trình thu thập và xử lý dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, nhằm chuyển đổi dữ liệu thô thành định dạng phù hợp để nạp vào kho dữ liệu Quy trình này bao gồm ba bước chính: Trích xuất (Extract), Biến đổi (Transform) và Tải (Load), giúp tối ưu hóa việc quản lý và phân tích dữ liệu trong kho dữ liệu.
Công cụ ETL thực hiện việc lấy file JSON và chuyển đổi dữ liệu về bảng tạm thông qua phương thức API GET Tiếp theo, công cụ này sẽ xử lý dữ liệu theo yêu cầu nghiệp vụ để phục vụ cho việc tạo báo cáo tổng hợp và báo cáo phân tích.
Các job tự động được thiết lập trên công cụ ETL:
+ Tổng quan: Các job lấy dữ liệu về trong thời gian một ngày từ 00h00’00” đến 23h59’59” với các tham số cho trước.
+ Loại: Sequence Job + Cách thức hoạt động: Chạy vào 01h00’00” hàng ngày và lấy dữ liệu của ngày hôm trước
The Job Get_Daily transmits the parameters STARTTIME, ENDTIME, and TAG_CD to the GET_PROBLEM job, which runs concurrently to retrieve data and store it in the database.
• STARTTIME, ENDTIME được chuyển đổi sang dạng Unix time và truyền vào các job.
+ Loại: Parallel Job + Cách thức hoạt động: Chạy khi job GET_DAILY chạy.
• Job ProblemFeed lấy dữ liệu về database theo các TAG_CD được truyền vào từ job GET_DAILY và theo 4 khoảng thời gian trong một ngày.
• JobProblemFeed lấy dữ liệu về đổ vào 4 bảng: TAGINFO, EVENTS,
2.1.3 Các bảng dữ liệu nguồn sử dụng trong hai báo cáo
- Bảng lưu thông tin các thuộc tính chi tiết của PROBLEM cũng như của sự kiện
S ® TAG-CFG a® TAG-SER VI CE a-® VCB-PRO-EVENTSEVERrTY s∙∙∙ VCB-TAG JNFO θ 1+) f⅜⅝ Views ổ ∙∙∙{gj Editioning views ffl-fiS Indexes + "∏J⅛
≡ W Materialized Views 8⅞ Materialized View Logs
5 2844215671945464199 - 1576120380000V2 12-DEC-19 10.13.00.000000000 AM 12-DEC-19 10.19.00.000000000 AM 199 INFRASTRUCTURE CLOSED
6 8553351829679775772 - 1575887820000V2 09-DEC-19 05.37.00.000000000 PM 09-DEC-19 05.47.00.000000000 PM 772 INFRASTRUCTURE CLOSED ERROR
7 -8542583940662894029_1575885300000V2 09-DEC-19 04.55.00.000000000 PM 09-DEC-19 05.00.00.000000000 PM 29 INFRASTRUCTURE CLOSED
8 -6750729147599307671J.575879900000V2 09-DEC-19 03.25.ŨO.OŨOOŨOŨOŨ PM 09-DEC-19 03.30.ŨO.OŨOŨOOŨOŨ PM 671 I NERASTRUCTURECLOSED
9 -8911513912012312568J.575875340000V2 09-DEC-19 02.09.ŨO.OŨOOŨOŨOŨ PM 09-DEC-19 02.16.ŨO.OŨOŨOOŨOŨ PM 568 I NERASTRUCTURECLOSED
10 -6472419439913361989_1574886900000V2 28-NOV-19 03.35.ŨO.OŨOOŨOŨOŨ AM 28-NOV-19 03.41.ŨO.OŨOŨOOŨOŨ AM 989 I NERASTRUCTURECLOSED
11 4879664507153481564 - 1570604400000V2 09-OCT-19 02.00.00.000000000 PM 28-OCT-19 08.17.00.000000000 AM 564 INFRASTRUCTURE CLOSED
12 6983567894725345502 - 1571860740000V2 24-OCT-19 02.59.00.000000000 AM 24-OCT-19 03.08.00.000000000 AM 502 INFRASTRUCTURE CLOSED
13 1865321707447092693 - 1570708980000V2 IO-OCT-19 07.03.00.000000000 PM IO-OCT-19 07.44.00.000000000 PM 693 INFRASTRUCTURE CLOSED
14 3988465748187078527_1570591020000V2 Ũ9-OCT-19 10.17.00.000000000 AM Ũ9-OCT-19 10.46.00.000000000 AM 527 I NERASTRUCTURECLOSED
Hình 6 Dữ liệu thuộc tính chi tiết của PROBLEM cũng như của sự kiện Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
- Bảng lưu thông tin về các thuộc tính của lỗi tổng quan trên hệ thống (PROBLEM):
∣ ∣ SERVICE HTAG-CFG θ E-H TAG -SER VICE
∣ Views ijắ Editioning Views + :ndexes IjJgj Packages Jlj Procedures
Cs ■riggers ạCrossedition Triggers Igi Types
⅛1 I Materialized Views Ijg Materialized View Logs CắJ SynonyfTis l,⅛⅛) Database Links
4 CMC-AppTag CMC-AppTag-ETC O
9 database database O l ũ AgentlesS-Mon AgentlesS-Mon O
1 OS-LinUX-AIX OS-LinUX-AIX O
STT Tên bảng Ý nghĩa các bảng
Hình 7 Dữ liệu thuộc tính của lỗi tổng quan trên hệ thông
- Bảng lưu thông tin chi tiết của “tag” của problem trong Dynatrace (TAGINFO)
Hình 8 Dữ liệu thông tin chi tiết của “tag” của problem trong Dynatrace
- Bảng cấu hình thủ công các “tag” trên hệ thống Dynatrace
■ E S TAG-SER VICE E- Q TAGINFO Ị ⅛ f⅜ắ Views
(?) Start Page ⅛ D CRSDBBK Q TAG-CFG
Columns Data Model I Constraints I Grants I Statistics I Triggers
Hình 9 Dữ liệu thông tin chi tiết cấu hình “tag” của problem trong Dynatrace
2.1.4 Mô tả ý nghĩa bảng và cột sử dụng cho báo cáo 2.1.4.1 Mô tả ý nghĩa bảng
2 VCB_TAGINFO Lưu thông tin chi tiết của “tag” của problem trong
3 VCB_PROBLEM Lưu thông tin về các thuộc tính của lỗi tổng quan trên hệ thống.
Lưu thông tin các thuộc tính chi tiết của PROBLEM cũng như của sự kiện.
STT Tên cột Ý nghĩa các cột
1 TAG_CD Mã tag trên hệ thống Dynatrace.
2 TAG_NAME Tên tag trên hệ thống Dynatrace.
FORBUS 1: Chỉ dùng cho báo cáo của nghiệp vụ
0: Dùng chung toàn hệ thống
STT Tên cột Ý nghĩa các cột
1 EVENT_ID ID của EVENT.
3 TAG_CD Mã tag trên hệ thống Dynatrace.
STT Tên cột Ý nghĩa các cột
Dấu thời gian bắt đầu của PROBLEM, tính bằng mili giây UTC.
ENDTIME Dấu thời gian bắt đầu của
PROBLEM, tính bằng mili giây UTC Có giá trị -1, nếu
4 DISPLAYNAME Tên của PROBLEM được hiển thị trong UI.
Hình 10 Mô tả bảng dữ liệu
2.1.4.2 Mô tả ý nghĩa cột dữ liệu
Hình 11 Ý nghĩa cột trong bảng TAGCFG
Hình 12 Ý nghĩa cột trong bảng TAGINFO
PROBLEM: Cơ sở hạ tầng, dịch vụ hoặc ứng dụng.
6 STATUS Tình trạng của PROBLEM.
7 SERVERITYLEVEL Mức độ nghiêm trọng của
8 COMMENTCOUNT Số lượng ý kiến cho PROBLEM.
Số lần ảnh hưởng tới cơ sở hạ tầng của PROBLEM
10 AFFECTEDCOUNTS_ SERVICE Số lần ảnh hưởng tới SERVICE của PROBLEM
Số lần ảnh hưởng tới ứng dụng của PROBLEM
Số lần ảnh hưởng tới môi trường của PROBLEM
Số lần khắc phục lỗi của cơ sở hạ tầng
14 RECOVEREDCOUNTS_SERVICE Số lần khắc phục lỗi của
ION Số lần khắc phục lỗi của ứng dụng
MENT Số lần khắc phục lỗi của môi trường
Cho biết liệu Dynatrace đã tìm thấy ít nhất một nguyên nhân gốc có thể gây ra PROBLEM hay chưa. Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
STT Tên cột Ý nghĩa các cột
1 ID Mã ID của PROBLEM
2 EVENT_ID ID của EVENT.
STARTTIME Dấu thời gian của phát hiện
EVENT, tính bằng mili giây UTC.
4 ENDTIME Dấu thời gian kết thúc EVENT
5 ENTITYID ID của hệ thống Dynatrace bị ảnh hưởng.
6 ENTITYNAME Tên của hệ thống Dynatrace bị ảnh hưởng.
7 SEVERITYLEVEL Độ nghiêm trọng của EVENT.
Mức độ tác động của EVENT Nó thể hiện những đối tượng bị ảnh hưởng bởi PROBLEM: Cơ sở hạ tầng, dịch vụ hoặc ứng dụng.
10 R ESOUECEID ID của tài nguyên EVENT xảy ra trên.
11 RESOURCENAME Tên của tài nguyên EVENT xảy ra trên.
12 STATUS Tình trạng của EVENT.
13 I SROOTCAUSE Cho biết xem EVENT có là nguyên nhân gốc rễ của một vấn đề.
14 C PULIMITMHZ Tần số giới hạn của CPU
Hình 13 Ý nghĩa cột trong bảng PROBLEM Khoá luận tôt nghiệp
19 ARTIFACT Thực thể được tạo bởi người dùng
E Số giao dịch thành công trên phút
22 ANNOTATIONDESCRIPTION Mô tả chú thích
24 CORRELATIONID Mã hệ số tương quan
Ngưỡng 50% người dùng xác định
26 SERVICEMETHODGROUP Nhóm phương thức dịch vụ
PERCENTILE Ngưỡng 90% thời gian phản hồi
28 USERACTION Tương tác của người dùng
PERCENTILE Ngưỡng 50% thời gian phản hồi
Ngưỡng 90% người dùng xác định
Số tương tác người dùng thành công trên phút
34 MOBILEAPPVERSION Phiên bản ứng dụng điện thoại
Ngưỡng tỉ lệ thất bại được người dùng xác định
37 REMEDIATIONACTION Hành động khắc phục
Khoá luận tôt nghiệp cung cấp được
Hình 14 Ý nghĩa cột trong bảng EVENTS
Quy trình xây dựng báo cáo cho hệ thống xử lý giám sát trực tuyến của ngân hàng
tuyến của ngân hàng Vietcombank 2.2.1 Xác định người dùng
Chuyên viên quản trị hệ thống đóng vai trò quan trọng trong việc bảo trì, cấu hình và vận hành các hệ thống máy tính, đặc biệt là các máy chủ đa người dùng Họ đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả, giúp tối ưu hóa hiệu suất và bảo mật dữ liệu.
Quản trị viên hệ thống có trách nhiệm đảm bảo rằng thời gian hoạt động, hiệu suất, tài nguyên và bảo mật của máy tính được quản lý đáp ứng nhu cầu của người dùng, đồng thời không vượt quá ngân sách đã được xác định.
2.2.2 Tìm hiểu nghiệp vụ của chuyên viên quản trị hệ thống
Chuyên viên quản trị hệ thống đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý trung tâm dữ liệu, trung tâm điều hành mạng và hệ thống máy chủ Nhiệm vụ chính của họ bao gồm đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống, bảo mật dữ liệu và tối ưu hóa hiệu suất mạng.
- Xác định nguyên nhân gây ra sự cố và thực hiện những bước cần thiết để khắc phục các sự cố đó.
- Luôn cập nhật những thay đổi và xu hướng công nghệ mới hiện tại cho hệ thống.
- Thực hiện các báo cáo định kỳ, ngày tháng, quý, năm theo chỉ đạo của cấp Quản lý thuộc Trung tâm Vận hành.
- Cung cấp và phân tích dữ liệu của các Phòng/Bộ phận trong Trung tâm Vận Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
2.2.3 Khảo sát thu thập yêu cầu từ chuyên viên quản trị hệ thống của ngân hàng Vietcombank
Chuyên viên quản trị hệ thống cần một giải pháp tích hợp để tổng hợp các sự cố từ nhiều hệ thống khác nhau, nhằm tạo ra các báo cáo chi tiết và thực hiện phân tích, đánh giá hiệu quả của các sự cố đó.
- Báo cáo sự cố hệ thống:
Báo cáo sự cố hệ thống
Báo cáo thể hiện thông tin kỹ thuật về các sự cố, vấn đề của hệ thống
- Thông tin mã lỗi là gì?
- Tình trạng của vấn đề là gì?
- Mức độ tác động của vấn đề Nó thể hiện những đối tượng bị ảnh hưởng bởi vấn đề: Cơ sở hạ tầng, dịch vụ hoặc ứng dụng?
- Mức độ nghiêm trọng của vấn đề
- Lý do phát sinh lỗi?
- Thời gian vận hành trở lại? lỗi hệ thống được thống kê theo mốc thời gian Chi tiết lỗi gặp phải bao gồm:
- Thông tin mã lỗi là gì?
- Tình trạng của vấn đề là gì?
- Mức độ tác động của vấn đề Nó thể hiện những đối tượng bị ảnh hưởng bởi vấn đề: Cơ sở hạ tầng, dịch vụ hoặc ứng dụng?
- Lý do phát sinh lỗi?
- Mức độ nghiêm trọng của vấn đề
- Thời gian vận hành trở lại?
Hình 15 Bảng yêu cầu cho báo cáo sự cô hệ thông
- Báo cáo thống kê lỗi (Báo cáo năm):
Mục đích của báo cáo - mô tả ngắn thông tin mà báo cáo cung cấp được
Trường thông tin cần có trong báo cáo (nếu có thể đề xuất ngay) Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
Hình 16 Bảng yêu cầu cho báo cáo thông kê lỗi (theo năm)
2.2.4 Một số câu hỏi phân tích báo cáo đề xuất Để giúp chuyên viên có cái nhìn trực quan hơn về các sự cố cũng như giúp họ có để phân tích đánh giá mức độ quan trọng, cấp thiết của các sự cố em để xuất một số câu hỏi giúp phân tích dữ liệu sâu hơn:
- Tổng số lỗi theo từng tháng, năm là bao nhiêu?
- Tổng số lỗi trong hệ thống là bao nhiêu?
- Thời gian trung bình của một sự cố xảy ra?
- Các giao dịch phát sinh lỗi nhiều nhất?
- Các hệ thống nào xảy ra lỗi nhiều nhất
- Sự biến động lỗi theo thời gian của các hệ thống?
2.2.5 Lựa chọn công cụ, nền tảng
- Giới thiệu công cụ Cognos
Cognos Analytics là giải pháp kinh doanh thông minh, cung cấp khả năng tự phục vụ cho người dùng nhờ vào công nghệ AI, giúp tăng tốc quá trình chuẩn bị dữ liệu, phân tích và tạo báo cáo hiệu quả.
Cognos giúp đơn giản hóa việc truy cập dữ liệu và chia sẻ thông tin trong tổ chức, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định dựa trên dữ liệu.
• Ngoài ra, Cognos Analytics có thể được triển khai trên mọi môi trường đám mây.
• Tạo bảng điều khiển và báo cáo đẹp với đề xuất AI
Cognos Analytics không chỉ cung cấp biểu đồ mà còn giải thích dữ liệu một cách rõ ràng và dễ hiểu.
• Phá vỡ các silo Chia sẻ bảng điều khiển và báo cáo với bất kỳ ai trong tổ chức.
• Làm sạch và kết hợp các nguồn dữ liệu trong vài phút và chuẩn bị dữ liệu được hỗ trợ bởi AI.
Với hệ thống quy tắc quản trị chặt chẽ, việc mở rộng quy mô trở nên dễ dàng hơn, đồng thời đảm bảo kiểm soát quyền truy cập vào thông tin nhạy cảm một cách hiệu quả.
• Phù hợp với ngân sách người dùng, không có số lượng user tối thiểu.
- Các đôi tượng chính trong Cognos
+ Một số mục của báo cáo:
• Biểu đồ trực quan hóa
• Home: Quay về màn hình chính
• Search: Tìm kiếm tất cả dữ liệu chúng ta đang có
• My content: Nội dung của mình tạo
• Team content: Nội dung của mọi người trong nhóm tạo
• Recent: Các file đã mở gần đây Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
Tên báo cáo Tên cột Tên bảng Tên cột trong database
Phần quản lý bao gồm các chức năng quan trọng như tạo và quản lý tài khoản, theo dõi hoạt động tài khoản, xem lịch sử sửa báo cáo, kết nối với các nguồn dữ liệu, quản lý bảo mật và phân quyền truy cập.
• New: Tạo đối tượng mới
2.2.5.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle đóng vai trò quan trọng trong công nghệ thông tin của ngân hàng và doanh nghiệp, hỗ trợ nhiều tác vụ như xử lý giao dịch, kinh doanh thông minh (BI) và phân tích dữ liệu Oracle Database, giống như các RDBMS khác, được xây dựng trên nền tảng SQL, ngôn ngữ chuẩn cho quản trị và phân tích dữ liệu Công cụ này giúp quản lý cơ sở dữ liệu và truy vấn dữ liệu hiệu quả Bên cạnh đó, PL/SQL, phần mềm bổ trợ của Oracle, cung cấp các tính năng mở rộng cho SQL, rất phổ biến trong giới cung cấp RDBMS Oracle cũng hỗ trợ lập trình bằng Java, cho phép các chương trình viết bằng PL/SQL hoặc Java được gọi từ các ngôn ngữ khác.
Oracle Database sử dụng cấu trúc bảng hàng và cột để kết nối các thành phần dữ liệu liên quan, giúp người dùng không cần lưu trữ dữ liệu trùng lặp trong nhiều bảng Mô hình dữ liệu quan hệ cung cấp các ràng buộc về tính toàn vẹn, đảm bảo sự chính xác của dữ liệu Các thủ tục kiểm tra này tuân thủ các nguyên tắc ACID - nguyên tử, tính đồng nhất, tính độc lập và độ bền dữ liệu - nhằm đảm bảo độ tin cậy trong việc xử lý giao dịch cơ sở dữ liệu.
Công cụ ETL là phần mềm chuyên dụng giúp tổ chức thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn, ứng dụng và hệ thống khác nhau, mang lại khả năng tích hợp và xử lý dữ liệu hiệu quả.
2.2.6 Xây dựng báo cáo trên Cognos 2.2.6.1 Thiết kế báo cáo, biểu mẫu
Thiết kế báo cáo là bước quan trọng trước khi thực hiện báo cáo, giúp đảm bảo sự đồng nhất giữa yêu cầu của người quản trị hệ thống và người thực hiện Việc có thiết kế chuẩn và đầy đủ sẽ tăng cường hiệu quả và độ chính xác trong quá trình sử dụng công cụ Cognos Dưới đây là hai loại thiết kế báo cáo chính.
- Báo cáo sự cố hệ thống:
+ Tần suất: Tích lũy hàng ngày+ Thời gian lưu trữ: 3 năm+ Chi tiết báo cáo:
Báo cáo sự cố hệ thống
Tên hệ thống EVENTS ENTITYNAME
Loại giao dịch TAG_CFG TAG_NAME
Trạng thái sự cố PROBLEM STATUS
Mức độ nghiêm trọng PROBLEM SEVERITYLEVEL Ảnh hưởng bởi PROBLEM IMPACTLEVEL
Lý do lỗi EVENTS SEVERITYLEVEL
Thời gian vận hành trở lại
Tên báo cáo Tên cột Tên bảng Tên cột trong database
Báo cáo thống kê lỗi
"Mã Problem" PROBLEM 'Problem ' || DISPLAYNAME
Năm PROBLEM TO_CHAR(STARTTIME,'Y
Tháng PROBLEM TO_CHAR(STARTTIME,'M
Số lỗi trong tháng PROBLEM COUNT(DISTINCT
Số lỗi trong năm PROBLEM COUNT(DISTINCT
Tên hệ thống EVENTS ENTITYNAME
Loại giao dịch TAG_CFG TAG_NAME
Trạng thái sự cố PROBLEM STATUS
Hình 17 Bảng thiết kế báo cáo sự cô hệ thông
- Báo cáo thống kê lỗi :
+ Tần suất: Tích lũy hàng ngày+ Thời gian lưu trữ: 3 năm+ Chi tiết báo cáo: Ảnh hưởng bởi PROBLEM IMPACTLEVEL
Lý do lỗi EVENTS SEVERITYLEVEL || ' - ' ||
Thời gian vận hành trở lại PROBLEM
CASE WHEN PROBLEM.STATUS 'CLOSED' THEN PROBLEM.ENDTIME ELSE NULL END Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
Hình 18 Bảng thiết kế báo cáo thông kê lỗi (theo năm)
2.2.6.2 Một số biểu đồ trực quan hoá dữ liệu: Để giúp người quản trị hệ thống có thể đánh giá phân tích trực quan về dữ liệu các sự cố thì việc chọn lựa các biểu đồ phù hợp là việc rất quan trọng để hiển thị đưa ra kết quả cho người quản trị dễ quan sát và dễ hiểu nhất Dưới đây là một số đề xuất cho các biểu đồ phân tích:
Kết luận chương 2
Chương 2 đã trình bày về các công cụ, nền tảng công nghệ sử dụng đó là IBM Cognos, Oracle Sql Developer và công cụ ETL Cùng với đó là quy trình lấy dữ liệu từ hệ thống giám sát sự cố Dynatrace về Oracle Sql Developer và quy trình xây dựng báo cáo cho hệ thống xử lý giám sát trực tuyến Nội dung chương cũng trình bày cụ thể cách xây dựng báo cáo sự cố hệ thống và báo cáo thống kê lỗi hệ thống (theo năm) cùng với các biểu đồ trực quan hoá dữ liệu từ đó chúng ta có cái nhìn cơ bản nhất về các công cụ,
Problem Ten hệ thong Loại giao dịch Trạng thái sự cắ Ánh hưởng bời Ly do Ioi Thờĩ gian ngưng trệ Thời gian vận hành trờ lạt Problem
996 SAP-WH CtiuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE G USTQ M-ALEFIT - CUSTOM-ALERT 17:08:00 11-09-
984 SAP-WH CtiuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 16:14:0011-09-
596 SAP-WH CtiuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERr - CUSTOM-ALERT 14:22:0011-09-
929 SAP-WH CtiuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 13:49:0011-09-
803 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 13:40:0011-09-
979 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 13:11:00 11-09-
298 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 12:45:0011-09-
824 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 12:41:00 11-09-
Problem 13 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 12:30:0011-09-
801 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 12:14:0011-09-
255 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 11:34:0011-09-
323 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 10:54:0011-09-
540 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 10:34:0011-09-
745 SAP-WH ChuyenTlen CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 10:25:0011-09-
376 SAP-WH ChuyenTlen CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 10:13:0011-09-
676 DefauItWeb Site:8O,443 {/Repository) ChuyenTlen CLOSED SERVICE ERROR - FAILURE-RATEJNCREASED 15:24:00 10-09-
762 DefauItWeb Site:8O,443 {/Repository) ChuyenTien CLOSED SERVICE ERROR - FAILURE-RATEJNCREASED 13:55:0010-09-
Problem 13 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE RESOURCE-CONTENTION - LOW-DISK-SPACE 13:38:0010-09-
149 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 13:08:0010-09-
451 SAP-WH ChuyenTien CLOSED INFRASTRUCTURE CUSTOM-ALERT - CUSTOM-ALERT 13:08:0010-09-
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BÁO CÁO
Biểu đồ tổng số lỗi và thời gian trung bình của lỗi
Hình 70 Biểu đồ tổng sô lỗi và thời gian trung bình của lỗi
Nhìn vào biểu đồ, người dùng có thể thấy trong năm 2019 có khoảng 1,98 nghìn lỗi, và thời gian trung bình của mỗi lỗi khoảng 1,15 nghìn giây.
Biểu đồ
Hình 71 Biểu đồ top 5 loại giao dịch xảy ra lỗi nhiều nhất Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
Theo biểu đồ, năm loại giao dịch thường gặp lỗi nhiều nhất bao gồm: IB, OS_Windows, ChuyenTien, database và OTP Những giao dịch này rất quan trọng và có thể gây bất tiện cho người dùng Do đó, quản trị viên cần triển khai các giải pháp khắc phục kịp thời để tránh phàn nàn từ khách hàng.
3.3.5 Biểu đồ phần trăm lỗi trên từng hệ thống
Hình 72 Biểu đồ phần trăm lỗi trên từng hệ thông
Biểu đồ cho thấy hệ thống smartotp có tỷ lệ lỗi cao nhất với 45,39%, tiếp theo là hệ thống SAP-WH với 20,48%, và hệ thống Ebanking cũng ghi nhận nhiều lỗi.
(14,33%) Từ điều này, nhà quản trị cần có giải pháp kịp thời để cải thiện các hệ thống
3.3.6 Biểu đồ sự biến động lỗi theo thời gian của hệ thống
Hình 73 Biểu đồ sự biến động lỗi theo thời gian của hệ thông
Người dùng có thể theo dõi sự biến động của các lỗi trên từng hệ thống thông qua biểu đồ đường theo các mốc thời gian Điều này giúp họ phát hiện những thời điểm xảy ra lỗi bất thường và từ đó tìm ra nguyên nhân cũng như giải pháp khắc phục kịp thời.
3.4 Đánh giá hiệu quả của báo cáo và hệ thống xử lý giám sát trực tuyến của Ngân hàng Vietcombank
- Trước khi triển khai xây dựng hệ thống xử lý giám sát trực tuyến:
+ Vì có nhiều hệ thống trong ngân hàng nên khó kiểm soát các sự cố từ nhiều hệ thống rời rạc với nhau.
Khi hệ thống gặp sự cố hoặc bị trì trệ, cán bộ thương phải kiểm tra log trong file, quá trình này thường tốn nhiều thời gian để xác định lỗi.
+ Chưa có các báo cáo thống kê sự cố chi tiết và trực quan
+ Không đánh giá được hiệu suất vận hành hệ thống, không nắm được tình hình nghiêm trọng của từng hệ thống để khắc phục, bảo trì.
+ Không có báo cáo tổng hợp để đánh giá chung.
Hệ thống web và mạng mà các ngân hàng sử dụng, cùng với các thiết bị truy cập thông tin, đang trở nên ngày càng phức tạp Do đó, việc duy trì sự ổn định trong phản hồi trở thành một thách thức lớn hơn.
- Sau khi sử dụng hệ thống xử lý giám sát trực tuyến:
+ Tích hợp được các sự cố từ nhiều hệ thống rời rạc lại với nhau giúp quản trị hệ Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC
Hệ thống báo cáo cung cấp thông tin chi tiết về các sự cố, các hệ thống liên quan, nguyên nhân gây ra và thời gian xảy ra sự cố Nhờ đó, cán bộ CNTT có thể nắm bắt kịp thời và thực hiện các biện pháp xử lý hiệu quả.
Việc lập báo cáo hệ thống yêu cầu sử dụng các thuật toán để truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, nhằm đảm bảo rằng thông tin trong báo cáo là chính xác và đáng tin cậy.
Công cụ xây dựng báo cáo IBM Cognos cho phép người dùng truy vấn và tính toán các thông số cần thiết một cách nhanh chóng và dễ dàng Với giao diện chuyên nghiệp và đẹp mắt, IBM Cognos mang đến trải nghiệm sử dụng thân thiện và hiệu quả.
+ Giảm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.
+ Giảm chi phí nhân sự làm việc thủ công.
Hệ thống này có khả năng giám sát và quản lý nhiều ứng dụng, giúp dự đoán các vấn đề liên quan đến phản hồi chậm của hệ thống Nó không chỉ phòng ngừa các sự cố tiềm ẩn mà còn giảm đáng kể thời gian điều tra khi sự cố thực sự xảy ra.
Chương 3 đã trình bày cụ thể cách xây dựng Báo cáo sự cố hệ thống, Báo cáo thống kê lỗi hệ thống (theo năm), các báo cáo phân tích dữ liệu sự cố hệ thống và đưa ra kết quả của báo cáo, biểu đồ cùng nhận xét Đánh giá được hiệu quả báo cáo cũng như của hệ thống xử lý giám sát trực tuyến trong việc quản lý, giải quyết các vấn đề về sự cố hệ thống của ngân hàng Vietcombank.
KẾT LUẬN Đề tài “Xây dựng báo cáo cho hệ thông xử lý giám sát trực tuyến của ngân hàng
Vietcombank đã triển khai hệ thống giám sát trực tuyến Dynatrace nhằm khai thác dữ liệu và tạo ra các báo cáo tự động chính xác về sự cố trong quá trình vận hành Điều này giúp ngân hàng kiểm soát, khắc phục và nâng cấp hệ thống, từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng năng suất và đảm bảo tính ổn định của hệ thống ngân hàng.
Việc ứng dụng nền tảng công nghệ quản lý hiệu suất ứng dụng APM của Dynatrace tại ngân hàng Vietcombank giúp chuyên viên quản trị hệ thống có cái nhìn trực quan về các sự cố từ nhiều hệ thống khác nhau Điều này không chỉ giảm thiểu công việc thủ công tốn thời gian và công sức mà còn nâng cao độ chính xác và tính kịp thời Bên cạnh đó, công cụ ETL hỗ trợ hiệu quả trong việc chuyển dữ liệu từ các file JSON vào Oracle Database, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ cho việc xây dựng báo cáo Cuối cùng, công cụ IBM Cognos đơn giản hóa quá trình tạo báo cáo tổng hợp và phân tích, mang lại kết quả chính xác và dễ sử dụng.
Công cụ IBM Cognos đã hỗ trợ hiệu quả trong việc xây dựng Báo cáo sự cố hệ thống và Báo cáo thống kê lỗi hệ thống theo yêu cầu của người quản trị tại ngân hàng Vietcombank Nhờ vào các biểu đồ phân tích thông minh, người quản trị hệ thống đã giảm bớt khối lượng công việc thủ công, dễ dàng tạo ra các báo cáo định kỳ và tối ưu hóa việc khai thác dữ liệu dựa trên các phân tích đề xuất.
Mặc dù thời gian và năng lực có hạn, bài viết vẫn còn một số vấn đề cần lưu ý Các thông số và hình ảnh đã được điều chỉnh để bảo đảm tính bảo mật cho ngân hàng Dữ liệu sử dụng trong báo cáo là dữ liệu giả lập, do đó có thể không hoàn toàn khách quan trong việc đưa ra kết quả.
Các công cụ hỗ trợ xây dựng báo cáo, đặc biệt là Cognos, đang ngày càng phát triển và trong tương lai, công cụ quản lý hiệu suất ứng dụng sẽ được tích hợp AI Phiên bản tiếp theo sẽ bao gồm các tính năng như phân tích dự đoán, giám sát tổng hợp, bản đồ dịch vụ và giám sát giao dịch thời gian thực Hiện tại, công ty em vẫn đang tiếp tục thực hiện dự án của Đỗ Đức Quyết - K19HTTTC.